Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài tập Kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.02 KB, 26 trang )

BÀI TẬP ÔN KẾ TÓAN QUẢN TRỊ
Bài 1 : Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất kinh
doanh sản phẩm A do nhà quản lý Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B kinh
doanh sản phẩm B do nhà quản lý Nguyễn Văn B phụ trách. Theo tài liệu thu thập
như sau :
1. Tài liệu thống kê từ tình hình sản xuất sản phẩm A của bộ phận A như sau :
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(đ)
480.000 720.000 960.000
Chi phí nhân công trực tiếp (đ) 400.000 600.000 800.000
Chi phí sản xuất chung (đ) 1.240.000 1.360.000 1.480.000
Mức sản xuất (sp) 800 1.200 1.600
2. Tài liệu khác trong năm 2005 : Biến phí bán hàng : 200đ/sp A ; Tổng đònh phí
bán hàng hằng năm của sản phẩm A là 796.000đ ; Đònh phí quản lý chung
phân bổ hằng năm cho sản phẩm A là 500.000đ; Đơn giá bán 4.000đ/spA ; Sản
lượng tiêu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối thiểu là 800sp A và tối đa là 1.600spA ;
Vốn hoạt động kinh doanh bình quân trong năm là 10.000.000đ và Đònh phí
sản xuất bắt buộc của sản phẩm A hằng năm 60%, đònh phí bán hàng và quản
lý là đònh phí bắt buộc.
Yêu cầu :
1. Xác đònh biến phí sản xuất chung đơn vò và tổng đònh phí sản xuất chung theo
phương pháp chênh lệch và theo phương pháp bình phương bé nhất.
2. Xác đònh biến phí đơn vò và tổng đònh phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
3. Viết phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước
tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức 1.000sp, 1.500sp, 1.700sp
và 2.000sp. Cho biết, khi tăng quá phạm vi họat động, biến phí đơn vò tăng 5%,
đònh phí tăng 40%.
4. Xác đònh phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vò hợp lý của sản phẩm A.
5. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời
ngưng kinh doanh.


6. Xác đònh sản lượng, doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an
tòan và vẽ đồ thò biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.
1
7. Ước tính sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi luận của sản phẩm A
trước thuế 200.000đ, sau thuế là 300.000đ. Cho biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 20%.
8. Công ty đang dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng
cho mỗi sản phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt
mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%.
9. Xác đònh tỷ lệ phần tiền tăng thêm của sản phẩm A theo phương pháp tòan bộ
và theo phương pháp trực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1.500sp A,
ROI mong muốn 5%. Cho biết, lãi vay ước tính 100.000đ.
10.Một khách hàng đề nghò mua số sản phẩm A tồn kho năm 2005 với mức giá
2.500đ/sp. Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm tồn kho này chỉ
thực hiện khi đảm bảo bù đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chò
tính toán và thuyết trình cho Ban giám đốc nên thực hiện đề nghò của khách
hàng hay không.
11.Công ty K đang chào hàng sản phẩm A cho Ban giám đốc với mức giá
2.400đ/sp. Anh chò phân tích và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghò
của công ty K hay không và mức giá lớn nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu
với nhu cầu dự tính 1.200sp. Cho biết nếu chấp nhận đề nghò của công ty K,
công ty sẽ giải tán bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Vì vậy, công ty
cắt giảm được toàn bộ biến phí, đònh phí quản trò và tận dụng vốn nhàn rỗi để
liên doanh với một công ty khác với mức lãi ròng hằng năm 300.000đ, cho thuê
máy móc thiết bò với thu nhập ròng hằng năm 10.000đ.
12.Năm 2005, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1.500 hàng hóa B. Cho biết, hàng
hóa B có giá bán 5.000đ/sp, giá mua 1.200đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp,
đònh phí bán hàng hằng năm 1.200.000 và đònh phí quản lý chung phân bổ
hằng năm 2.000.000đ. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn

bộ và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét về đánh giá
thành quả quản lý của nhà quản lý nếu sử dụng thông tin lợi nhuận, giá vốn
tồn kho theo các phương pháp tính khác nhau.
13.Căn cứ số liệu câu (12) Tính doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và tỷ lệ
phần tiền cộng thêm tòan công ty theo phương pháp trực tiếp.
14.Căn cứ vào số liệu câu (12), giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vò và tổng đònh
phí không thay đổi, công ty đang xem xét để mở rộng thi trường một trong 2
sản phẩm. Theo anh chò nên chọn sản phẩm nào để mở rộng thò trường. Tính
lợi nhuận công ty với quyết đònh tăng doanh thu sản phẩm đã chọn với mức
tăng 500.000đ.
2
15.Căn cứ vào số liệu câu (12), đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư. Cho
biết, yêu cầu trong năm 2005, ROI là 5%, RI là 584.000đ và lãi vay thực tế
trong năm 120.000đ.
16.Bộ phận tư vấn M cho rằng : nên duy trì đơn giá bán, biến phí đơn vò, tổng đònh
phí, tổng doanh thu tòan công ty như năm 2005 nhưng tăng doanh thu sản phẩm
A 400.000đ và giảm doanh thu hàng hóa B : 400.000đ thì sẽ đem lại những
chuyển biến tích cực hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi
nhuận. Theo anh chò có đúng không, chứng minh, giải thích. (sinh viên tự giải).
17.Bộ phận tư vấn N cho rằng : vẫn duy trì doanh thu, số dư đảm phí, đơn giá bán
và đònh phí như năm 2005 nhưng xây dựng lại kết cấu hàng bán theo tỷ lệ 40%
sản phẩm A và 60% sản phẩm B thì sẽ có lợi hơn về doanh thu hòa vốn, doanh
thu an tòan và lợi nhuận . Theo anh chò có đúng không, chứng minh, giải thích
và tính sản lượng hòa vốn từng sản phẩm trong trường hợp này (sinh viên tự
giải).
Bài 2 : Công ty AB có số liệu năm 2005 như sau :
1. Biến phí sản xuất hằng năm : Nguyên vật liệu trực tiếp 2.000 đ/sp; Nhân công
trực tiếp 1.500 đ/sp ; Biến phí sản xuất chung 500 đ/sp; Biến phí bán hàng và
quản lý 1.000 đ/sp
2. Hằng năm, Đònh phí sản xuất : 3.500.000đ ; Đònh phí bán hàng quản lý

2.500.000đ.
3. Đơn giá bán 9.000đ/sp và mức tiêu thụ thực tế 2.000sp
4. Năng lực sản xuất kinh doanh hằng năm từ 1.700sp – 2.800sp và thuế suất
thuế TNDN 20%
Yêu cầu :
1. Xác đònh số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí, độ lớn đòn bẩy
kinh doanh.
2. Xác đònh điểm hòa vốn, doanh thu an toàn và vẽ đồ thò biểu diễn.
3. Xác đònh sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi nhuận trước thuế là
2.400.000đ và sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 1.875.000đ.
4. Giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vò và tổng đònh phí không thay đổi, tính nhanh
lợi nhuận khi doanh thu tăng lên 1.000.000đ và khi doanh thu tăng lên 20%
5. Anh chi phân tích và đề xuất với Ban giám đốc nên thực hiện phương án với đề
nghò của Bộ phận kinh doanh như sau :
- Thay nguyên vật liệu làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100 đ/sp ;
- Thuê một số máy móc thiết bò sản xuất với giá thuê là cố đònh năm 600.000 đ
để tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp mỗi sản phẩm 20 đ/sp ;
3
- Tăng ngân sách quảng cáo năm là 287.200đ và cắt giảm hoa hồng bán hàng
mỗi sản phẩm là 8 đ/sp ;
- Giảm giá bán mỗi sản phẩm 100 đ/sp;
- Với những dự tính trên sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20% so với năm 2005;
Căn cứ vào mối quan hệ C-V-P phân tích và đề xuất ý kiến.
6. Một khách hàng đề nghò mua 500sp sản phẩm với mức giá giảm 40%, Công ty
có nên thực hiện đề nghò này không, chứng minh, giải thích.
7. Giả sử công ty sản xuất 2.500sp, tiêu thụ 2.000sp. Lập báo cáo kết quả kinh
doanh theo phương pháp chi phí toàn bộ và phương pháp chi phí trực tiếp.
Bài 3 : Trong quý 3 năm 2005, công ty AB có tài liệu dự tính về hàng hoá A như
sau :
1. Số dư đầu tháng 7 năm 2005 : Hàng hóa tồn kho 120 sp ; Nợ phải trả 40.000đ,

trong đó, nợ phải trả hàng mua tháng 5 là 10.000đ, nợ phải trả hàng mua tháng
6 là 30.000đ ; Nợ phải thu hàng bán tháng 6 là 25.000đ.
2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ dự tính Tháng 7 là 1.000 sp, Tháng 8 là 2.000 sp ,
Tháng 9 là 2.500 sp, Tháng 10 là 2.500 sp .
3. Đơn giá mua được duyệt 200đ/sp ; Giá bán được duyệt 400đ/sp.
4. Chế độ thanh toán quy đònh trong năm 2005 giá mua thanh toán 70% trong
tháng mua, 20% trong tháng kế tiếp thứ nhất, 10% trong tháng kế tiếp thứ 2.
Chế độ thu tiền quy đònh giá bán thu ngay 60% trong tháng, 40% tháng kế tiếp.
Chế độ dự trữ tồn kho cuối kỳ 10%
Yêu cầu :
1. Lập dự toán mua và thanh toán tiền mua hàng hóa quý 3.
2. Lập dự toán doanh thu và thu tiền quý 3.
3. Lập dự toán kết quả kinh doanh trong quý 3. Cho biết, Biến phí bán hàng và
quản lý 20đ/sp, đònh phí bán hàng và quản lý trong mức tiêu thụ từ 800sp đến
2000 sp là 70.000đ, trong mức từ 2001 sp đến 4000sp là 80.000đ.
Bài 4 : Công ty AB có số liệu năm 2005 như sau :
1. Biến phí sản xuất hằng năm : Nguyên vật liệu trực tiếp 2.000 đ/sp;
Nhân công trực tiếp 1.500 đ/sp ; Biến phí sản xuất chung 500 đ/sp;
Biến phí bán hàng và quản lý 1.000 đ/sp
2. Hằng năm,Đònh phí sản xuất 3.500.000đ; Đònh phí bán hàng quản lý
chung 2.500.000đ.
3. Đơn giá bán 9.000đ/sp và mức tiêu thụ thực tế 2.000sp
4. Năng lực sản xuất kinh doanh hằng năm từ 1.700sp – 2.800sp và
thuế suất thuế TNDN 20%
4
Yêu cầu :
1. Xác đònh số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí, độ lớn
đòn bẩy kinh doanh.
2. Xác đònh điểm hòa vốn, doanh thu an toàn và vẽ đồ thò biểu diễn.
3. Xác đònh sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi nhuận trước

thuế là 2.400.000đ và sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 1.875.000đ.
4. Giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vò và tổng đònh phí không thay đổi,
tính nhanh lợi nhuận khi doanh thu tăng lên 1.000.000đ và khi
doanh thu tăng lên 20%.
5. Anh chi phân tích và đề xuất với Ban giám đốc nên thực hiện
phương án với đề nghò của Bộ phận kinh doanh như sau :
- Thay nguyên vật liệu làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100
đ/sp ;
- Thuê một số máy móc thiết bò sản xuất với giá thuê là cố đònh năm
600.000 đ để tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp mỗi sản phẩm 20
đ/sp ;
- Tăng ngân sách quảng cáo năm là 287.200đ và cắt giảm hoa hồng
bán hàng mỗi sản phẩm là 8 đ/sp ;
- Giảm giá bán mỗi sản phẩm 100 đ/sp;
- Với những dự tính trên sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20% so với năm
2005;
Căn cứ vào mối quan hệ C-V-P phân tích và đề xuất ý kiến.
6. Một khách hàng đề nghò mua 500sp sản phẩm với mức giá giảm
40%, Công ty có nên thực hiện đề nghò này không, chứng minh, giải
thích.
7. Giả sử công ty sản xuất 2.500sp, tiêu thụ 2.000sp. Lập báo cáo kết
quả kinh doanh theo phương pháp chi phí toàn bộ và phương pháp
chi phí trực tiếp.
Bài 5 : Cơng ty B có tài liệu kinh doanh của nhà quản lý Nguyễn Văn B qua các
năm như sau :
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
1.Doanh thu 8.000.000đ 8.000.000đ
2.Chi phí kinh doanh
Giá thành sản xuất 4.500.000đ 5.000.000đ
Chi phí bán hàng 1.500.000đ 1.000.000đ

Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.000.000đ 1.000.000đ
3. Chi phí tài chính 300.000đ 500.000đ
5
4. Tài sản sử dụng bình
qn
8.000.000đ 10.000.000đ
5. ROI tiêu chuẩn 5% 5%
u cầu :
1. Tính RI,ROI qua các năm và đánh giá tình hình quản lý tài chính của Nguyễn
Văn B qua 2 năm.
2. Trong năm 2007, với tỷ trọng chi phí kinh doanh trên doanh thu khơng thay đổi
và tài sản sử dụng bình qn tăng thêm 20% so với năm 2006, theo anh chị, nhà
quản lý Nguyễn Văn B nên điều chỉnh doanh thu, chi phí nào, bao nhiêu để đảm
bảo tỷ lệ ROI năm 2006. Cho biết, trong chi phí kinh doanh năm 2006 có 40%
định phí và nhà quản lý Nguyễn Văn B khơng có quyền vay vốn kinh doanh.
Bài 6 : Theo tài liệu thu thập từ tình hình sản phẩm D trong q I năm 2007 như
sau :
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Chi phí ngun vật liệu
trực tiếp
4.000.000
đ
5.000.000
đ
7.000.000đ
Chi phí nhân cơng trực
tiếp
2.000.000

đ
2.400.000
đ
3.200.000đ
Chi phí sản xuất chung 1.320.000
đ
1.400.000
đ
1.560.000đ
Chi phí bán hàng 1.080.000
đ
1.200.000
đ
1.440.000đ
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.800.000
đ
1.800.000
đ
1.800.000đ
Lãi vay vốn dài hạn 200.000đ 200.000đ 200.000đ
Mức sản xuất kinh doanh 8.000sp 10.000sp 14.000sp
u cầu :
1. Xác định biến phí đơn vị , định phí và viết phương trình chi phí từng tháng.
2. Lập dự tóan kết quả kinh doanh q 2. Cho biết, sản lượng tiêu thụ tháng 4 là
9.000sp, tháng 5 là 10.000sp, tháng 6 là 12.000sp và đơn giá bán được duyệt là
1.200đ/sp.
Bài 7 : Theo tài liệu báo cáo kết quả kinh doanh về sản phẩm A của công ty AB
trong năm 2005 như sau

Chỉ tiêu Đơn vò (đ/sp) Tổng số (đồng)
1.Doanh thu 200 1.600.000
2.Giá vốn hàng bán 123,75 990.000
- Chi phí NVLTT 40 320.000
- Chi phí NCTT 50 400.000
- Chi phí SXC 33,75 270.000
6
3.Lợi nhuận gộp 76,25 610.000
4.Chi phí bán hàng 248.000
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 292.000
6.Lợi nhuận thuần 70.000
Cho biết biến phí sản xuất chung là 20đ/sp, hoa hồng bán hàng 3% trên doanh thu,
chi phí bao bì vận chuyển 10đ/sp, biến phí quản lý doanh nghiệp 4đ/sp.
Yêu cầu :
1. Lập lại báo cáo kết quả kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí với số liệu
năm 2005.
2. Xác đònh điểm hoà vốn, doanh thu an toàn và vẽ đồ thò biểu diễn với số liệu
năm 2005.
3. Trong năm 2006, nếu công ty muốn đạt lợi trước thuế TNDN 280.000đ thì phải
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. Cho biết nếu tiêu thụ vượt mức 9.000 sản phẩm
thì công ty phải tốn thêm đònh phí bán hàng 35.000đ .
4. Trong năm 2006, công ty dự tính tiêu thụ 11.500 sản phẩm, lập dự toán tiêu thụ
và thu tiền. Cho biết đơn giá bán vẫn như năm 2005, số lượng sản phẩm tiêu
thụ mỗi quý 1, quý 2 là 20%, mỗi quý 3, quý 4 là 30%, các khoản giảm trừ
doanh thu dự tính 4% doanh thu, nợ phải thu năm 2005 thu trong quý 1 là
120.000đ, quý 2 là 160.000đ, sản phẩm tiêu thụ trong quý thu 70% doanh thu
thuần và quý kế tiếp 30% doanh thu thuần
Bài 8 : Cơng ty C có tài liệu dự báo các sản phẩm X,Y,Z như sau :
Chỉ tiêu Sản phẩm X Sản phẩm
Y

Sản phẩm Z
Đơn giá bán 1.000đ/sp 2.000đ/sp 4.000đ/sp
Biến phí đơn vị 600 đ/sp 1.500đ/sp 3.400đ/sp
Mức sản xuất kinh doanh tối
đa
10.000sp 20.000sp 14.000sp
Định phí cho mức sản xuất kinh doanh cho mỗi sản phẩm trên trong kỳ là
4.000.000đ.
u cầu :
1. Nếu cơng ty mới đi vào hoạt động và khơng bị giới hạn về năng lực kinh tế, thị
trường, theo anh chi nên chọn sản phẩm nào để kinh doanh sẽ đạt lợi nhuận tốt
nhất, chứng minh và tính lợi nhuận trong trường hợp này.
2. Nếu thị trường khó khăn cơng ty chỉ có thể đạt doanh thu tối đa là 30.000.000đ,
theo anh chi nên chọn sản phẩm nào để kinh doanh sẽ đạt lợi nhuận tốt nhất,
chứng minh và tính lợi nhuận trường hợp này.
7
Bài 9 : Cơng ty D có tài liệu kinh doanh sản phẩm D của nhà quản lý Nguyễn Văn D
năm 2006 như sau :
1. Đơn giá bán 1.200đ/sp, biến phí đơn vị 800đ/sp (trong đó biến phí sản xuất
500đ/sp);
2. Định phí sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ (trong đó định phí
sản xuất là 1.680.000đ);
3. Lãi vay vốn kinh doanh ngắn hạn là 150.000đ, dài hạn là 250.000đ;
4. Vốn hoạt động kinh doanh bình qn 10.000.000đ và ROI mong muốn 8% .
u cầu (các câu độc lập nhau) :
1. Tính sản lượng và doanh thu để đạt được mức lợi nhuận sau chi phí thuế của sản
phẩm D là 400.000đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
2. Tính RI, ROI dùng để đánh giá thành quả tài chính của nhà quản lý D. Cho biết,
trong kỳ, nhà quản lý D tiêu thụ được 10.000sp.
3. Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm theo phương pháp trực tiếp tương ứng với mức giá

1.200đ/sp, biến phí 800đ/sp và sản lượng tiêu thu 13.000sp.
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và xác định giá vốn thành phẩm tồn kho theo
phương pháp tồn bộ và phương pháp trực tiếp với mức sản xuất 14.000sp, tiêu
thụ 10.000sp.
5. Giám đốc cơng ty D cho rằng nên mua ngồi sản phẩm D. Anh chi sử dụng mơ
hình thơng tin thích hợp để phân tích và tư vấn cho giám đốc đơn giá mua ngồi
tối đa có thể chấp nhận với nhu cầu sản xuất 12.000sp. Cho biết, trong định phí
sản xuất có 60% là định phí bắt buộc, vốn vay ngắn hạn chỉ tài trợ cho sản xuất
nên khi mua ngồi sẽ ngưng vay, khi ngưng sản xuất cơng ty sẽ dư ra một số vốn
có khả năng cho vay thu lãi 92.400 đ và giảm được định phí quản trị khâu sản xuất
80%.
Bài 10 : Công ty AB dự kiến sản xuất sản phẩm A với tài liệu đơn giá bán trên
thò trường 60đ/sp, để sản xuất 50.000 sản phẩm mỗi năm, cần một lượng vốn
đầu tư 2.000.000đ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho sản phẩm hàng năm 700.000đ (trong đó biến phí 200.000đ), tỷ lệ
hoàn vốn mong muốn của công ty 12%.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất tối đa để thực hiện mỗi sản phẩm A.
2. Dự tính, trong chi phí sản xuất mỗi sản phẩm có 40% chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, 25% chi phí nhân công trực tiếp, 20% biến phí sản xuất chung. Đònh
giá bán bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
3. Trong tình trạng tiêu thụ khó khăn, một khách hàng đề nghò mua với giá
43đ/sp công ty có nên thực hiện hay không, giải thích, chứng minh bằng số
liệu.
ĐÁP ÁN :
BÀI 1
8
Câu 1 : Phân tích chi phí hỗn hợp
a. Phân tích chi phí hỗn hợp theo pp chênh leach :
• Biến phí sản xuất chung đơn vò : (1.480.000đ – 1.240.000đ) ÷ ( 1.600sp –

800sp) = 300đ/sp
• Tổng đònh phí sản xuất chung : 1.480.000đ – 1.600 sp x 300đ/sp = 1.000.000đ
- Phân tích chi phí hỗn hợp theo pp bình phương bé nhất (đáp số vẫn 300đ/sp
và 1.000.000đ)
Câu 2 : Xác đònh biến phí đơn vò và tổng đònh phí
- Biến phí đơn vò : 600 đ/sp + 500 đ/sp + 300 đ/sp + 200 đ/sp = 1.600 đ/sp
- Tổng đònh phí : 1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ = 2.296.000đ
Câu 3 : Viết phương trình chi phí và ước tính chi phí
- Phương trình chi phí từ mức sản xuất 800sp – 1.600sp, Y = 1.600X +
2.296.000
• Y(1.000) = 1.600 x 1.000 + 2.296.000 = 3.896.000đ
• Y(1.500) = 1.600 x 1.500 + 2.296.000 = 4.696.000đ
- Phương trình chi phí từ mức sản xuất trên 1.600sp, Y = 1.680X + 3.214.400
• Y(1.700) = 1.680 x 1.700 + 3.214.400 = 6.070.400đ
• Y(2.000) = 1.680 x 2.000 + 3.214.400 = 6.574.000đ
Câu 4 : Xác đònh chi phí hợp lý theo mô hình ứng xử
- Chi phí đơn vò cao nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ ÷ 800sp) = 4.470đ/sp
- Chi phí đơn vò thấp nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ ÷ 1.600sp) = 3.035đ/sp
- Chi phí đơn vò hợp lý từ : 3.035đ/sp - 4.470đ/sp
Câu 5 : Xác đònh chi phí nhỏ nhất khi tạm thời ngưng kinh doanh
• Biến phí 0
• Đònh phí tùy ý (quản trò ) 0
• Đònh phí bắt buộc không thể cắt giảm
Vậy, chi phí nhỏ nhất có thể : 1.000.000đ x 60% + 796.000đ + 500.000đ =
1.896.000đ
Câu 6 : Tính sản lượng, doanh thu hòa vốn đơn
- Sản lượng hòa vốn : 2.296.000đ ÷ ( 4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp
- Doanh thu hòa vốn : 957sp x 4.000đ/sp = 3.828.000đ
- Doanh thu an tòan : 3.600.000đ - 3.828.000đ = - 228.000đ
- Tỷ lệ doanh thu an tòan : (- 228.000đ ÷ 3.600.000đ)% = - 6,33%

- Đồ thò sinh viên tự vẽ (…)
9
Câu 7 : Phân tích lợi nhuận
- Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận trước thuế :
• Sản lượng đạt lợi nhuận trước thuế 200.000đ :
(2.296.000đ+200.000đ)÷ (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.040sp
• Doanh thu đạt lợi nhuận trước thuế 200.000đ: 1.040sp x 4.000đ/sp =
4.160.000đ
- Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận sau thuế :
• Đổi lợi nhuận sau thuế thành lợi nhuận trước thuế :
300.000đ ÷ (100% -80%) = 375.000đ
• Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ :
(2.296.000đ+375.000đ)÷ (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.113sp
• Doanh thu đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ : 1.113sp x 4.000đ/sp =
4.452.000đ
Câu 8 : Phân tích lợi nhuận khi thay đổi biến phí đơn vò
• Sản lượng để đạt mức hòa vốn : 2.296.000đ ÷ (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) =
957sp
• Sản lượng tăng thêm để đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ (hay trước
thuế 375.000đ) :
• 375.000đ ÷ (4.000đ/sp – 1.600đ/sp – 40đ/sp) =159sp
• Tổng sản lượng can thiết : 957sp + 159sp = 1.116sp
Câu 9 : Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm cho từng sản phẩm
- Tỷ lệ phần tiền tăng thêm theo phương pháp tòan bộ :
200đ/sp x 1.500sp + 796.000đ + 500.000đ + (10.000.000 x
5% +100.000đ)
%
=
72,30%
(600đ/sp + 500đ/sp + 300đ/sp) x 1.500sp + (1.000.000 ÷

1.600) x 1.500sp
- Tỷ lệ phần tiền tăng thêm theo phương pháp trực tiếp :
1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ + (10.000.000 x 5%
+ 100.000đ)
% = 120,67%
1.600đ/sp x 1.500sp
Câu 10 : Đònh giá bán theo mối quan hệ C-V-P
10
- Giá bán theo yêu cầu công ty :
• Biến phí : (1.600sp – 900sp) x 1.600đ/sp = 1.120.000đ
• Đònh phí còn bù đắp : 2.290.000đ – 900sp (4.000đ/sp –
1.600đ/sp) = 136.000đ
• Giá bán tối thiểu : 1.120.000đ + 136.000đ = 1,256.000đ
- Khả năng mua của khách hàng : 700sp x 2.500đ/sp = 1.750.000đ
- Giá mua của khách hàng đảm bảo yêu cầu của công ty (1.256.000đ) và tăng
thêm lợi nhuận 494.000đ. Vì vậy, công ty nên chấp nhận đề nghò của khách
hàng.
Câu 11 : Thông tin thích hợp ra quyết đònh sản xuất hay mua ngòai
Chỉ tiêu Mua ngòai
1.200sp
Tự sản
xuất
1.200sp
Thông tin
chênh lệch
1.Chi phí sản xuất
- Biến phí sản xuất
- Đònh phí sản xuất tùy
ý
- Đònh phí sản xuất bắt

buộc
-
-
(600.000)
(1.680.000)
(400.000)
(600.000)
1.680.000
400.000
-
2. Giá mua ngòai (2.880.000) -
(2.880.000)
3. Chi phí cơ hội (310.000)
310.000
(490.000)
• Công ty không nên mua ngòai vì không cải thiện tình hình lợi nhuận nhưng
lỗ thêm 490.000đ.
• Giá mua ngòai tối đa trong trường hợp này : (1.680.000 + 400.000 +
310.000) ÷ 1.200 = 1.992đ/sp
Câu 12 : Lập báo cáo kết quả kinh doanh nhiều sản phẩm theo các phương pháp
khác nhau
• Lập báo cáo theo phương pháp tòan bộ
11
Chỉ tiêu Sản phẩm A Hàng hóa B Công ty
Số tiền
(đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(đ)

Tỷ lệ
(%)
Số tiền (đ) Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 3.600.000 100,00 7.500.000 100,00 11.100.000 100,00
Biến phí 1.440.000 40,00 3.000.000 40,00 4.440.000 40,00
Số dư đảm phí 2.160.000 60,00 4.500.000 60,00 6.660.000 60,00
Đònh phí sản
xuất
562.500 15,62 562.500 5,06
Đ.phí
BH,QLchung
1.296.000 36,00 3.200.000 42,67 4.496.000 40,50
Lợi nhuận 301.500 8,38 1.300.000 17,33 1.601.500 14,42
• Lập báo cáo theo phương pháp trực tiếp
Chỉ tiêu Sản phẩm A Hàng hóa B Công ty
Số tiền
(đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền (đ) Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 3.600.000 100,00 7.500.000 100,00 11.100.000 100,00
Biến phí 1.440.000 40,00 3.000.000 40,00 4.440.000 40,00
Số dư đảm phí 2.160.000 60,00 4.500.000 60,00 6.660.000 60,00
Đònh phí sản

xuất
1.000.000 27,78 1.000.000 9,01
Đ.phí
BH,QLchung
1.296.000 36,00 3.200.000 42,67 4.496.000 40,50
Lợi nhuận (136.000) 8,37 1.300.000 17,33 1.164.000 14,43
• Sử dụng phương pháp tòan bộ hoặc phương pháp trực tiếp dẫn đến sự khác
biệt lợi nhuận, giá vốn tồn kho của họat động sản xuất nên ảnh hưởng đến
đánh giá thành quả quản lý của những nhà quản lý sản xuất.
• Khi mức sản xuất lớn hơn mức tiêu thu, lợi nhuận và giá vốn thành phẩm
tồn kho tính theo phương pháp tòan bộ cao hơn lợi nhuận theo phương pháp
trực tiếp. Do đó, nếu đánh giá thành quả của nhà quản lý sản xuất căn cứ
vào lợi nhuận tính theo phương pháp tòan bộ sẽ tích cực hơn đánh giá theo
lợi nhuận tính theo phương pháp trực tiếp nhưng ẩn chứa rủi ro tồn kho cao
hơn trong tương lai.
Câu 13 : Tính doanh thu hòa vốn cho nhiều sản phẩm
12
• Doanh thu hòa vốn : 5.496.000đ ÷ 60% = 9.160.000đ
• Doanh thu an tòan : 11.100.000đ – 9.160.000đ = 1.940.000đ
• Tỷ lệ doanh thu an tòan : 1.940.000đ ÷ 11.100.000đ)% = 17,48%
• Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp trực tiếp :
5.496.000đ + 1.164.000đ
% = 150%
4.440.000đ
Câu 14 : Vận dụng ý nghóa các khái niệm cơ bản về C-V-P
• Nếu đơn giá bán, biến phí đơn vò và tổng đònh phí không thay đổi, khi tăng
doanh thu cùng moat mức, sản phẩm nào có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ
đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn.
• Trường hợp công ty, sản phẩm A và hàng hóa B có cùng tỷ lệ số dư đảm phí
là 60%. Vì vậy, chọn sản phẩm nào để tăng doanh thu cũng có mức tăng lợi

nhuận như nhau.
• Khi tăng doanh thu 500.000đ, lợi nhuận của công ty : 1.164.000đ + 500.000đ
x 60% = 1.464.000đ
Câu 15 : Đánh giá trách nhiệm trung tâm đầu tư
• Kế họach :
RI : 584.000đ
ROI : 5%
• Thực tế :
RI : (1.164.000đ +120.000) – 10.000.000 x 5% = 784.000đ
ROI : (1.284.000đ ÷ 10.000.000đ)% = 12,84%
• Kết quả :
∆ RI = 784.000đ – 584.000đ = +200.000đ
∆ ROI = 12,84% - 5% = 7,84%
• Trung tâm đầu tư hòan thành trách nhiệm quản lý.
BÀI 2 :
Câu 1 : Tính các chỉ tiêu liên quan đến mối quan hệ C-V-P
- Số dư đảm phí mỗi sản phẩm : 9.000đ/sp – 5.000đ/sp = 4.000đ/sp
- Tổng số dư đảm phí : 2.000sp x 4.000đ/sp = 8.000.000đ
- Tỷ lệ số dư đảm phí : (4.000đ/sp ÷ 9.000đ/sp)% = 44,44%
- Kết cấu chi phí :
• Tỷ lệ biến phí : (10.000.000đ ÷ 16.000.000đ)% = 62,50%
• Tỷ lệ đònh phí : ( 6.000.000đ ÷ 16.000.000đ)% = 37,50%
13
- Độ lớn đòn bay kinh doanh : (8.000.000đ ÷ 2.000.000đ) = 4
Câu 2 : Tính sản lượng, doanh thu hòa vốn đơn
• Sản lượng hòa vốn : 6.000.000đ ÷ ( 9.000đ/sp – 5.000đ/sp) = 1.500sp
• Doanh thu hòa vốn : 1.500sp x 9.000đ/sp = 13.500.000đ
• Doanh thu an tòan : 18.000.000đ – 13.500.000đ = 4.500.000đ
• Tỷ lệ doanh thu an tòan : (4.500.000đ ÷ 18.000.000đ)% = 25%
• Vẽ đồ thò hòa vốn :

Y = 9.000X
Y = 5.000X +
6.000.000
13.500.000
6.000.000
0 1.500sp
Câu 3 : Phân tích lợi nhuận
- Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận trước thuế :
• Sản lượng đạt lợi nhuận trước thuế 2.400.000đ :
(6.000.000đ + 2.400.000đ) ÷ (9.000đ/sp – 5.000đ/sp) = 2.100sp
• Doanh thu đạt lợi nhuận trước thuế 2.400.000đ :
2.100sp x 9.000đ/sp = 18.900.000đ
- Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận sau thuế :
• Đổi lợi nhuận sau thuế thành lợi nhuận trước thuế :
1.875.000 ÷ (100% -80%) = 2.343.7500đ
• Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 1.875.000đ :
(6.000.000đ + 2.343.750đ) ÷ (9.000đ/sp – 5.000đ/sp) = 2.086sp
• Doanh thu đạt lợi nhuận sau thuế 1.875.000 đ :
2.086sp x 9.000đ/sp = 18.774.000đ
14
Câu 4 : Tính nhanh lợi nhuận dựa vào các khái niệm cơ bản trong mối quan hệ
C-V-P
- Lợi nhuận : 2.000.000đ + 1.000.000đ x 44,44% = 2.444.400đ
- Lợi nhuận : 2.000.000đ + 2.000.000đ x 20% x 4 = 3.600.000đ
Câu 5 : Phân tích quan hệ C-V-P chọn phương án kinh doanh
- Số dư đảm phí đơn vò hiện tại : 4.000đ/sp
- Những thay đổi ảnh hưởng số dư đảm phí đơn vò :
• Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - 100đ/sp
• Tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp : + 20đ/sp
• Giảm hoa hồng bán hàng : + 8đ/sp

• Giảm giá bán : - 100đ/sp
Tổng cộng : – 172đ/sp
- Số dư đảm phí đơn vò sau thay đổi : 4.000đ/sp – 172đ/sp = 3.828đ/sp
- Mức thay đổi số dư đảm phí : 2.000sp x 120% x 3.828đ/sp – 8.000.000đ =
1.187.200đ
- Mức thay đổi đònh phí : 600.000đ + 287.000đ =
887.200đ
- Kết quả sau khi thay đổi : 1.187.200đ - 887.200đ =
300.000đ
Như vậy, công ty nên thực hiện các đề xuất hy vọng lợi nhuận sẽ tăng thêm
300.000đ
Câu 6 : Đònh giá bán theo mối quan hệ C-V-P
- Hiện tại công ty đã kinh doanh có lời. Vì vậy, công ty bán thêm để giảm tồn
kho sản phẩm, khai thác hết công suất và tối đa hóa lợi nhuận.
- Giá bán theo yêu cầu :
• Biến phí : 500sp x 5.000đ/sp = 2.500.000đ
• Đònh phí can bù đắp : 00
• Mức lợi nhuận mong muốn : ≥ O
Tổng giá bán ≥ 2.500.000đ
- Giá mua của khách hàng : 500sp x 9.000đ/sp x 60% = 2.700.000đ
- Giá mua của khách hàng đảm bảo yêu cầu của công ty. Vì vậy, công ty nên
chấp nhận sẽ tăng thêm lợi nhuận 200.000đ
Câu 7 : Lập báo cáo kết quả kinh doanh moat lọai sản phẩm theo các phương
pháp khác nhau.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp tòan bộ
15
Chỉ tiêu Tổng số
(đ)
Đơn vò
(đ/sp)

Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 18.000.000 9.000 100,00
Giá vốn 10.800.000 5.400 60,00
Lợi nhuận gộp 7.200.000 3.600 40,00
Chi phí bán hàng và quản

4.500.000 - -
Lợi nhuận 2.700.000 - -
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
Chỉ tiêu Tổng số
(đ)
Đơn vò
(đ/sp)
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 18.000.000 9.000 100,00
Biến phí 10.000.000 5.000 55,56
Số dư đảm phí 8.000.000 4.000 44,44
Đònh phí 6.000.000 - -
Lợi nhuận 2.000.000 - -
BÀI 3
Câu 1 : Lập dự tóan mua hàng và thanh tóan theo quý
Dự tóan mua hàng quý 3
Chỉ tiêu T7 T8 T9 Quý III
Nhu cầu tiêu thụ sp 1.000 2.000 2.500 5.500
Nhu cầu dự trữ
cuối kỳ
sp 200 250 250 250
Tổng nhu cầu sp 1.200 2.250 2.750 5.750

Tồn kho đầu kỳ sp 120 200 250 120
Tổng nhu cầu mua sp 1.080 2.050 2.500 5.630
Đơn giá mua đ/sp 200 200 200 200
Tổng giá mua đ 216.000 410.000 500.000 1.126.000
Dự tóan thanh tóan tiền mua hàng quý 3
Chỉ tiêu T7 T8 T9 Quý III
Thanh tóan nợ quý đ 30.000 10.000 - 40.000
16
II
Thanh tóan nợ T7 đ 151.200 43.200 21.600 216.000
Thanh tóan nợ T8 đ - 287.000 82.000 369.000
Thanh tóan nợ T9 đ - - 350.000 350.000
Tổng cộng đ 181.200 340.200 453.600 975.000
Câu 2 : Lập dự tóan doanh thu và thu tiền quý
Dự tóan doanh thu quý 3
Chỉ tiêu T7 T8 T9 Quý III
Số lượng sp tiêu
thụ
sp 1.000 2.000 2.500 5.500
Đơn giá bán đ/s
p
400 400 400 400
Doanh thu đ 400.000 800.000 1.000.000 2.200.000
Dự tóan thu tiền bán hàng quý 3
Chỉ tiêu T7 T8 T9 Quý III
Thu nợ quý II đ 25.000 - - 25.000
Thu nợ T7 đ 240.000 160.000 - 400.000
Thu nợ T8 đ - 480.000 320.000 800.000
Thu nợ T9 đ - - 600.000 600.000
Tổng cộng đ 265.000 640.000 920.000 1.825.000

Câu 3 : Lập dự tóan kết quả kinh doanh theo quý
Dự tóan kết quả kinh doanh quý 3
Chỉ tiêu T7 T8 T9 Quý III
Doanh thu đ 400.000 800.000 1.000.000 2.200.000
Biến phí đ 220.000 440.000 550.000 1.210.000
Số dư đảm phí đ 180.000 360.000 450.000 990.000
Đònh phí đ 70.000 70.000 80.000 220.000
Lợi nhuận đ 110.000 290.000 370.000 770.000
BÀI 4 :
Câu 1 : Tính các chỉ tiêu liên quan đến mối quan hệ C-V-P
- Số dư đảm phí mỗi sản phẩm : 9.000đ/sp – 5.000đ/sp = 4.000đ/sp
17
- Tổng số dư đảm phí : 2.000sp x 4.000đ/sp = 8.000.000đ
- Tỷ lệ số dư đảm phí : (4.000đ/sp ÷ 9.000đ/sp)% = 44,44%
- Kết cấu chi phí :
• Tỷ lệ biến phí : (10.000.000đ ÷ 16.000.000đ)% = 62,50%
• Tỷ lệ đònh phí : ( 6.000.000đ ÷ 16.000.000đ)% = 37,50%
- Độ lớn đòn bay kinh doanh : (8.000.000đ ÷ 2.000.000đ) = 4
Câu 2 : Tính sản lượng, doanh thu hòa vốn đơn
• Sản lượng hòa vốn : 6.000.000đ ÷ ( 9.000đ/sp – 5.000đ/sp) = 1.500sp
• Doanh thu hòa vốn : 1.500sp x 9.000đ/sp = 13.500.000đ
• Doanh thu an tòan : 18.000.000đ – 13.500.000đ = 4.500.000đ
• Tỷ lệ doanh thu an tòan : (4.500.000đ ÷ 18.000.000đ)% = 25%
• Vẽ đồ thò hòa vốn :
Y = 9.000X
Y = 5.000X +
6.000.000
13.500.000
6.000.000
0 1.500s

p
Câu 3 : Phân tích lợi nhuận
- Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận trước thuế :
• Sản lượng đạt lợi nhuận trước thuế 2.400.000đ :
(6.000.000đ + 2.400.000đ) ÷ (9.000đ/sp – 5.000đ/sp) = 2.100sp
• Doanh thu đạt lợi nhuận trước thuế 2.400.000đ :
2.100sp x 9.000đ/sp = 18.900.000đ
- Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận sau thuế :
18
• Đổi lợi nhuận sau thuế thành lợi nhuận trước thuế :
1.875.000 ÷ (100% -20%) = 2.343.7500đ
• Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 1.875.000đ :
(6.000.000đ + 2.343.750đ) ÷ (9.000đ/sp – 5.000đ/sp) = 2.086sp
• Doanh thu đạt lợi nhuận sau thuế 1.875.000 đ :
2.086sp x 9.000đ/sp = 18.774.000đ
Câu 4 : Tính nhanh lợi nhuận dựa vào các khái niệm cơ bản trong mối quan
hệ C-V-P
- Lợi nhuận : 2.000.000đ + 1.000.000đ x 44,44% = 2.444.400đ
- Lợi nhuận : 2.000.000đ + 2.000.000đ x 20% x 4 = 3.600.000đ
Câu 5 : Phân tích quan hệ C-V-P chọn phương án kinh doanh
- Số dư đảm phí đơn vò hiện tại : 4.000đ/sp
- Những thay đổi ảnh hưởng số dư đảm phí đơn vò :
• Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - 100đ/sp
• Tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp : + 20đ/sp
• Giảm hoa hồng bán hàng : + 8đ/sp
• Giảm giá bán : - 100đ/sp
Tổng cộng : – 172đ/sp
- Số dư đảm phí đơn vò sau thay đổi : 4.000đ/sp – 172đ/sp = 3.828đ/sp
- Mức thay đổi số dư đảm phí : 2.000sp x 120% x 3.828đ/sp – 8.000.000đ =
1.187.200đ

- Mức thay đổi đònh phí : 600.000đ + 287.000đ =
887.200đ
- Kết quả sau khi thay đổi : 1.187.200đ - 887.200đ =
300.000đ
Như vậy, công ty nên thực hiện các đề xuất hy vọng lợi nhuận sẽ tăng thêm
300.000đ
Câu 6 : Đònh giá bán theo mối quan hệ C-V-P
- Hiện tại công ty đã kinh doanh có lời. Vì vậy, công ty bán thêm để giảm tồn
kho sản phẩm, khai thác hết công suất và tối đa hóa lợi nhuận.
19
- Giá bán theo yêu cầu :
• Biến phí : 500sp x 5.000đ/sp = 2.500.000đ
• Đònh phí can bù đắp : 00
• Mức lợi nhuận mong muốn : ≥ O
Tổng giá bán ≥ 2.500.000đ
- Giá mua của khách hàng : 500sp x 9.000đ/sp x 60% = 2.700.000đ
- Giá mua của khách hàng đảm bảo yêu cầu của công ty. Vì vậy, công ty nên
chấp nhận sẽ tăng thêm lợi nhuận 200.000đ
Câu 7 : Lập báo cáo kết quả kinh doanh moat lọai sản phẩm theo các phương
pháp khác nhau.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp tòan bộ
Chỉ tiêu Tổng số
(đ)
Đơn vò
(đ/sp)
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 18.000.000 9.000 100,00
Giá vốn 10.800.000 5.400 60,00
Lợi nhuận gộp 7.200.000 3.600 40,00

Chi phí bán hàng và
quản lý
4.500.000 - -
Lợi nhuận 2.700.000 - -
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp
Chỉ tiêu Tổng số
(đ)
Đơn vò
(đ/sp)
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 18.000.000 9.000 100,00
Biến phí 10.000.000 5.000 55,56
Số dư đảm phí 8.000.000 4.000 44,44
Đònh phí 6.000.000 - -
Lợi nhuận 2.000.000 - -
20
Baøi 6 :
Câu 1 : Tính RI và ROI
- Năm 2005 :
Lợi nhuận trước thuế trước lãi vay : 8.000.000– 4.500.000– 1.500.000– 1.000.000 =
1.000.000đ
RI = 1.000.000 – 8.000.000 x 5% = 600.000đ
ROI = (1.000.000 ÷ 8.000.000)% = 12,50%
- Năm 2006 :
Lợi nhuận trước thuế trước lãi vay : 8.000.000– 5.000.000– 1.000.000– 1.000.000 =
1.000.000đ
RI = 1.000.000 – 10.000.000 x 5% = 500.000đ
ROI = (1.000.000 ÷ 10.000.000)% = 10,00%
- Tình hình biến động và nhận xét qua 2 năm (0,5đ) :

∆RI = 500.000 – 600.000 = - 100.000đ
∆ROI = 10% - 12,5% = -2,50%
Nhận xét : qua 2 năm, nhà quản lý đã không kiểm sóat được RI,ROI, tăng tài sản
nhưng không tăng được doanh thu, lợi nhuận dẫn đến sự suy giảm cả 2 chỉ tiêu tài
chính này- tình hình xấu cần xem xét lại quan hệ tăng tài sản và tăng doanh thu,
lợi nhuận.
Câu 2 : Điều chỉnh doanh thu, chi phí để đảm bảo mục tiêu ROI
- Năm 2006 :
ROI : 10%,
Tỷ lệ lợi nhuận trước lãi vay trên doanh thu : (1.000.000 ÷ 8.000.000) = 12,5%
Tỷ lệ chi phí (không gồm chi phí tài chính) : (7.000.000 ÷ 8.000.000)% = 87,5%
Định phí 7.000.000 x 40% = 2.800.000đ
- Năm 2007 :
L.nhuận trước T, trước lãi vay thỏa ROI khi tăng tài sản: 10.000.000x 120%x 10%=
1.200.000đ
Doanh thu : 1.200.000 ÷ 12,5% = 9.600.000đ
Chi phí : 9.600.000 – 1.200.000 = 8.400.000đ (trong đó định phí 2.800.000đ)
- Điểu chỉnh :
Mức tăng doanh thu : 9.600.000 – 8.000.000 = 1.600.000đ
Mức tăng biến phí : [8.400.000 – 2.800.000] – [7.000.000 -2.800.00] = 1.400.000đ
Chi phí tài chính không thuộc quyền điều chỉnh của Nguyễn Văn B
21
Bài 6 :
Câu 1 : Xác định biến phí, định phí và viết phương trình chi phí :
Học viên có thể sử dụng bất kỳ phương pháp phân tích nào chỉ cần tính ra kết quả :
Biến phí ngun vật liệu 500đ/sp, biến phí nhân cơng 200đ/sp, biến phí sản xuất
chung 40đ/sp, biến phí bán hàng 60đ/sp. Tổng cộng : 800đ/sp
Định phí nhân cơng 400.000đ, định phí sản xuất chung 1.000.000đ, định phí bán hàng
600.000đ, định phí quản lý 1.800.000đ, định phí lãi vay 200.000đ. Tổng cộng :
4.000.000đ

Phương trình chi phí Y = 800 X + 4.000.000, X € [8.000,14.000]
Câu 2 : Lập dự tóan kết quả kinh doanh :
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Q II
Doanh thu 10.800.000 12.000.00
0
14.400.000 37.200.00
0
Biến phí 7.200.000 8.000.000 9.600.000 24.800.00
0
Số dư đảm
phí
3.600.000 4.000.000 4.800.000 12.400.00
0
Định phí 4.000.000 4.000.000 4.000.000 12.000.00
0
Lợi nhuận (400.000) 00 800.000 400.000
(học viên có thể chi tiết chỉ tiêu định phí, lợi nhuận theo trước và sau lãi vay)
Bài 7 :
Câu 1 : Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu Tổng số
(đ)
Đơn vò
(đ/sp)
Tỷ lệ (%)
1.Doanh thu 1,600,0
00
2
00
100,00
2.Biến phí 1,040,0

00
1
30
Nguyên vật liệu trực tiếp 320,0
00

40
Nhân công trực tiếp 400,0
00

50
22
Biến phí sản xuất chung 160,0
00

20
Biến phí bán hàng 128,0
00

16
Biến phí quản lý 32,0
00

4
3.Số dư đảm phí 560,0
00

70
4.Đònh phí 490,0
00

Đònh phí sản xuất 110,0
00
Đònh phí bán hàng 120,0
00
Đònh phí quản lý 260,0
00
5.Lợi nhuận 70,0
00
Câu 2 : Xác đònh và biểu diễn điểm hòa hòa vốn bằng đồ thò
Sản lượng hoà vốn 7,000.00
Doanh thu hòa vốn 1,400,000
Doanh thu an toàn 200,000
Vẽ đồ thò (Tự vẽ)
Câu 3 : Dự báo sản lượng, doanh thu cần thiết :
Do đơn giá bán, biến phí không đổi nên số dư đảm phí cũng không đổi là
70đ/sp. Vì vậy, nếu muốn đạt
lợi nhuận là 280.000 thì công ty phải bán ít nhất là
11.000 sp
Lợi nhuận khi bán
9.000 sp
140,
000
Sản lượng để đạt thêm 140.000đ 2,5
00
Tổng sản lượng cần
thiết
11,5
00
Câu 4 : Lập dự toán
23

Dự toán doanh thu :
CHỈ TIÊU QUÝ 1 QUÝ 2 QUÝ 3 QUÝ 4 CẢ NĂM
1.Khối lượng tiêu thụ 2,3
00
2,3
00
3,4
50
3,45
0
11,5
00
2.Đơn giá bán 2
00
2
00
2
00
20
0
2
00
3.Tổng doanh thu 460,
000
460,
000
690,
000
690,0
00

2,300,0
00
4.Khoản giảm trừ 18,
400
18,4
00
27,6
00
27,60
0
92,0
00
5.Doanh thu thu thuần 441,
600
441,
600
662,
400
662,4
00
2,208,
000
Dự toán thu tiền
CHỈ TIÊU QUÝ 1 QUÝ 2 QUÝ 3 QUÝ 4 CẢ NĂM
1.Thu nợ năm trước 120,
000
160,
000

-

- 280,0
00
2.Thu nợ quý 1 309,
120
132,
480

-
- 441,6
00
3.Thu nợ quý 2
-
309,
120
132,
480
- 441,6
00
4.Thu nợ quý 3
-

-
463,
680
198,7
20
662,4
00
5.Thu nợ quý 4
-


-

-
463,6
80
463,6
80
4.Tổng thu cả năm 429,
120
601,
600
596,
160
662,4
00
2,289,
280
Bài 8 :
Câu 1 : Vận dụng ý nghĩa số dư đảm phí
- Nếu cơng ty mới đi vào hoạt động và khơng bị giới hạn năng lực kinh tế chọn
sản phẩm có số dư đảm phí lớn nhất.
- Số dư đảm phí sản phẩm X : 10.000 (1.000 – 600) = 4.000.000đ
- Số dư đảm phí sản phẩm Y : 20.000 (2.000 – 1.500) = 10.000.000đ
- Số dư đảm phí sản phẩm Z : 14.000 (4.000 – 3.400) = 8.400.000đ
- Chọn sản phẩm Y và mức lợi nhuận cơng ty 10.000.000 – 4.000.000 =
6.000.000đ
Câu 2 : Vận dụng ý nghĩa tỷ lệ số dư đảm phí
- Nếu cơng ty bị giới hạn về doanh thu, chọn sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí lớn
nhất.

- Số dư đảm phí sản phẩm X : 30.000.000 x 60% = 18.000.000đ
24
- Số dư đảm phí sản phẩm Y : 30.000.000 x 25% = 7.500.000đ
- Số dư đảm phí sản phẩm Z : 30.000.000 x 15% = 4.500.000đ
- Chọn sản phẩm X và mức lợi nhuận công ty 18.000.000 – 4.000.000 =
14.000.000đ
Bài 9 :
Câu 1 : Tính sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận
- Lợi nhuận trước thuế : 400.000 ÷ (100% - 20%) = 500.000đ
- Sản lượng cần thiết :(3.000.000+150.000+250.000+500.000)÷ (1.200 – 800) =
9.750sp
- Doanh thu cần thiết : 9.750 x 1.200 = 11.700.000đ
Câu 2 : Tính RI, ROI
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay : 10.000 (1.200 – 800) – 3.000.000 = 1.000.000đ
- RI : 1.000.000 - (10.000.000 x 8%) = 200.000đ
- ROI : (1.000.000 ÷ 10.000.000)% = 10%
Câu 3 : Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm theo phương pháp trực tiếp
- Định phí : 3.000.000 + 150.000 + 250.000 = 3.400.000đ
- Lợi nhuận mục tiêu : 13.000 (1.200 – 800) – 3.400.000 = 1.800.000đ
- Tổng biến phí : 13.00.000 x 800 = 10.400.000đ
- Tỷ lệ phần tiền tăng thêm : [(3.400.000 + 1.800.000) ÷ 10.400.000]% = 50%
Câu 4 : Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và trực tiếp
Chỉ tiêu PP toàn bộ PP trực tiếp
Doanh thu 12.000.000đ 8.000.000đ
Biến phí 8.000.000đ 8.000.000đ
Số dư đảm phí 4.000.000đ 4.000.000đ
Định phí sản xuất 1.200.000đ 1.680.000đ
Định phí khác 1.720.000đ 1.720.000đ
Lợi nhuận 1.080.000đ 600.000đ
Giá vốn thành phẩm tồn

kho
4.000sp x 620đ/sp
= 2.480.000đ
4.000sp x 500đ/sp
= 2.000.000đ
Câu 5 : Thông tin thích hợp
Chỉ tiêu Mua
ngoài
Sản xuất Thông tin thích hợp
Biến phí sản xuất (6.000.000
)
6.000.000
Định phí sản xuất quản trị (134.400) (672.000) 537.600
Định phí sản xuất bắt buộc (1.008.000 (1.008.000 -
25

×