Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài giảng địa lý 12 bài 39 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 23 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 12
BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC
LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở
ĐÔNG NAM BỘ
Tiết 42.
vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở
đông nam bộ
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH
:
:


I. KHÁI QUÁT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
I. KHÁI QUÁT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.


II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU CỦA VÙNG.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU CỦA VÙNG.


III. KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU.
III. KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU.
(L
(L
Ư
Ư
U Ý: NHỮNG NỘI DUNG CÓ
U Ý: NHỮNG NỘI DUNG CÓ



MÀU TRẮNG
MÀU TRẮNG


CÁC CẦN CHỦ
CÁC CẦN CHỦ
Đ
Đ
ỘNG GHI)
ỘNG GHI)
Dựa vào átlát trang 29, bảng 39
SGK và hiểu biết của mình, em hãy
nêu khái quát vùng ĐNB.
I. Khái quát chung:
- Gồm tp HCM và 5 tỉnh, diện tích
nhỏ, dân số thuộc loại trung bình.
- Là vùng kinh tế đứng đầu cả nước
về GDP, giá trị sản xuất CN và
hàng hoá xuất khẩu.
- Sớm phát triển nền kinh tế hàng
hoá (vận động theo cơ chế thị
trường).
 Vì vậy, khai thác lãnh thổ theo
chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật
của vùng.


Dựa vào mục 2, tr.176 SGK ĐL 12, átlát ĐLVN, kết hợp
Dựa vào mục 2, tr.176 SGK ĐL 12, átlát ĐLVN, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy nêu và

hiểu biết của bản thân, hãy nêu và
đ
đ
ánh giá các thế mạnh,
ánh giá các thế mạnh,
hạn chế chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ.
hạn chế chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ.
-
Nhóm 1:
Nhóm 1:
Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về
Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về
đ
đ
iều kiện tự
iều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
-
Nhóm 2:
Nhóm 2:
Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về Kinh tế – xã hội.
Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về Kinh tế – xã hội.
ĐÔNG
NAM BỘ
II. Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
1. Thế mạnh:
a) Vị trí địa lý:
+ Giáp ĐBSCL, TN, DHNTB, CPC, biển Đông.


Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng giàu nguyên liệu, với nước
ngoài.
+ Thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Có cơ sở vậy chất kĩ thuật, CS hạ tầng, cơ cấu kinh tế phát triển nhất cả nước.
b) Tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất bazan chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám, đất bạc màu trên
phù sa cổ, thoát nước tốt.
+ Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, ít có biến động.

Hình thành vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả có quy mô lớn.
+ Thuỷ sản: Gần các ngư trường lớn, hải sản phong phú.

Thuận lợi cho phát triển ngư nghiệp.
+ Kh. sản: Dầu có trữ lượng lớn, đất sét, cao lanh.

Cơ sở tự nhiên để phát triển CNNL, CNVLXD.
+ Có mạng lưới sông ngói khá dày đặc bắt nguồn từ T.nguyên, lượng
chảy lớn.

Nguồn cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, điều kiện phát
triển CN thuỷ điện.
c. Kinh tế – xã hội:
- Nguồn lao động dồi dào, hội tụ được nhiều lao động có
trình độ chuyên môn cao.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển nhất cả nước, có
nhiều trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế
xuất.
- Có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật.
- Cơ sở hạ tầng phát triển: TTLL và mạng lưới GTVT

phát triển là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển,
hàng không.

Điều kiện thuận lợi để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
2. Hạn chế: Mùa khô kéo dài, diện tích vùng nhỏ, tài nguyên rừng ít,
khoáng sản ít chủng loại.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SINH HỌC TP HCM
HỘI TRƯƠNG THỐNG NHẤT
SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THẾ MẠNH KT-XH Ở ĐNB
CẢNG SÀI GÒN - TP HO CHI MINH
QUỐC LỘ 51, TP HCM - VŨNG TÀU
CẢNG SÀI GÒN
KCX TÂN THUẬN KCX LINH TRUNG 3
KHU CÔNG NGHỆ CAO TP HCM
KCN NHƠN TRACH 3
BÃI BIỂN VŨNG TÀU
KHACH SAN VŨNG TÀU
BẾN NHÀ RỒNG-BẢO TÀNG HCM
THẢO CẦM VIÊN
III. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
III. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:


Khái niệm:
Khái niệm:





Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên c
Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên c
ơ
ơ
sở
sở
đ
đ
ẩy
ẩy
mạnh
mạnh
đ
đ
ầu t
ầu t
ư
ư
vốn, khoa học công nghệ; vừa t
vốn, khoa học công nghệ; vừa t
ă
ă
ng thêm tổng sản
ng thêm tổng sản
phẩm xã hội, thu nhập quốc dân; vừa bảo vệ môi tr
phẩm xã hội, thu nhập quốc dân; vừa bảo vệ môi tr
ư
ư
ờng và sử
ờng và sử

dụng hợp lý tài nguyên.
dụng hợp lý tài nguyên.


Trên c
Trên c
ơ
ơ
sở khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, dựa
sở khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, dựa
vào SGK, bản
vào SGK, bản
đ
đ
ồ, átlát, các nhóm hoàn thành phiếu HT sau:
ồ, átlát, các nhóm hoàn thành phiếu HT sau:


Nhóm 1:
Nhóm 1:
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong CN;
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong CN;


Nhóm 2:
Nhóm 2:
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong NN, LN.
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong NN, LN.



Nhóm 3:
Nhóm 3:
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong khu vực dịch
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong khu vực dịch
vụ;
vụ;


Nhóm 4:
Nhóm 4:
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong phát triển tổng
Tìm hiểu khai thác theo chiều sâu trong phát triển tổng
hợp kinh tế biển.
hợp kinh tế biển.
(Thời gian tìm hiểu khoảng 5-8 phút, sau
(Thời gian tìm hiểu khoảng 5-8 phút, sau
đ
đ
ó
ó
đ
đ
ại diện các nhóm trình bày)
ại diện các nhóm trình bày)
BiÖn ph¸p KÕt qu¶
C«ng
nghiÖp
DÞch vô
N«ng,
L©m

K.tÕ
biÓn
- Tăng cường cơ sở hạ tầng.
- Cải thiện cơ sở năng lượng.
- XD cơ cấu ngành CN đa dạng.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Phát triển nhiều ngành CN, các
ngành công nghệ cao.
- Hình thành các khu CN, khu chế
xuất.
- Giải quyết tốt vấn đề n.lượng.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng d.vụ.
- Đa dạng hóa các loại hình d.vụ.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về sự
tăng nhanh và phát triển có hiệu
quả các ngành dịch vụ.
- X.dựng các công trình thủy lợi;
- Thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Bảo vệ vốn rừng thượng
nguồn, rừng ngập mặn, vườn
quốc gia
- Thủy lợi Dầu Tiếng là công trình
thủy lợi lớn nhất cả nước
.
.
- Thay thế những vườn cao su già
cỗi, năng suất mủ thấp, bằng các
giống cao su cho năng suất cao


Đầu tư phát triển tổng hợp
kinh tế biển: Khai thác dầu khí ở
thềm lục địa, khai thác và nuôi
trồng hải sản, phát triển du lịch
biển và giao thông vận tải biển.
Sản lượng khai thác dầu tăng khá
nhanh, phát triển các ngành lọc hóa dầu,
các ngành dịch vụ khai thác dầu khí
RỪNG CAO SU Ở ĐÔNG NAM BỘ
CHẾ BIẾN CAO SU XUẤT KHẨU
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHÚ MỸ 1
HỒ VÀ NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN TRỊ AN
Hồ thuỷ lợi
Dầu Tiếng:
- S: 270 km
2

-
V: 1,5 tỷ m
3
-
Chủ động
tưới cho
170.000 ha
MỎ DẦU BẠCH HỔ
LẮP RÁP
MÁY VI
TÍNH
1. Đặc điểm cơ bản của vùng ĐNB là:
b) Có diện tích nhỏ, dân số trung bình,

a) Là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước.
c) Tập trung nhiều lao động có chuyên môn cao.


d) Tất cả các ý trên.
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong Công nghiệp ở
ĐNB, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu là:
a) Tăng cường cơ sở hạ tầng, XD cơ cấu CN đa dạng.
b) Đầu tư khoa học, công nghệ tiên tiến.
c) Cải thiện cơ sở năng lượng.
d) Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở vùng
ĐNB, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu là:

b) Thay đổi cơ cấu cây trồng, thay đổi giống có năng suất cao.

a) Đẩy mạnh phát triển dịch vụ nông nghiệp.
c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, các vườn quốc gia.
d) Đẩy mạnh phát triển công tác thuỷ lợi.

4. Trong hoạt động khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB, ngoài
mục đích kinh tế cần chú ý nhằm khai thác
có hiệu quả các nguồn TNTN và phát triển bền vững.
Vấn đề bảo vệ môi trường

×