Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Chương 2.2 Chứng khoán Nợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 45 trang )

CHỨNG KHOÁN NỢ
I. Khái niệm và đặc điểm
1.Khái niệm: Trái phiếu là loại
chứng khoán được phát
hành dưới hình thức chứng
chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác
nhận nghĩa vụ nợ của tổ
chức phát hành trái phiếu
đối với người sở hữu trái
phiếu
2. Đặc điểm
-
Trái phiếu có mệnh giá
-
Trái phiếu có thời hạn
-
Trái phiếu có quy định lãi suất và thời
hạn trả lãi
3.Tính chất của trái phiếu
Trái chủ được công ty cam kết thanh
toán gốc và lãi
Vai trò là chủ nợ thì trái chủ được ưu
tiên hơn so với cổ đông thường và cổ
đông ưu đãi trong một số trường hợp
nhất định
4. Người phát hành
Chính quyền địa phương
Công ty
Chính phủ và cơ quan đại diện chính
phủ
5. Phân loại


Phân loại theo tính chuyển nhượng: vô danh và ký
danh
Theo hình thức góp vốn: hiện kim và hiện vật
Theo phương thức trả lãi:
-
Trái phiếu coupon: là trái phiếu có cuống lãi đính
kèm và trên đó ghi rõ lãi suất, kỳ hạn trả lãi
-
Trái phiếu zero – coupon: là loại tp không có phiếu
lãi đính kèm gồm
Trái phiếu chiết khấu
Trái phiếu gộp
Trái phiếu công ty
Trái phiếu tín chấp
Trái phiếu thế chấp hoặc cầm cố
Trái phiếu bảo lãnh
Trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu thu nhập
Trái phiếu hoàn vốn
Trái phiếu chính phủ
Tín phiếu kho bạc trung hạn
Trái phiếu kho bạc
Trái phiếu đô thị
Công trái nhà nước
II. Lợi tức của trái phiếu
Nhà đầu tư được nhà phát hành trái
phiếu cam kết thanh toán lãi suất cố
định vào các ngày cụ thể
Lãi suất được tính theo mệnh giá của
trái phiếu

1.Đáo hạn
Ngày đáo hạn rất khác nhau tuỳ theo
từng loại trái phiếu và nhà phát hành
Đáo hạn định kỳ
Đáo hạn chuỗi
Trả lần khi đáo hạn
Chứng nhận trái phiếu
Tên công ty phát hành
Loại trái phiếu
Tổng số vốn
Ngày phát hành
Ngày đáo hạn
Các điều kiện mua lại
Lãi suất và ngày thanh toán
Nơi thanh toán lãi
Các vấn đề liên quan khác
Lợi suất trái phiếu
Một cách để nhà đầu tư định giá trái
phiếu là so sánh lợi suất giữa chúng
Ảnh hưởng đến lợi suất người mua là
Lãi suất
Thời gian đáo hạn
Giá mua và bán
Đặc tính mua lại
Lợi suất danh nghĩa
Là tỷ lệ cố định theo giá trị danh
nghĩa trái phiếu. Nó được đưa ra khi
phát hành trái phiếu và in trên mặt trái
phiếu.
Lợi suất hiện hành

Lãi suất mà nhà đầu tư nhận được lại
không phản ành được toàn bộ thu
nhập của nhà đầu tư. Vì vậy, lợi suất
hiện hành là thước đo thu nhập nhà
đầu tư nhận được so sánh với giá
hiện hành của trái phiếu
Lãi suất đáo hạn
Là thước đo thu nhập đầu tư hằng
năm từ lúc mua cho đến khi đáo hạn.
Được tính theo sự khác biệt giữa số
tiền bỏ ra mua trái phiếu và khoản
tiền nhận được khi trái phiếu đáo
hạn.
Lãi đáo hạn
Nếu mua dưới mệnh giá: ngoài tiền
lãi thu được hằng năm thì nhà đầu tư
còn có thêm khoản thu nhập chênh
lệch giữa mệnh giá và giá mua
Nếu mua trên mệnh giá: khi nhận lại
MG xem như nhà đầu tư phải chịu
một khoản lỗ giữa MG và giá mua
vào
Công thức
Lãi suất đáo hạn = ROI/ Average
price
Nếu mua càng gần thời gian đáo hạn
thì hiệu quả đầu tư càng cao ( mua
dưới mệnh giá)
Nếu mua càng gần thời gian đáo hạn
thì hiệu quả đầu tư càng thấp ( mua

trên mệnh giá)
Thời gian đáo hạn bình quân( Thớc đo biến
động giá)
Duration là khoảng thời gian trung bình cần thiết để cho
mọi ngời nắm giữ TP có thể nhận đợc toàn bộ lãi và
gốc. Nó là thời điểm trong toàn bộ quãng đời của TP
mà tại đó lợi tức của TP vẫn không thay đổi mặc dù
có sự biến động của lãi suất thị trờng
Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau và lãi
cuống phiếu khác nhau sẽ có duratuon khách nhau.
-
Lãi suất cuống phiếu càng thấp, Duration càng lớn
-
Lãi suất cuống phiếu càng cao, Duration càng nhỏ
-
Thời gian cho tới khi đáo hạn càng dàI, Duration càng
lớn
-
Thời gian cho tới khi đáo hạn càng ngắn, Duration
càng nhỏ
-
Duration càng nhỏ thì tính biến động giá càng ln
-
Duration càng ln thì tính biến động giá càng nh
-
TP không trả lãI định kỳ thì có Duration chính bằng
thời gian đáo hạn
* Ưng dụng dể lựa chọn đầu t:
+ Khi dự đoán lãI suất thị trờng tăng
+ Khi dự đoán lãI suất thị trờng giảm


Ưng dụng dể loại bỏ rủi ro lãI suất
+ Chọn TP có Duration khớp với kỳ đầu t











 !"#$%&
P
y
nM
y
nC
y
C
y
C
D
nn
/)
)1()1(

)1(

2
1
1
(
2
+
+
+
++
+
+
+
=

nn
r
M
r
C
r
C
r
C
r
C
P
)1()1(

)1()1(1
32

+
+
+
++
+
+
+
+
+
=
P
y
nM
y
nC
y
C
y
C
yPdy
dP
nn
1
)
)1()1(

)1(
2
1
1

(
1
11
2
+
+
+
++
+
+
++
−=
Ví dụ : '"()*+( ,, /0+(
1234"5+2 673890+
(:;<=>"()3?59@<5
: 4ABC"D0+* E7
Po
xx
D /)
07.1
1083
07.1
82
07.1
8
(
3
2
++=
64.102

07.1
100
07.1
8
07.1
8
07.1
8
332
=+++=
Po
í nghĩa: Là ngời có TP sẽ nhận đợc số bình quân
của các khoản thanh am8 và gốc của TP cụ thể này
sau 2,78 năm
78,2
0
=
D
Mối quan hệ giữa giá và lãi suất
Đây là mối quan hệ nghịch đảo
Khi giá trái phiếu tăng thì lãi suất
giảm
Giá trái phiếu giảm thì lãi suất tăng
Lãi suất ngắn hạn, lãi suất dài hạn
Khi lãi suất tăng thì giá trái phiếu dài
hạn rớt nhanh hơn giá trái phiếu ngắn
hạn.
2. Trái phiếu chuyển đổi
Loại chứng khoán công ty có thể chuyển
đổi thành một loại chứng khoán khác bởi

chính công ty phát hành
Vừa là chứng khoán nợ và là chứng khoán
vốn: có lãi suất cố định và ngày đáo hạn
được tính tại thời điểm phát hành nhưng
có thể chuyển thành cổ phiếu thường của
công ty phát hành
Khi chuyển đổi thì vốn huy động của công
ty sẽ thay đổi từ nợ sang vốn
Những thuận lợi đối với nhà phát
hành
Trái phiếu chuyển đổi có thể được bán ở mức lãi
suất thấp hơn trái phiếu không chuyển đổi
Công ty có thể loại trừ chi phí trả lãi cố định khi
thực hiện chuyển đổi vì vậy giảm nợ
Việc tăng số lượng cổ phiếu nhanh chóng trên thị
trường có thể làm giảm giá cổ phiếu thường. Điều
này sẽ không xảy ra trong khoảng thời gian dài
hơn khi áp dụng trái phiếu chuyển đổi
Tránh được sự pha loãng tức thời đối với những
khoản thu nhập trước kia trên một cổ phần
Một số thuận lợi
Như là chứng khoán nợ thì sẽ được thanh toán
tiền lãi với một lãi suất cố định.
Người nắm giữ trái phiếu chuyển đổi có quyền ưu
tiên hơn các cổ đông thường khi xảy ra thanh lý
Giá trị trừơng của chưng khoán chuyển đổi
thường có chiều hướng ổn định hơn giá cổ phiếu
thường trong thị trường sa sút
Giá thị trường sẽ tăng khi giá cổ phiếu tăng
Nhà quản lý sẽ điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi khi các

trả cổ tức bằng cổ phiếu, tách cổ phiếu, phát hành
thểm cổ phiếu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×