Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước cộng hoà dân chủ nhân dân lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 200 trang )


i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa
học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án là
trung thực. Các kết quả nghiên cứu của luận án ñã ñược tác
giả công bố trên tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận án



Bounvixay KONGPANY





ii
MỤC LỤC

Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ viii
PHẦN MỞ ðẦU 1


Chương 1 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 14
1.1.

HỘI

NHẬP

KINH

TẾ

QUỐC

TẾ



SỰ

CẦN

THIẾT

ðẨY

MẠNH

XUẤT


KHẨU

HÀNG

HOÁ 14
1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế - xu thế tất yếu khách quan 14

1.1.2. Các lý thuyết cơ bản về thương mại quốc tế [01],[09][12],[13] 20

1.1.3. Sự cần thiết ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế 30

1.2.

MỘT

SỐ

TIÊU

CHÍ



NHÂN

TỐ

TÁC


ðỘNG

ðẾN

ðẨY

MẠNH

XUẤT

KHẨU

HÀNG

HOÁ

TRONG

QUÁ

TRÌNH

HNKTQT 41
1.2.1. Một số tiêu chí ñánh giá việc ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa 41

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa 48

1.3.


KINH

NGHIỆM

CỦA

MỘT

SỐ

NƯỚC

ðANG

PHÁT

TRIỂN

TRONG

VIỆC

THÚC

ðẨY

XUẤT

KHẨU


HÀNG

HÓA



BÀI

HỌC

KINH

NGHIỆM

RÚT

RA

CHO

CHDCND

LÀO 59
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan 59

1.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam 62

1.3.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc 68

1.3.4. Một số bài học rút ra cho CHDCND Lào 72



iii

Chương 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC
CHDCND LÀO GIAI ðOẠN 2001 - 2010 77
2.1.

ðẶC

ðIỂM

TỰ

NHIÊN,

KINH

TẾ

-



HỘI

CỦA

CHDCND


LÀO

ẢNH

HƯỞNG

ðẾN

HOẠT

ðỘNG

XUẤT

KHẨU 77
2.1.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên của CHDCD Lào 77

2.1.2. ðặc ñiểm về kinh tế - xã hội của CHDCND Lào 79

2.2.

THỰC

TRẠNG

XUẤT

KHẨU

HÀNG


HÓA



NƯỚC

CHDCND

LÀO

GIAI

ðOẠN

2001

-

2010 84
2.2.1. Hiện trạng cơ chế, chính sách ñối với xuất khẩu hàng hóa của
CHDCND Lào 84

2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa ở CHDCND Lào 103

2.2.3. Thực trạng thị trường xuất khẩu hàng hóa ở CHDCND Lào 120

2.3.

ðÁNH


GIÁ

CHUNG

VỀ

HOẠT

ðỘNG

THÚC

ðẨY

XUẤT

KHẨU

HÀNG

HÓA



NƯỚC

CHDCND

LÀO


GIAI

ðOẠN

2001

-

2010 127
2.3.1. Những thành tựu ñạt ñược 127

2.3.2. Những mặt tồn tại, hạn chế 132

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế 138

Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ðẨY
MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Ở NƯỚC CHDCND LÀO 144
GIAI ðOẠN ðẾN NĂM 2020 144
3.1.

DỰ

BÁO

TÌNH

HÌNH

XUẤT


KHẨU

HÀNG

HOÁ



NƯỚC

CHDCND

LÀO

GIAI

ðOẠN

ðẾN

NĂM

2020 144
3.1.1. Bối cảnh trong nước 144

3.1.2. Bối cảnh quốc tế 145

3.2.


QUAN

ðIỂM,

ðỊNH

HƯỚNG



MỤC

TIÊU

PHÁT

TRIỂN

XUẤT

KHẨU



LÀO 148
3.2.1. Quan ñiểm và ñịnh hướng xuất khẩu hàng hoá ở Lào ñến năm
2020 148

3.2.2. Mục tiêu ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá 149



iv
3.3.

NHỮNG

GIẢI

PHÁP



BẢN

NHẰM

THÚC

ðẨY

XUẤT

KHẨU

HÀNG

HÓA




LÀO

ðẾN

NĂM

2020 158
3.3.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý hoạt ñộng xuất khẩu 159

3.3.2. Giải pháp về chính sách ñối với hoạt ñộng xuất - nhập khẩu 160

3.3.3. Giải pháp về thị trường xuất khẩu 168

3.3.4. Giải pháp về khoa học công nghệ 172

3.3.5. Giải pháp về công tác tuyên truyền, phổ biến về hội nhập,
thương mại quốc tế 176

3.3.6. Giải pháp về mặt hàng xuất khẩu 178

KẾT LUẬN 181
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 184
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 185

v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

AFTA Hiệp ñịnh thương mại tự do ASEAN
APEC Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á

Bộ CT Bộ Công thương
BTM Bộ Thương mại
CEPT Hiệp ñịnh về chương trình ưu ñãi thuế quan có hiệu lực chung

CGA Tổng Cục Hải quan Trung Quốc

CHDCND Lào Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
CNH-HðH Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
CS Chính sách
CTQG Chính trị quốc gia
ðH ðại học
DN Doanh nghiệp
EU Liên minh Châu Âu
FAO Tổ chức lương, nông thế giới
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GATT Hiệp ñịnh chung về thuế quan và mậu dịch
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GSP Quy chế thuế quan ưu ñãi phổ cập
GTGT Giá trị gia tăng
H-O Heckcher - Ohlin
HTX Hợp tác xã
ISO Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
KTQD Kinh tế quốc dân
KTQT Kinh tế quốc tế

vi
KTXH Kinh tế - xã hội
MFN Quy chế tối huệ quốc
NDCM Lào Nhân dân cách mạng Lào

NDT ðồng Nhân dân tệ
NICs Các nước công nghiệp mới
NSNN Ngân sách nhà nước
NTR Quy chế quan hệ thương mại bình thường
TMQT Thương mại quốc tế
TPO Tổ chức xúc tiến thương mại
TTðB Thuế tiêu thụ ñặc biệt
USD ðồng ðô la Mỹ
WB Ngân hàng thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XKHH Xuất khẩu hàng hóa
XNK Xuất nhập khẩu


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Quy mô và tốc ñộ tăng kim ngạch xuất khẩu giai ñoạn 2001-
2010 106
Bảng 2.2: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu giai ñoạn 2001-2010 ñược phân
theo nhóm hàng của nước CHDCND Lào 107
Bảng 2.3: Cơ cấu xuất khẩu của Lào thời kỳ 2001 - 2010 phân theo nhóm
hàng: 111
Bảng 2.4: Tình hình xuất khẩu một số hàng hóa chủ lực của Lào giai ñoạn
từ 2001 ñến 2010 114
Bảng 2.5: Thị trường xuất khẩu lương thực của CHDCND Lào từ năm
2007-2009 120

Bảng 2.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa chính của Lào giai ñoạn
2005-2010 122
Bảng 3.1: Mục tiêu giá trị kim ngạch xuất khẩu của Lào giai ñoạn 2011-
2015 và chỉ tiêu ñến năm 2020 155
Bảng 3.2: Mục tiêu kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Lào
ñến năm 2020 156


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Trang
Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu dệt may qua các năm 115

Biểu ñồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu ñiện năng qua các năm 117

Biểu ñồ 2.3: Kim ngạch xuất khẩu Cà phê của CHDCND Lào giai ñoạn 2006-
2010 118

Biểu ñồ 2.4: Kim ngạch xuất khẩu Lúa gạo của CHDCND Lào giai ñoạn
2006-2010 119

Biểu ñồ 2.5. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tại các thị trường xuất khẩu chính
của Lào trong giai ñoạn 2005-2010 124


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Trang
Sơ ñồ 2.1: Bộ máy quản lý Nhà nước về hoạt ñộng XNK ở Lào 104

Sơ ñồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp XNK của Lào 104






1

PHẦN MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, hoạt ñộng xuất
nhập khẩu hàng hóa luôn là một nội dung giữ vai trò ñặc biệt quan trọng
nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Qua thực tế nước
CHDCND Lào ñã chứng minh, xuất khẩu hàng hóa là một công cụ hữu dụng
nhất nhằm hội nhập và tận dụng những cơ hội trong quá trình hội nhập ñể
tăng trưởng và phát triển kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa phát triển sẽ như là một
ñầu tàu kéo theo sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, là ñiều kiện tiền ñề ñể
nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giải quyết công ăn việc làm và làm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ñại.
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND Lào) là quốc gia nằm ở
trung tâm của bán ñảo ðông Dương, có biên giới với Trung Quốc ở phía Bắc,
chiều dài ñường biên là 505 km, phía Nam giáp với Campuchia, chiều dài là
535 km, phía ðông giáp với Việt Nam, chiều dài là 2.069 km, phía Tây Nam
giáp với Thái Lan, chiều dài là 1.835 km và phía Tây Bắc giáp với Myanma,
chiều dài là 236 km. Lào là một nước có quy mô dân số nhỏ với hơn 6 triệu
người, trong ñó hơn 70% dân cư sinh sống bằng nghề nông. Diện tích tự
nhiên của Lào là 236.800 km
2
gồm 16 tỉnh và Thủ ñô Viêng Chăn.
Sau 36 năm xây dựng và phát triển ñất nước kể từ ngày giải phóng

(1975), nền kinh tế Lào ñã có những chuyển biến ñáng kể, từng bước thoát
khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, ñời sống nhân dân ngày một nâng cao.
Trong những thành tựu chung ñó, hoạt ñộng xuất khẩu của Lào ñóng vai trò
rất quan trọng. Từ khi thực hiện ñường lối ñổi mới, chuyển sang nền kinh tế
thị trường và chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế với thế giới và khu vực, ðảng
và Nhà nước Lào ñã chủ trương ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ñể
làm ñộng lực thúc ñẩy sự nghiệp CNH - HðH ñất nước. Nhà nước ñã thực
hiện mở cửa nền kinh tế bằng chiến lược hướng mạnh về xuất khẩu (XK) trên

2

các nguyên tắc: ña dạng hóa, ña phương hóa quan hệ thương mại quốc tế trên
cơ sở tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hợp tác bình ñẳng và cùng có
lợi, phấn ñấu vì mục tiêu hoà bình - ñộc lập - ổn ñịnh, hợp tác và phát triển.
Nhờ ñó xuất khẩu hàng hóa ở Lào trong thời gian qua ñã ñạt những kết quả
quan trọng, kim ngạch xuất nhập khẩu ngày một tăng.
Tuy nhiên, trong những năm qua hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa chưa
tương xứng với tiềm năng kinh tế, tài nguyên thiên nhiên và con người của
CHDCND Lào. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng này
là do vẫn còn không ít những tồn tại về cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, cơ
sở hạ tầng, công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu và chiến lược marketing sản
phẩm, ñòi hỏi phải tiếp tục hoàn thiện ñể nâng cao kim ngạch và hiệu quả
xuất khẩu nhằm khai thác tốt hơn những lợi thế so sánh của ñất nước cũng
như tăng cường sự ñóng góp của thương mại vào việc phát triển kinh tế trong
thời gian tới.
Từ những lý do nêu trên, NCS chọn ñề tài “ðẩy mạnh xuất khẩu hàng
hóa ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế” làm ñề tài luận án tiến sỹ kinh tế, chuyên ngành kinh tế
chính trị của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài luận án

Hội nhập kinh tế quốc tế, thúc ñẩy hoạt ñộng thương mại quốc tế là một
trong những chủ ñề dành ñược nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu lý
luận và thực tiễn ở Việt Nam, Lào cũng như các quốc gia trên thế giới trong
những năm gần ñây. Nhiều chương trình nghiên cứu cấp quốc gia, nhiều ñề
tài khoa học cấp bộ, ngành, cũng như nhiều luận văn, luận án tiến sĩ kinh tế cả
ở Việt Nam và Lào ñã ñề cập ñến các vấn ñề liên quan ñến chủ ñề về xuất
khẩu hàng hóa trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Có thể nêu lên một số
ñề tài tiêu biểu sau ñây:

3

* Các công trình nghiên cứu liên quan ñến lợi thế trong quan hệ
“Thương mại quốc tế”
Cho ñến nay, các công trình nghiên cứu về lợi thế trong quan hệ kinh tế
quốc tế có rất nhiều, song có thể kể ra một số công trình tiêu biểu sau:
+ Paul Krugman – Maurice Obstfeld trong cuốn: “Kinh tế học quốc tế và
chính sách” phân tích những cái lợi thu ñược từ thương mại, mô thức thương
mại, sự phối hợp chính sách trên phạm vi quốc tế cũng như những vấn ñề nảy
sinh từ những khó khăn ñặc biệt trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc
gia có chủ quyền. Xuất phát từ mục tiêu ñó, tác giả tiếp cận từ những vấn ñề
cơ bản nhất về thương mại quốc tế thông qua phân tích các mô hình như mô
hình Ricardo về lợi thế so sánh, mô hình các yếu tố sản xuất chuyên biệt có sự
phối hợp thu nhập, mô hình Heckscher – ohlin về các nguồn lực hay tính lợi
thế nhờ quy mô… Cuốn sách cung cấp cho tác giả một số nội dung cơ bản về
vấn ñề về lợi thế thông qua các mô hình nghiêm cứu. [31]
+ Trong cuốn giáo trình: “Thương mại quốc tế” TS Trần Văn Hoè –
PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn trình bày một cách hệ thống những vấn ñề cơ bản
liên quan ñến thương mại quốc tế như: những khái quát về thương mại quốc
tế, các vấn ñề lý thuyết thương mại quốc tế hiện ñại.Mục tiêu nghiên cứu và
vận dụng các lý thuyết cơ bản của thương mại quốc tế nhằm xác ñịnh mô hình

thương mại quốc tế giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Vì vây, ngoài
những nội dung cơ bản về lý thuyết, chính sách và thể chế thương mại quốc
tế, các tác giả còn sử dụng các mô hình ñể minh hoạ và làm cho vấn ñề
nghiên cứu trở nên rõ ràng hơn.
+ Trong tác phẩm: “Của cải của các dân tộc” Adam Smith ñã chứng
minh quy luật về lợi thế tuyệt ñối, ñó là một trong những quy luật ñầu tiên
biện minh cho sự trao ñổi quốc tế. Các nước, trên thực tế ñược tự nhiên phú
cho một cách không ngang nhau, ñiều ñó về mặt logic tạo ra một sự chuyên
môn hoá dựa trên lợi thế tuyệt ñối của các nước. Như vậy, sẽ tiết kiệm ñược
những chi phi vô ích khi có thể mua rẻ hơn ở nước ngoài những gì nước mình

4

phải làm với một chi phí lớn hơn. [01]
+ Nhà xuất bản Khoa học xã hội 1996: Cuốn “Lịch sử tư tương kinh tế’,
Tập 1 - ñề cập ñến những tư tưởng ñầu tiên về quy luật lợi thế trong trao ñổi
thương mại quốc tế. Những tư tưởng này ñược ñề cập trong những nghiên cứu
của A. Smith và sau ñó là D.Ricardo và một số tác giả khác. Thông qua
những tư tưởng cơ bản về kinh tế của mỗi học giả, sẽ giúp mỗi người có thể
tìm thấy những cách tiếp cận khác nhau của các nhà sáng lập ra các trường
phái tư tưởng kinh tế. [ ]
+ TS Hà Thị Ngọc Oanh: Trong cuốn“Kinh tế ñối ngoại, những nguyên
lý và vận dụng tại Việt Nam”, ñề cập ñến nhiều nội dung khác nhau liên quan
ñến vấn ñề kinh tế ñối ngoại như: Tính tất yếu của mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế, vị trí của kinh tế ñối ngoại trong công cuộc phát triển kinh tế quốc tế,
cũng như trong công cuộc phát triển kinh tế ở Việt Nam, thương mại quốc tế,
chính sách ngoại thương, một số liên kết kinh tế quốc tế ñiển hình hiện nay,
trong ñó có nghiên cứu các học thuyết thương mại quốc tế từ thuyết trọng
thương, học thuyết của A. Smith về thương mại quốc tế, học thuyết lợi thế so
sánh của D. Ricardo và một số quan ñiểm hiện ñại về lợi thế so sánh. [29]

+ Trong cuốn ”Lý thuyết về lợi thế so sánh: sự vận dụng trong chính
sách trong công nghiệp và thương mại của Nhật Bản 1955 – 1999”, Trần
Quang Minh, Nxb Khoa học Xã hội 2000. Trong cuốn sách, tác giả ñã hệ
thống hoá về mặt lý luận những nội dung cơ bản của Lý thuyết về lợi thế so
sánh và tác ñộng của một số biện pháp chính sách như thuế quan, hạn ngạch,
trợ cấp xuất khẩu, ñến sự thay ñổi của các yếu tố trong mô hình lý thuyết lợi
thế so sánh nhằm làm rõ cơ sở lý luận của các chính sách can thiệp vào quá
trình sản xuất và trao ñổi sản phẩm. Cuốn sách phân tích nội dung cơ bản của
lý thuyết về lợi thế so sánh và vận dụng chính sách công nghiệp và thương
mại của Nhật Bản giai ñoạn 1955 – 1990. [26]
Các cuốn sách này ñã chỉ ra cơ sở của quan hệ thương mại quốc tế, một
số cuốn sách của các học giả Việt Nam như: Hà Thị Ngọc Oanh, Trần Văn

5

Hoè - Nguyễn Văn Tuấn, Trần Quang Minh… dưới góc ñộ nghiên cứu
chuyên ngành ñã hệ thống hoá phần nào những quan ñiểm cơ bản của các nhà
kinh tế về vấn ñề lợi thế dưới góc ñộ thương mại quốc tế. Những công trình
nghiên cứu này cung cấp cho luận án những vấn ñề lý luận cơ bản về lợi thế.
Vận dụng những nghiên cứu lý luận về lợi thế ñể phân tích những nhân tố ảnh
hưởng và các tiêu chí thể hiện lợi thế .
* Các công trình nghiên cứu liên quan ñến lợi thế trong xuất khẩu
Dưới tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế, ở Việt Nam một số nông sản
như gạo, cà phê, ñiều, hạt tiêu… ñã chiếm vị trí quan trọng trên thị rường thế
giới, nhưng mặt khác, cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm nông
sản cũng ñặt Việt Nam vào thế tương ñối bất lợi so với các nước khác, thậm
chí ngay cả cạnh tranh ở thị trường nông sản nội ñịa. Nhiều tác giả ñã ñầu tư
nghiên cứu ở lĩnh vực này, một số nghiên cứu tiêu biểu như:
+ Sách tham khảo của Bùi Xuân Lưu (2004): “ Bảo hộ hợp lý nông
nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, phân tích xu

hướng bảo hộ công nghiệp và tình hình áp dụng các rào cản thương mại nông
sản của các nước thành viên WTO trên các nội dung: tiếp cận thị trường, hỗ
trợ trong nước, trợ cấp xuất khẩu, một số chính sách bảo hộ nông nghiệp của
các nước ñiển hình như Mỹ, Nhật, EU, Trung Quốc, Thái Lan, thực trạng sản
xuất, xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản cũng như các chính
sách, biện pháp bảo hộ ñối với nông nghiệp. Tác giả ñánh giá những tác ñộng
của các chính sách và biện pháp ñó, ñề xuất những giải pháp bảo hộ hợp lý
nông nghiệp trong quá trình hội nhập. [24]
+ Trong cuốn sách“Tác ñộng cảu hội nhập kinh tế quốc tế ñến sản xuất,
chế biến và tiêu thụ một số nông sản ở Việt Nam: qua nghiên cứu chè, cà phê,
ñiều”, Nxb Lý luận chính trị 2006. Nghiên cứu này ñi sâu phân tích cơ hội và
thách thức ñối với sản xuất nông nghiệp Việt Nam, ñề cập một số nguyên tắc
cơ bản của WTO và một số nhận xét về tiến trình chuẩn bị của Việt Nam ñể
hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ

6

chè, cà phê, ñiều, ñánh giá tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế ñến các tác
nhân tham gia sản xuất, chế biến và tiêu thụ những mặt hàng nông sản trên.
Từ ñó rút ra nhận xét về tác ñộng của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ñến
việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ những mặt hàng nông sản trên. Từ ñó rút ra
một số nhận xét về tác ñộng của hội nhập kinh tế quốc tế ñến việc sản xuất,
tiêu thụ trong những năm gần ñây, từ ñó ñưa ra giải pháp phát huy tác ñộng
tích cực, hạn chế tác ñộng tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế tới sản xuất
và tiêu thụ các sản phẩm này trong nhưng năm tới.
+ Trong cuốn “Giá trị gia tăng hàng nông sản xuất nhập của Việt Nam”
GS Lương Xuân Quỳ và Lê ðình Thắng chủ biên ñánh giá thực trạng các giải
pháp tác ñộng ñến nâng cao giá trị gia tăng hàng hoá nông sản xuất khẩu của
Việt Nam. Kết quả nghiên cứu tập trung nhiều vào việc ñánh giá thực trạng
sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản ở Việt Nam trong những năm ñổi

mới cũng như giải pháp nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất, chế biến và
xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực như: Lúa gạo, cà phê, chè và
thuỷ sản. Dựa trên những ñánh giá tổng quan ñó, tác giả ñề xuất các giải pháp
tổng thể ñối với từng mặt hàng nông sản ñã phân tích và ñề xuất các kiến nghị
ñối với Nhà nước những ñánh giá tổng quan ñó, tác giả ñề xuất các giải pháp
tổng thể ñối với từng mặt hàng nông sản ñã phân tích và ñề xuất các kiến nghị
ñối với nhà nước, Bộ, ngành và ñối với các hiệp hội ngành hàng. [34]
+ Luận án tiến sĩ của Lê Hữu Thành (Học viện CT – HCQG Hồ Chí
Minh 2009: “Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam
trong ñiều kiện tự do hoá thương mại” ñi sâu phân tích thực trạng sức cạnh
tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thời gian qua. Tác
giả phân tích sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu dựa trên nhiều tiêu chí
khác nhau, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh hàng nông sản
xuất khẩu của Việt Nam.
+ Sách tham khảo: “Thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam”
tác giả ðinh Văn Thành (chủ biên) nghiên cứu thực trạng sản xuất và xuất

7

khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam, xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam
sang một số thị trường như: Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ … Dựa trên kết quả ñó,
tác giả ñánh giá những kết quả ñạt ñược, có phân tích ñến yếu tố lợi thế so
sánh của xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam . Dự báo triển vọng thị
trường cao su tự nhiên thế giới và ñề xuất giải pháp phát triển, nâng cao hiệu
quả xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam. [37].
+ Trung tâm Thương mại Quốc tế và Cục Xúc tiến Thương mại Việt
Nam (2005): "ðánh giá tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam". Báo cáo nghiên
cứu ñánh giá tiềm năng xuất khẩu của khoảng 40 ngành hàng tại Việt Nam,
báo gồm các sản phẩm thuỷ sản, nông sản, sản phẩm công nghiệp … Báo cáo
phân tích chuyên sâu về nhiều ngành hàng riêng biệt trong ñó có ñánh giá

ñiểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức, xác ñịnh những lĩnh vực chính cần có
sự can thiệp và những chính sách liên quan ñến xúc tiến phát triển xuất khẩu
trong tương lai. Báo cáo ñồng thời cũng xác ñịnh những thị trường mục tiêu
có khả năng thâm nhập nhằm ña dạng hóa thị trường cho từng ngành hàng.
+ Báo cáo khoa học về "Nghiên cứu những giải pháp chủ yếu nhằm phát
huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuất khẩu
nông sản trong thời gian tới: cà phê, gạo, cao su, chè, ñiều" (2001), của Bộ
NN&PTNT, do TS. Nguyễn ðình Long làm chủ nhiệm ñề tài, ñã ñưa ra
những khái niệm cơ bản về lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh, phân tích
những ñặc ñiểm cơ bản về lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh, phân tích
những ñặc ñiểm và ñưa ra những chỉ tiêu về lợi thế cạnh tranh của một số mặt
hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu (gạo, cà phê, cao su, chè và ñiều), bao gồm
các chỉ tiêu về ñịnh tính như chất lượng và ñộ an toàn trong sử dụng, quy mô
và khối lượng, kiểu dáng và mẫu mã sản phẩm, phù hợp của thị hiếu và tập
quán tiêu dùng, giá thành v.v… và các chỉ tiêu ñịnh lượng như: mức lợi thế so
sánh (RCA), chi phí nguồn lực nội ñịa (DRC). Dựa trên những tiêu chí ñó, ñề
tài ñi sâu phân tích các mặt hàng lúa gạo, cà phê, cao su, chè và ñiều về lợi
thế cạnh tranh trên các tiêu chí trong sản xuất, chi phí sản xuất và thị trường

8

tiêu thụ. Trong ñó, các số liệu và phương pháp phân tích ñược sử dụng ñể làm
nổi bật lợi thế cạnh tranh của các mặt hàng này (có so sánh với một số nước).
Qua ñó, ñề tài cũng chỉ ra những yêu tố hạn chế lợi thế cạnh tranh của nhóm
mặt hàng này và ñề xuất các giải pháp. Số liệu nghiên cứu mới dừng lại ở
năm 2000. [23]
+ "Phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh nông sản xuất khẩu
Việt Nam"TS Nguyễn ðình Long, TS Nguyễn Tiến Mạnh và Nguyễn Võ
ðịnh chủ biên ñề cập nhiều nội dung khác nhau liên quan ñến vấn ñề lợi thế
của nông sản xuất khẩu Việt Nam như: Một số vấn ñề lý luận và sự vận dụng

vào phân tích lợi thế trong Việt Nam như: một số vấn ñề lý luận và sự vận
dụng vào phân tích lợi thế trong sản xuất và xuất khẩu nông sản. Trong ñó,
các tác giả ñặc biệt nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của sự vận dụng lý thuyết
lợi thế so sánh trong ñiều kiện Việt Nam. Vấn ñề lợi thế cạnh tranh là nội
dung chủ yếu của cuốn sách, trong ñó những vấn ñề ñược các tác giả làm rõ:
Khái niệm, ñặc ñiểm và chỉ tiêu về lợi thế cạnh tranh ñối với hàng nông sản
xuất khẩu, biểu hiện trên các nội dung: chất lượng sản phẩm, khối lượng sản
phẩm, kiểu dáng mẫu mã, uy tín của sản phẩm, môi trường kinh tế vĩ mô và
giá thành sản phẩm. Từ ñó, phân tích lợi thế và khả năng cạnh tranh của một
số nông sản xuất khẩu chủ yếu là: lúa gạo, cà phê, cao su, chè, ñiều … và kiến
nghị một số giải pháp nhằm phát huy lợi thế cảu nông sản xuất khẩu Việt
Nam. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu mới dừng lại ở năm 1999. [23]
+ Trong cuốn sách:"Phát huy lợi thế so sánh ñể ñẩy mạnh tăng trưởng
xuất khẩu của Việt Nam trong ñiều kiện hiện nay", PGS. TS Võ Văn ðức -
Nxb CTQG 2004. Tác giả tập trung phân tích các lợi thế của Việt Nam và ñề
xuất những giải pháp ñể ñẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam. ðề cập ñến vấn
ñề này, trước hết tác giả hệ thống hoá các lý thuyết về lợi thế so sánh như lý
thuyết lợi thế tuyệt ñối, lý thuyết H - O và một số lý thuyết thương mại quốc
tế hiện ñại…, phân tích những lợi thế của Việt Nam trong xuất khẩu bao gồm:
lợi thế về vị trí ñịa lý và tài nguyên, nguồn lao ñộng, và bất lợi thế, thách thức

9

của Việt Nam trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu. Những kết quả của hoạt ñộng
xuất nhập khẩu và những giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng này của Việt Nam.
Nhiều tác giả nghiên cứu khá chi tiết về khả năng cạnh tranh của một số
mặt hàng nông sản chủ yếu của Việt Nam như: Lúa gạo, cà phê, chè, hồ tiêu,
hạt ñiều… trong sự so sánh với các nước có ñiều kiện phát triển tương ñối
giống Việt Nam trong khu vực AFTA và một số nước là ñối thủ cạnh tranh
những mặt hàng nông sản này với Việt Nam. Một số tác giả sử dụng phương

pháp SWOT ñể ñánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội cũng như thách thức
khi tham gia thương mại khu vực và quốc tế. Từ ñó ñưa ra những nhận xét và
khuyến nghị ñối với ngành công nghiệp nói chung và một số mặt hàng nông
sản nói riêng trước khi gia nhập WTO.
Nhìn chung, công trình của các tác giả ñược ñề cập ở trên chủ yếu tập
trung nghiên cứu ñánh giá tác ñộng của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ñến
một số lĩnh vực trong hoạt ñộng thương mại quốc tế của Việt Nam. Mặc dầu
vậy, những công trình nghiên cứu này cũng ñã giúp tác giả rất nhiều trong
nghiên cứu ñể hoàn thành nhiệm vụ khoa học của luận án.
* Các công trình nghiên cứu liên quan ñến chủ ñề thương mại quốc tế
của CHDCN Lào
* Các công trình về chủ trương, ñường lối:
Nhiều năm trở lại ñây ñã có nhiều ñề tài, dự án của các Bộ, ngành, Viện
nghiên cứu, ñã tiến hành nghiên cứu về giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu của
nước CHDCND Lào. Trong số ñó, trước hết phải kể ñến các công trình
nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển ngành thương mai, hoạch ñịnh các
chương trình mục tiêu phát triển ngành thương mại cho các giai ñoạn 2001-
2005, 2010 và ñến năm 2020 bao gồm:
+ Chiến lược phát triển thương mại nội ñịa của CHDCN Lào
+ Chiến lược ñẩy mạnh xuất khẩu và hợp tác quốc tế CHDCN Lào
+ Chiến lược thương mại biên giới, chiến lược dịch vụ tạm nhập tái xuất.
+ Chiến lược phát triển khu thương mại tự do.

10
* Các công trình dưới dạng sản phẩm khoa học:
+ Năm 2003, Luận án Tiến sỹ của Chăm Seng Phim Ma Vông với ñề
tài “ðổi mới quản lý Nhà nước về thương mại ở CHDCND Lào” Học viện
CTQG Hồ Chí Minh, có ñưa ra kinh nghiệm của một số nước về ñổi mới
quản lý Nhà nước về thương mại và bài học ñối với Lào. Tác giả cũng ñã ñề
cập ñến các nhân tố của chính sách thương mại. Tuy nhiên ñề tài mà tác giả

nghiên cứu chỉ nhằm ñổi mới quản lý Nhà nước về thương mại, mà chưa phân
tích sâu về ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
+ Luận án Tiến sỹ Bounna Hanexing Xay, với ñề tài “Hoàn thiện chính
sách quan lý của Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào ñến năm
2020”, ðại học KTQD- 2010, tác giả ñề cập ñến cơ chế, chính sách, hệ thống
tổ chức bộ máy nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thương mại, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý và ñảm bảo thực hiện những mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ðảng và Nhà nước; nêu ra một số
phương hướng, giải pháp ñể hoàn thiện chính sách quản lý Nhà nước về
thương mại của nước CHDCND Lào ñến năm 2020.
+ Luận án TS. Phongtisouk Siphomthaviboun, ñề tài “Hoàn thiện chính
sách thương mại quốc tế của CHDCND Lào ñến năm 2020”, ðại học KTQD,
tác giả ñã phân tích và ñề xuất hoàn thiện chính sách TMQT của CHDCND
Lào theo một khung phân tích thống nhất. Thông qua việc phân tích thực tiễn
vận dụng chính sách TMQT của Lào trong ñiều kiện hội nhập KTQT và luận
án ñề xuất các quan ñiểm và một số giải pháp hoàn thiện chính sách TMQT
của Lào trong thời gian tới chẳng hạn như tăng cường hoàn thiện chính sách
thuế quan, cụ thể hóa hạn ngạch thuế, hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường
theo ngành hàng và theo công cụ áp dụng ở các thị trường xuất khẩu.
Tuy nhiên, cho ñến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một
cách toàn diện, ñầy ñủ và cập nhật về vấn ñề ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ở
nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hầu hết, các
nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc sơ lược, hoặc ñi vào từng khía cạnh cụ thể

11
về ñẩy mạnh xuất khẩu của một số mặt hàng ñơn lẻ, ñưa ra các giải pháp
nhằm phát huy những lợi thế cạnh tranh, ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu các
mặt hàng chủ lực v.v…
Vì lý do ñó, cần phải có những nghiên cứu chuyên sâu, nhằm ñưa ra
ñược những luận giải về mặt lý luận, phân tích làm rõ thực trạng tình hình

xuất khẩu hàng hoá của Lào trong ñiều kiện HNKTQT, trên cơ sở ñó ñề xuất
ñược những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng
hóa CHDCND Lào trong thời gian sắp tới.
3. Mục ñích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
* Mục ñích nghiên cứu của luận án:
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn ñề lý luận cơ bản trong quan hệ
thương mại quốc tế ñể làm rõ những tiêu chí ñịnh tính và ñịnh lượng, cũng
như những nhân tố kinh tế và xã hội tác ñộng ñến hoạt ñộng xuất khẩu hàng
hóa ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập KTQT. Từ ñó, ñánh giá
thực trạng xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong thời gian qua, chỉ
ra những kết quả ñạt ñược, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế. Từ ñó, ñề xuất các quan ñiểm và kiến nghị các giải pháp nhằm ñẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa ở nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập
KTQT sắp tới.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận về các lý thuyết trong thương mại
quốc tế. Chỉ rõ những tiêu chí ñánh giá cũng như những nhân tố ảnh hưởng
ñến hoạt ñộng ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào
+ Phân tích thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào
giai ñoạn 2001- 2010, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong hoạt ñộng xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào
+ ðề xuất quan ñiểm và giải pháp nhằm tiếp tục ñẩy mạnh xuất khẩu
hàng hoá ở CHDCND Lào trong những năm sắp tới

12
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
* ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ở
nước CHDCND Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Phạm vi nghiên cứu

Về thời gian nghiên cứu giai ñoạn từ năm 2001 ñến năm 2010 và tầm
nhìn ñến năm 2020. Phạm vi nghiên cứu luận án tập trung phân tích một số
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Lào như cà phê, dệt may, ñiên lực, khoáng
sản…Luận án ñề xuất những giải pháp dưới giác ñộ kinh tế chính trị, không
ñề cập các giải pháp kỹ thuật nhằm ñẩy mạnh xuất khẩu.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
ðể giải quyết những nhiệm vụ ñặt ra, luận án sử dụng một số phương
pháp phổ biến trong nghiên cứu của kinh tế chính trị như:
+ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa
Mác-Lênin, phương pháp hệ thống, phương pháp phân tích và tổng hợp,
phương pháp thống kê.
+ Ngoài ra, luận án còn chú ý sử dụng các phương pháp thu thập thông
tin truyền thống, phương pháp chuyên gia ñể tìm hiểu một số vấn ñề trong
quá trình ñánh giá thực trạng và dự báo xu hướng phát triển của xuất khẩu
hàng hóa ở nước CHDCDN Lào.
6. Những ñóng góp mới của luận án
Một là, luận án ñã hệ thống hóa những vấn ñề lý luận chung về ñẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa, ñược thể hiện trên các nội dung: Luận giải các
quan niệm, rút ra khái niệm về xuất khẩu và ñẩy mạnh xuất khẩu, trình bày
các lý thuyết về thương mại quốc tế, qua ñó làm nổi bật ñược vai trò và tầm
quan trọng của xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
ñặc biệt ñối với các nước còn kém phát triển như Lào.
Hai là, Luận án ñã ñề ra các tiêu chí ñánh giá hiệu quả ñẩy mạnh xuất
khẩu hàng hóa, thể hiện cả về mặt ñịnh tính và ñịnh lượng phù hợp với ñiều

13
kiện của nước CHDCND Lào, ñồng thời chỉ ra ñược các nhân tố tác ñộng ñến
việc ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào.
Ba là, Luận án ñã phân tích ñược kinh nghiệm ñẩy mạnh xuất khẩu hàng
hóa của một số nước và vùng lãnh thổ có ñiều kiện tương ñồng với Lào, qua

ñó rút ra các bài học kinh nghiệm nhằm tham khảo, vận dụng trong quá trình
ñẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ở CHDCND Lào.
Thứ tư, luận án ñi sâu phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu
hàng hoá ở CHDCND Lào giai ñoạn từ năm 2001 ñến năm 2010, qua ñó chỉ
ra ñược những thành tựu ñã ñạt ñược, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong hoạt ñộng xuất khẩu hàng hoá ở CHDCND Lào
những năm vừa qua.
Thứ năm, trên cơ sở ñánh giá thực trạng, luận án ñã ñưa ra những dự báo
về xu hướng phát triển thị trường xuất khẩu của thế giới và Lào trong thời
gian sắp tới, từ ñó ñề xuất các quan ñiểm, mục tiêu và giải pháp chủ yếu nhằm
ñẩy mạnh phát triển sản xuất và xuất khẩu hàng hóa ở Lào ñến năm 2020.
Những giải pháp ñề xuất trên là phù hợp với ñiều kiện kinh tế- xã hội của
CHDCND Lào vì vậy nó có tính khả thi khi vận dụng nhằm ñẩy mạnh xuất
khẩu ở nước Lào giai ñoạn sắp tới.
7. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án ñược
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn ñề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về ñẩy mạnh
xuất khẩu hàng hóa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu hàng hóa ở nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào giai ñoạn 2001-2010.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh xuất
khẩu hàng hóa ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ñến năm 2020.

14
Chương 1
NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC
TIỄN VỀ ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG
QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ



1.1. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT ðẨY MẠNH XUẤT
KHẨU HÀNG HOÁ
1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế - xu thế tất yếu khách quan
Cuối thế kỷ XX ñầu thế kỷ XXI, cuộc cách mạng khoa học công nghệ
diễn ra mạnh mẽ cả chiều rộng và chiều sâu, phạm vi tác ñộng của nó hết sức
rộng lớn, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, xã hội của ñời sống nhân loại. ðặc biệt trong lĩnh vực kinh tế,
những tác ñộng ñó ñã làm ảnh hưởng sâu sắc ñến sự biến ñổi về chất của lực
lượng sản xuất, của phân công lao ñộng xã hội, làm cho phân công lao ñộng
xã hội trở nên sâu sắc và rộng khắp toàn cầu, thị trường thế giới không chỉ mở
rộng mà còn gắn kết chặt chẽ hơn với các thị trường dân tộc, xu thế toàn cầu
hoá và khu vực hoá phát triển càng nhanh, theo ñó trên thế giới ñã ra ñời hàng
loạt các tổ chức liên kết thương mại toàn cầu, khu vực, liên khu vực, tiểu
vùng…
Tình hình trên làm nảy sinh và thúc ñẩy xu thế hội nhập ñể phát triển.
Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu sẽ ñem ñến cho các quốc
gia nhiều thời cơ, cơ hội ñể phát triển, song cũng làm nảy sinh không ít nguy
cơ và thách thức ñối với các quốc gia khi tham gia vào vòng xoáy của hội
nhập. Hiện nay HNKTQT là xu thế tất yếu khách quan trong quá trình phát
triển kinh tế của các quốc gia bao gồm cả những nước phát triển và những
nước ñang phát triển. Sự ra ñời của HNKTQT bắt nguồn từ xu thế toàn cầu
hoá, vì vậy mỗi quốc gia không thể ñứng ngoài cuộc vì như vậy sẽ bỏ lỡ thời
cơ, các nguồn lực ñược sử dụng kém hiệu quả, do ñó ñà tăng trưởng kinh tế sẽ
bị chậm lại và dẫn tới tụt hậu.

15
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế vận ñộng tất yếu của các nền
kinh tế trên thế giới trong ñiều kiện hiện nay, khi quá trình toàn cầu hóa, khu
vực hóa và quốc tế hóa ñang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới sự tác ñộng

mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Hội nhập kinh tế quốc tế
sẽ tạo ra nhiều cơ hội ñể cho các doanh nghiệp mở rộng quan hệ, tiếp cận với
các phương thức quản lý tiên tiến, tiếp thu những thành tựu khoa học công
nghệ mới của thế giới và tham gia vào cuộc cạnh tranh ñang diễn ra ngày
càng gay gắt giữa các quốc gia trên thế giới. Quá trình hội nhập cũng sẽ tạo
một áp lực buộc các doanh nghiệp trong nước phải tiến hành ñổi mới, xoá bỏ
tư tưởng ỷ lại vào sự bảo hộ của Nhà nước, từ ñó nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, góp phần thúc ñẩy sản xuất trong nước phát triển. Hội nhập chính
là cơ hội ñể các doanh nghiệp tham gia vào việc thiết lập những “luật chơi”
quốc tế, tạo thế ñứng vững chắc hơn trong các quan hệ kinh tế, thương mại
trên thị trường quốc tế. Sau ñây có thể nhận thấy những tác ñộng tiêu biểu của
HNKTQT trong lĩnh vực kinh tế ñối với mỗi quốc gia:
* Những tác ñộng tích cực
Một quốc gia khi tham gia HNKTQT sẽ có những biến ñổi nhất ñịnh trên
các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên tuỳ theo mức ñộ hội
nhập mà sự tác ñộng có khác nhau.
Thứ nhất, HNKTQT sẽ thúc ñẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hoá
lực lượng sản xuất mang lại tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao.
Tham gia HNKTQT là thực hiện mở cửa nền kinh tế, tự do hoá thương
mại làm cho dòng luân chuyển hàng hoá và dịch vụ tăng mạnh, thị trường
ngày càng mở rộng từ ñó thúc ñẩy sản xuất trong nước phát triển. Thương mại
Quốc tế tạo ñiều kiện cho các quốc gia phát huy lợi thế so sánh của mình,
bằng cách tổ chức sản xuất theo hướng chuyên môn hoá. Qua ñó cho phép
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng
năng suất lao ñộng, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường.
Mở cửa nền kinh tế và tự do hoá thương mại không chỉ tạo cơ hội cho

16
việc mở rộng thị trường, thu hút các nguồn lực cho sản xuất trong nước mà
còn tạo ra khả năng cạnh tranh quốc tế quyết liệt, từ ñó buộc các doanh

nghiệp phải ra sức cải tiến công nghệ, cải tiến tổ chức quản lý, hợp lý hoá sản
xuất… Từ ñó mà nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả ñối với hàng hoá,
dịch vụ của mình. ðồng thời các doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chiến
lược kinh doanh phù hợp với từng thị trường. Nắm vững các tiêu chuẩn quốc
tế, am hiểu luật pháp và quy ước quốc tế… có như vậy mới ñứng vững trên
thị trường.
Thứ hai, Tạo ñiều kiện ñể các quốc gia hiện ñại hoá nền kinh tế.
HNKTQT thúc ñẩy nhanh dòng chu chuyển vốn, dịch vụ, công nghệ
giữa các quốc gia, tạo cơ hội cho các quốc gia kém và ñang phát triển tiếp cận
ñược các nguồn vốn công nghệ hiện ñại, kinh nghiệm tổ chức và quản lý tiến
tiến… cơ hội này cho phép các quốc gia thu hút nguồn ñầu tư các nguồn lực
khác từ bên ngoài ñể nâng cao trình ñộ công nghệ, trình ñộ tổ chức quản lý
sản xuất, khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực bên trong nhằm hiện ñại
hoá nền kinh tế.
ðối với các nước ñang trong quá trình công nghiệp hoá thì ñây là ñiều
kiện hết sức quan trọng ñể ñi tắt, ñón ñầu thực hiện công nghiệp hoá rút ngắn.
ðiều này rất ñúng với lý thuyết "cái vòng luẩn quẩn của các nước ñang phát
triển" Lý thuyết này chỉ ra rằng: cần phải có ñầu tư quốc tế - ñó là một cú
huých cho sự tăng trưởng, vượt khỏi cái vòng khó khăn của các nước ñang
phát triển.
Thứ ba, HNKTQT tác ñộng làm cho cơ cấu kinh tế các quốc gia tham
gia hội nhập thay ñổi theo hướng ngày càng hợp lý.
Trước hết HNKTQT tác ñộng chi phối ñến cơ cấu ngành kinh tế theo
hướng chuyên môn hoá sản xuất những sản phẩm có lợi thế so sánh ñể phục
vụ cho nhu cầu của thị trường thế giới, từ ñó làm cho cơ cấu ngành kinh tế
của các quốc gia thay ñổi, nhiều ngành kinh tế mới xuất hiện ñể khai thác có
hiệu quả hơn các nguồn lực trong nước.

17
Thứ tư, HNKTQT tạo ra sự liên kết, từng bước giảm sự cách biệt về

trình ñộ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
HNKTQT mở khả năng phối hợp trong việc phân bổ các nguồn lực, từng
bước giảm sự cách biệt về trình ñộ phát triển kinh tế giữa các quốc gia. ðặc
biệt ñối với những quốc gia có trình ñộ kinh tế và khoa học kĩ thuật thấp kém
sẽ tranh thủ ñược sự trợ giúp kĩ thuật công nghệ, ñào tạo nhân lực, vốn viện
trợ phát triển và những ưu ñãi thương mại. Việc tham gia vào tổ chức thương
mại thế giới sẽ giảm ñược sự phân biệt ñối xử của các nước trong quan hệ
thương mại, ñược hưởng các ưu ñãi và miễn trừ theo quy ñịnh của WTO,
trong ñó có ñiều kiện ưu ñãi tối huệ quốc (MFN) và ưu ñãi thuế quan phổ cập
(GSP).
Thứ năm, thúc ñẩy cải cách kinh tế và hợp tác phát triển, góp phần nâng
cao năng lực, vị trí, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế quốc gia và trường
quốc tế.
Tham gia hội nhập, vai trò của Nhà nước không hề giảm ñi mà tăng lên
bởi vì sự tác ñộng của hội nhập làm cho chức năng quản lý truyền thống, ñối
nội phải ñược nâng cao hơn nữa, chức năng tổ chức, hỗ trợ, ñàm phán trong
kinh tế ñối ngoại cũng ñược cải thiện, càng góp phần nâng cao năng lực quản
lý của Nhà nước, làm thay ñổi tư duy, phương thức quản lý và ñiều hành của
Nhà nước.
Thứ sáu, ngoài ra HNKTQT còn giúp chính phủ các nước ñiều tiết các
mục tiêu kinh tế vĩ mô như: giải quyết nhu cầu làm việc, giảm thất nghiệp, ổn
ñịnh cán cân thương mại, cán cân thanh toán…
ðây là những tác ñộng tích cực mà HNKTQT ñem lại, là tiền ñề cho sự
phát triển bền vững, góp phần cải thiện vị thế của nền kinh tế quốc gia trên
trường quốc tế, tạo cơ hội thuận lợi cho sự phát triển ñất nước trong hợp tác
và cạnh tranh.
* Những tác dộng tiêu cực và khó khăn, thách thức ñặt ra
Tham gia HNKTQT cũng ñặt những nước kém và ñang phát triển ñứng

×