Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tổ chức hạch toán về tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại C.ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.78 KB, 90 trang )

Mục lục
Chơng I:
Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ trong
doanh nghiệp sản xuất - cung cấp dịch vụ
1.1 - bản chất hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp
sản xuất cung cấp dịch vụ ..........................................................................
......................................................................................................................................... 10
1.1.1. Vai trò công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................10
1.1.1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ............................
......................................................................................................................................... 10
1.1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................10
1.1.2. Khái niệm về tiêu thụ ...........................................................................................11
1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định tiêu thụ .............................................................................11
1.1.2.2. Phân loại .............................................................................................................11
1.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................11
1.1.4. Phơng thức hạch toán tiêu thụ .............................................................................14
1.1.4.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp ..............................................................................14
1.1.4.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng ...........................................................18
1.1.4.3. Phơng thc tiêu thụ qua các đại lý ( ký gửi) ........................................................19
1.1.4.4. Phơng thức bán hàng trả góp .............................................................................20
1.1.4.5. Phơng thức hàng đổi hàng .................................................................................22
1.1.4.6. Phơng thức bán hàng nội bộ ..............................................................................23
1.1.5. Hạch toán kết quả tiêu thụ ...................................................................................24
1.2 - đặc điểm hoạt động kinh doanh trong du lịch, dịch vụ
và nhiệm vụ của kế toán ..............................................................................
......................................................................................................................................... 26
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ ...............................................26
1.2.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán trong các tổ chức du lịch ...........................27
1.3 - tổ chức hạch toán chi tiết về tiêu thụ các hoạt động
kinh doanh dịch vụ chủ yếu trong du lịch .........................................28
1.3.1. Hạch toán chi phí các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch ...........


......................................................................................................................................... 28
1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................28
1.3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................30
1.3.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung .....................................................................30
1.3.1.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiƯp ..........................................................32
1.3.2. Néi dơng chi phÝ s¶n xt - kinh doanh trong kinh doanh du lÞch ..................33
1.3.2.1. Néi dung chi phÝ trùc tiÕp trong kinh doanh du lÞch, dịch vụ ..........................33
1.3.2.2. Nội dung chi phí quản lý trong kinh doanh du lịch, dịch vụ ............................34
1.3.3. Hạch toán kết quả và phân phối kết quả trong du lịch .....................................34
1.4 - tổ chức hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh ................35
1.4.1. Khái niệm kết quả kinh doanh và công thức tính ..........................................
......................................................................................................................................... 35
1.4.2. Hạch toán kết quả kinh doanh ............................................................................36
1.5 - chứng từ và những sổ sách kế toán phục vụ cho hạch
toán về tiêu thụ tại doanh nghiệp sản xuất - cung cấp dịch
vụ .....................................................................................................................................37
1.5.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................................37
1.5.2. Hình thức Nhật ký chung .....................................................................................37
1.5.3. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ...................................................................................38
1.5.4. Hình thức Nhật ký - Chøng tõ .............................................................................39
1.5.5. H×nh thøc Chøng tõ - Ghi sổ ................................................................................41

chơng II: thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty du lịch
thanh niên quảng ninh
2.1 - khái quát về quá trình phát triển của công ty du lịch
thanh niên quảng ninh .....................................................................................43

-1-



2.1.1. Quá trình phát triển .............................................................................................43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ....................................................................44
2.1.3. Đặc điểm công tác hạch toán của Công ty ..........................................................47
2.1.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán của Công ty ..............................................47
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................48
2.1.3.3. Hình thức sổ kế toán và phơng pháp hạch toán áp dụng tại Công ty ..............49
2.2 - thực trạng phơng pháp hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên quảng
ninh ................................................................................................................................50
2.2.1. Tổ chức hạch toán tổng hợp và chi tiết về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty ........................................................................................................
......................................................................................................................................... 50
2.2.1.1. Tổ chức hạch toán chi tiết ..................................................................................50
2.2.1.2. Tổ chức hạch toán tổng hợp ...........................................................................
......................................................................................................................................... 70
2.2.2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên
Quảng Ninh......................................................................................................................70
2.2.2.1. Hạch toán chi phí bán hàng ...........................................................................
......................................................................................................................................... 70
2.2.2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................72
2.2.2.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ .................................................................................75

chơng III: đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện phơng pháp hạch toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên quảng
ninh

3.1 - đánh giá chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên

quảng ninh ................................................................................................................79
3.1.1. Những u điểm ........................................................................................................79
3.1.2. Những hạn chế .......................................................................................................80
3.2 - một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty du
lịch thanh niên quảng ninh ..........................................................................81
3.2.1. Những yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của việc hoàn thiện tổ chức hạch toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty Du lịch Thanh niên Quảng
Ninh ..................................................................................................................................81
3.2.2. Những kiến nghị hoàn thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh ...........................................82

-2-


Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, tiêu thụ sản phẩn có ý nghĩa rất quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với các đơn vị kinh doanh khác và toàn bộ
nền kinh tế quốc dân. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là điều kiện tồn
tại và phát triển của xà hội. Sản phẩm đợc tiêu thụ tức là đợc ngời tiêu dùng chấp nhận. Sức
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện chất lợng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp.
Nói cách khác, qua tiêu thụ sản phẩm chứng tỏ đợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
rằng, tiêu thụ sản phẩm phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Do
đó tiêu thụ sản phẩm trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất
kinhh doanh sao cho hợp lý về thời gian, số lợng, chất lợng, tìm cách phát huy đợc thế mạnh
và hạn chế đợc điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Việc tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hoá. Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái sản phẩm sang hình thái tiền tệ và kết thúc
một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới có thể tiến hành tái sản
xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sư dơng vèn... Sau qu¸


-3-


trình tiêu thụ Công ty không những thu hồi đợc tổng chi phí có liên quan đến việc chế tạo
và tiêu thụ sản phẩm, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng d, đây là nguồn quan trọng nhằm
tích luỹ vào Ngân sách nhà nớc, ngân sách của doanh nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô sản xuất
và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và
phát triển trên thị trờng.
Hoạt động du lịch trong những năm gần đây đà và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều nớc
trên thế giíi cịng nh ë ViƯt Nam. Cã nhiỊu níc Du lịch đà trở thành ngành kinh tế mũi nhọn,
là chính sách thợng đỉnh để kinh doanh thu hút ngoại tệ cho đất nớc dới hình thức xuất
khẩu tại chỗ . việc phát triển du lịch chẳng những đem lại kết quả kinh doanh cho đất nớc
mà còn có ý nghĩa chính trị, xà hội và văn hoá sâu sắc.
Ngành du lịch hoạt động rất đa dạng và phong phú. Sản phẩm của Ngành phần lớn là dịch
vụ không mang hình thái vật chất cụ thể nh hàng hoá thông dụng khác. Quá trình sản xuất ra
sản phẩm đồng thời là quá trình tiêu thụ, nghĩa là các dịch vụ đợc thực hiện trực tiếp với
khách hàng.
Nh vậy việc quản lý tiêu thụ trong Ngành du lịch là vấn đề rất quan trọng và phức tạp. Để
quản lý điều hành các hoạt động trong Ngành du lịch đòi hỏi phải có một bộ máy kế toán
hoàn thiện, không chỉ giỏi về nghiệp vụ mà còn phải hiểu biết về chuyên môn của Ngành.
Nhận thức đợc vài trò quan trọng của kế toán là công cụ đắc lực để quản lý vốn và tài
sản của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh,
đợc sự giúp đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán Tài vụ cùng với sự hớng dẫn chỉ
bảo tận tình của Thầy giáo TS : Lê Quang Bính tôi đà chọn đề tài : Tổ chức hạch toán
về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh làm
luận văn tốt nghiệp của mình, với mục đích nâng cao, hoàn thiện lý luận và thực tiễn của bản
thân đối với công tác hạch toán doanh thu tiêu thụ trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế. Giúp cho bản thân hiểu rõ Công ty trong việc hạch toán kết quả kinh doanh. Đồng thời,
hệ thống hoá nâng cao khả năng thực hành của bản thân.

Ngoài phẩn mở đầu và kết luận, Luận văn gồm ba chơng chính:
Chơng I : Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất - cung
cấp dịch vụ
Chơng II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh
Chơng III : Đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phơng pháp hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh

-4-


Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch Thanh
niên Quảng Ninh ..........................................................................................................44
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho .............................................................................................52
Bảng 2.3: PhiÕu nhËp kho .............................................................................................53
B¶ng 2.4: Sỉ kho ...........................................................................................................54
B¶ng 2.5: Sỉ công nợ phải trả .......................................................................................55
Bảng 2.6: Sổ công nợ phải trả .......................................................................................56
Bảng 2.7: Bảng kê thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản ..................................................57
Bảng 2.8: Hoá đơn GTGT .............................................................................................58
Bảng 2.9: Hoá đơn GTGT .............................................................................................59
Bảng 2.10: Hoá đơn bán lẻ ........................................................................................... 60
Bảng 2.11: Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ ................................................................62
Bảng 2.12: Sổ công nợ phải thu .................................................................................... 63
Bảng 2.13: Sổ công nợ phải thu .................................................................................... 64

-5-



Bảng 2.14: Bảng kê số 11 ............................................................................................. 65
Bảng 2.15: Bảng tính giá hàng uống trong ngày ...........................................................
..................................................................................................................................... 66
Bảng 2.16: Báo cáo xuất, nhập, tồn kho hàng ăn .......................................................... 67
Bảng 2.17: Biểu phân tích thuế ..................................................................................... 68
Bảng 2.18: Tờ khai thuế GTGT .................................................................................... 69
Bảng 2.19: Bảng Tổng hợp dịch vụ, du lịch ..................................................................70
Bảng 2.20: Bảng kê số 5 ............................................................................................... 74
Bảng 2.21: Số cái tài khoản 911 ................................................................................... 77
Bảng 2.22: Nhật ký - Chứng từ số 8 ............................................................................ 78

Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp .............................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng theo hợp
đồng...............................................................................................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phơng thức bán hàng qua đại
lý ...................................................................................................................................20
Sơ đồ 1.4: sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp .............21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng .................. .22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng nội bộ ........................... . .24
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................... 26
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nghuyên vật liệu trực tiếp ...................................... 29
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh .......................................................... 36
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................. 38

-6-


Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái .................39

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ ...........41
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ ............ 42
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty DLTN Quảng Ninh .............................. 45
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ..................................................48
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự sổ kế toán theo hình thức NK - CT áp dụng tại Công ty ....... 50

Danh mục các thuật ngữ viết tắt

Tên đầy đủ

Ký hiệu viêt tắt
BHXH
BHYT
CBCNV
DN
DT
DTHĐTC
DTT
ĐVN
GTGT
GVHB
K/c
KPCĐ
NK- CT
QLDN
SXKD
TK
TTĐB
TSCĐ
XNK

XK
UBND

Bảo hiểm xà hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu thuần
Đồng Việt Nam
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Nhật ký - Chứng từ
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Xuất nhập khẩu
Xuất khẩu
Uỷ Ban Nhân Dân

-7-


Chơng I:
Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ trong

doanh nghiệp sản xuất - cung cấp dịch vụ
1.1 - Bản chất hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp
sản xuất - cung cấp dịch vụ
1.1.1. Vai trò kế toán công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Vai trò nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ
Kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong các doanh nghiệp thơng mại có các nhiệm
vụ cơ bản sau:
Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh
nghiệp trong kỳ. Ngoài Kế toán tổng hợp trên các TK kế toán, kế toán tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ cần phải theo dõi, ghi chép về số lợng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi
chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị
trực thuộc ( theo các cửa hàng, quầy hàng).
Tính toán giá mua thực tế của hàng đà tiêu thụ, nhằm xác định kết quả kinh
doanh bán hàng.
Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối với hàng hoá
bán chịu, cần phải mở sổ sách ghi chép cho từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách
nợ...
Cung cấp đầy đủ kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng,
phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại, dịch vụ cần thực
hiện những nhiệm vụ cơ bản sau:
Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, chi phí từ đó tính toán
kết quả hoạt động kinh doanh, các hoạt động đầu t tài chính và các hoạt động khác.
Riêng đối với các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu t tài chính, kế toán cần

-8-


xác định kết quả theo từng nghiệp vụ riêng biệt hoặc theo từng đơn vị trực thuộc, hoặc

theo ngành, theo hàng, tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho ngời quản lý những thông tin về kết quả hoạt động
kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế và để ra những kế hoạch, quyết
định trong kỳ kinh doanh tới.
1.1.2. Khái niệm về tiêu thụ
1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định
Tiêu thụ là quá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá
tức là để chuyển hoá vốn doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất và kinh doanh. Hàng đợc đem đi
tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá và thông qua tiêu thụ giá trị của hàng hoá đợc
thể hiện và giá trị hàng hoá đợc xà hội thừa nhận, doanh nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra,
góp phần làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Hàng hóa đợc coi là tiêu thụ khi đÃ
chuyển giao quyền sở hữu cho ngời mua.
Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể đợc tiến hành theo nhiều phơng thức :
Bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông
qua các đại lý...Theo chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo
Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Bộ Tài Chính: sản
phẩm đợc coi là tiêu thơ khi doanh nghiƯp ghi nhËn doanh thu. Thêi ®iĨm ghi nhận
doanh thu là khi:
- Doanh nghiệp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu thụ
- Xác định đợc chi phí liên quan tới giao dịch tiêu thụ
1.1.2.2. Phân loại
Việc tiêu thụ thể hiện dới hai hình thức:
+ Tiêu thụ ra bên ngoài: Là khi thành phẩm tiêu thụ cho khách hàng ngoài doanh
nghiệp gọi là tiêu thụ ra bên ngoµi.


-9-


+ Tiêu thụ nội bộ : Là khi thành phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một
Công ty hay tập đoàn gọi là tiêu thụ nội bộ.
1.1.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán qúa trình tiêu thụ sản phẩm, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
* Tài khoản 157 - Hàng gửi Bán : Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi giá trị
sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ, dịch vị đà toàn thành bàn
giao cho ngời đặt hàng, ngời mua hàng đợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hoá, sản
phẩm, lao vụ vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tài khoản 157 đợc mở chi tiết
theo từng mặt hàng, từng lần gửi hàng. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Bên nợ : - Giá trị sản phẩm , hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán, gửi đại lý hoặc đÃ
đợc thực hiện với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận
Bên có : - Giá trị sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đà đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán hoặc thanh toán
-

Giá trị hàng bán bị từ chối, trả lại

D nợ : Trị giá hàng gửi bán, ký gửi, đại lý cha đợc chấp nhận
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ
Bên nợ : - Giá trị thực tế sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ gửi bán tồn cuối kỳ
Bên có : - Giá trị thực tế sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán tồn đầu kỳ
D nợ : Trị giá hàng gửi bán cha bán đợc tại thời điểm kiểm kê
* Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Tài khoản này đợc dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ
sau:

-

Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
mua vào

-

Cung cấp dịch vụ : Thực hiện công việc đà thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê tài sản cố định theo phơng thức cho thuê hoạt động...

Bên nợ : - Số thuế tiêu thụ phải nộp ( thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp
theo phơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán ra trong kỳ
- Số giảm gía hàng bán, chiết khấu thơng mại và doanh thu của hàng bán
bị trả lại

- 10 -


- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Bên có : - Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vơ, dÞch vơ cđa
doanh nghiƯp thùc hiƯn trong kú hạch toán
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lợng hàng hoá đà xác định là tiêu thụ. Sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh vật t, hàng hoá.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lợng hàng hoá đà xác định là tiêu thụ. Sử dụng chủ yếu cho các
doanh nghiệp sản xuất vật chất nh : công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp, ng

nghiệp...
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lợng dịch vụ, lao vụ đà hoàn thành, đà cung cấp cho khách hàng và
xác định là tiêu thụ. Sử dụng chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá : Dùng để phản ánh các khoản thu
từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nớc khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
* Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của số hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn, Liên hiệp xí nghiệp... hạch toán toàn
ngành.
Bên nợ : - Các khoản giảm trừ doanh thu néi bé
- KÕt chun doanh thu tiªu thơ néi bé thuần vào tài khoản xác định kết
quả
Bên có : - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 3 tiểu khoản:
. TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá
. TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm
. TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
*Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp : Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đà nộp và còn phải nộp cho
Ngân sách nhà nớc. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên nợ : - Số thuế GTGT đầu vào đà khấu trừ
- Số thuế GTGT đợc giảm trừ
- Số thuế GTGT đà nộp và nộp thừa
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

- 11 -



Bên có : - Số thuế GTGT đầy ra phải nộp của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đà tiêu thụ
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, hoạt động khác
- Số thuế GTGT đà nộp đa vào Ngân sách nhà nớc
Số d có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
* Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán : Đợc dùng để theo dõi trị giá vốn của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoặc giá trị mua
thực tế của hàng hoá tiêu thụ. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Bên nợ : - Trị giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đà cung cấp ( đà đ ợc coi là
tiêu thụ)
Bên có : - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ
Bên nợ : - Trị giá vốn hàng hoá cha tiêu thụ đầu kỳ
- Tổng giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ sản xuất hoàn thành trong kỳ
Bên có : - Kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh:
. TK 521 : Chiết khấu thơng mại
. TK 531 : Hàng bán bị trả lại
. TK 532 : Giảm giá hàng bán
. TK 155 : Thành phẩm
. TK 111, 112, 131, 334, 421, 911, 154...
1.1.4. Phơng pháp hạch toán tiêu thụ
1.1.4.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Là phơng thức tiêu thụ mà hàng đợc giao cho ngời mùa trực tiếp tại kho hoặc tại các
phân xởng sản xuất ( không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm sau kho bàn giao
cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ ( đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán), và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này.
Thủ tục hạch toán :

- Khi xuất sản phẩm hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách hàng. Kế
toán ghi các bót to¸n sau:

- 12 -


+ Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 - Xuất trực tiếp tại phân xởng.
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm.
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112 - Số đà thu bằng tiền.
Nợ TK 131 - Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Trờng hợp khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán, số chiết khấu đà chấp
nhận thanh toán cho khách hàng đợc tính vào chi phí các hoạt động tài chính:
Nợ TK 635 - Tổng số chiết khấu khách hàng đợc hởng.
Có TK 111,112 - Xt tiỊn tr¶ cho ngêi mua.
Cã TK 131 - Trõ vào tiền phải thu ở ngời mua.
Có TK 338(3388) - Sè tiỊn chiÕt khÊu chÊp nhËn nhng cha thanh
to¸n cho ngời mua.
+ Các khoản chiết khấu thơng mại (bớt giá, hồi khấu nếu có) đợc điều chỉnh trên
hoá bán hàng ở lần bán hàng cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Nếu khách hàng không tiếp
tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thơng mại lớn hơn số tiền bán hàng đợc ghi trên
hoá đơn lần cuối cùng thi phải chi tiền trả cho ngời mua. Số chiết khấu thơng mại phát
sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 521 - Tập hợp chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 3331(33311) - Th GTGT t¬ng øng víi sè chiÕt khÊu thơng mại thực
tế phát sinh.

Có TK liên quan (111,112,131,1388...) - Tổng số chiết khấu thơng
mại đà trả hay còn phải tr¶.

- 13 -


Lu ý:
- Đối với khách hàng mua với số lợng lớn đợc hởng bớt giá và giá trên hoá đơn là giá
đà bớt, thì số chiết khấu thơng mại này không đợc hạch toán vào TK 521.
- Đối với các khoản giảm giá hàng bán (do hàng không đảm bảo chất lợng, quy
cách...), bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ
số lợng, quy cách của hàng hoá, lý do giảm, mức giảm theo hoá đơn bán hàng nào,
đồng thời bên bán phải lập hoá đơn điều chỉnh. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, hai
bên kê khai, điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào cho thích hợp, kế toán ghi:
Nợ TK 532 - Tập hợp giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331(33311) - Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng với số
giảm giá hàng bán.
Có TK liên quan : 111,112,131,3388...
+ Trờng hợp hàng đà tiêu thụ bị ngời mua trả lại: Theo quy định hiện hành, khi
xuất hàng trả lại cho bên bán, bên mua phải lập hoá đơn, trên hoá đơn phải ghi rõ
ràng lý do trả lại, căn cứ vào hoá đơn này, hai bên điều chỉnh lại lợng hàng đà bán, đÃ
mua và thuế GTGT đà kê khai;
- Trờng hợp bên mua là đối tợng không có hoá đơn, khi trả lại hàng, hai bên
phải lập biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hoá, số lợng, giá trị
hàng trả lại theo hoá đơn bán hàng, lý do trả hàng kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.
- Trờng hợp bên mua trả lại một phần hàng hoá thì bên bán lập lại hoá đơn cho
số hàng hoá mà bên mua đà chấp nhận và chấp nhận thanh toán theo số lợng ấy,
chủng loại và giá cả hai bên thoả thuận.
+ Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
BT1: Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 155 - Nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 157 - Gửi lại cho ngời mua.
Nợ TK 138(1381) - Giá trị chờ xử lý.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bị trả lại.
BT2: Phản ánh giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại:

- 14 -


Nợ TK 531 - Doanh thu của hàng bị trả lại.
Nợ TK 3331(33311) - Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng với số
hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan: 111,112, 131... Tổng giá thanh toán của hàng
tiêu thụ bị trả lại.
+ Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đà viết hoá đơn bán hàng và đà thu tiền hàng
nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng. Thì cha đợc ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi nhận
số tiền đặt chớc ở ngời mua.
+ Trờng hợp bên bán đà xuất hàng và lập hoá đơn, bên mua cha nhận hàng nhng
phát hiện hàng hoá sai quy cách, phẩm chất,... phải trả lại toàn bộ. Khi trả hai bên phải
lập biên bản ghi rõ hàng hoá, số lợng, giá trị hàng hoá trả lại, lý do trả theo hoá đơn,
kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu...
+ Kết chuyển chiết khấu thơng mại:
Nợ TK 511 - Ghi giảm doanh thu tiêu thụ.
Có TK 521- Kết chuyển chiết khấu thơng mại.
+ Kết chuyển doanh thu hàng trả lại:
Nợ TK 511 - Ghi giảm doanh thu tiêu thụ.
Có TK 531 - Kết chuyển doanh thụ hàng bị trả lại.
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán:

Nợ TK 511 - Ghi giảm doanh thu
Có TK 532 - Kết chuyển số giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển kết quả doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511 - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
Có TK 911 - Hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển kết giá vốn hàng bán:

- 15 -


Nợ TK 911 - Hoạt động tiêu thụ.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp
TK 154, 155

TK 632

TK 911

TK 111,112, 131

TK 511
K/c DTT

Gi¸ vèn

K/c gi¸ vốn

Doanh thu


Hàng bán

Hàng bán

Bán hàng

TK 521,531,532

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

1.1.4.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Là phơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao ( một phần hay toàn bộ)
thì số hàng đợc bên mua chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền
sở hữu về số hàng đó.
Thủ tục hạch toán:
- Khi xuất hàng chuyển đến cho ngời mua, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, kế toán ghi trị giá vốn thực tế của hàng xuất ( kể cả giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành, bàn giao cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận ).
Nợ TK 157 - Ghi tăng trị giá hàng gửi bán.
Có TK 154 - XuÊt trùc tiÕp tõ ph©n xëng
Cã TK 155 - XuÊt kho thành phẩm.
- Khi đợc khách hàng chấp nhận ( một phần hay toàn bộ, căn cứ vào hoá đơn GTGT
lập giao cho khách hàng, kế toán ghi các bút to¸n:

- 16 -



+BT1: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thơ:
Nỵ TK 111,112
Nỵ TK 131
Cã TK 511
Cã TK 3331
+ BT2: Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán.
Có TK 157 - Kết chuyển giá vốn hàng đợc chấp nhận ( chính thức tiêu thụ).
- Số hàng gửi đi bị từ chối khi cha đợc xác nhận là tiêu thụ ( nếu có)
Nợ TK 1388,334 - Giá trị h hỏng cá nhân bồi thờng.
Nợ TK 155,152 - Giá trị nhập kho thành phẩm, phế liệu.
Nợ TK 138 (1381) - Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý.
Có TK 157 - Trị giá vốn hàng bị trả lại.
Các bút toán còn lại phản ánh giảm giá hàng bán, chiết khấu, hàng bị trả lại hạch toán
tơng tự nh phơng pháp tiêu thụ trực tiếp.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
TK 154,155

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112,131

TK 157

Hàng

GVHB

K/c DTT

K/c GVHB

DT bán hàng

giao

TK 521,531,532
TK 3331

- 17 -

Thuế GTGT

đầu ra


1.1.4.3.Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý ( ký gửi)
Theo phơng thức này bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, ký gửi ( gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, số hàng này đợc xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đợc
tiền do bên đại lý thanh toán. Số hoa hồng đại lý đợc tính vào chi phí bán hàng.
Thủ tục hạch toán:
- Khi xuất hàng chuyển giao cho các cơ sở nhận làm đại lý hay nhận bán hàng ký gửi,

kế toán ghi giá vốn hàng bán gửi đi:
Nợ TK 157 - Ghi tăng giá vốn hàng gửi bán.
Có TK 155,154
- Khi hàng ký gửi, đại lý đà bán đợc, kế toán phản ánh các bút toán sau:
+BT1: Phản ánh giá vốn hàng đà tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán.
Có TK 157 - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ.
+ BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đại lý, ký gửi đà bán đợc:
Nợ TK 131 ( chi tiết đại lý) - Tổng giá bán ( cả thuế GTGT).
Có TK 511 - Doanh thu của hàng đà bán.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT của hàng đà bán.
+BT3: Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi ( trừ vào số
tiền hàng phải thu)

- 18 -


Nợ TK 641 - Hoa hồng trả cho đại lý, ký gửi.
Có Tk 131 (chi tiết đại lý) - Tổng sè hoa hång.
- Khi nhËn tiỊn do c¬ së nhËn bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán:
Nợ TK liên quan (111,112,...) - Sè tiỊn ®· thu.
Cã TK 131 (chi tiết đại lý) - Ghi giảm số tiền phải thu.

Sơ đồ1.3:Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phơng thức bán hàng qua đại lý
TK 632

TK 154,155

TK 911


TK 511

TK 111,112,131

TK 157
Hàng

GVHB

DT bán hàng

K/c DTT

K/c GVHB

giao

TK 641
TK 3331
Hoa hồng

Thuế GTGT

đại lý

đầu ra

1.1.4.4.Phơng thức bán hàng trả góp
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần; trong đó, ngời mua sẽ thanh toán một
phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp

theo và phải chịu một tỷ lệ lÃi suất nhất định. Thông thờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp
theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần nợ gốc và một phần lÃi trả chậm. LÃi do
bán hàng trả góp đợc xác định là thu nhập hoạt động tài chính và không phải chịu thuế
(GTGT).
Thủ tục hạch toán:

- 19 -


- Khi xuất hàng giao cho ngời mua:
+BT1: Phản ánh giá bán của hàng trả góp:
Nợ TK liên quan (111,112,...) - Số tiền mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua.
Nợ TK 131 - Tổng số tiền còn lại ph¶i thu ë ngêi mua.
Cã TK 511- Doanh thu tÝnh theo giá bán một lần tại thời điểm giao hàng.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán một lần.
Có TK 338 (3387) - Tổng số lợi tức bán trả góp.
+ BT2: Phản ánh trị giá vốn hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK liên quan ( 154,155,156)
Số tiền (nợ gốc và lÃi trả chậm) ở các kỳ sau do ngời mua thanh toán.
Nợ TK liên quan(111,112,..)
Có TK 131
Số tiền lÃi về bán hàng trả góp, trả chậm tơng ứng với từng kú kinh doanh, khi kÕt
chun ghi:
Nỵ TK 3387 - KÕt chuyển lợi tức bán hàng trả góp.
Có TK 515 - Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính về lÃi bán hàng trả
góp, trả chậm.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng trả chậm, tr¶ gãp
TK 154,155

GVHB

TK 632

TK 911

K/c GVHB

TK 511

TK 111,112
Sè tiỊn thu lần đầu

K/c DTT

TK 3387

TK 515

K/c sang
DTHĐTC

TK 131
DT cha
Thực hiện

TK 3331

- 20 -


Phải thu số
Tiền còn lại

Thuế GTGT

đầu ra



×