Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Ngoại khóa các vấn đề địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.25 KB, 58 trang )

Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
Ngày soạn:
TIẾT 1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết
quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn,
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ
quý hơn vàng " Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và tr ò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá
nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.


* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:
- Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể?.
* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học
tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em
sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ
không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà
uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động
hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không
rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).

* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống
rượu bia?.
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là
biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, thường xuyên luyện
tập thể dục, năng chơi thể thao,
tích cực phòng và chữa bệnh,
không hút thuốc lá và dùng các
chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có cuộc
sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
IV. Củng cố: (2').
- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
V. Dặn dò: ( 2').
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.
Ký duyệt gíáo án
Ngày
Ngày soạn: 31/08/2008
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011

TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện
của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao
động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm
vụ, công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và tr ò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình
thành khái niệm
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao

nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
1. Thế nào là siêng năng,
kiên tr ì?
- Siêng năng là đức tính của
con người, biểu hiện ở sự
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận

xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Ktra văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
cần cù, tự giác, miệt mài,
làm việc thường xuyên đều
đặn.
* Trái với SN là: lười biếng,
sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp khó
khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng,
chống chán
IV. Củng cố: (2').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.
Ký duyệt gíáo án
Ngày

Ngày soạn 07/09/2008
TIẾT 3 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
A. Mục tiêu bài học.

GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống
chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó
trong học tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và tr ò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd
sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt
động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.

Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống
chán của bản thân và hậu quả của công việc
đó?.
* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi
lĩnh vực của cuộc sống.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
SNKT?.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên
cần, chăm chỉ học, làm bài, có
kế hoạch học tập
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác:
( kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH, bảo

vệ môi trường )
IV. Củng cố: (2').
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".

Ký duyệt gíáo án
Ngày
Ngày soạn : 14/09/2008
TIẾT 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của
nó.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời
gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động ).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu
đó.

III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và tr ò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi
đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình
giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?
Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện

2. Ý nghĩa:
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 10') Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn
thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi
hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh

lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng
cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4

Ký duyệt gíáo án
Ngày 15/09/2008

Ngày soạn: 21/09/2008
Ngày giảng:
TIẾT 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều
chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp
với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).

II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về;
Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và tr ò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

1. Lễ độ là g ì?
Là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi

giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý
mến, niềm nở đối với người
khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Giáo án : Giáo dục công dan 6. Năm học : 2010-2011
Gv; trỏi vi l l gỡ?
Gv: yờu cu 1 Hs k li cõu chuyn; " li núi cú
phộp l" ( sbt)
Gv: Vỡ sao phi sng cú l ?
H3: ( 10') Liờn h thc t v rốn luyn c
tớnh l .
GV. Cho hs chi sm vai theo ni dung bi tp
b sgk/13.
Gv: Theo em cn phi lm gỡ tr thnh
ngi sng cú l ?
Gv: HD hc sinh lm bi tp c, a sgk/13.
Gv: Yờu cu HS k nhng tm gng th hin
t c tớnh ny.
HS: Nờu nhng cõu ca dao, TN, DN núi v l
.
hn lỏo, thiu vn húa
2. í ngha:
- Giỳp cho quan h gia con
ngi vi con ngi tt p
hn.

- Gúp phn lm cho xó hi
vn minh tin b.
3. Cỏch rốn luyn:
- Hc hi cỏc quy tc ng
x, cỏch c x cú vn hoỏ.
- T kim tra hnh vi thỏi
ca bn thõn v cú cỏch iu
chnh phự hp.
- Trỏnh xa v phờ phỏn thỏi
vụ l.
IV. Cng c, Dn dũ: (6').
- Yờu cu Hs khỏi quỏt nd ton bi.
- Hc bi
- Xem trc bi 5.

Ký duyt gớỏo ỏn
Ngy 22/09/2008
Ngy son :28/09/2008
Ngy ging:
TIT 6: BI 5: TễN TRNG K LUT
A. Mc tiờu bi hc:
GV: Trịnh Thị Tâm Trờng THCS Thiệu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần
thiết phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý
thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện

tốt kỉ luật
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và
thiếu lễ độ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường

Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự
giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, dem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự
do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật
và hậu quả của nó?.
* HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái
niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
* HĐ4:( 5') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.

BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 6')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6
Ký duyệt gíáo án
Ngày 29/09/2008
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
Ngày soạn: 05/10/2009
Ngày giảng:
TIẾT 7: BÀI 6: BIẾT ƠN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể
hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.

2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về
lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy
giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có
thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy
chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước;
Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và
công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung,
trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp
của truyền thống ấy.

2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 7')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
việc gì?.
Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì
đối với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư
thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức
tính gì?.
* HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các
em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Trái với biết ơn là gì?

Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v
những người vô ơn, bội nghĩa?.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự
biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những
người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ )
Hs: Tự trả lời.
Gv: Treo ảnh cho HS quan sát
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
* HĐ3: ( 10') Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những người đã
giúp đỡ mình, những người
có công với dân tộc, đất nước.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những
nét đẹp truyền thống của dân
tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
lòng biết ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và
bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu)
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào

nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như
thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
công ơn của người khác đối
với mình.
- Làm những việc thể hiện sự
biết ơn như: Thăm hỏi, chăm
sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham
gia quyên góp, ủng hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc sống
hằng ngày.
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 5')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên


Ký duyệt gíáo án
Ngày 06/10/2008
Ngày soạn : 12/10/2008
Ngày giảng :
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Giáo án : Giáo dục công dan 6. Năm học : 2010-2011
TIT 8:
BI 7: YấU THIấN NHIấN SNG HO HP VI THIấN NHIấN
A. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thc: Giỳp HS hiu thiờn nhiờn bao gm nhng gỡ v vai trũ ca
thiờn nhiờn i vi cuc sng ca con ngi.
2. K nng: HS bit yờu thiờn nhiờn, kp thi ngn chn nhng hnh vi c ý
phỏ hoi mụi trng, xõm hi n cnh p ca thiờn nhiờn.
3. Thỏi : HS bit gi gỡn v bo v mụi trng, thiờn nhiờn, cú nhu cu
sng gn gi, ho hp vi thiờn nhiờn.
B. Phng phỏp:
- Kớch thớch t duy
- Gii quyt vn .
- T chc trũ chi
- Tho lun nhúm
C. Chun b ca GV v HS.
1. Giỏo viờn: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh nh, mỏy chiu
2. Hc sinh: Su tm tranh nh v thiờn nhiờn.
D. Tin trỡnh lờn lp:
I. n nh: ( 2').
II. Kim tra bi c: (5').
1. Th no l bit n? Chỳng ta cn bit n nhng ai?.
2. Vỡ sao phi bit n? Hóy hỏt mt bi hỏt th hin s bit n?
III. Bi mi.
1. t vn (2'):

GV cho hs quan sỏt tranh v cnh p thiờn nhiờn sau ú GV dn dỏt vo bi
2 Trin khai bi:
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Ni dung kin thc
* H 1: ( 10')Tỡm hiu ni dung truyn c.
GV: Gi HS c truyn sgk.
GV: Nhng chi tit no núi lờn cnh p ca
thiờn nhiờn?
Gv: Em cú suy ngh v cm xỳc gỡ trc cnh p
ca thiờn nhiờn?
* H2:( 15') Tỡm hiu, phõn tớch ni dung bi
hc.
Gv: Thiờn nhiờn l gỡ?.
Gv: Hóy k mt s danh lam thng cnh ca t
1. Thiờn nhiờn l gỡ?
Thiờn nhiờn l: nhng gỡ
tn ti xung quanh con ngi
m khụng phi do con ngi
to ra.
Bao gm: Khụng khớ, bu tri,
GV: Trịnh Thị Tâm Trờng THCS Thiệu Giao
Giáo án : Giáo dục công dan 6. Năm học : 2010-2011
nc m em bit?
Gv: Th no l yờu thiờn nhiờn sng ho hp vi
thiờn nhiờn?
HS: Tho lun nhúm. ( gv chia lp thnh cỏc
nhúm nh- theo bn).
* Ni dung: Hóy k nhng vic nờn v khụng nờn
lm bo v thiờn nhiờn.
Cỏc nhúm trỡnh by, nhn xột, b sung, sau ú gv
cht li

Gv: Thiờn nhiờn cú vai trũ ntn i vi cuc sng
ca con ngi?
Vớ d:
Gv: HD hc sinh lm bi tp a sgk/22.
Gv: Hóy k nhng vic lm ca em th hin yờu
thiờn nhiờn, bo v thiờn nhiờn?
Gv: Hc sinh cn cú trỏch nhim gỡ?
* H3: ( 7') t chc trũ chi.
"Thi v tranh v cnh p thiờn nhiờn".
Hs: v theo nhúm.
Trỡnh by, nhn xột; gv ỏnh giỏ, cho im.
sụng sui, rng cõy, i nỳi,
ng thc vt, khoỏng sn
* Yờu thiờn nhiờn sng ho
hp vi thiờn nhiờn l s gn
bú, rung ng trc cnh p
ca thiờn nhiờn; Yờu quý, gi
gỡn v bo v thiờn nhiờn.
2. Vai trũ ca thiờn nhiờn:
- Thiờn nhiờn rt cn thit cho
cuc sng ca con ngi:
+ Nú l yu t quan trng
phỏt trin kinh t.
+ ỏp ng nhu cu thm m
ca nhõn dõn.
-> L ti sn chung vụ giỏ ca
dõn tc v nhõn loi.
3. Trỏch nhim ca hc sinh:
- Phi bo v thiờn nhiờn.
- Sng gn gi, ho hp vi

thiờn nhiờn.
- Kp thi phn ỏnh, phờ phỏn
nhng vic lm sai trỏi phỏ
hoi thiờn nhiờn.
IV. Cng c: ( 2')
Yờu cu HS khỏi quỏt ni dung ton bi.
V. Dn dũ: ( 2')
- Hc bi, lm bi tp b SGK/22.
- Xem li ni dung cỏc bi ó hc, tit sau kim tra 1 tit.
Ký duyt gớỏo ỏn
Ngy 13/10/2008
Ngy son :19/10/2008
Ngy ging :
TIT 9: KIM TRA 1 TIT
A. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thc: Giỳp HS h thng li cỏc kin thc ó hc.
GV: Trịnh Thị Tâm Trờng THCS Thiệu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
Đề ra:
Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng
với bổn phận đạo đức đã học:
Những hành vi biểu hiện Bổn phận đạo đức

1. Biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân, ăn uống điều độ, tích
cực phòng và chữa
bệnh
1
2. Bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn, đáp
nghĩa
2
3. Tự giác chấp hành
những quy định chung của
tập thể, của các tổ chức xã
hội
3
4. Cư xử đúng mực khi
giao tiếp với người khác
4
5. Cần cù, tự giác, quyết
tâm làm mọi việc
5
Câu 2: (2,5 điểm). Cho tình huống sau:
Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về. Thanh rẽ
vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và
hỏi: Cháu muốn gặp ai?. Bạn Thanh dừng lại và trả lời: Cháu vào chỗ mẹ cháu, thế
chú không biết à?.
a. Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi như vậy?
b. Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh?
c. Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ?
Câu 3: ( 2 điểm)

a.Thế nào là tiết kiệm?
b.Hãy nêu những việc làm thể hiện sự tiết kiệm của em
Câu 4: ( 3 điểm).
a.Vì sao phải biết ơn?.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Giáo án : Giáo dục công dan 6. Năm học : 2010-2011
b. Chỳng ta cn bit n nhng ai?
c. Sp n ngy 20 thỏng 11 , em d nh s lm gỡ th hin s bit n cỏc
thy giỏo, cụ giỏo ó v ang dy mỡnh?

Ký duyt gớỏo ỏn
Ngy 20/10/2008
Ngy son :26/10/2008
Ngy ging
TIT 10: BI 8: SNG CHAN HO VI MI NGI
Ngy son: .
A. Mc tiờu bi hc:
1. Kin thc: Giỳp HS nm c nhng biu hin ca ngi bit sng chan
ho vi mi ngi, vai trũ v s cn thit ca cỏch sng ú.
2. K nng: HS bit giao tip, ng x phự hp vi mi i tng trong xó
GV: Trịnh Thị Tâm Trờng THCS Thiệu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và
sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (3'):
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người
không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 8')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi
người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người ?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống
chan hoà với mọi người?.
Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em
không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em
sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan
hoà?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại

những lợi ích gì?.
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì
1. Thế nào là sống chan hoà
với mọi người?
Sống chan hoà là sống vui
vẽ, hoà hợp với mọi người và
sẵn sàng tham gia vào những
hoạt động chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được mọi
người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống
chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi
người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại
* HĐ3: ( 14') luyện tập.
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút
thuốc, nói tục , Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần
học tập, rèn luyện ntn?
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng"
SBT GDCD 6/ 21
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau khắc
phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.
IV. Củng cố: ( 2')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.


Ngày soạn :24/10/2010
Ngày dạy : 25/10/2010
TIẾT 11: BÀI 9: LỊCH SỰ ,TẾ NHỊ
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi
ích của nó trong cuộc sống.
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011

2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư
xử hằng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ
sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.
GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các
bạn trong tình huống?
Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử
sự nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.

- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị
để hs tự liên hệ
Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu
hiện?
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp, ứng xử phù
hợp với quy định của xã hội, thể
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế
nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.
Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
* HĐ3: ( 12') Luyện tập.
Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN
nói về lịch sự tế nhị?
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế
nhị?
Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em

thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
hiện truyền thống đạo đức của dân
tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong giao
tiếp, ứng xử, thể hiện là con người
có hiểu biết, có văn hoá.
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết những
phép tắc, quy định chung của xã
hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức
của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân trong
giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ
của mình phù hợp với chuẩn mực
xã hội.
IV. Củng cố: ( 2')
Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
* Điều chỉnh kế hoạch:
……………………………………………………………………………………….
___________________________________________________________________


Ký duyệt gíáo án
Ngày 03/11/2008
Ngày soạn :09/11/2008
Ngày giảng :
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
TIẾT 12: BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là
gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt
động xã hội.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ
thể
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'):
Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài

mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu truyện đọc sgk.
Gv: Gọi hs đọc truyện.
GV: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ
gì?
Gv: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm
gì?
Gv: động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như
vậy?.
Gv: Em học tập được những gì ở bạn Chi?.
* HĐ2:( 12') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội mà em biết?.
Gv: Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động
1. Khái niệm:
- Tích cực là luôn luôn cố gắng,
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao
Gi¸o ¸n : Gi¸o dôc c«ng dan 6. N¨m häc : 2010-2011
tập thể và hoạt động xã hội?
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích
cực của em?
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác
của em?
GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương
lai?.
Gv: Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước
mơ của mình?. ( Hs thảo luận theo nhóm)

Gv: Theo em chúng ta cần phải làm gì?
Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?.
* HĐ3: ( 10') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31
Gv: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT
GDCD 6/ 25
vượt khó, kiên trì học tập, làm
việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc,
học tập, không cần ai nhắc nhở,
giám sát, không do áp lực bên
ngoài.
2. Làm thế nào để có tính tíc h
cực, tự giác?
- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế
hoạch đã định để học giỏi và
tham gia các HĐ tập thể HĐ xã
hội.
- Không ngại khó hoặc lẫn tránh
những việc chung.
- Tham gia tích cực vào các hoạt
động của trường, lớp, địa
phương tổ chức
IV. Củng cố: ( 2')
Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví
dụ
V. Dặn dò: ( 2')
- Học bài
- Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị đồ chơi sám vai theo nội

dung bài tập b sgk/31.
* Điều chỉnh kế hoạch:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
___________________________________________________________________
Ký duyệt gíáo án
Ngày 10/11/2008
GV: TrÞnh ThÞ T©m Trêng THCS ThiÖu Giao

×