Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bài giảng địa lý 12 bài 32 vấn đề khai thác thế mạnh vùng trung du và miền núi bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 26 trang )

Tiết 37 – Bài 32
KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở
TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ




BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 12
1. Khái quát chung.
-Gồm 15 tỉnh - Diện tích: 101 000 km2
-Dân số: 12 triệu người ( năm 2006)
-
Vị trí địa lí :
Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế-xã hội và
an ninh quốc phòng
+Địa đầu của Tổ Quốc, đường biên giới dài
(chung với Trung Quốc, Lào)
+Tiếp giáp với ĐBS Hồng, Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ
Thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế mở
Khó khăn cho việc củng cố đảm bảo an ninh quốc phòng
L


à

o

V

N


H

B

C


B

ĐBS Hồng
B
T

B

Trung Quốc
1.KHÁI QUÁT CHUNG
-Gồm 15 tỉnh
-Diện tích: 101 000 km2
-Dân số: 12 triệu người ( năm 2006)
-
Vị trí địa lí :
-
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng có khả năng đa dạng hóa cơ
cấu kinh tế.
-Điều kiện kinh tế xã hội:
+Dân cư
Mật độ thấp, phân bố không đều,

Hạn chế về thị trường, thiếu lao động

đặc biệt là lao động có trình độ kĩ thuật
+Xã hội:
1.KHÁI QUÁT CHUNG
Là địa bàn cư trú của các dân tộc thiểu số

Văn hóa đa dạng, độc đáo. Tuy nhiên một số vùng
còn tồn tại tập quán sản xuất lạc hậu, tập tục cổ hủ
+Lịch sử:
Là cái nôi của cách mạng, có chiến thắng Điện Biên Phủ
 Phát triển du lịch và phát huy truyền thống yêu nước.
-Gồm 15 tỉnh
-Diện tích: 101 000 km2
-Dân số: 12 triệu người ( năm 2006)
-
Vị trí địa lí :
-
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
-Điều kiện kinh tế xã hội:
+Dân cư – xã hội:
+Lịch sử:
+Cơ sở vật chất kĩ thuật:
có nhiều tiến bộ, tuy nhiên vẫn còn thiếu thốn, lạc hậu
1.KHÁI QUÁT CHUNG
-Gồm 15 tỉnh
-Diện tích: 101 000 km2
-Dân số: 12 triệu người ( năm 2006)
-
Vị trí địa lí :
-
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng có khả năng đa dạng

hóa cơ cấu kinh tế.
-Điều kiện kinh tế - xã hội:
+Dân cư thưa, phân bố không đều, là địa bàn cư trú của các
dân tộc thiểu số.
+Lịch sử: Là cái nôi của cách mạng, có chiến thắng Điện
Biên Phủ.
+Cơ sở vật chất kĩ thuật có nhiều tiến bộ tuy nhiên vẫn còn
thiếu thốn, lạc hậu.
=>Việc phát triển KT_XH của vùng có ý nghĩa chính trị xã
hội sâu sắc.
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
Apatit
Than đá
Quặng đồng
Vàng
Quặng thiếc
Quặng chì
a. Khai thác khoáng sản
Khoáng
sản
Năng
lượng
Tên khoáng sản và nơi khai thác
Tên khoáng sản và nơi khai thác
Phi
kim
Kim
loại
Hoàn
thành

sơ đồ
Tên khoáng sản, sản lượng và
nơi khai thác
1
2
3

Khai thác khoáng sản.
Sản phẩm
(Nơi chế biến)
Sản phẩm
(Nơi chế biến)
Sản phẩm
(Nơi chế biến)
Sản phẩm
(Nơi chế biến)
Sản phẩm
(Nơi chế biến)
Sản phẩm
(Nơi chế biến)

Khai thác khoáng sản.
Khoáng
sản
Năng
lượng
Thiếc
( Cao Bằng)
Gang, thép
( Thái Nguyên)

Supephốtphát
(Phú Thọ)
Vật liệu Xây dựng
Xuất khẩu
(Cảng Hồng Gai)
Nhiệt điện
(Quảng Ninh, LSơn)
Apa tít (Lào Cai)
Đất hiếm ( Lai Châu)
Sắt(Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang)
Man gan (Cao Bằng)
Đồng (Lào Cai, Sơn La)
Thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang )
Bô xít (Cao Bằng) chì-kẽm(Bắc cạn)
Than đá: Quảng Ninh khai thác
30tr tấn/năm.
Ngoài ra còn mỏ Na Dương(L Sơn)
Phú Lương( T Nguyên)
Lạc Thủy(H Bình) Quỳnh Nhai(SLa)
Phi
kim
Kim
loại
Giàu có khoáng sản bậc nhất cả nước nhưng sự phát triển công nghiệp
chưa tương xứng với tiềm năng. Cần tăng cường nguồn nhân lực, công
nghệ, cơ sở hạ tầng…
Kết luận? Hướng phát triển
Khai thác Apatit (Lào cai)
Khai thác than
b. Khai thác thủy điện


Sản xuất điện(Thủy điện).
Trữ năng thủy điện lớn
nhất cả nước
(Hệ thống sông Hồng
Chiếm 1/3 trữ năng thủy
Cả nước)

Trên 1000MW:
Hòa Bình/s.Đà

Dưới 1000MW:
Nậm Mu,Thác Bà/s.Chảy.
Tuyên Quang/s.Gâm

Tiếp tục đấu tư xây dựng
nhiều nhà máy mới

Cần chú ý đến vấn đề
Môi trường
Tiềm năng. Các nhà máy thủy điện Hướng phát triển
Nhóm 4
Thủy điện
Tuyên Quang
Thủy điện Hòa Bình
Thủy điện Sơn La
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp,
cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Chăn nuôigia súc
Chăn nuôi

Lợn
Chăn nuôi
Trâu, bò
Điều kiện
Điều kiện
Kết quảKết quả

Có nhiều đồng cỏ,
khí hậu lạnh ẩm

Công tác vận chuyển
còn hạn chế

Vấn đề lương thực cho
người được đảm bảo

Tập quán sản xuất
lâu đời
trâu(1/2) số 1,
bò (16%) thứ 2
cả nước
Năm 2005
Chiếm 21% cả nước
(Vị trí số 2)
2. CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ

Sản xuất điện(Thủy điện).
Trữ năng thủy điện lớn
nhất cả nước
(Hệ thống sông Hồng

Chiếm 1/3 trữ năng thủy
Cả nước)

Trên 1000MW:
Hòa Bình/s.Đà

Dưới 1000MW:
Nậm Mu,Thác Bà/s.Chảy.
Tuyên Quang/s.Gâm

Tiếp tục đấu tư xây dựng
nhiều nhà máy mới

Cần chú ý đến vấn đề
Môi trường
Tiềm năng. Các nhà máy thủy điện Hướng phát triển
Nhóm 4
Thủy điện
Tuyên Quang
Một số cây công nghiệp chính trong vùng
Đồi chè Cây sơn
Hoa hồi
Cây quế
Cây và củ tam thất
Cây đương quy
Một số cây dược liệu chính trong
vùng
Củ ba kích
Củ nhân sâm
Một số rau, quả cận nhiệt và ôn đới

Bắp cải
Táo
Thảo quả Mận
4. Chăn nuôi gia súc
Một số gia súc chính trong vùng
5. Kinh tế biển

×