Tải bản đầy đủ (.pdf) (271 trang)

đồ án tốt nghiệp đề tài chung cư lucky tower

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.62 MB, 271 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 1
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 12
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH 12
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình 12
1.1.2. Vị trí và đặc điểm công trình 13
1.1.3. Quy mô công trình 15
1.1.4. Vị trí giới hạn công trình 18
1.1.5. Công năng công trình 18
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH 19
1.2.1. Giải pháp mặt bằng 19
1.2.2. Giải pháp giao thông trong công trình 19
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC 19
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC 20
1.4.1. Hệ thống điện 20
1.4.2. Hệ thống cấp nước 20
1.4.3. Hệ thống thoát nước 21
1.4.4. Hệ thống thống gió 21
1.4.5. Hệ thống chiếu sáng 21
1.4.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy 21
1.4.7. Hệ thống chống sét 21
1.4.8. Hệ thống thoát rác 21
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 23
2.1. GIẢI PHÁP VẬT LIỆU 23
2.2. BỐ TRÍ HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC 24
2.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN 24
2.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 2


SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
2.3.2. Sơ bộ chọn tiết diện vách và lõi thang máy 25
2.3.3. Sơ bộ chiều dày sàn và tường tầng hầm 27
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG 29
3.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG 29
3.2. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG CHO CÔNG TRÌNH 29
3.2.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn 29
3.2.2. Hoạt tải tác dụng lên sàn 33
3.2.3. Đặc trưng động học công trình 33
3.2.4. Tải trọng gió 43
3.2.5. Tải trọng động đất 55
3.2.6. Tổ hợp tải trọng 67
3.3. CÁC GIẢ THIẾT KHI TÍNH TOÁN CHO MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH 83
3.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 92
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ TẦNG 3 BẰNG MÔ HÌNH 3D
93
4.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 93
4.1.1. Kích thước sơ bộ 93
4.1.2. Tải trọng 94
4.2. MÔ HÌNH 3D BẢN THANG 98
4.3. KẾT QUẢ NỘI LỰC Error! Bookmark not defined.
4.3.1. MÔ HÌNH 3D CẦU THANG BỘ VÀO CÔNG TRÌNH 98
4.3.2. MÔ HÌNH 3D SAU KHI XUẤT MÔ HÌNH SANG SAPError! Bookmark not
defined.
4.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 102
4.5. TÍNH TOÁN DẦM THANG 104
4.5.1. Moment và lực dọc của dầm 104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 3
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG

4.5.2. Tính cốt thép dọc 104
4.5.3. Tính cốt thép đai 104
4.6. KẾT QUẢ CHUYỂN VỊ 106
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI BẰNG MÔ HÌNH 3D ĐỂ CHỌN THÉP BỐ
TRÍ 108
5.1. LỰA CHỌN MÔ HÌNH Error! Bookmark not defined.
5.2. KIẾN TRÚC Error! Bookmark not defined.
5.3. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 108
5.3.1. Kích thước sơ bộ 108
5.3.2. Vật liệu 110
5.3.3. Tải trọng 110
5.4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC ĐÁY BẰNG MÔ HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM
SAP Error! Bookmark not defined.
5.5. Tải trọng và tổ hợp tải trọng 114
5.5.1. Các trường hợp tải trọng tác dụng lên hồ nước mái 114
5.5.2. Momen trong bản nắp, bản đáy, bản thành. 117
5.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 128
5.6.1. Tính toán cốt thép bản nắp 128
5.6.2. Tính cốt thép bản thành 129
5.6.3. Tính cốt thép bản đáy 130
5.6.4. Tính cốt thép dầm nắp và đáy 131
5.6.5. Tính cốt thép đai 133
5.6.6. Bố trí cấu tạo cốt treo 136
5.7. TÍNH TOÁN CỘT: 137
5.8. Kiểm tra độ võng 138
5.8.1. Kiểm tra độ võng bản nắp và bản đáy 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 4
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
5.9. KIỂM TRA NỨT BẢN THÀNH VÀ BẢN ĐÁY 139

5.9.1. Cơ sở lý thuyết 139
5.9.2. Tính nứt bản thành và bản đáy 142
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH TÍNH TOÁN SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƯỚC
CĂNG SAU Error! Bookmark not defined.
6.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG ƯLT Error! Bookmark not defined.
6.2. QUAN NIỆM THIẾT KẾ CÁC DẠNG SÀN BÊ TÔNG ƯLTError! Bookmark not
defined.
6.2.1. Sàn bê tông ứng lực trước môt phương Error! Bookmark not defined.
6.2.2. Sàn hai phương và sàn phẳng đơn giản Error! Bookmark not defined.
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN NỘI LỰC SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ƯLT Error!
Bookmark not defined.
6.3.1. Phương pháp khung tương đương Error! Bookmark not defined.
6.3.2. Phương pháp phần tử hữu hạn Error! Bookmark not defined.
6.4. MÔ HÌNH CÁP ỨNG LỰC TRƯỚC Error! Bookmark not defined.
6.4.1. Quỹ đạo cáp ứng lực trước Error! Bookmark not defined.
6.4.2. Tính toán tải trọng tương đương do cáp Error! Bookmark not defined.
6.5. KHẢ NĂNG CHỐNG CẮT CỦA BẢN Error! Bookmark not defined.
6.5.1. Trạng thái phá hoại của sàn hai phương do lực cắt . Error! Bookmark not defined.
6.5.2. Kiểm tra và thiết kế khả năng chịu cắt của bản sàn Error! Bookmark not defined.
6.6. ĐỘ VÕNG CỦA SÀN Error! Bookmark not defined.
6.7. MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO Error! Bookmark not defined.
6.7.1. Cốt thép thường cấu tạo Error! Bookmark not defined.
6.7.2. Bố trí cáp trong sàn Error! Bookmark not defined.
6.8. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ƯLTError! Bookmark not
defined.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 5
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 7: LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ỨNG LỰC TRƯỚC
TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG (KHÔNG XÉT ĐẾN BÀI TOÁN KẾT

CẤU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG 78
7.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 78
7.1.1. Trường hợp 1 78
7.1.2. Trường hợp 2 79
7.2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ 80
7.3. MỘT SỐ LƯU Ý KHI XÉT ẢNH HƯỞNG THÀNH PHẦN ỨNG LỰC TRƯỚC
TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG 81
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3 - 18 146
8.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 146
8.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế 146
8.1.2. Lựa chọn vật liệu 146
8.2. LỰA CHỌN THÔNG SỐ CÁP 148
8.2.2. Lựa chọn tải trọng cân bằng của ứng lực trước trong sàn 150
8.2.3. Tổ hợp tải trọng 150
8.3. LỰA CHỌN THÔNG SỐ CÁP 153
8.4. TÍNH TỔN HAO ỨNG SUẤT 157
8.5. CAO ĐỘ CÁP 158
8.6. MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ CHIA DẢI SÀN THEO KHUNG TƯƠNG ĐƯƠNG 159
8.7. KIỂM TRA ỨNG SUẤT CỦA SÀN PHẲNG BÊ TÔNG ƯLT 161
8.8. KIỂM TRA NỨT 182
8.9. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ CỦA SÀN DỰ ỨNG LỰC 182
8.10. TINH CỐT THEP THƯỜNG GIA CƯỜNG 184
8.10.1. Tại các gối tựa A, B, C, D. 184
8.10.2. Tại nhịp Error! Bookmark not defined.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 6
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
8.11. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CHỌC THỦNG (KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CẮT CỦA SÀN)
184
1.1.1. Kiểm tra chọc thủng tại vách biên 186

1.1.2. Kiểm tra chọc thủng tại vách giữa 187
CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO KHUNG VÁCH – LÕI 189
9.1. TỔNG QUAN VỀ LÕI - VÁCH 189
9.2. Lý thuyết tính toán 189
9.2.1. Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi 190
9.2.2. Phương pháp giả thuyết vùng biên chịu moment 192
9.2.3. Phương pháp cổ điển 194
9.2.4. Phương pháp biểu đồ tương tác 195
9.2.5. Kết luận 195
9.3. Tính toán vách cứng công trình 196
9.3.1. Vách C2 (Vách chữ nhật) 196
9.3.2. Vách D2 (Vách chữ T) 203
9.3.3. Vách D1 (Vách chữ L) 209
9.4. Tính toán lõi công trình 215
9.4.1. Tính toán vách (Pier) 215
9.4.2. Tính toán dầm cao – Spandrel (Deep Beam) 222
CHƯƠNG 10: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG 235
10.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 235
10.2. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 235
10.3. TỔNG HỢP SỐ LIỆU TÍNH MÓNG 237
10.4. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG 239
10.5. CƠ SỞ TÍNH TOÁN 242
10.5.1. Các giả thiết tính toán 242
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 7
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
10.5.2. Tải trọng 243
10.5.3. Cấu tạo đài 244
10.5.4. Sơ bộ chiều sâu đáy đài và cách kích thước 244
10.5.5. Cấu tạo cọc 245

10.5.6. Tính toán móng M1 ( Vách chữ nhật C2 và B2) 253

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cơ sở thực hiện
Căn cứ Nghị Định số16/2005/NĐ -CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ -CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD , ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực hiện
Nghị Định số16/2005/NĐ - CP.
Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.
Tiêu chuẩn việt nam
[1] TCXD 198–1997: Nhà cao tầng–Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
[2] TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn thiết kế.
[3] TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng gió.
[4] TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép–Tiêu chuẩn thiết kế.
[5] TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
[6] TCVN 205–1998: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế.
[7] TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
[8] TCXD 33-1985: Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài công trình.
[9] TCVN 2622-1995: Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà và công
trình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 8
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[10] TCVN 9351-2012: Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Sách tham khảo
[11] Võ Bá Tầm (2014), Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 3 cấu kiện đặc biệt. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.

[12] Võ Bá Tầm (2010), Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 2 cấu kiện nhà cửa. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[13] PGS.TS.Phan Quang Minh (2008), Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ
bản.
[14] Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống (2006),Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép
thép tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
[15] Vũ Mạnh Hùng (2008), Sổ tay thực hành kết cấu công trình.
[16] PGS.TS.Lê Thanh Huấn chủ biên (2007), Kết cấu Bê tông ứng lực trước căng
sau trong nhà nhiều tầng.
[17] Nhà xuất bản xây dựng (2005), Kết cấu bê tông ứng suất trước – chỉ dẫn thiết kế
theo TCXDVN 356-2005.
[18] Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống (2010), Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép.
[19] Ks. Nguyễn Tuấn Trung và ThS. Võ Mạnh Hùng (2009), Phương pháp tính vách
cứng. bộ môn công trình BTCT- ĐH xây dựng Hà Nội biên soạn.
[20] Châu ngọc ẩn (2007), Nền móng. NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM
[21] GSTS. Nguyễn Văn Quảng (2008), Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng.
[22] Viện khoa học công nghệ (2008), Thi công cọc Khoan Nhồi, NXB Xây dựng
[23] Châu Ngọc Ẩn (2005), Cơ học đất, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
[24] Nguyễn Văn Quảng (2007), Nền móng Nhà cao tầng, NXB Khoa học Kỹ thuật.
[25] NXB Bộ xây dựng viện khoa học và công nghệ xây dựng (2006), Hướng dẫn
thiết kế kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu động đất theo TCXDVN 375:2006,
[26] Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất trong
phòng, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 9
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[27] Võ Phán (2013), Phân tích và tính toán móng cọc, NXB Đại Học Quốc Gia TP.Hồ
Chí Minh
[28] NXB Bộ Xây Dựng (2004), Cấu tạo bê tông cốt thép, Công ty tư vấn xây dựng
dân dụng Việt Nam.

Tiêu chuẩn nước ngoài.
[29] ACI 318M-11
[30] ASTM A416
[31] JIS A5337-1982.
Tài liệu tiếng anh.
[32] American Concrete Institute (2008), Building Code Requirement for Structural
Concrete (ACI 318M-08) and Commentary
[33] Concrete society – Technical Report No 43 (1994), Post – tensioned Concrete
Floors – Design Handbook 1
st
Ed.
[34] Post-Tensioning Institute (2006), Post-Tensioning Manual 6
th
Ed.
[35] Robert Park, William L. Gamble (2000), Reinforced Concrete Slabs 2
nd
Ed.
[36] Sami Khan Martin Williams (1995), Post – Tensioned Concrete Floors.
[37] Biịan O. Aalami (1999), Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete
Floors , Post-Tensioning Institute.
[38] Biịan O. Aalami (2008), Deflection Concrete Floors Systems for Serviceability,
Technical Note - Adapt.
[39] Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete Floors Bungale S. Taranath,
Mc Graw Hill (1988), Structural Analysis and Design of Tall Buildings.
[40] The Institution of Structural Enginners (2006), Manual for the design of concrete
building structures to Eurocode 2.
[41] Properties of Concrete for use in Eurocode 2 (2008), The Concrete Center
[42] VSL Prestressing (Aust) Pty Ltd (2002), VSL Construction Systems.
[43] Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical Investigation and Design Table.
[44] Jont D. Holmes (2007),Wind loading structures – Second Edition.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 10
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
[45] Ove Arup & Partners (1984), Design of Deep Beam in Reinforced Concrete
CRIA 2 OA
Hồ sơ sử dụng trong thí nghiệm
[46] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Summary of
soil test in BH1 Project Vietcombank Tower.
[47] Boreholes locations (2009), Project Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân
Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
[48] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009),
Unconsodiation Undrained, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – không cố kết
(UU) Project Vietcombank Tower.
[49] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Undrained
Consolidated, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – có cố kết (CU), Project
Vietcombank Tower.
[50] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Consodiation
test,Thí nghiệm nén cố kết Project Vietcombank Tower.
Cataloge cấu tạo cấu kiện
[51] Thiên Nam Elevator (2010), Công ty TNHH Thang Máy Thiên Nam, 1/8C Hoàng
Việt, P.4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
[52] Product Catalogue (2010), Company Hirose (Singapore) Pte Ltd.



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 11
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 12
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG







PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 13
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Một đất nước muốn phát triển một cách mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực kinh
tế xã hội, trước hết cần phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện tốt và thuận
lợi nhất cho nhu cầu sinh sống và làm việc của người dân. Đối với nước ta, là một nước
đang từng bước phát triển và ngày càng khẳng định vị thế trong khu vực và cả quốc tế,
để làm tốt mục tiêu đó, điều đầu tiên cần phải ngày càng cải thiện nhu cầu an sinh và
làm việc cho người dân. Mà trong đó nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cấp
thiết hàng đầu.
Trước thực trạng dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng nhà ngày
càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành phố thì có hạn, chính vì vậy mà giá đất ngày
càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất xây dựng. Để giải
quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các chung cư cao tầng và phát triển quy

hoạch khu dân cư ra các quận, khu vực ngoại ô trung tâm Thành phố là hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của Thành phố và tình hình đầu
tư của nước ngoài vào thị trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều
hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, các
khách sạn cao tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt ngày càng cao của mọi người dân.
Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong Thành phố không những
đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo
nên một bộ mặt mới cho Thành phố, đồng thời cũng là cơ hội tạo nên nhiều việc làm
cho người dân.
Hơn nữa, đối với ngành xây dựng nói riêng, sự xuất hiện của các nhà cao tầng
cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu
và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực
tế, các phương pháp thi công hiện đại của nước ngoài…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 14
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Chính vì thế, công trình CHUNG CƯ LUCKY TOWER được thiết kế và xây
dựng nhằm góp phần giải quyết các mục tiêu trên. Đây là một khu nhà cao tầng hiện đại,
đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc, một
chung cư cao tầng được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ tiện
nghi để phục vụ cho nhu cầu sống của người dân.
1.1.2. Vị trí và đặc điểm công trình
1.1.2.1. Vị trí công trình
Địa chỉ: Số 5 Công Trường Mê Linh,Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.

Hình 1.1 – Vị trí công trình chụp từ Google Earth.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1


Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các
tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong
năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu
sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo


1
Điều kiện tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, Truy cập ngày 12 tháng 04 năm 2014.Nguồn từ:
/>px?CategoryId=17&ItemID=5497&PublishedDate=2011-11-04T16:00:00Z
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 15
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu;
cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ
nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng
mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai
tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa
không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có
khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành
và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây
Nam.
Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị
số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới
20%.
Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là
gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi
vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió
thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông
thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s.

Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc
độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do
biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ
bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Công trình nằm ở khu vực Quận 1, TP Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng chung của khí
hậu miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 16
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3. Quy mô công trình
1.1.3.1. Loại công trình
Công trình dân dụng - cấp 1 ( 5000
2
m
≤ S
sàn
≤ 10.000
2
m
hoặc 20 ≤ số tầng ≤ 60)

Hình 1.2 – Mặt đứng của công trình.
3
4
5
6
7

8
9
10
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 17
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3.2. Số tầng hầm
Cơng trình có: 2 tầng hầm

Hình 1.3 – Mặt bằng sàn tầng hầm.
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
-0.80
i=20.5%
-2.80
PHÒNG MÁY BƠM
KHO
BỂ NƯỚC
SINH HOẠT
HỐ THU
NƯỚC
P. KỸ THUẬT
PHÒNG
BẢO VỆ
MƯƠNG THU NƯỚC
TẦNG HẦM RỘNG 20cm

i=0.5%
BÃI XE Ô TÔBÃI XE Ô TÔ
BÃI XE Ô TÔ
A
A'
B
C
D
D'
1' 1 2 3 4 5 6 6'
BÃI XE MÁY
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=20.5%
PHÒNG MÁY BƠM
KHO
BỂ NƯỚC
SINH
HOẠT
HỐ THU NƯỚC
PHÒNG BẢO VỆ
MƯƠNG THU NƯỚC
TẦNG HẦM RỘNG 20cm
BÃI XE Ô TÔ BÃI XE Ô TÔ
BÃI XE MÁY
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%

i=0.5%
-2.80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 18
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3.3. Số tầng
Công trình có: 1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái.

Hình 1.4 – Mặt bằng sàn tầng 2-18.
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.NGUÛ
P.TAÉM
B2
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
A2
A
B
C
D
1 2 3 4 5 62' 3' 3'' 4'
B''

B'
A
C2b
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
A2
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
A2
A2
A2
C2b
A2
A2
A2
B2
P.TAÉM
P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.NGUÛ

P.TAÉM
P.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
P.TAÉM
P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉMP.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.TAÉM

P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉMP.TAÉM
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 19
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.1.3.4. Cao độ mỗi tầng
-Tầng hầm 2: -7,000 m -Tầng 10: +30,200 m
-Tầng hầm 1: -3,500 m -Tầng 11: +33,400 m
-Tầng trệt: ±0,000 m -Tầng 12: +36,600 m
-Tầng 2: +3,900 m -Tầng 13: +39,800 m
-Tầng 3: +7,800 m -Tầng 14: +43,000 m
-Tầng 4: +11,000 m -Tầng 15: +46,200 m
-Tầng 5: +14,200 m -Tầng 16: +49,400 m
-Tầng 6: +17,400 m -Tầng 17: +52,600 m
-Tầng 7: +20,600 m -Tầng 18: +55,800 m
-Tầng 8: +23,800 m -Tầng sân thượng: +59,000 m
-Tầng 9: +27,000 m -Tầng mái: +62,200 m
1.1.3.5. Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 62,2m (tính từ cao 0.000m, chưa kể tầng hầm)
1.1.3.6. Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 32 m × 49m = 1568 m
2


1.1.4. Vị trí giới hạn công trình
Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê Linh.
Hướng tây: giáp với đường Mạc Thị Bưởi.
Hướng nam: giáp với đường Phan Văn Đạt.
Hướng bắc: giáp với Đường Hai Bà Trưng.
1.1.5. Công năng công trình
Tầng Hầm: Bố trí nhà xe.
Tầng Trệt: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 2: Khu trung tâm thương mại.
Tầng 3  18: Bố trí căn hộ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 20
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH
1.2.1. Giải pháp mặt bằng
Mặt bằng có dạng hình chữ nhật với diện tích khu đất như ở trên (1568m
2
).
Tầng hầm nằm ở cốt cao độ -3,500m, được bố trí 2 ram dốc từ mặt đất đến tầng hầm (độ
dốc i =20,5%) theo 2 hướng khác nhau từ đường chính Công Trường Mê Linh và đường
phụ Hai Bà Trưng  lối ra vào bố trí phù hợp tránh gây lộn xộn khó quản lý.Ta thấy vì
công năng công trình chính là cho thuê căn hộ nên tầng hầm diện tích phần lớn dùng
cho việc để xe đi lại (garage), bố trí các hộp gain hợp lý và tạo không gian thoáng nhất
có thể cho tầng hầm. Hệ thống cầu thang bộ và thang máy bố trí ngay vị trí vào tầng
hầm  người sử dụng có thể nhìn thấy ngay lúc vào phục vụ việc đi lại. Đồng thời hệ
thống PCCC cũng dễ dàng nhìn thấy.
Tầng trệt được coi như khu sinh hoạt chung của toàn khối nhà, được trang trí đẹp mắt
với việc: cột ốp inox, bố trí khu trưng bày sách và cả phòng khách tạo không gian sinh
hoạt chung cho tầng trệt của khối nhà. Đặc biệt phòng quản lý cao ốc được bố trí vị trí
khách có thể nhìn thấy nếu có việc cần thiết và khu nội bộ của cao ốc được bố trí 1 khu

có lối ra vào riêng. Nói chung rất dễ hoạt động và quản lý khi bố trí các phòng như kiến
trúc mặt bằng đã có.
Tầng (tầng 3  18) đây là mặt bằng tầng cho ta thấy rõ nhất chức năng của khối nhà,
ngoài khu vệ sinh và khu vực giao thông thì tất cả diện tích còn lại làm mặt bằng cho
căn hộ hoạt động. Cùng với vị trí giáp đường cả 2 đầu của tòa nhà thì chức năng của
ngôi nhà có hiệu quả cao.
1.2.2. Giải pháp giao thông trong công trình
Giao thông đứng: có 4 buồng thang máy, 2 cầu thang bộ.
Giao thông ngang: hành lang là lối giao thông chính.
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC
Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung BTCT toàn khối.
Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm.
Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 21
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Bể chứa nước bằng bê tông cốt thép và bể nước bằng inox được đặt trên tầng mái. Bể
dùng để trữ nước, từ đó cấp nước cho việc sử dụng của toàn bộ các tầng và việc cứu
hỏa.
Tường bao che dày 200mm, tường ngăn dày 100mm.
Phương án móng dùng phương án móng sâu.
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.4.1. Hệ thống điện
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ 2 nguồn: lưới điện T.p Hồ Chí Minh và máy
phát điện có công suất 150 kVA (kèm theo 1 máy biến áp tất cả được đặt dưới tầng hầm
để tránh gây ra tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến sinh hoạt).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời với lúc thi
công). Hệ thống cấp điện chính được đi trong hộp kỹ thuật luồn trong gen điện và đặt
ngầm trong tường và sàn, đảm bảo không đi qua khu vực ẩm ướt và tạo điều kiện dễ
dàng khi cần sửa chữa.

Mạng điện trong công trình được thiết kế với những tiêu chí như sau:
An toàn : không đi qua khu vực ẩm ướt như khu vệ sinh.
Ở mỗi tầng đều lắp đặt hệ thống điện an toàn: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A ÷ 80A
được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
Dễ dàng sửa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ kiểm soát và cắt điện khi có sự cố.
Dễ thi công:
Mỗi khu vực thuê được cung cấp 1 bảng phân phối điện. Đèn thoát hiểm và chiếu sáng
trong trường hợp khẩn cấp được lắp đặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1.4.2. Hệ thống cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước Tp.Hồ Chí Minh chứa
vào bể chứa ngầm sau đó bơm lên bể nước mái, từ đây sẽ phân phối xuống các tầng của
công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Hệ thống bơm nước cho công trình đươc
thiết kế tự động hoàn toàn để đảm bảo nước trong bể mái luôn đủ để cung cấp cho sinh
hoạt và cứu hỏa.
Các đường ống qua các tầng luôn được bọc trong các hộp gen nước. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính luôn được bố trí ở mỗi
tầng dọc theo khu vực giao thông đứng và trên trần nhà.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 22
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
1.4.3. Hệ thống thoát nước
Nước mưa trên mái sẽ thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thoát nước mưa có
đường kínhd =140 mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải được bố trí đường
ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ ống dẫn để đưa nước vào bể xử
lý nước thải sau đó mới đưa vào hệ thống thoát nước chung.
1.4.4. Hệ thống thống gió
Các tầng đều có cửa sổ thông thoáng tự nhiên. Bên cạnh đó, công trình còn có các
khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà. Hệ thống máy
điều hòa được cung cấp cho tất cả các tầng. Họng thông gió dọc cầu thang bộ, sảnh
thang máy. Sử dụng quạt hút để thoát hơi cho các khu vệ sinh và ống gain được dẫn lên

mái.
1.4.5. Hệ thống chiếu sáng
Các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các của kính bố trí bên ngoài và các
giếng trời trong công trình. Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao
cho có thể cung cấp ánh sáng đến những nơi cần thiết.
1.4.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống báo cháy được lắp đặt tại mỗi khu vực cho thuê. Các bình cứu hỏa được trang
bị đầy đủ và bố trí ở các hành lang, cầu thang…theo sự hướng dẫn của ban phòng cháy
chữa cháy của Thành phố Hồ Chí Minh.
Bố trí hệ thống cứu hoả gồm các họng cứu hoả tại các lối đi, các sảnh … với khoảng
cách tối đa theo đúng tiêu chuẩn TCVN 2622 –1995.
1.4.7. Hệ thống chống sét
Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét nhà
cao tầng. (Thiết kế theo TCVN 46 –84).
1.4.8. Hệ thống thoát rác
Rác thải được tập trung ở các tầng thông qua kho thoát rác bố trí ở các tầng, chứa gian
rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận để đưa rác thải ra ngoài. Gian rác được thiết
kế kín đáo và xử lý kỹ lưỡng để tránh tình trạng bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 23
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG







PHẦN II
KẾT CẤU

( 80%)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 24
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1. GIẢI PHÁP VẬT LIỆU
Các yêu cầu đối với vật liệu: Vật liệu cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, chống
cháy tốt, có giá thành hợp lý. Có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ
sung cho tính năng chịu lực thấp. Có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác
động của tải trọng lặp lại (động đất, gió bão). Có tính liền khối cao: có tác dụng trong
trường hợp có tính chất lặp lại, không bị tách rời các bộ phận công trình. Trong lĩnh vực
xây dựng công trình hiện nay chủ yếu sử dụng vật liệu thép hoặc bê tông cốt thép với
các lợi thế như dễ chế tạo, nguồn cung cấp dồi dào. Ngoài ra còn có loại vật liệu khác
được sử dụng như vật liệu liên hợp thép - bê tông (composite), hợp kim nhẹ … Tuy
nhiên các loại vật liệu mới này chưa được sử dụng nhiều do công nghệ chế tạo còn mới,
giá thành tương đối cao. Do đó, lựa chọn vật liệu xây dựng công trình là bê tông cốt
thép.
Bảng 2.1 - Bê tông
STT
Cấp độ bền
Kết cấu sử dụng
1
Bê tông cấp độ bền B40:
R
b
= 22 (MPa); R
bt
= 1,4 MPa ; Eb = 37,5.10
3
(MPa)

Bản sàn, vách, lõi
2
Bê tông cấp độ bền B30:
R
b
= 17 (MPa); R
bt
= 1,2 MPa ; Eb = 29.10
3
(MPa)
Bể nước, cầu thang.
3
Bê tông cấp độ bền B35:
R
b
= 19,5 (MPa); R
bt
= 1,3 MPa ; Eb = 34,5.10
3
(MPa)
Tường vây, móng
4
Vữa xi măng cát B5C
Vữa xi măng xây, tô
trát tường nhà


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 25
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG


Bảng 2.2 – Cốt Thép
STT
Loại thép
Đặc tính/ kết cấu sử dụng
1
Thép AI: Rs = Rsc = 225 MPa;
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.106 MPa.
Cốt thép có d < 10 mm
2
Thép AIII: Rs = Rsc = 365 MPa;
Rsw = 290 MPa ; Es = 2.106 MPa.
Cốt thép dọc kết cấu các loại có d ≥ 10
2.2. BỐ TRÍ HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC
Bố trí hệ chịu lực cần ưu tiên những nguyên tắc sau:
Đơn giản, rõ ràng. Nguyên tắc này đảm bảo cho công trình hay kết cấu có độ tin cậy
kiểm soát được. Thông thường kết cấu thuần khung sẽ có độ tin cậy dễ kiểm soát hơn
so với hệ kết cấu vách và khung vách….là loại kết cấu nhạy cảm với biến dạng. Truyền
lực theo con đường ngắn nhất. Nguyên tắc này đảm bảo cho kết cấu làm việc hợp lý,
kinh tế. Đối với kết cấu bê tông cốt thép cần ưu tiên cho những kết cấu chịu nén, tránh
những kết cấu treo chịu kéo, tạo khả năng chuyển đổi lực uốn trong khung thành lực
dọc. Đảm bảo sự làm việc không gian của hệ kết cấu.
2.3. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN
2.3.1. Sơ bộ chiều dày sàn
Tham khảo bảng 1 thì đối với sàn ứng lực trước không có mũ cột thì chọn dựa trên mối quan hệ
giữa tải trọng và chiều dài nhịp

s
1
hL

40

2.1
2





2
Tra theo Bảng 1, Mục 3.2, Concrete society – Technical Report No 43 (1994), Post
– tensioned Concrete Floors – Design Handbook 1st Ed. [33]

×