Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và phát triển công nghệ phú thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.21 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
O0O
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHÚ THỊNH
Sinh viên : TRẦN THỊ MAI
Lớp : KTDNI – K12
Mã SV : 12A4020286
Khoa : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Chuyên đề tốt nghiệp 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận
luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu
này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ khâu tổ chức quản lý
đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ…
Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó
góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Gắn liền với công tác
tiêu thụ hàng hóa, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vị trí
hết sức quan trọng góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả trong công tác bán
hàng. Do đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ
chức một cách khoa học, hợp lý là vấn đề cần thiết, có tầm quan trọng đặc biệt để
thực hiện công tác quản lý về kinh tế tài chính ở doanh nghiệp, là điều kiện để kế
toán thực sự là công cụ quản lý của doanh nghiệp.
Từ nhận thức trên em xin chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công


nghệ Phú Thịnh ” để làm chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài lời nói đầu, chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương I: Lý luận cơ bản về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương II: Thực trạng công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ Phú
Thịnh.
Chương III: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ Phú
Thịnh.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 2
CHƯƠNG Ι
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các định nghĩa, khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Bán hàng
Tiêu thụ hay bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang
hình thái giá trị tiền tệ và hình thành kết quả bán hàng. Hay nói cách khác, bán
hàng là việc doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá gắn liền với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.1.2. Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, ban
hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu

Trong quá trình bán hàng có thể phát sinh các trường hợp đặc biệt làm giảm
trừ doanh thu. Chẳng hạn như các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
hay hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho từng
khách hàng mua với số lượng hàng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản người bán giảm trừ cho người mua do hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hay đã lỗi thời, lạc hậu…
Hàng bán bị trả lại là giá trị của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 3
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế xuất kho của thành phẩm, hàng hoá được
xác định là đã tiêu thụ trong kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tiêu thụ hàng hóa hay bán hàng là nhân
tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, là điều kiện tồn tại
của doanh nghiệp. Tiêu thụ hàng hóa thể hiên sức cạnh tranh và uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá tổ chức quản lý hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Kế toán thu thập, xử lý cung cấp toàn bộ thông tin về tình hình kinh tế tài
chính, giúp cho các nhà quản lý đưa ra những phương án kinh doanh hiệu quả. Vì
vậy, khi doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh một cách hợp lý và phù hợp sẽ giảm được nhiều chi phí cũng như tăng doanh
thu, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp .
- Tính toán xác định trị giá vốn của hàng hoá bán ra để phục vụ cho việc xác định
kết quả kinh doanh.

- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng hoá bán ra bao gồm
doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi công nợ và quản lý tiền hàng công nợ phải thu
chi tiết theo từng khách hàng, từng lô hàng.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho các bộ phận liên quan.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định Kết quả kinh
doanh
1.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán
a. Phương thức bán hàng
* Phương thức bán buôn hàng hóa:
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 4
- Bán buôn qua kho: Hàng hóa được xuất từ kho của doanh nghiệp để bán cho
người mua. Trong phương thức này gồm 2 hình thức:
+ Bán trực tiếp qua kho.
+ Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp mua hàng của bên cung cấp để giao
bán thẳng cho người mua. Trong phương thức này gồm 2 hình thức:
+ Bán vận chuyển thẳng trực tiếp.
+ Bán vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
* Phương thức bán lẻ hàng hóa:
+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu
trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, trực tiếp giao hàng và
thu tiền của khách.
+ Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ
thu tiền của khách, viết hoá đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán
giao hàng. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng
để nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn kiểm kê hàng còn lại, xác định lượng
hàng đã bán và lập báo cáo bán hàng.
b. Các phương thức thanh toán

٭ Thanh toán trực tiếp: theo phương thức này, sau khi nhận hàng, khách hàng
sẽ thanh toán tiền hàng cho người bán.
٭ Thanh toán trả chậm: phương thức thanh toán này cho phép người mua trả
tiền hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo điều kiện tín dụng ưu đãi thoả
thuận giữa hai bên. Do đó hình thành nên khoản công nợ phải thu của khách hàng.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 5
1.2.2. Nội dung kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh nghiệp thương
mại.
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và thuế
đầu ra.
a. Kế toán doanh thu bán hàng
Thời điểm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo quy định của VAS
14 – Doanh thu và thu nhập khác
• Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo VAS 14 thì doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi
đồng thời thoả mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa, dịch vụ cho người mua.
- Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được tiền hoặc đã được khách hàng chấp nhận thanh
toán từ giao dịch bán hàng hóa dịch vụ.
- Doanh nghiệp đã thu đựơc hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí từ giao dịch bán hàng.


Phương pháp xác định doanh thu bán hàng:
- Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tồng giá thanh toán.

- Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK
thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và
thuế XNK).
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 6
Nội dung doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (chuẩn mực kế toán số 14)
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho.
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, báo
cáo bán hàng, giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng (xem sơ đồ 1.1)
b. Các khoản giảm trừ doanh thu và thuế đầu ra


Các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mai, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế không được hoàn lại ( VAT tính theo
phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu ).
Chứng từ sử dụng
Bảng kê thanh toán chiết khấu, hoá đơn hàng bán bị trả lại, bộ chứng từ hàng xuất
khẩu (Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, Hợp đồng xuất khẩu…) và các chứng
từ liên quan khác.

Tài khoản sử dụng
- TK 521 - Chiết khấu thương mại
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại
- TK 532 - Giảm giá hàng bán
٭ Thuế GTGT phải nộp
Nội dung: Phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, và còn phải nộp vào ngân sách nhà
nước trong kỳ kế toán năm.
Chứng từ sử dụng:
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 7
Hóa đơn GTGT của hàng bán, bộ chứng từ hàng nhập khẩu, hóa đơn hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Trình tự kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thuế đầu ra
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ và thuế đầu ra
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK 521 TK 511 TK 111
KC các khoản chiết khấu
thương mại
TK 531
KC hàng bán bị trả lại DTBH trả bằng chuyển khoản
TK3331
TK112
TK532
TK532
DT bán hàng trả chậm
TK3331
KC các khoản giảm giá hàng bán

DTBH trả bằng tiền mặt
TK 3331
Chuyên đề tốt nghiệp 8
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán
Nguyên tắc tính trị giá vốn hàng bán:
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán là giá thành
sản xuất thực tế.
Đối với các doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm
trị giá mua thực tế cộng với chi phí thu mua.
Trị giá vốn hàng
bán
=
Trị giá vốn của hàng mua
đã xuất bán
+
CPBH và
CPQLDN
Theo nguyên tắc giá gốc, trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá mua thực
tế và chi phí thu mua phân bổ cho lượng hàng hoá đã bán đó.
Trị giá vốn hàng
hóa xuất kho
=
Trị giá mua thực tế của
hàng hóa xuất kho
+
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng hóa
b. Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho
+Phương pháp tính theo đơn giá bình quân

Phương pháp này được áp dụng khi không xác định được hàng tồn kho thuộc
lần mua nào? Trong trường hợp này phải xác định đơn giá mua bình quân của
từng loại hàng hóa hiện có theo công thức sau:
Trị giá mua thực tế + Trị giá mua thực tế
Đơn giá hàng còn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Bình quân =
Số lượng hàng còn + Số lượng hàng nhập
đầu kỳ trong kỳ
Giá trị thực tế hàng hoá
xuất kho trong kỳ
= Số lượng hàng hoá
xuất kho trong kỳ
x Đơn giá thực tế bình
quân
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này giả định hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất bán trước.
Khi xuất hàng thuộc đợt nhập nào thì phải lấy giá thực tế của đợt nhập đó để
tính giá trị giá vốn của hàng bán ra.
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính trên cơ sở giả
định lô hàng nhập kho sau sẽ được xuất dùng trước, vì vậy tính giá xuất kho của
hàng hóa được làm ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp thực tế đích danh
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 9
Theo phương pháp này doanh nghiệp phải biết được các đơn vị hàng hóa tồn
kho và các đơn vị xuất bán thuộc những lần mua nào.
Các chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, phiếu báo vật tư còn lại
cuối kỳ.

Các tài khoản sử dụng
- TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- TK 156 - Hàng hóa
- TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Giá vốn hàng bán (Phương pháp kê khai thường xuyên)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán Giá vốn hàng bán (phương pháp kiểm kê định kỳ)
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK 632 TK 911 TK 155
TK 156
TK 157
Giá vốn TP xuất
kho bán trong kỳ
Giá vốn hàng hoá
xuất kho bán trong kỳ
Cuối kỳ KC giá vốn
hàng bán để xác định

KQKD
TK 111,112,331
TK 155,156
Giá vốn của HH gửi bán
được coi là đã bán trong
HH mua về bán trực tiếp
không qua kho
Hàng hoá bán bị trả
laị cuối kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp 10
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá như: Chi phí bao gói, bảo quản, chi phí vận chuyển, chi phí tiếp thị
quảng cáo, chào hàng… và được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí.
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, bảng tính trích khấu hao TSCĐ, bảng thanh toán tiền
lương và các hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản sử dụng:
- TK 641- Chi phí bán hàng.
Và các tài khoản liên quan (111,112, 334, 214…)
Trình tự kế toán chi phí bán hàng
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Kết chuyển tồn cuối kỳ
Đầu kỳ, k/c giá trị hàng
Hóa tồn kho, hàng gửi bán
t
Giá vốn hàng
bán tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ k/c giá
Vốn của hàng
hóa đã tiêu thụ
hàng bán
HH mua vào trong kỳ
TK 156, 157 TK 611
TK 111, 112, 331
TK 1331
Thuế GTGT
khấu trừ
TK 632 TK 911

Chuyên đề tốt nghiệp 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK 334, 338 TK 641
Chi phí nhân viên bán hàng
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu, CCDC
( Phân bổ lần 1)
Cuối kỳ k/c CPBH
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho bán hàng
TK 335
Thuế GTGT
khấu trừ
khấu tr ừ
Chi phí bằng tiền khác
Dịch vụ mua ngoài
TK 142(2)
TK 111, 152, 138(8)
CPBH chờ
kết chuyển
Chi phí
kết chuyển
TK242
Trích trước chi phí
SCL TSCĐ
Chi phí vật liệu, CCDC
(phân bổ nhiều lần)
TK 111, 112, 331

Các khoản thu hồi ghi
giảm chi phí bán hàng
TK 133(1)
Chuyên đề tốt nghiệp 12
1.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung
Phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí
tiền lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ, khấu
hao TSCĐ, chi phí vật liệu văn phòng…
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán, bảng tính trích khẩu hao
TSCĐ, bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng:
- TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Và các tài khoản liên quan (111,112, 334, 214…)
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 13
Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK 334, 338 TK 642
Chi phí nhân viên quản lý Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí QLDN
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu,CCDC
(phân bổ lần 1)
K/C CP QLDN
TK 214
Chi phí KH TSCĐ
dùng cho QLDN

TK 333
TK 133(1)
TK 142(2)
TK 111, 112, 138(8)
TK 139
Trích lập dự phòng
phải thu khó đòi
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí bằng tiền khác
Dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
TK 335
Trích trước CP khác
Theo kế hoạch
TK 242
Chi phí vật liệu
(phân bổ nhiều lần)
CP QLDN
chờ K/C
Chi phí
K/C
TK111, 112
Chuyên đề tốt nghiệp 14
1.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội dung
Phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm.
Chứng từ sử dụng
- Các chứng từ, bảng kê khai tính thuế, giấy nộp tiền vào kho bạc …

Tài khoản sử dụng :
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.1 Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh những khoản thu liên quan đến hoạt
động về vốn của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng.
Tài khoản sử dụng:
- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK 3334
TK 911
XĐ thuế TNDN
hiện hành phải nộp
KC thuế TNDN
Xác định kết quả
kinh doanh
Số tạm nộp > số phải nộp
TK 8211
Chuyên đề tốt nghiệp 15
Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính (xem sơ đồ 1.7)
1.2.5.2 Chi phí hoạt động tài chính.
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính phản ánh khoản chi phí cho các hoạt động tài chính
và các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động về vốn.
Chứng từ sử dụng:

Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
Tài khoản sử dụng:
- TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Trình tự kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ doanh thu và chí phí họat động tài chính.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK911 TK515 TK 111, 112, 152, 153
K/C Doanh thu
hoạt động tài chính
Thu bằng tiền, hiện vật
TK 121, 221, 222
Thu lãi đầu tư tiếp
TK 131, 138
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
TK111, 112, 331
Bán BĐS, thu cho thuê
TK3331
Thuế GTGT
Phải thu khác
TK 129, 229
Chuyên đề tốt nghiệp 16
1.2.6 Thu nhập khác và các khoản chi phí khác
1.2.6.1 Thu nhập khác
Nội dung:
Thu nhập khác là khoản thu từ những sự kiện kinh tế hay các nghiệp vụ khác biệt
với hoạt động thông thường đem lại như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, quà biếu
tặng cho doanh nghiệp …
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, biên bản thanh lý tài sản cố định.
Tài khoản sử dụng

- TK 711: Thu nhập khác
Trình tự kế toán các khoản thu nhập khác
Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK911 TK 711 TK 331, 338
Kết chuyển thu nhập khác Các khoản không xác định được chủ
TK 111, 112, 131
Thu nhập năm trước bỏ quên
Thu từ TL, NB TSCĐ
TK 111, 112, 334, 338
Thu phạt vi phạm HĐ kinh tế
Khoản thu khó đòi nay đòi được
TK 111, 112, 3331
Được giảm thuế GTGT phải nộp
Chuyên đề tốt nghiệp 17
1.2.6.2 Chi phí khác
Nội dung
Phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động khác phát sinh ngoài hoạt động
SXKD thông thường tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như: Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, biên bản thanh lý.
Tài khoản sử dụng
- TK 811: Chi phí khác
Trình tự kế toán các khoản chi phí khác
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ các khoản chi phí khác
1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền lãi hay

lỗ.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
TK211
Gía trị còn lại của TSCĐ được TL, NB
TK 152, 1381
Giá trị VL mất, thiếu không rõ nguyên nhân
Các khoản tiền bị phạt….
TK 111,112
TK 811
Chuyên đề tốt nghiệp 18
Tài khoản sử dụng
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511, 512
K/c gía vốn hàng tiêu K/c doanh thu
thụ trong kỳ
TK 641,642 TK 515
K/c chi phí BH, chi phí K/C DT HĐTC
QLDN trong kỳ

TK 635 TK 711
K/C CP HĐTC K/c thu nhập khác

TK 811
K/C CP khác

TK 3334 TK 8211 TK 421
CP Thuế TNDN K/C CP K/c lỗ kết quả
phải nộp thuế TNDN bán hàng


K/c lãi kết quả bán hàng
1.3. Các hình thức kế toán
Hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau
về chức năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán
nhất định trên cơ sở chứng từ gốc.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 19
1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Sổ Nhật ký
chung
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ cái
Chuyên đề tốt nghiệp 20
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng, định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chứng từ kế toán
và các bảng phân
bổ
Nhật ký
chứng từ
Bảng kê Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuyên đề tốt nghiệp 21
1.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân

đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề tốt nghiệp 22
1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Ghi chú - Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra:.
1.3.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: - Nhập số liệu hàng ngày:
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
- Đối chiếu, kiểm tra:
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại

NHẬT KÝ- SỔ
CÁI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG
TỪ KẾ
TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Máy vi tính - Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị.
Chuyên đề tốt nghiệp 23
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHÚ
THỊNH
2.1. Tìm hiểu chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ
Phú Thịnh
2.1.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ PHÚ THỊNH
Hình thức sở hữu: Cổ phần.
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0104216317
Vốn đăng ký: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng chẵn).
MST: 0104216317
Văn Phòng: Số 86 Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội
Tel: 04,35683986,35683959 | Fax. 35683996 | Hotline: 0938389689
Chi Nhánh I: 204 Đặng Văn Ngữ - Phường 14 - Q.Phú Nhuận - TPHCM
Tel: 08,39917425 | Fax. 08,39917425 | Hotline: 0988439849
Chi Nhánh II: Đường 286 -Phường Vạn An- Tp Bắc Ninh
Tel: 0241,3686618 | Fax. 0241,3686618 Hotline: 0986380379
Email: ;
Website: www.dienmayphuthinh.vn ; www.mayvanphongphuthinh.com
Khởi đầu là một công ty kinh doanh máy photocopy, máy tính từ năm 2009,
sau đó đổi tên thành Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ Phú
Thịnh. Cho đến nay, PHÚ THỊNH đã trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực
kinh doanh, phân phối các sản phẩm công nghệ cao bằng cách áp dụng hình thức
bán hàng trực tuyến trên mạng Internet (kinh doanh Thương mại điện tử) tại Việt
Nam. Với bề dầy kinh nghiệm trong nhiều năm liên tục lớn mạnh và phát triển,
PHÚ THỊNH đã và đang không ngừng đạt được những thành quả đáng khích lệ trên
con đường phát triển của mình.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12
Chuyên đề tốt nghiệp 24
Website thương mại điện tử mayvanphongphuthinh.com ra đời là một bước đột

phá trong việc ứng dụng thương mại điện tử vào việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ
trực tiếp tới khách hàng của PHÚ THỊNH. Được sự hỗ trợ và hợp tác với những nhà
sản xuất, phân phối sản phẩm đi đầu tại Việt Nam, PHÚ THỊNH mang tới cho
khách hàng sự lựa chọn vô cùng phong phú đa dạng với các nhóm ngành hàng như
sản phẩm, dịch vụ và giải pháp tổng thể bao gồm: LAPTOP, THIẾT BỊ TIN HỌC,
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG, MÁY VĂN PHÒNG, NỘI THẤT VĂN PHÒNG,
THIẾT BỊ AN NINH, TB SIÊU THỊ…ĐI KÈM VỚI DỊCH VỤ TƯ VẤN, GIẢI
ĐÁP MIỄN PHÍ, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, DỊCH VỤ TRỌN GÓI VỀ LẮP ĐẶT,
CÀI ĐẶT, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG,BẢO HÀNH BẢO TRÌ …
2.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ
a. Chức năng:
Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ PHÚ THỊNH là công ty
hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp linh kiện máy tính và thiết bị văn phòng. PHÚ
THỊNH luôn đáp ứng mọi nhu cầu về thiết bị mới nhất với công nghệ tiên tiến của
các hãng nổi tiếng trên thế giới (với tư cách là nhà phân phối và đại lý chính thức).
b. Nhiệm vụ:
- Cung cấp những sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt nhất.
- Với phương châm “khách hàng là thượng đế” công ty luôn phục vụ khách hàng
một cách có hiệu quả tối đa nhất.
- Liên minh đối tác vì lợi ích chung trên tinh thần hợp tác cùng phát triển tối đa
nhất.
- Với toàn nhân viên, Công ty đảm bảo quyền lợi cho mỗi người và phân công công
việc theo đúng trình độ chuyên môn của từng người.
SV: Trần Thị Mai Lớp: KTDNI – K12

×