Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề thi trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.07 KB, 22 trang )

Đề thi trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp
Câu1: Nội dung nào thể hiện vai trò của TCDN?
*Huy động vốn, bảo đảm vốn cho SXKD của doanh nghiệp.
Có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp với pháp luật.
Chủ động sử dụng hình thức huy động vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Tôn trọng pháp luật.
Câu 2:nội dung nào thể hện nguyên tắc quản lý TCDN?
Chủ động sử dụng vốn của doanh nghiệp,.
Huy động vốn, bảo đảm vốn co SXKD.
*Có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp với pháp luật.
Sử dụng vốn tiết kiệm và cóhiệu quả.
Câu 3: Nội dung nào thể hiện vai trò của TCDN?
quản lý chặt chẽ các khoản thu chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
*công cụ để kiểm soát, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của DN
Tham gia đánh giá và lựa chọn dự án đầu t.
Quản lý các khoản nợ.
Câu 4: Nội dung nào thể hiện nguyên tắc của TCDN?
Công cụ quan trọng để kiểm soát, chỉ đạo hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh
nghiệp.
Huy động vốn bảo đảm vốn cho sản xuất kinh doanh.
Công khai tài chính.
*Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu t.
Câu 5: nội dung chủ yếu của cong tác quản lý tài chính doanh nghiệp là gì?
Hạn chế, phòng ngừa rủi ro.
Kiểm soát thờng xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện việc phân tích
tài chính.
*Giữ gìn chữ tín
Là công cụ quan trọng để kiểm soát, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 6: Khoản chi phí nào thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ?
*Chi phí tạo ra sản phẩm, dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao, tiền lơng.
Chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh, liên kết.


Chi phí thu hồi khoản nợ đã xoá sổ.
Chi phí liên quan đến mua bán chứng khoán.
Câu 7: Khoản chi phí nào là chi phí hoạt động khác của doanh nghiệp ?
*Chi phí tạo ra sản phẩm dịch vụ.
chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh, liên kết.
Chi phí tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
Chi phí quản lý kinh doanh
Câu 8: những chi phí nào đợc gọi là chi phí theo yếu tố?
Chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá dịch vụ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định phát sinh ở phân xởng ở bộ phận quản lý.
* Toàn bộ chi phí nguyên nhiên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí bằng tiền khác phát sinh ở các phân xởng ở bộ phận quản lý.
Câu 9: Những chi phí nào đợc phân loại theo công dụng kinh tế?
Sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp vào chê tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ,
Chi phí về nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hàng hoá dịch vụ.
Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh ở phân xởng
*Toàn bộ chi phí nguyên nhiên vật liệu dùng vào SXKD trong kỳ.
Câu 10: Những chi phí nào đợc phân loại theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh ?
Chi phí quản lý doanh nghiệp
*Toàn bộ chi phí nguyên nhiên vật liệu dùng vào SXKD trong kỳ.
Toàn bộ tiền lơng, tiền công trả cho ngời tham gia sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Toàn bộ số tiền khấu hao các loại tài sản cố định trong kỳ.
Câu 11: Chi phí nào là chi phí cố định ?
*Chi phí nguyên nhiên vật liệu chính và phụ
Cho phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí tiền lơng công nhân sản xuất trực tiếp
Chi phí động lực, nhiên liệu
Câu 12: Những chi phí nào là chi phí biến đổi ?
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí tiền lơng trả cho cán bộ quản lý

*Chi phí nguyên nhiên vật liệu phụ và chính
Chi phí trả lãi vốn vay
Câu 13: Xác định công thức đúng để tính giá thành sản phẩm ?
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá = Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá + chi
phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá = Giá thành toàn bộ sản xuất + Chi phí bán hàng
hoá.
Giá thành toàn bộ sản phảm hàng hoá = chi phí trong sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất.
*Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá = Giá thành công xởng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Câu 14: Xác định công thức tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ ?
*Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế đầu ra Giá trị gia tăng đầu vào.
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế đầu ra x Thuế suất.
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế đầu vào Thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua.
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế đầu ra- Thuế GTGT đầu vào.
Câu 15: Xác định công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt ?
Thuế TTĐB phải nộp = Số lợng tiêu thụ x Giá bán x thuế suất.
Thuế TTĐB phải nộp = Số lợng tiêu thụ x Giá bán hàng/ (1 thuế suất).
*Số thuế TTĐB phải nộp = Số lợng hàng hoá sản xuất x Giá tính thuế x thuế suất.
Số thuế TTĐB phải nộp = Số lợng hàng hoá tiêu thụ hoặc nhập khẩu x giá tính thuế x thuế
suất.
Câu 16: Công thức tính thuế xuất nhập khẩu nào đúng nhất ?
Số thuế XNK phải nộp = Số lợng hàng hoá XNK x Ngoại tệ x tỷ giá x thuế suất.
*Số thuế XNK phải nộp = Số lợng hàng hoá XNK x giá tính thuế x thuế suất.
Số thuế XNK phải nộp = Số lợng từng loại mặt hàng XNK x giá tính thuế đơn vị từng mặt
hàng x thuế suất từng mặt hàng.
Thếu XNK phải nộp = hàng hoá XNK x tỷ giá x Cì
Câu 17: Công thức tính thuế thu nhập DOANH NGHIệP nào đúng nhất.
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất %.
Thuế TNDN phải nộp = (doanh thu tính thuế trong kỳ chi phí hợp lý, hợp lệ trong kỳ +

thu nhập chịu thuế khác ) x thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp = lợi nhuận trớc thuế x thuế suất theo đối tợng chịu thuế cụ thể.
*Thuế TNDN = (Doanh thu chi phí ) x thuế suất %
Câu 18: ý nghĩa nào đúng khi xem xét đến độ tác động của đòn bẩy kinh doanh?
Thể hiện sự thay đổi của doanh thu/
*Thể hiện sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế và lãi vay.\
chỉ tác động tới lợi nhuận trớc lãi vay và thuế do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ.
Phản ánh mức độ chi phí cố định mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
Câu 19: Yếu tố nào thuộc bản thân doanh nghiệp làm tăng giảm doanh thu tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp/
*Khối lợng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
Đóng góp vận chuyển hàng hoá tiêu thụ.
Trình độ phát triển kinh tế xã hội
Thói quen, thị hiếu, truyền thống.
Câu 20: Yếu tố thuộc ngời tiêu dùng làm tăng giảm doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,
dịch vụ của doanh nghiệp ?
*Khối lợng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
Chất lợng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
Uy tín của sản phẩm
Thói quen, thị hiếu, truyền thống
Câu 21: Yếu tố nào thuộc về ngời mua đã ảnh hởng làm tăng, giảm doanh thu tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp ?
*Thu nhập dân c.
Hình thức thanh toán tiền hàng.
Giá bán sản phẩm hàng hoá.
Chính sách khuyến khích tiêu dùng
Câu 22: Yếu tố nào thuộc về nhà nớc đã ảnh hởng làm tăng, giảm doanh thu tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp ?
Hình thức thanh toán tiền hàng.
*Thu nhập dân c.

Giá bán sản phẩm hàng hoá.
Tài trợ, trợ giá vận tải.
Câu 23: ý kiến nào đúng khi xem xét đến độ tác động của đòn bẩy tài chính?
*Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu.
Độ tác động của đòn bẩy TC giống nh độ tác động của đòn bẩy kinh doanh.
Mức độ ảnh hởng của đòn bẩy tài chính phụ thuộc vào hệ số nợ, không phụ thuộc vào
kết cấu chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính chỉ tác
động tới lợi nhuận.
Câu 24: Theo giáo trình của trờng tài chính doanh nghiệp là gì?
Là quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nớc, với ngân hàng, với các tổ chức kinh tế
trong và ngoài nớc nảy sinh trong kinh doanh của doanh nghiệp.
*Là quan hệ tiền tệ nảy sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế.
xét về nội dung vật chất là các quỹ tiền tệ đợc tập trung và sử dụng trong kinh doanh,
xét về chất là các quan hệ kinh tế gữa doanh nghiệp với nhà nớc và với các chủ thể trong
và ngoài nớc. Là quan hệ phân phối và sử dụng doanh thu, thu nhập và quỹ tiền tệ đợc
doanh nghiệp tạo lập và sử dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 25: Các loại hình tổ chức doanh nghiệp khác nhau ảnh hởng đến các vấn đề tài chính
chủ yếu nào?
*ảnh hởng đến vấn đề lựa chọn phơng h ớng nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh và quyền sử
dụng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
ảnh hởng đến quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp và phân phối kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
ảnh hởng đến vốn và huy động vốn phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
ảnh hởng đến hình thành vốn của doanh nghiệp và doanh thu kinh doanh của doanh
nghiệp.
Câu 26: Vốn điều lệ của doanh nghiệp khi mới thành lập là gì và sau khi hoạt động kinh
doanh đợc bổ sung từ những nguồn nào?
*Vón điều lệ của 1 doanh nghiệp khi mới thành lập là vốn do một hoặc nhiều thành viên

đóng góp và khi hoạt động đợc bổ sung bằng vốn vay/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp khi mới tạo lập doanh nghiệp là vốn phải đăng ký với nhà n-
ớc để đợc thành lập và khi hoạt động đợc bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp khi mới tạo lập doanh nghiệp là vốn do 1 hoặc nhiều thành
viên góp vốn và đợc ghi vào điều lệ của doanh nghiệp khi hoạt động đợc bổ sung bằng
vốn góp thêm của các thành viên và từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
*Vón điều lệ của 1 doanh nghiệp khi mới thành lập là vốn do một hoặc nhiều thành viên
đóng góp và khi hoạt động đợc bổ sung bằng vốn vay/
Vốn điều lệ của doanh nghiệp khi mới tạo lập doanh nghiệp là vốn đựoc ghi vào điều lệ
của doanh nghiệp và khi hoạt động đợc bổ sung bằng nguồn vốn góp thêm của các thành
viên tham gia.
Câu 27: Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhà nớc và công ty cổ phần có gì khác nhau về
nguồn gốc hình thành ban đầu và bổ sung về sau?
Khác nhau: DNNN: Vốn chủ sở hữu ban đầu do ngân sách nhà nớc cấp, Nguồn bổ sung có
thể đợc ngân sách nhà nớc cấp thêm, từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cổ phần: Vốn chủ sở hữu ban đầu là vốn của các cổ đông đóng góp nguồn bổ sung
vốn là lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần.
*KHác nhau: DNNN: Vốn chủ sở hữu ban đầu do Ngân sách nhà nớc câp và ngân hàng
nhà nớc cho vay. Nguồn bổ sung lấy từ lợi nhuận sau thuế.
doanh nghiệp cổ phần: Vốn chủ sỏ hữu ban đầu do các cổ đông góp để hình thành. Nguồn
bổ sung là từ lợi nhuận của công ty cổ phần.
Khác nhau: DNNN: Vốn chủ sở hữu ban đầu là nguồn tích luỹ từ nội bộ doanh nghiệp.
Nguồn bổ sung về sau là nguồn ngân sách Nhà nớc cấp. Doanh nghiệp cổ phần: Vốn chủ
sở hữu là vốn của các cổ đông góp cổ phần. Nguồn bổ sung về sau là vốn vay của các cổ
đông.
Khác nhau: DNNN: Vốn chủ sở hữu ban đầu là vốn đợc nhà nớc cấp bao gồm vốn cố định
và vốn lu động. Nguồn bổ sung từ vay ngân hàng quốc doanh. Doanh nghiệp cổ phần: Vốn
chủ sở hữu ban đầu là vốn cổ phầnh do cổ đông đóng góp. Nguồn bổ sung về sau là vốn
vay của ngân hàng thơng maị.
Câu 28. Chi phí trả lãi vay vốn kinh doanh của doanh nghiệp thuộc loại chi phí gì trong

hoạt động của doanh nghiệp?
Thuộc chi phí lu thông trong hoạt động của doanh nghiệp.
Thuộc chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh cảu doanh nghiệp.
*Thuộc chi phí tạo ra sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp.
Thuộc chi phí về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Câu 29. Doanh thu thuần của nghiệp vụ kinh doanh hàng hoá dịch vụ bao gồm những bộ
phận nào?
Gồm chi phí sản xuất và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh.
Gồm giá vốn hàng hoá và lợi nhuận hoạt động kinh doanh.
Gồm: Giá vốn hàng hoá và lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh (lợi nhuận gồm: chi
phí bán hàng, chi phí quản lý và lợi nhuận hoạt động kinh doanh).
*Gồm toàn bộ tiền thu bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
Câu 30: Có những loại tài sản cố định gì TSCĐ. Nếu nhận loại theo tình hình sử dụng để sử
dụng TSCĐ có hiệu quả, thì trong doanh nghiệp loại TSCĐ nào phải chiếm tỷ trọng lớn
nhất?
TSCD cần dùng và TSCĐ không cần dùng: Để sử dụng TSCĐ có hiệu quả, thì TSCĐ cần
dùng phải chiếm tỷ lệ lớn nhất trong TSCĐ của doanh nghiệp.
b. TSCĐ đang dùng và TSCĐ chờ thanh lý: loại TSCĐ chờ thanh lý phải chiếm tỷ lệ nhỏ,
TSCĐ đang dùng phải chiếm tỷ lệ lớn, hiệu quả sử dụng TSCĐ mới cao.
*TSCĐ đang dùng và TSCĐ cha dùng: Để sử dụng TSCĐ có hiệu quả, thì TSCĐ đang dùng
phải chiếu tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐ của doanh nghiệp.
TSCĐ đang dùng, TSCĐ cha dùng, TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý. Để sử dụng có
hiệu quả TSCĐ thì TSCĐ đang dùng phải chiếm phần lớn nhất.
Câu 31: Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định và của vốn lu động có khác gì nhau?
*khác nhau: Giá trị của TSCĐ chuyển dần từng phần vào giá trị hàng hoá và đợc thu hồi
từng phần. Giá trị của TSCĐ chuyển toàn bộ 1 lần vào giá trị hàng hoá, thu hồi 1 lần. Tiền
thu hồi giá trị chuyển dịch của TSCĐ gọi là tiền trích khấu hao.
khác nhau: Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh sản xuất và chỉ hoàn thành
vòng chu chuyển khi đã khấu hao xong. Vốn lu động cũng tham gia nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh dới hình thức vốn quay vòng để sử dụng.

Giá trị tài sản lu động là bộ phận chủ yếu của chi phí sản xuất, giá thành và do đó là bộ
phận chủ yếu của giá trị hàng hoá. Giá trị tài sản cố định chỉ chiếm phần nhỏtrong chi phí
sản xuất và do đó chỉ là một bộ phận nhỏ trong giá trị hàng hoá.
khác nhau: Giá trị TSCĐ chuyển dần từ từng phần vào giá trị hàng hoá, vốn cố định tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và chỉ hoàn thành 1 vòng chu chuyển khi đã thu
hồi hết khấu hao tài sản (bao gồm cả giá trị bảo toàn). Giá trị TSCĐ chuyển 1 lần toàn bộ
vào giá trị hàng hoá, vốn lu động hoàn thành 1 vòng chu chuyển khi doanh nghiệp bán đợc
hàng và thu hồi đợc tiền.
Câu 32. Phơng pháp khấu hao tuyến tính (đờng thẳng) của TSCĐ có u điểm gì? nhợc điểm
gì?
Ưu điểm: Tiền khấu hao đợc phân bổ đều đặn vào giá thành sản phẩm, nên giá thành ổn
định. Nhợc điểm: chậm thu hồi vốn cố định, không kịp thời tái đầu t đổi mới TSCĐ.
*Ưu điểm: Cách tính là đơn giản, dễ tính-không đòi hỏi trình độ quản lý cao. Nhợc điểm:
TSCĐ không hao mòn bình quân, nhng tính bình quân là không đúng với thực tế .
Ưu điểm: cách tính này ai cũng tính đợc nên đợc sử dụng một cách phổ biến trong các
doanh nghiệp nớc ta. Nhợc điểm: Doanh nghiệp dễ bị mất vốn khi mà tiến bộ của khoa học
và công nghệ phát triển nhanh.
Ưu điểm: cách tính đơn giản, dễ làm, tiền trích khấu hao đợc đa vào giá thành ổn định,
không gây biến động giá thành. Nhợc điểm: Thực tễ TSCĐ không hao mòn bình quân; là
doanh nghiệp dễ bị mất vốn khi không lờng đợc sự phát triển nhanh của khoa học và công
nghệ mới.
Câu 33: Nhu cầu vốn lu động của doanh nghiệp là gì? nhu cầu đó có những bộ phận nào?
Nhu cầu vốn lu động là số vốn doanh nghiệp bỏ ra để mua vật t dự trữ và khoan phải cho
khách hàng nợ. Nhu cầu vốn lu động có 2 bộ phận Vốn dự trữ hàng hoá tồn kho và vốn
phải thu từ khách hàng nợ.
*Nhu cầu vốn lu động và số vốn cần thiết để đảm bảo nhu cầu kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhu cầu đó gồm 2 bộ phận: nhu cầu dự trữ tồn kho và nhu cầu phải trả cho ngời
cung cấp.
Nhu cầu vốn trên đây là số vốn bằng tiền cần thiết mà doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra
để hình thành dự trữ hàng tồn kho, khoản tiền đã bán hàng cha thu và khoản tiền phải trả

cho ngời cung cấp.
Nhu cầu vốn biến động có 3 bộ phận: Vốn dự trữ hàng tồn kho, vốn phải thu từ khách hàng
và vốn phải trả cho khách hàng.
Câu 34: Nguồn vốn thờng xuyên của doanh nghiệp đợc hình thành từ những nguồn nào?
*Đợc bảo đảm bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay ngắn hạn.
Đợc bảo đảm bằng vốn vay trung dài hạn và vay ngắn hạn.
Đợc bảo đảm bằng vốn chủ sở hữu ứng ra ban đầu và vốn bổ sung từ quỹ tích luỹ.
Đợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay trung dài hạn.
câu 35: Vốn lu động ngắn hạn của doanh nghiệp đợc bảo đảm bằng những nguồn nàoa.
*Đợc bảo đảm bằng: -Các khoản thuế phải nộp nhà nớc. -Khoản bảo đảm xã hội phải nộp.
-Tín dụng ngời cung cấp.
Đợc bảo đảm bằng: -Tiền lơng phải trả cho ngời lao động. -Vay ngắn hạn ngân hàng thơng
mại. -Sử dụng tạm thời quỹ khấu hao TSCĐ.
Đợc đảm bảo bằng: -Tiền lơng, tiền công phải trả cho ngời lao động. -Thuế phải nộp
cho nhà nớc. -Vay ngắn hạn ngân hàng thơng mại và tổ chức tín dụng.
Đợc đảm bảo bằng: - Tiền lơng, tiền công phải trả cho ngời lao động và các khoản phải
nộp (thuế, bảo hiểm). -Tín dụng ngời cung cấp vay ngắn hạn ngân hàng thơng mại, tổ chức
tín dụng.
Câu 36: Tại sao doanh nghiệp phải có chiết khấu bán hàng hay chiết khấu thanh toán khi
bán chịu?
Tại vì: Khách hàng đã thanh toán nợ trớc thời hạn, vốn doanh nghiệp đợc thu hồi sớm,
không phải vay thêm vẫn đảm bảo kinh doanh bình thờng.
Tại vì: Cần khuyến khích khách hàng trả nợ trớc thời hạn, nhanh, thu hút thêm đợc khách
hàng, tăng đợc doanh số bán ra, giảm đợc chi phí thu hồi nợ.
*Tại vì: Khách hàng (ngời mua) đã thanh toán nợ đúng hẹn, doanh nghiệp tiết kiệm đợc
chi phí quản lý nợ; vốn doanh nghiệp không bị mất.
Tại vì: Khách hàng đã thanh toán nợ sòng phẳng, tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ bình
thờng, không phải lo lắng khách hàng không trả đợc nợ.
Câu 37: Giữa tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh trong kỳ với tỷ suất lợi nhuận ròng vốn
kinh doanh trong kỳ có gì khác nhau?

Hai tỷ suất lợi nhuận trên chỉ khác nhau ở số lợi nhuận làm tử số, còn mẫu số thì đều là số
vốn kinh doanh bình quân trong kỳ mà thôi.
Hai tỷ suất lợi nhuận trên chỉ khác nhau ở chỗ: tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh thể hiện
mỗi đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trừ đi lãi vay. Tỷ
suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh mỗi đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
thực lãi.
Hai tỷ suất lợi nhuận đó chỉ khác nhau ở chỗ: khi tính tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh, lợi
nhuận bao gồm cả thuế và lãi vay. Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh chỉ bao gồm lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
*Hai tỷ suất lợi nhuận ấy không có khác nhau, điều đó nói lên mỗi đồng vốn kinh doanh
đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận và đều trừ lãi tiền vay.
Câu 38: Đầu t tài chính dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản đầu t nào?
Bao gồm: các khoản cho ngân hàng vay hay gửi ngân hàng lấy lãi, mua công trái quốc gia,
góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác.
*Bao gồm các khoản: đầu t mua cổ phiếu doanh nghiệp khác, đầu t cho vay dài hạn bằng
tiền, đầu t mua trái phiếu chính phủ.
Bao gồm: đầu t mua chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) doanh nghiệp khác, trái phiếu Nhà
nớc, trái phiếu ngân hàng, góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác, kinh doanh
chứng khoán.
Bao gồm: góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn để lấy lãi, cho công nhân viên chức vay để ,làm nhà ở, để sản xuất.
Câu 39: Cách tính lãi đơn và lãi có gì giống nhau và khác nhau?
*Giống nhau: Đều là tiền lãi dựa vào vốn gốc để tính lãi theo 1 lãi suất nhất định. Lãi kép
là tiền lãi đợc tính dựa vào tiền lãi các kỳ trớc gộp với vốn gốc và tính theo 1 lãi suất nhất
định.
Giống nhau: Đều là tiền lãi đợc chia từ giá trị sản phẩm tăng d. Khác nhau: là số tiền lãi
chỉ tính 1 lần nên ít hơn lãi kép đợc tính nhiều lần, nên nó lớn hơn.
Giống nhau: đều là tiền lãi mà con nợ phải trả cho chủ nợ khi đến hạn trả (cả gốc và lãi).
Khác nhau: lãi đơn tính đơn giản hơn, dễ tính hơn, lãi kép tính toán phức tạp hơn nhng có
lợi hơn cho ngời chủ nợ.

Giống nhau: đều là tiền lãi thể hiện giá cả của khoản tín dụng mà con nợ phải trả cho chủ
nợ. Khác nhau: lãi đơn là tiền lãi đợc tính bằng một lãi suất nhất định so với vốn gốc đã
cho vay. Lãi kép là tiền lãi đợc tính gộp lãi suất với vốn gốc.
Câu 40: Dòng tiền thuần vận hành của 1 dự án đầu t bao gồm bộ phận thu nhập chủ yếu
nào?
Bao gồm 2 bộ phận: lợi nhuận trớc thuế thu nhập doanh nghiệp + số tiền khấu hao TSCĐ.
*Bao gồm 2 bộ phận: lợi nhuận thực hiện + số tiền khấu hao TSCĐ.
Bao gồm các bộ phận: lợi nhuận sau thuế + tiền trích khấu hao TSCĐ + thu hồi vốn lu
động đã ứng ra.
Bao gồm 2 bộ phận: lợi nhuận sau thuế + số tiền khấu hao TSCĐ.
Câu 41: Thuê tài chính với vay trung và dài hạn của ngân hàng thơng mại có điều gì giống
nhau và khác nhau khi thực hiện dự án đầu t?
Giống nhau: quyền sở hữu tài sản dới hình thức thuê tài chính hay tín dụng thông thờng
đều thuộc về chủ nợ, hai bên cần phải ký kết hợp đồng. Hai loại đều phải có tài sản thế
chấp. -Khác nhau: thuê tài chính là thuê hiện vật, vay ngân hàng thơng mại là vay bằng
tiền thuê tài chính doanh nghiệp không phải đầu t TSCĐ - vay bằng tiền doanh nghiệp phải
tự đầu t TSCĐ cho mình.
Giống nhau: Đều là những khoản doanh nghiệp phải đi vay và trớc sau cũng phải trả số
vốn gốc và chi phí sử dụng vốn cho ngời cho vay. -Khác nhau: Chỉ khác nhau về hình thức
cho vay; thuê tài chính là thuê thiết bị, kỹ thuật vay ngân hàng thơng mại là vay tiền mặt
để về đầu t mua sắm thiết bị.
*Giống nhau: đều là tính dụng trung, dài hạn, quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc chủ nợ phải
có hợp đồng và phải trả chi phí sử dụng vốn. -Khác nhau: thuê tài chính là thuê tài sản thiết
bị rút ngắn đợc thời gian doanh nghiệp đầu t TSCĐ không phải thế chấp, thuận lợi hơn
trong huy động vốn. Vốn ít vẫn có thể kinh doanh nhng chi phí thuê tài chính cao hơn lãi
suất tín dụng. Thông thờng tín dụng thông thờng là vay bừng tiền, kéo dài thời gian doanh
nghiệp đầu t vào TSCĐ phải có tài sản thế chấp, vay vốn không dễ dàng nhng lãi suất thấp
hơn chi phí để cho thuê tài chính.
Giống nhau: Hai hình thức vay và thuê này đều giúp doanh nghiệp giải quyết nhu cầu vốn
đầu t còn thiếu của chủ sở hữu để thực hiện dự án đầu t. -Khác nhau: Thuê tài chính không

phải là thế chấp tài sản của doanh nghiệp, vay ngân hàng thơng mại để đầu t dài hạn phải
có tài sản thế chấp mới đợc vay.
Câu 42: Những hệ số tài chính đặc trng nào đợc dùng trong phân tích đánh giá tổng quát
tình hình tài chính doanh nghiệp?
Có 4 hệ số: hệ số khả năng sinh lời, hệ số khả năng hoạt động, hệ số vốn chủ sở hữu trên
tổng số vốn kinh doanh, hệ số khả năng thanh toán.
Có 4 hệ số: hệ số khả năng thanh toán, hệ số khả năng sinh lời, hệ số kết cấu tài chính và
hệ số hoạt động kinh doanh.
Có 4 hệ số: hệ số kết cấu tài chính, hệ số khả năng sinh lời, hệ số khả năng thanh toán, hệ
số nợ.
*Có 3 hệ số: hệ số khả năng thanh toán, hệ số khả năng sinh lời, hệ số hoạt động.
Câu 44: Giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu t là:
*Số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập của dự án đầu t với giá trị hiện
tại của vốn đầu t.
Giá trị hiện tại của vốn đầu t chia cho giá trị hiện tại của các khoản thu nhập của dự án đầu
t.
Số chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của dự án đầu t.
Giá trị hiện tại của các khoản thu nhập của dự án đầu t chia cho giá trị hiện tại của các
khoản đầu t.
Câu 45: Khi dùng cả hai phơng pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) và tỷ suất doanh lợi nội
bộ các khoản chi đầu t.
*Trong mọi trờng hợp đều đa đến kết luận giống nhau.
Trờng hợp đánh giá và lựa chọn các dự án đầu t loại trừ nhau bao giờ cũng đa đến kết luận
trái ngợc nhau.
Trờng hợp đánh giá và lựa chọn các dự án đầu t độc lập thì đều cũng dẫn đến kết luận
giống nhau. Trờng hợp đánh giá và lựa chọn các dự án đầu t loại trừ nhau có thể dẫn đến
những kết luận trái ngợc nhau (không phải mọi trờng hợp ).
Trong mọi trờng hợp đều đa đến kết luận trái ngợc nhau.
Câu 46: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp đợc xác định nh sau:
*= Tổng số nợ/ Tổng tài sản

Nợ ngắn hạn/ Tổng tài sản.
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn.
Tổng tài sản lu động/ Nợ ngắn hạn.
Câu 47: Hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp đợc xác định nh sau:
Hàng tồn kho/ Nợ ngắn hạn
*= Tổng tài sản lu động/ Nợ ngắn hạn
= Tiền + các khoản nợ tơng đơng tiền/ Nợ ngắn hạn
Câu 48: Hệ số nợ của doanh nghiệp đợc xác định.
*= Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn.
Nợ dài hạn/ Tổng nguồn vốn
Nợ dàn hạn/ Tổng nguồn vốn thờng xuyên.
Nợ phải trả/ Tổng tài sản
Câu 49: Hệ số thanh toán tiền lãi vay của doanh nghiệp đợc xác định.
= Lợi nhuận sau thuế/ Lãi vay phải trả trong kỳ
= Lợi nhuận sau thuế + lãi vay/ Lãi vay phải trả trong kỳ
= Lợi nhuận trớc thuế + lãi vay/ Lãi vay phải trả trong kỳ
*= Lợi nhuận trớc thuế/ Lãi vay phải trả trong kỳ.
Câu 50: Hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*Mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh.
Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.
Năng lực quản lý và sử dụng số vốn hiệu quả có của doanh nghiệp.
Câu 51: Hệ số kết cấu tài chính của doanh nghiệp thể hiện:
Mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
*Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu tài sản của doanh nghiệp.
Câu 52: Nhóm hệ số kết cấu tài chính của doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
*Hệ số thanh toán tiền lãi vay, hệ số nợ, hệ số nợ dài hạn.
Hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán nhanh, hệ số nợ.

Hệ số vốn chủ sở hữu, hệ số thanh toán vốn bằng tiền, hệ số thanh toán tiền lãi vay.
Hệ số nợ ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán vốn bằng tiền./
Câu 53: Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp thể hiện:
Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Mức độ sử dụng nợ trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của lợi nhuận trớc
thuế và lãi vay.
*Sự thay đổi tỷ trọng, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Câu 54: Độ tác động của đòn bẩy tổng hợp thể hiện:
*Sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế khi có sự thay đổi của doanh thu thiêu thụ.
Sự thay đổi của lợi nhuận trớc thuế và lãi vay khi có sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ.
Sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của doanh thu tiêu
thụ.
Sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu khi có sự thay đổi của lợi nhuận trớc
thuế và lãi vay.
Câu 55: Đòn bẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện.
Mức độ sử dụng chi phí cố định trong hoạt động kinh doanh.
Mối quan hệ giữa lợi nhuận trớc thuế và lãi vay khi có sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ.
*Mức độ sử dụng nợ trong cơ cấu nguồn của doanh nghiệp.
Sự thay đổi của lợi nhuận trớc thuế và lãi vay khi có sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ.
Câu 56: Độ tác động của đòn bẩy kinh doanh đợc xác định nh :
*= Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu/ Tỷ lệ thay đổi của khối lợng
hàng bán
= Tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh/ Tỷ lệ thay đổi của doanh thu tiêu
thụ
= Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trớc thuế và lãi vay/ Tỷ lệ thay đổi của khối lợng hàng bán
= Lợi nhuận trớc thuế và lãi/ Lợi nhuận trớc thuế.
Câu 57: Các khoản trả tiền phạt vi phạm pháp luật Nhà nớc của doanh nghiệp nh: vi phạm
luật thuế, luật giao thống, luật môi trờng, luật thơng mại và qui chế hành chínhsau khi đã trừ
tiền bồi thờng tập thể hoặc cá nhân gây ra, đợc xử lý:

Tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trừ vào lợi nhuận trớc thuế của doanh nghiệp.
Trừ vào lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
*Tính vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Câu 58: Các khoản lỗ trong hoạt động tham gia liên doanh, liên kết của doanh nghiệp đợc
tính vào:
Chi phí hoạt động bất thờng trong kỳ.
*Chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Chi phí hoạt động tài chính trong kỳ.
Chi phí bằng tiền khác.
Câu 59: Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhợng bán tài sản cố định đợc tính
vào:
Chi phí hoạt động bất thờng.
*Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động kinh doanh.
Chi phí về khấu hao tài sản cố định.
Câu 60: Chi phí về tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đợc tính vào:
*Chi phí hoạt động bất thờng.
Chi phí hoạt động kinh doanh.
Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí bằng tiền khác.
Câu 61: các khoản chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng hoá dịch vụ đợc tính vào:
Chi phí hoạt động bất thờng.
Chi phí hoạt động tài chính.
*Chi phí hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Câu 62: Dựa vào phân loại chính chi phí hoạt động kinh doanh theo nội dung kinh tế thì chi
phí về điện, nớc, điện thoại của doanh nghiệp đợc xếp vào nhóm.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.

*Chi phí nguyên nhiên vật liệu.
Chi phí sản xuất chung.
Câu 63: Dựa vào cách phân loại: chi phí hoạt động kinh doanh theo nội dung kinh tế thì các
chi phí nh thuế môn, bài, thuế sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, thuế tài nguyên đợc xếp vào
nhóm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí bằng tiền khác.
*Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Câu 64:
*Chi phí vạt t trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí vạt t, chi phí sản xuất chung và chi phí bán hàng
Chi phí vật t trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Chi phí vật t, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Câu 65: Dựa vào cách phân loại chi phí hoạt động kinh doanh theo công dụng kinh tế và
địa điểm phát sinh chi phí thì chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố
định thuộc phân xởng đợc xếp vào mhóm:
Chi phí sản xuất chung.
*Chi phí về khấu hao tài sản cố định.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí vật t trực tiếp.
Câu 66: Dựa vào cách phân loại chi phí hoạt động kinh doanh theo công cụ kinh tế và địa
điểm phát sinh chi phí các chi phí về bảo hành sản phẩm, chi phí tiếp thị, quảng cáo,
khuyến mại đợc xếp vào nhóm.
*Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Câu 67: Các khoản chi phí trả lãi vay vốn kinh doanh đợc tính vào:
Chi phí hoạt động tài chính.

*Chi phí hoạt động kinh doanh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động bất thờng.
Câu 68: Dựa theo cách phân loại chi phí theo nội dung kinh tế và địa điểm phát sinh chi
phí thì toàn bộ tiền lơng hay tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lợng, chi bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp
đợc xếp vào nhóm:
Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn.
Chi phí sản xuất chung.
*Chi phí về nhân công.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Câu 69: Dựa theo cách phân loại chi phí theo nội dung kinh tế và địa điểm phát sinh chi
phí thì toàn bộ tiền lơng và các khoản phụ cấp có tính chất lợng, chi bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tê, kinh phí công đoàn bộ phận nhân viên quản lý doanh nghiệp đợc xếp vào nhóm:
Chi phí nhân công.
*Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Câu 70: Nhóm hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu
sau:
Hệ số nợ, kỳ thu tiền trung bình, hiệu xuất sử dụng vốn cố định, số vòng quay toàn bộ vốn,
số vòng quay vốn lu động.
Số vòng quay hàng tồn kho, số vòng quay vốn lu động, kỳ thu tiền trung bình, hiệu xuất sử
dụng vốn cố định và vòng quay toàn bộ vốn.
*Hệ số nợ dài hạn hệ số vốn chủ sở hữu. số vòng quay vốn lu động, số vòng quay hàng tồn
kho và hiệu suất sử dụng vốn cố định.
Số vòng quay hàng tồn kho, số vòng quay vốn lu động, số vòng quay toàn bộ vốn, tỷ xuất
lợi nhuận vốn kinh doanh và tỷ xuất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu.
Câu 71: Thuê GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp đợc xác định nh sau:
=thuế giá trị tính thuế của hàng hoá bán ra x thuế suất thuế GTGT.

=GTGT của hàng hoá, dịch vụ x thuế suất thuế GTGT.
=số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá.
*= thuế GTGT đầu ra- thuế GTGT đầu vào.
Câu 72: Một tài sản cố định có nguyên giá là 100 triệu đồng, có thời gian sử dụng là 5 năm
đợc thực hiện khấu hao theo phơng pháp tổng số khấu hao của năm thứ nhất là:
30 triệu.
33.33 triệu.
26.67 triệu.
*20 triệu
Câu 73: Thu nhập của dự án đầu t bao gồm:
Lợi nhuận sau thuế và giá trị thanh lý tài sản cố định khi kết thúc dự án đầu t.
Lợi nhuận sau thuế và giá trị thu hồi số vốn lu động đã ứng ra.
*Lợi nhuận sau thuế và khấu hao tài sản cố định.
Lợi nhuận sau thuế và khấu hao tài sản cố định; giá trị thanh lý tài sản cố định khi kết thúc
dự án đầu t (nếu có) và giá trị thu hồi số vốn lu động đã ứng ra.
Câu 74: Một dự án đầu t có tổng số vốn đầu t vào tài sản cố định 100 triệu đồng. Dự kiến
hàng năm dự án có thể tạo ra doanh thu thuần là 300 triệu đồng. Doanh nghiệp khấu hao
tài sản cố định theo phơng pháp tuyến tính cố định trong vòng 10 năm (trùng với thời gian
hoạt động của dự án). Chi phí hoạt động thờng xuyên không thể khấu hao TSCĐ là 100
triệu đồng/năm. Thuến suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho dự án đầu t này là
32%. Giá trị thanh lý TSCĐ không cần tính đến. [CR]Vậy thu nhập của dự án đầu t hàng
năm là:
68 triệu đồng.
*100 triệu đồng.
168 triệu.
200 triệu.
Câu 75: Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm những khoản chi phí:
*Hiệu suất sử dụng vốn cố định = (Doanh thu trong)/ (Vốn cố định sử dụng trong kỳ)
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = (Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay)/ (Vốn cố định bình quân
trong kỳ)

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = (Doanh thu trong kỳ)/ (Vốn cố định bình quân trong kỳ)
Câu 76: Mức khấu hao từng năm của tài sản cố định tính theo phơng pháp số d giảm dần đ-
ợc xá định thế nào?
Bằng nguyên giá tài sản cố định x tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm
Bằng nguyên giá còn lại của tài sản cố định ở đầu năm của năm tính khấu hao x theo tỷ lệ
khấu hao tổng hợp bình quân.
Bằng giá trị còn lại của tài sản cố định ở đầu năm tính khấu hao x tỷ lệ khấu hao của từng
năm.
*Bằng giá trị còn lại của tài sản cố định ở đầu năm của năm tính khấu hao x tỷ lệ khấu hao
cố định hàng năm.
Câu 77: Một tài sản cố định có nguyên giá là 100 triệu, có thời gian sử dụng là 5 năm.
Doanh nghiệp thực hiện khấu hao tài sản trên theo phơng pháp số d giảm dần vớihệ số điều
chỉnh =2. mức khấu hao năm thứ 2 là:
24 triệu
*40 triệu
20 triệu
15 triệu
câu 78: Một giao dịch cho thuê tài chính phải thoả mãn một trong những điều kiện:
Ngời cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hiểm, thuế tài sản và chịu mọi rủi ro, thiẹt hại
về tài sản thuê. Thời hạn cho thuê tài sản ít nhất bằng 6-0% thời gian cần thiết để khấu hao
tài sản cho thuê.
Khi hết hạn hợp đồng, bên thuê đợc thuê tiếp hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản thuê.
Ngời cho thuê có quyền huỷ ngang hợp đồng bằng mộtthông báo ngắn gửi cho ngời thuê về
chấm dứt hợp đồng thuê, trả lại tài sản trớc ngày hết hợp đồng.
*Khi kết thúc thời hạn cho thuê hợp đồng, bên thuê đợc không quyền sở hữu tài sản thuê và
không đợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của 2 bên.
Câu 79:Một doanh nghiệp có số liệu năm N nh sau: [CR]Hệ số nợ bằng 0,6 [CR]Lợi nhuận
sau thuế = 100 triệu đồng [CR]Tổng vốn kinh doanh = 1.000 triệu đồng [CR]Doanh thu
thuần = 3.000 triệu đồng [CR]Doanh nghiệp kết luận nh thế nào?
Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu = 25%

Số vòng quay toàn bộ vốn = 3 vòng
*Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh = 3,33%
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = 10%
Câu 80: Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
*Toàn bộ chi phí để sản xuất ra sản phẩm
Toàn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Chi phí vật t trực tiếp, chi phí phân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
Câu 81: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh đợc xác định thế nào?
*= Doanh thu thuần Giá thành sản xuất sản phẩm
=Doanh thu thuần Giá phí vật t Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp.
=Doanh thu thuần Trị giá vốn hàng hoá - Chi phí bánhàng
=Doanh thu thaùan Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Câu 82: Vốn lu động có những đặc điểm gì?
*Trong các chu kỳ kinh doanh, vốnlu động hao mòn dần và chuyển từng phần vào giá trị sản
phẩm làm ra.
Giá trị của vốn lu động đợc thu hồi dần dần qua nhiều chu kỳ kinh doanh
Vốn lu động hoàn thành một vòng luân chuyển sau mộtchu kỳ kinh doanh
Trong các chu kỳ kinh doanh vốn lu động vân giữ nguyên đặc tính sử dụng ban đầu.
Câu 83: Nhu cầu vốn lu động của doanh nghiệp đợc xác định theo công thức:
=Vốn bằng tiền + mức dự trữ tồn kho các khoản phải trả
*=Mức dự trữ hàng tồn kho + các khoản phải thu của khách hàng
= Mức dự trữ hàng tồn kho + các khoản phải thu của khách hàng các khoản phải trả ngời
cung cấp.
= Mức dự trữ hàng hoá tồn kho + các khoản vốn trong thanh toán.
Câu 84: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nớc là quá trình sắp xếp và biến đổi doanh nghiệp
Nhà nớc hình thức nào?
*Doanh nghiệp t nhân
Doanh nghiệp cá thể
Doanh nghiệp cổ phần hỗnhợp gồm các cổ đông là Nhà nớc và ngừoi lao động

Doanh nghiệp liên doanh, liên kết
Câu 85: Cổ phần doanh nghiệp Nhà nớc nhằm mục tiêu gì?
*Nhà nớc thu hồi vốn về để đầu t vào doanh nghiệp khác.
Nhà nớc thu hồi vốn về để tăng thu ngân sách
Nhà nớc giảm chi tiêu và trợ cấp cho doanh nghiệp
Huy động vốn của các thành phần kinh tế khác để đầu t đổi mới công nghệ, phát triển sản
xuất, tăng cờng cạnh tranh.
Câu 86: Cổ phần hoá danh nghiệp Nhà nớc là quá trình?
Nhà nớc giao quyền tập trung quản lý doanh nghiệp vĩnh viễn cho ngời lao động
Nhà nớc giao quyền quản lý doanh nghiệp có thời hạn cho ngời lao động
Tạo điều kiện để những ngời góp vốn cùng tham gia quản lý doanh nghiệp, thúc đẩy doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
*Nhà nớc thực hiện tập trung quyền quản lý doanh nghiệp
Câu 87: Vấn đề tài chính chủ yếu nào phải thực hiện khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà n-
ớc?
Bổ sung vốn cho doanh nghiệp
Trợ cấp lao động đôi d
Xác định giá trị thực của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá.
* Sắp xếp sổ sách, phân loại công nợ
Câu 88: Để xác định đợc trị thực tế của doanh nghiệp khi phần hoá. Trớc tiên cần phải?
Kiểm kê tài sản nhận gửi hộ, bán hộ, ký gửi.
*Kiểm kê tài sản hiện có tại doanh nghiệp
Kiểm tra tài sản thuê ngoài, thuê tài chính, nhận gia công
Kiểm kê tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp bao gồm cả tài sản lu động và đầu t ngắn
hạn, tài sản cố định và đầu t dài hạn.
Câu 89: Những tài sản và các khoản nợ sau đây trớc khi cổ phần hoá tính trong giá trị tài sản
doanh nghiệp để cổ phần hoá có đúng không?
Nợ phải thu khó đòi
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của những công trình, hạng mục công trình đã đình hoãn.
*Những tài sản mà doanh nghiệp không thể tiếp tục sử dụng đã phản ánh trên báo cáo tài

chính của doanh nghiệp
Các chi phí cải tạo, nâng cấp thêm đối với tài sản đi thuê mà sau này công ty cổ phần tiếp
tục thuê.
Câu 90: Những tài sản nh thế nào đợc coi là tài sản thuộc vốn Nhà nớc khi xác định giá trị
doanh nghiệp trớc khi cổ phần hoá?
Tài sản có trong sổ sách nhng không rõ của ai
Tài sản có trong sổ sách, khi kiểm kê thực tế thấy đúng nhng không xác định đợc nguồn
gốc.
*Tài sản không có trong sổ sách nhng doanh nghiệp đang sử dụng
Các tài mà doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng cha xác định đợc chủ sở hữu thì đều đợc coi
là tài sản thuộc vốn Nhà nớc.
Câu 91: Dung giá nào để xác định giá trị thực tế của tài sản?
Giá nhập khẩu
*Giá thành sản xuất (giá vốn)
Giá Nhà nớc quy định
Giá thị trờng đang dùng để mua, bán tài sản, vật t trên thị trờng
Câu 92: Xác định giá tài sản cố định là hiện vật của doanh nghiệp đợc thực hiện nh thế nào
khi cổ phần hoá doanh nghiệp?
*Tài sản cố định đang dùng, không dùng, cha dùng, cho thuê
Tài sản cố định hữu hình và vô hình nguyên giá theo sổ sách
Tài sản cố định hữu hình và vô hình theo giá còn lại trên sổ sách
Số lợng thực tế đã đợc kiểm kê, xác định của từng tài sản cố định có nhu cầu sử dụng giá thị
trờng của từng tài sản và chất lợng còn lại (%) của tài sản.
Câu 93: Xác định giá tài sản lu động là hiện vật của doanh nghiệp đợc thực hiện nh thế nào
khi cổ phần hoá doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền và các chứng khoán
Số lợng thực tế đã đợc kiểm kê, xác định của từng tài sản lu động có nhu cầu sử dụng x giá
thị trờng của từng tài sản x chất lợng thực tế (%) của tài sản.
Hàng hoá vật t tồn kho trên báo cáo kế toán.
*Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn trên sổ sách kế toán

Câu 94: Xác định vốn bằng tiền của doanh nghiệp nh thế nào khi xác định giá trị thực của
doanh nghiệp.
*Số tiền còn lại trong két bạc (quỹ)
Số ngoại tệ gửi ngân hàng
Số vàng, bạc, đá quý.
Số d vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , tiền đang chuyển) bao gồm tiền Việt Nam,
vàng bạc đá quý và ngoại tệ đợc quy đổi theo tỷ giá bình quân trên thị trờng giao dịch ngoại
tệ liên ngân hàng tại thời điểm xác định số d.
Câu 95: Xác định các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp nh thế nào khi cổ phần hoá
doanh nghiệp?
*Các khoản nợ phải thu phản ánh trên sổ sách kế toán.
Nợ của cá nhân đã chết, bỏ trốn, không cố ngời xác nhận
Nợ của cá nhân đã chết, bỏ trốn, không có ngời xác nhận
Các khoản nợ phải thu mà nợ không xác nhận, con nợ đã giải thể, phá sản, chết bỏ trốn,
không có ngời kế thừa trách nhiệm. đã đợc đối chiếu, xác nhận.
Câu 96: Xác định giá trị lợi thế kinh doanh tính vào giá trị của doanh nghiệp nh thế nào khi
cổ phần hoá doanh nghiệp.
*Là lợi thế tăng thêm do địa lý thuận tiện (gần nơi cung cấp nguyên vật liệu, tiêu thụ sản
phẩm )
Là lợi thế tăng thêm do nhãn hiệu hàng hoá có uy tín, trình độ quản lý hiệu quả kinh doanh
cao.
Lợi nhuận siêu ngạch do lợi thế a và b
Là tích số của số vốn Nhà nớc theo sổ kế toán bình quân 3 năm liền kế trớc khi cổ phần hoá
nhân (X) với tỷ suất lợi nhuận siêu ngạch nhân (X) với tỷ lệ 30% của giá trị lợi thế đó.
Câu 97: Chi phí để tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nớc do nguồn nào chịu?
Đợc tính vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
*Do ngân sách Nhà nớc cấp.
Do nguồn tiền bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nớc tại doanh nghiệp đảm bảo.
Lấy từ lợi nhuận sau thuế TNDN để chi
Câu 98: Giá trị của doanh nghiệp để cổ phần hoá đợc xác định nh thế nào?

Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định và giá trị thực của tài sản lu động với giá trị xây dựng
cơ bản dở dang.
Tổng giá doanh nghiệp sau kiểm kê đánh giá lại + giá trị lợi thuế và chi phí cổ phần hoá.
*Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định (hữu hình và vô hình) và giá trị thực của tài sản lu
động.
Tổng giá trị tài sản, vật t, hàng hoá sau khi đợc kiểm kê, xác định giá trị theo giá trị trờng và
chất lợng còn lại + số d vốn bằng tiền (ngoại tệ) + nợ phải thu đã đợc đối chiếu xác nhận +
số d chi phí dở dang (sản xuất kinh daonh, xây dựng cơ bản, sự nghiệp) thực tế trên sổ kế
toán + số d thực tế trên sổ kế toán tài ký cợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn sau khi đã đối chiếu,
xác nhận + Tài sản đầu t ngắn hạn (phần công ty cổ phần tiếp tục kế thừa) + giá trị còn lại
của tài sản vô hình đang hạch toán trên sổ kế toán + lợi nhuận kinh doanh.
Câu 99: Doanh nghiệp X có số liệu năm kế hoạch 2000 nh sau (đơn vị : 1000đ). [CR]Sản
phẩm A tồn đầu kỳ là 2.500 sản phẩm có giá thành 12,4/1 sản phẩm, sản phẩm A sản xuất
trong năm kế hoạch là 45.700 sản phẩm với giá thành sản xuất 13,02/1sản phẩm. Trong năm
kế hoạch 2000 dự kiến tiêu thụ 46.000 sản phẩm với giá bán 15,12 /1 sản phẩm. [CR]Doanh
thu tiêu thụ các sản phẩm khác cả năm: 616.350 [CR]Thu nhập đợc phân chia do góp vốn
liên doanh: 5.300. xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2000? Biết rằng toàn bộ
sản phẩm A tồn khi đầu kỳ đợc tiêu thu hết trong năm kế hoạch 3.000
600.000
695.520
1.317.170
*53.000
Câu 100: Doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo năm 2000 có liệu sau: [CR]Doanh thu bánh kẹo
là 700 triệu, sản phẩm khác là 600 triệu và thu nhập do hoạt động liên doanh liên kết là 5 triệu.
[CR] Chi phí sản xuất bánh kẹo là 650 triệu, sản phẩm khác là 533 triệu. Chi phí tiêu thụ sản
phẩm và quản lý hành chính đợc phân bổ cho bánh kẹo dự tính bằng 8% giá thành sản xuâts bánh
keo. [CR]Xác định lợi nhuận trớc thuế TNDN năm 2000 của doanh nghiệp. Thuế suất TNDN là
32%.
*1.305 triệu
1.235 triệu

70 triệu
75 triệu
Câu 101: Doanh nghiệp thơng mại có số liệu năm kế hoạch 2000, nh sau ( đơn vị : triệu
đông). Lợng hàng hoá bán ra năm kế hoạch là 5000tấn, giá bán 6,4 tấn. Giá vốn hàng hoá bán ra
trong năm kế hoạch là 24.700 và chi phí lu hàng hoá bán ra năm kế hoạch so doanh số bán là:
8,44% [CR]Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế TNDN so doanh thu năm kế hoạch của doanh
nghiệp.
9,77%
*10%
8,77%
8,25%
Câu 102: Một doanh nghiệp du lịch có tài liệu năm kế hoạch nh sau: [CR]doanh số các
nghiệp vụ kinh doanh hớng dẫn du lịch, khách sạn, ăn uống và hàng hoá các năm kế hoạch là
1.560 triệu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là : 10.020 triệu. Vốn hàng ăn uống tự chế là 200 triệu
và giá mua hàng hoá khác là: 127,500 triệu. [CR]Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế TNDN so
doanh thu cả năm kế hoạch của doanh nghiệp:
*12,5%
12%
15%
45,47%
Câu 103: Một doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng, năm kế hoạch có các tài liệu (đơn
vị: 1000đ) [CR]Tổng doanh thu dự kiến năm kế hoạch 1.549.980 (không các loại thuế gián
thu). [CR]Chi phí kinh doanh chung so doanh thu dự kiến là 12% [CR]Giá vốn hàng mua
vào là 327. 500 [CR]Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế so doanh thu là 66,8707%. [CR]Thuế tiêu
thụ đặc biẹt phải nộp là 10.020 [CR]Thuế GTGT phải nộp: 180.000. [CR]Xác định tổng số
thuế mà doanh nghiệp phải nộp ngân sách năm kế hoạch.
511.674
521.694
*331.674
704.808

Câu 104: Doanh nghiệp Y có tình hình nh sau:[CR] Năm
Kế hoạch năm :[CR] 1999 2000 [CR]Sản xuất
[CR]Sản phẩm A 300 [CR]Sản phẩm B
200 [CR]Giá thành sản xuất (đ/ sản phẩm) (1000đ) [CR]Sản phẩm A
258 75.000 [CR]Sản phẩm B 250 48.800
[CR]Xác định mức giảm giá thành của các sản phẩm có thể so sánh đợc cả năm kế hoạch so năm
báo cáo.
490
508
3.600
*500
Câu 105: Một doanh nghiệp thơng nghiệp có số liệu tình hình doanh nghiệp năm 2000 nh
sau: (đơn vị triệu đồng). [CR]Doanh thu bán hàng: 28.848[CR]Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
48[CR]Chi phí lu thông phân bổ cho hàng dự trực cuối năm là 222[CR]Chi phí lu thông phân bổ
cho hàng dự trữ đầu năm là : 237.92[CR]Dự toán chi phí lu thông hàng hoá phát sinh cả năm là:
4592,08[CR]Xác định tỷ suất chi phí lu thông hàng hoá năm 2000[CR]
6,26%
16%
*5,55%
18%
Câu 106: Một doanh nghiệp có các chi phí sau đây:
Chi phí mua nguyên liệu hết 4000, chi phí mua vật liệu 300, chi phí thuê kho đựng vật t
300, chi mua bảo hiểm rủi ro 130. Thuế môn bài 120, chi phí tiềnlơng phân bổ cho 30% cho phí
cố định và 70% chi phí biến đổi của sổ chi 2.400, chi phí quản lý khác cùng phân bổ tơng tự 90%
và 10% của sổ chi 240, chi phí hành chính, tơng tự 40% và 60% của sổ chi 940 và chi khấu hao
là 700. [CR]Xác định chi phí biến đổi của doanh nghiệp.
7.548
8.625
9.068
*6.568

Câu 107: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm kế hoạch là 3000 sản
phẩm với giá 20.000đ/ sản phẩm. Dự kiến chi phí phát sinh (đơn vị: 1000đ).[CR]Nguyên, nhiên,
vật liệu: 36.000[CR]Tiền lơng và phụ cấp: 6.000[CR]Chi phí sản xuất chung:
4.000[CR]Chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.000[CR]Chi phí bán hàng: 3.000[CR]Chi
phí biến đổi khác: 2.000[CR]Xác định lợi nhuận trớc thuế TNDN với sản lợng sản phẩm
tiêu thụ 3000 sản phẩm nói trên.
*3000
4000
5000
6000
Câu 108: Một doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng, đã đa ra dự kiến kế hoạch nh sau
(đơn vị: triệu đồng). [CR]Chi phí bất biến: 500[CR]Doanh thu tại điểm hoà vốn là: 2000[CR]Chi
phí khả biến chiếm 70% doanh thu. Từ mức hoà vốn, doanh nghiệp xác định doanh thu tăng thêm
50%. Mức doanh thu này sẽ có đủ điều kiện thực hiện trong năm kế hoạch. [CR]Xác định lợi
nhuận trớc thuế TNDN năm kế hoạch của doanh nghiệp?
2000
*3000
600
300
Câu 109: Một doanh nghiệp, năm 1999 mua 1 tài sản cố định hết 85 triệu đồng, chi
phí vận chuyển lắp đặt hết 5 triệu. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định này là 10
năm, để tránh rủi ro hao mòn vô hình, doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng còn 5
năm. [CR]Xác định mức khấu hao ở năm thứ nhất 1 theo phơng pháp tổng số tỷ lệ
giảm dần (lấy tròn số).
18 triệu
24 triệu
*12 triệu
30 triệu
Câu 110: Năm 2000, một công ty đã mua 1 tài sản cố định hết 90 triệu, chi phí vận
chuyển 5 triệu, lắp đặt hết 3 triệu, chạy thử 2 triệu. Công ty dự kiến sử dụng trong 8

năm nhng phải có tiền để trả nợ ngân hàng thanh theo kế ớc vay, nên tham gia sử
dụng rút xuống còn 5 năm. [CR]Xác định mức khấu hao ở năm thứ 5 theo phơng
pháp số d giảm dần kết hợp phơng pháp tuyến tính cố định. Biết rằng, tài sản cố định
sử dụng 5-7 năm áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,5 (ấy tròn số).
*30 triệu
21 triệu
17 triệu
15 triệu
Câu 111: Doanh nghiệp có tình hình khấu hao tài sản cố định trong năm 1999 nh sau
(đơn vị: triệu đồng). [CR]Tổng mức trích khấu hao năm 1999 là: 97.340[CR]Dự kiến
năm 2000: [CR]Trong tháng 1 mua thêm 2 tủ lạnh dự trữ thức ăn trị giá 100 triệu và
đa vào sử dụng ngay. Tỷ lệ khấu hao của tủ lạnh là 12%.[CR]Tháng 4 mua 4 máy
camera đặt trong nhà hàng trị giá 200 triệu. Tỷ lệ khấu hao cũng là 12%.[CR]Tháng 7
dự tính mua thêm 10 may tính trang bị thêm cho phòng kế toán, vật t, tiền lơng, kể cả
công vận chuyển và lắp đặt hết 100 triệu. Loại tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 15%.
[CR]Tháng 10, dự tính khánh thành nhà làm văn phòng cho thuê trị giá ớc tính 2000
triệu. [CR]Cuối năm (cuối tháng 12) dự kiến mua một ô tô trị giá 300 triệu, tài sản
này có tỷ lệ khấu hao là 5%.
*195,680
296,020
499,200
1217,99
Câu 112: Một doanh nghiệp mua 1 phơng tiện vận tải vào ngày 30/4/1990 với giá 6 triệu,
đến ngày 31/12/1993 đã khấu hao đợc 3 triệu 300. Doanh nghiệp sử dụng phơng pháp khấu hao
đờng thẳng. [CR]Hãy tìm tỷ lệ khấu hao cho phong tiện vận tải này/
*5%
10%
15%
20%
Câu 113: Một doanh nghiệp mua vào đa vào sử dụng một tàu vận tải biển ngày 1/1/1999 dự

kiến này sử dụng trong thời gian 10năm, giá mua là 10 triệu, các chi phí khác là
1.000.000đ[CR]Hãy tính tỷ lệ khấu hao của con tầu này tại năm thứ 5 theo phơng pháp tổng số
thứ tự năm sử dụng.
*11%
10,9%
13%
15%
Câu 114: Một doanh nghiệp cho 1 công ty vay một khảon tiền là 500 triệu và sau 5
năm nhận đợc 805,255 triệu. Tìm lãi suất của khoản vay nói trên là bao nhiêu %/năm.
1%
13%
*10%
16%.
Câu 115: Một doanh nghiệp mua thiết bị A trị giá 750 triệu 1/1/N cho phép thực hiện một
doanh thu thuần hàng năm là 1.200 triệu trong 5 năm và các chi phí bao gồm cả chi phí khấu
hao là 1000 triệu/ năm. doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao theo phơng pháp tuyến tính trong
5 năm:. [CR]Hãy tính giá trị hiện tại thuần của thiết bị A tại thời điểm 1/1/N với tỷ lệ hiện tại hoá
là 12%/ năm. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 32%.
150 triệu
280,965 triệu
286 triệu
*136 triệu
Câu 116: Doanh nghiệp mua thiết bị trị giá 800 triệu (Vào ngày 1/1/N) và có thể đạt doanh
thu thuần trong 2 năm đầu là 1.600 triệu/ năm, trong 3 năm tiếp theo là 1.000 triệu/năm. toàn bộ
chi phí bao gồm cả tiền khấu hao (trích theo phơng pháp tuyến tính trong 5 năm) trong 2 năm là
1200triệu đồng/ năm. trong 3 năm tiếp theo là 850 triệu/năm. [CR]Tính giá trị hiện tại thuần của
thiét bị B tại thời điểm 1/1/N với tỷ lệ hiện tại hoá là 12%/năm không lấy số lẻ. Biết rằng thuế
suất TNDN là 32%.
434 triệu
*282 triệu

262 triệu
400 triệu
câu 117: Một doanh nghiệp đợc quyền mua chịu 1 tài sản với phơng thức trả tiền nh sau:
[CR]trả 300 triệu vào cuối năm thứ 1[CR]trả 200 triệu vào cuối năm thứ 2[CR]trả 500 triệu
vào cuối năm thứ 3[CR]Với lãi suất vay 8% năm trong trờng hợp trả tiền ngay thì doanh
nghiệp mua máy trên với giá bao nhiêu?
277,8 triệu
*171,4 triệu
397 triệu
846,2 triệu
Câu 118: Một doanh nghiệp mua một tài sản cố đinh, nếu trả tiền ngay thì phải trả với giá
435.500.000đ. nhng nếu mua chịu thì có thể trả 100 triệu mỗi năm trong vòng 6 năm.
[CR]Xác định lãi suất mà doanh nghiệp phải chấp thuận?
17%
b. 10%
c.8%
*d. 15%
Câu 119: một doanh nghiệp mua 1 tài sản cố định hàng đầu t theo phơng thức thuê mua,
giá trị 1.000.000đ, nhng sẽ đợc thanh toán trong vòng 10 năm: mỗi năm sẽ trả 1 lần với số
tiền bằng nhau và phải chịu lãi suất 5% năm trên số d giảm dần. [CR]Xác định số tiền mà
doanh nghiệp phải thanh toán mõi năm cho ngân hàng đầu t.
120.000đ
130.000đ
*100.000đ
140.000d
Câu 120: Một doanh nghiệp bán hàng với phơng thức thanh toán: trả tiền ngay với giá
8.800đ/ sản phẩm, hoặc cho thanh toán chậm 3 tháng với giá 10.000/sản phẩm. [CR]Xác định
phơng thức thanh toán mà ngời mua lựa chọn: biết rằng lãi suất ngân hàng là % tháng.
*Trả tiền ngay
Thanh toán chậm

Kết hợp cả 2 phơng thức thanh toán
Không mua
Câu 121: Một doanh nghiệp dự kiến năm 2000 tăng mức doanh thu thuần 2% (thực tế
năm 1999 là 15 tỷ). Dựa trên các hệ số tài chính của doanh nghiệp số vòng quay toàn
bộ vốn là: 2,5. [CR]Xác định mức vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
*15 tỷ
18 tỷ
10 tỷ
7,2 tỷ.
Câu 122: Một doanh nghiệp có tình hình tài chính nh sau: [CR]Hệ số thanh toán hiện
thời là 3[CR]Nợ ngắn hạn: 1,0 tỷ[CR]Hàng tồn kho: 0,5 tỷ[CR]Nợ phải thu : 1,0
tỷ[CR]Xác định mức vốn bằng tiền của doanh nghiệp?.
1,5 tỷ
1,3 tỷ
*3 tỷ
1,0 tỷ
Câu 123: Một doanh nghiệp năm 1999 có tình hình tài chính nh sau: [CR]Doanh thu
thuần 18 tỷ[CR]Số vòng quay toàNhà nớc bộ vốn 2,5[CR]Hệ số nợ là 0,5[CR]Xác
định vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2000.
*7,2 tỷ
9 tỷ
5 tỷ
3,6 tỷ
Câu 124: Một doanh nghiệp có liệu kế toán năm 1999 nh sua: [CR]-Doanh thu thuần:
4000 triệu[CR]-Số lợng sản phẩm tiêu thụ: 10.000 sản phẩm. [CR]-Vốn kinh doanh
2.500 triệu, trong đó vốn vay 1000 triệu với lãi suất vay 10%/năm. [CR]-Chi phí cố
định là 1000 triệu[CR]-Chi phí biến đổi bằng 55% mức doanh thu thuần. [CR]-Hệ số
nợ là 0,6[CR]Xác định độ tác động của đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
1,14
1,23

2,77
*2,25
Câu 125: Công ty A có số liệu sau: [CR]-Doanh thu thuần 8000 triệu, số lợng sản
phẩm tiêu thụ 20.000 sản phẩm. [CR]-Tổng chi phí biến đổi bằng 55% doanh thu và
chi phí cố định bằng 40% vốn kinh daonh. [CR]-Vốn kinh doanh là 5.000 triệu, trong
đó vốn chủ sở hữu 3000 triệu. [CR]Xác định độ tác động của đòn bẩy hoạt động của
doanh nghiệp.
2,57
*2,77
1,23
2,25
Câu 126: Một công ty có số liệu sau: [CR]-Doanh thu tiêu thụ: 5.000 triệu[CR]-Chi
phí cố đinh (không kể lãi vay): 1.2000 triệu và chi phí biến đổi bằng 70% doanh thu
tiêu thụ. [CR]-Lãi vay phải trả là 70 triệu[CR]Xác đinh lợi nhuận trớc thuế của công
ty.
300 triệu
*500 triệu
230 triệu
210 triệu
Câu 127: Một doanh nghiệp có số liệu sau: [CR]-Doanh thu tiêu thụ 5.000 triệu ứng
với sản lợng sản phẩm tiêu thụ là 10.000 sản phẩm. [CR]-Chi phí khả biến bằng 70%
doanh thu. [CR]-Vốn vay là 700 triệu với lãi suất vay nợ 10%/năm. [CR]Xác định độ
tác động của đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
5,0
4,28
*6,5
1,3
Câu 128: Một doanh nghiệp có số liệu sau: [CR]-Doanh số bán hàng 5000 triệu[CR]-
Chi phí cố định là 1.270 triệu, trong đó lãi vay 20 triệu[CR]-Chi phí biến đổi bằng
70% doanh số bán[CR]Xác định hệ số thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.

5,0
4,28
1,3
*6,0
Câu 129: Một doanh nghiệp có tình hình tài chính nh sau: [CR]-Doanh thu tiêu thụ
sản phẩm 5.000 triệu[CR]-Chi phí cố định 1.200 triệu, chi phí biến đổi bằng 70%
doanh thu tiêu thụ sản phẩm. [CR]-Hệ số nợ bằng 0,467. [CR]-Vốn kinh doanh là 150
triệu[CR]xác định tỷ suát lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu.
*46,6 %
42,8%
25,5%
6,5%
Câu 130: Doanh nghiệp có tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính nh sau:
[CR]1)Năm 1999: [CR]-Nguồn vốn kinh doanh đầu kỳ 1.200 triệu, cuối kỳ 1.380
triệu. [CR]-Số sản phẩm A tồn kho, cuối kỳ: 4000 sản phẩm, giá thành sản xuất là:
40.000đ/sản phẩm. [CR]2)Năm 2000: [CR]-Số sản phẩm A sản xuất 48.000 sản
phẩAm, tồn cuối kỳ 6.000sản phẩm. [CR]-Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ
đợc 4% so năm 1999. [CR]-Giá bán sản phẩm A (không có thuế GTGT) là 4.500đ/sản
phẩm. [CR]-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của sản phẩm của sản
phẩm A là 10% giá thành sản xuất. [CR]-Thu nhập chịu thuế của sản phẩm khác là
19,200 triệu[CR]Xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh năm kế hoạch.
[CR]-Số sản phẩm A tồn cuối kỳ 1999 đợc tiêu thụ hết trong năm 2000[CR]-Thuế
suất TNDN là 32%
*6,96 %
6,5%
5,0%
7,6%
tài chính doanh nghiệp
Câu 1: Theo giáo trình trờng ta TCDN là gì ?
Là các quỹ tiền tệ đợc tập trung và sử dụng trong kinh doanh, xét về thực chất là các quan

hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nớc, với các chủ thể trong và ngoài nớc.
Câu 2: Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác đợc thể hiện
nh thế nào?
Thể hiẹn hợp tác đầu từ góp vốn liên doanh ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá dịch vụ và
thanh toán chi trả cho nhau.
Câu 3: Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động XII của doanh nghiệp là những gì?
Là tài trợ cho các tổ chức XII, quỹ từ thiện, phong trào đền ơn đáp nghĩa, thể dục thể thao
văn hoá.
Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nớc và ngoài nớc và doanh nghiệp nớc thể
hiện dới hình thức nào?
Thể hiện liên doanh, liên kết với nhau, thanh toán tiền XNK hàng hoá, dịch vụ cho nhau,
chuyển vốn ra đầu t nớc ngoài.
Câu 4: Tài chíh doanh nghiệp có những vai trò gì?
Huy động vốn và đảm bảo vốn cho kinh doanh, sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả làn công
cụ để kiểm soát chỉ đạo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 5: Quan hệ Tổ chức phả tuân thủ những quy tắc gì?
Tự chủ tài chính, tông trọng pháp luật, giữ chữ tín, công khai tài chính hạn chế phòng ngừa
rủi ro, sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
Câu 6:Nội dung của quyền tự chủ tài chính là gì?
Các quyền lựa chọn hình thức HĐ vốn, sử dụng vốn và tài sản kinh doanh, tự chịu trách
nhiệm kết quả kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc đúng cam kết, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ đợc qui định phân phối lợi nhuận thuế theo luật pháp.
Câu 7: Trong công ty các thành viên có quyền chuyển nhợng vốn góp không?
Trớc tiên phải nhợng cho các thành viên trong công ty khi họ không mua hết hoặc không
mua mới đợc chuyển nhợng ra bên ngoài.
Câu 8: Trong công ty cổ phần cổ đông có quyền à nghĩa vụ gì về vốn góp cổ phần cho công
ty? Có nghĩa vụ góp vốn có phần đểhình thành góp vốn điều lệ, chịu trách nhiệm về khoản nợ
về tài sản trong phạm vi vốn góp, có quyền tự do chuyển nhọng cổ phiếu, (trừ quy định của pháp
luật) tham gia qui định việc phân phối lợi nhuận sau thuế và hởng cổ tức.
Câu 9: Thị trờng tài chính động và phát triển đem đến cho Doanh nghiệp những thuận lợi

gì về mặt tài chính? Doanh nghiệp có thêm công cụ mới để huy động vốn đầu t chứng khoán
nhàn rỗi của doanh nghiệp để kiếm lời chuyển hớng vốn đầu t.
Câu 10: Điều kiện kinh tế tài chính chủ yếu cho mỗi doanh nghiệp mới ra đời gồm những
vấn đề gì?
Phải có khả năng sản xuất cung ứng một loại hàng hoá dịch vụ nhất định và có khả năng
sinh lời, phải có nguồn tài chính nhất là số vốn tự có nhất định để hình thành các yếu tố sản xuất.
Câu 11: Về mặt tài chính trong một dự án đàu t cần xác định những vấn đề gì? xác định
nhu cầu vốn đầu t, nguồn vốn và cách thức huy động, dự kiến kết quả tài chính đạt đợc.
Câu 12: Nguồn vốn thờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm xác định nh thế nào>
NVTX = VCSH + nợ dài hạn
Câu 13: Những nguồn vốn nào có thể trở thành nguồn vốn đầu t trong việc hình thành
doanh nghiệp?
Vốn chủ sở hữu, vốn phát hành cổ phiếu, vốn vay ngắn, trung và dài hạn.
Câu 14: Công tác quản lý tài chính gồm những nội dung gì?
Tham gia đánh giá lựa chọn dự án đầu t và kinh doanh kế hoạch hoá công tác thi tốt, sử
dụng vốn có hiệu quả, quản lý tốt các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán quản lý và
thực hiện đúng các cam kết tài chính dịch vụ Nhà nớc khách hàng và ngời lao động phân phối
đúng lợi nhuận lập và sử dụng các quỹ, kiểm soát thờng xuyên và phân tích tài chính tốt, xác
định nhu càu vốn và tổ chức huy động vốn kịp thời.
Câu 15: Tại sao phải tuân thủ quy tắc công khia tài chính? để đảm bảo lợi ích hợp pháp của
những ngừoi có quan hệ với doanh nghiệp (cổ đông, nhà đầu t chứng khoán) nhà cung ứng cấp
tín dụng.
Câu 16: Loại hình các doanh nghiệp thuộc sở hữu khác nhau thì có các đặc điểm tài chính
khác nhau nh thế nào> trên 2 vấn đề: vốn và huy động vốn, phân phối lợi nhuận.
Câu 17: Căn cứ vào đâu để phân chia các loại hình doanh nghiệp khác nhau? Căn cứ vào
quyền sở hữu vốn tài sản vốn đối với các doanh nghiệp.
Câu 18: trong dự án chi phí đầu t ban đầu bao gồm những khoản chi phí nào? gồm chi phí
nghiên cứu thăm dò, khảo sát thiết kế, lập dự án đầu t , chi phí có giấy phép thành lập và đăng ký
kinh doanh, chi phí tuyển dụng và khai trơng.
Câu 19: Trong dự án đầu t vào tài sản cố định bao gồm những khoản mục nào? chi phí xây

lắp, thiết kế và chi phí xây dựng cơ bản khác.
Câu 20: Những khoản chi phí nào thuộc chi phí của doanh nghiệp?
Chi phí hao mòn kho
Câu 21: Những khoản nào thuộc chi phí HĐ khác của doanh nghiệp?
Chi phí tài chính và bất thờng
Câu 22: Những loại chi phí nào đợc gọi là chi phí theo yếu tố (nội dung kinh tế)?
Chi phí nguyên nhiên vật liệu (vật t trực tiếp)
Câu 23: những loại chi phí nào là chi phí theo khoản mục?
Chi phí vật t trực tiếp
Câu 24: Chi phí biến đổi là gì?
Chi phí do nhân công (ngời lao động) trực tiếp.
Câu 25: Tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm thuộc loại chi phí nào?
Chi phí bất thờng
Câu 26: Những khoản triết khấu cho ngời mua hànghoá dịch vụ đợc thanh toán vào loại chi
phí ? chi phí hoạt đọng tài chính.
Câu 27: Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp = doanh thu thuần trị giá vốn hàng bán
chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Câu 28: Tài sản cố định của doanh nghiệp đợc phân chia thành TSCĐ hữu hình, vôhình
theo phơng thức ? hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế của TSCĐ.
Câu 29: Giá thành sản phẩm là gì? biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao
động vật hoá để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Câu 30: Giá thành sản phẩm của hàng hoá, dịch vụ = giá thành sản xuất của hàng hoá dịch
vụ + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp.
Câu 31: Đối tợng chịu thuế GTGT là ai?
Ngời mua
Câu 32: Theo phơng pháp khấu trừ thuế GTGT đợc tính?
Thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đầu vào
Câu 33: Thuế TTĐB đợc tính?
Thu một lần ở khâu sản xuất và lu thông
Câu 34: Thuế TTĐB đợc xác định ?

Bằng số lợng hàng hóa dịch vụ bán ra x giá tính thuế x thuế suất.
Câu 35: Thuế tài nguyên đợc xác định ?
Bằng số lợng tài nguyên khai thác x giá tính thuế đơn vị sản xuất x thuế suất.
Câu 36: Xác định hàng hóa dịch vụ chịu thuế XNK?
Hàng hoá đợc phép XNK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
Câu 37: Thuế XNK phải nộp đợc xác định nh thế nào?
Bằng số lợng hàng xuất khẩu, NK x giá tính thuế x thuế suất.
Câu 39: Yếu tố nào thuộc bảnthân doanh nghiệp làm tăng (giảm) doanh thu tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá?
Kết cấu sản phẩm, chất lợng sản phẩm và khối lợng sản phẩm.
Câu 40: Đòn bẩy kinh doanh thể hiện vấn đề gì?
Mức độ sử dụng kinh phí cố định của hđ kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 41: ý kiến nào khi xem xét độ tác động đòn bẩy kinh doanh?
Thể hiện sự thay đổi lợi nhuận trớc thuế và lãi vay do có sự thay đổi doanh thu tiêu thụ.
Câu 42:Điều kiện cần và đủ để một t liệu sản xuất kh gọi là TSCĐ?
Thời gian sử dụng từ một năm trở lên và có mức giá từ 5 triệu trở lên.
Câu 43: Những chi phí nào là chi phí cố định?
Chi phí hao mòn xe chở hàng cho doanh nghiệp
Câu 44: DUPONT tủy suất lợi nhuận ròng VCSH = tỷ suất lơịi nhuận doanh thu và vòng
quay toàn bộ vốn và 1
1-hệ số nợ
Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh với hiệu suất sử dụng toàn bộ
vốn và tỷ suất lợi nhuận doanh thu.
Câu 45: Thi giá cổ phiếu = giá trị danh nghĩa của cổ phiếu * lợi tức cổ phiếu năm/ lãi suất
tiền gửi (trái phiếu) ngân hàng hàng năm.
Câu 46: Giá trị thực tế của doanh nghiệp?
Giá trị thực tế tài sản + trị giá vốn = nợ phỉa thu + chi phí dở dang + tài sản ký quỹ, ký cợc
ngắn và dài hạn + tổng tài sản đầu t ngắn hạn và dài hạn + tài sản vô hình, trị giá lợi thế kinh
doanh.
Câu 48: Đặc điểm chu chuyển của VCĐ là gì?

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm, vốn đợc
thu hồi đủ khi hoàn thành 1 vòng chu chuyển.
Câu 49:Vốn lu động có đặc điểm gì?
Giá trị của vốn lu động đợc chuyển toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm và đợc thu hồi khi
sản phẩm tiêu thụ.
Câu 50S: Ngời ta phân chia vốn lu động theo hình thái biểu hiện nhằm mục đích gì ?
để toạ đợc điều kiẹn thuận lợi cho việc xem xét đánh giá khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Câu 51: Cổ phần hoá doanh nghiệp nhằm mục đích gì?
Đa dạng hoá sở hữu, huy động vốn của các thành phần kinh tế khác để đầu t đổi mới công
nghệ phát triển sản xuất tăng cờng cạnh tranh để phát huy quyền chủ động của ngời lao động và
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Câu 52: Cổ phần hoá doanh nghiệp là quá trình ?
Nhà nớc thực hiện đa dạng hoá sở hữu để những ngời góp vốn cùng tham gia quản lý
doanh nghiệp có hiệu quả.
Câu 53: Lĩnh vực chủ yếu tài chính nào để khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nn?
Xác định giá trị thực củ doanh nghiệp tại thời điểm cổ phàn hoá.
Câu 54: Cổ phần hoá doanh nghiệp là quá trình sắp xếp và biến đổi doanh nghiệp Nhà nớc
thành?
Doanh nghiệp cổ phần các cổ đông là Nhà nớc, ngời lao động Việt nam và ngời nớc ngoài.
Câu 55: Trớc khi cổ phần hoá có những tài sản không rõ nguồn gốc và sau đó các quan
điểm khác nhau trong việc xác định nguồn thu vốn Nhà nớc, quan điểm nào là đúng ?
Tài sản có trong sổ sách khi kiểm tra thực tế thấy đúng nhng không xác định nguồn gốc
không tính là nguồn vốn Nhà nớc.
Câu 56: Dùng vốn nào để chi phí cho công tác thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà n-
ớc ?
Do nguồn tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nớc tại doanh nghiệp bảo đảm .
Câu 57: Giá trị thực tế của doanh nghiệp khi cổ phần hoá gồm những nội dung gì?
Tổng giá trị tài sản vật t hàng hoá sau khi đợc kiểm kê xác định giá trị theo giá trị thị trờng
và chất lợng còn lại + số d vốn bằng tiền.

Câu 58: Giá trị tơng lai của tiền là gì?
Giá trị có thể nhận đợc tại 1 thời điểm trong tơng lai bao gồm số vốn gốc và toàn bộ số tiền
lãi tính tới thừoi điểm đó.
Câu 59: Giá trị hiện tại của 1 khoản tiền lơng?
Là giá trị tính đổi của thời điểm hiện tại của khoản tiền trên.
Câu 60: Giá trị hiện tại thuần của 1 DA đầu t ?
Số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu t đem lại.
Câu 61: Sử dụng phơng pháp giá trị hiện tại thuần để đánh giá lựa chọn DA đầu t có các u
điểm sau?
Phơng pháp nà đánh giá hiệu quả kinh tế DA có tính đến các yếu tố giá trị về mặt thời gian
của tiền và phù hợp tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp.
Câu 62: Tỷ suất danh lợi bộ cảu doanh nghiệp đầu t là gì?
Là tỷ suất triết khấu mà với tỷ lệ triết khấu đó giá trị hiện tại thuần = 0
Câu 63: Thuê TS có những đặc điểm Đ?
Thời gian thuế suất ngắn
Câu 64: Tỷ suất danh lợi bộ của DA đầu t là gì?
Triết khấu.

×