Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Trắc nghiệm Thuế có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.84 KB, 16 trang )


CÂU

HỎI

THI

THUẾ
1.
Sắc thuế của Việt Nam hiện nay được quy định dưới dạng pháp lệnh:
A, Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
B, Thuế TTĐB.
C, Thuế sử dụng đất nông nghiệp
D, Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2. Một doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất sẽ phải nộp
thuế TNDN bổ sung nếu phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế với
thuế suất phổ thông so với tổng chi phí của hoạt động kinh doanh
quyền sử dụng đất?
A, Lớn hơn 15%
B, Lớn hơn 20%
C, Lớn hơn 25%
D, Lớn hơn 10%
3. Thơi hạn nộp thuế đối với hàng hoá tiêu dùng nhập khẩu trong trường
hợp được ngân hàng bảo lãnh nộp thuế nhập với thời hạn 15 ngày kể từ
ngày mở tờ khai hải quan là bao nhiêu ngày?
A, 45 ngày
B, 30 ngày
C, 15 ngày
D, 60 ngày
4. Khi xuất hàng giao cho đại lý bán đúng giá, bên chủ hàng sử dụng loại
chứng từ nào sau đây?


A, Phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lý
B, Hoá đơn GTGT
C, Tuỳ theo điều kiện có thể là phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lý
hoặc hoá đơn GTGT
D, Được quyền chọn sử dụng. Phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lý hoặc
hoá đơn GTGT
5. Tại sao nói : Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa
các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư?
A, Thuế là một khoản chứa đựng yếu tố thực về KT-XH
B, Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế
C, Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN


D, Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do
lao dộng, do hoạt động SXKD …tạo ra
6. Cơ sở kinh doanh chỉ thực hiện đầy đủ hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ
nhưng chưa thực hiện đầy đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì kê
khai thuế như thế nào?
A, Năm
B, Tháng
C, Quý
D, Tuần
7. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là bao nhiêu ngày kể từ
khi mở tờ khai hải quan?
A, 60 ngày
B, 45 ngày
C, 15 ngày
D, 30 ngày
8. Căn cứ vào đối tượng chịu thuế, thuế được chia thành loại nào?
A, Thuế bán hàng và thuế mua hàng

B, Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản
C, Thuế tiêu dùng và thuế tài sản
D, Thuế thu nhập và thuế tài sản
9. Với điều kiện nào sau đây xảy ra thì không thể áp dụng phương pháp
trị giá giao dịch thực tế của hàng hoá nhập khẩu?
A, Người mua không bị giới hạn về thị trường tiêu thụ do người bán
quy định
B, Người mua hoàn toàn chủ động về việc quy định giá bán của hàng
hoá nhập khẩu
C, Người mua phải dán nhãn mác hàng hoá bằng tiếng việt theo quy
định của pháp luật
D, Người bán định giá hàng hoá nhập khẩu với điều kiện là người
mua cũng sẽ mua một số lượng nhất định các hàng hoá khác nữa


10. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá
xuất khẩu của cơ sở kinh doanh chấp hành tốt pháp luật thuế và chu kỳ
sản xuất kinh doanh bình thường không quá dài là bao nhiêu ngày kể từ
ngày mở tờ khai hải quan?
A, 60 ngày
B, 90 ngày
C, 275 ngày
D, 365 ngày
11. Tổ chức, cá nhân nào sau đây được thu lệ phí?
A, Công ty liên doanh
B, Doanh nghiệp nhà nước
C, Sở kế hoạch đầu tư
D, Tư nhân
12. Một doanh nghiệp sản xuất giấy trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
Khai thác 1.000 m³ gỗ; bán cho một công ty đồ gỗ 500 m³ gỗ, giá bán

chưa thuế GTGT tại bãi 2 là 400.000đ/m³; số gỗ còn lại doanh
nghiệp
sử dụng trực tiếp vào sản xuất giấy. Thuế suất thuế tài nguyên đối với
gỗ 10%. Gía tính thuế tài nguyên đối với gỗ do UBND tỉnh quy định là
350.000d/m³. Thuế tài nguyên mà doanh nghiệp này phải nộp có liên
quan đến tình hình trên là bao nhiêu triệu đồng?
A, 40
B, 37,5
C, 35
D, 44
13. Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh
thu bán hàng do doanh nghiệp sản xuất chưa thuế GTGT 400 tỷ đồng;
nhận gia công cho một doanh nghiệp khác 1.000.000 sản phẩm, doanh
nghiệp đưa gia công đi bán hết số sản phẩm gia công này với giá
chưa thuế GTGT 600 tỷ đồng, đơn giá gia công chưa thuế GTGT
10.000
đ/sp. Doanh nghiệp đã nhận đủ tiền công gia công.Thuế suất thuế
GTGT của các hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%.
Doanh thu tính thuế TNDN của DN này là bao nhiêu tỷ đồng?


A, 451
B, 410
C, 1010
D, 1111
14. Một DN sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có tài liệu sau:
Doanh thu bán hàng do DN chế tác theo giá chưa thuế GTGT 100tỷ
đồng,doanh thu của hoạt động bán vàng,trang sức theo giá đã có thuế
GTGT là 110 tỷ đồng, doanh thu bán đá quý theo giá đã có thuế GTGT
là 55 tỷ đồng. Biết rằng, vàng trang sức và đá quý bán ra là của hoạt

động kinh doanh của DN này là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của
DN này là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 275
B, 265
C, 250
D, 260
15. Một DN nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị, giá nhập ghi trong
hợp đồng ngoại thương tính đến kho của DN là 17 tỷ đồng; trong đó,
giá CIF là 16,5 tỷ đồng, chi phí vận tải nội địa 0,3 tỷ đồng, chi phí xây
dựng bệ để máy sau khi nhập khẩu 0,2 tỷ đồng. Gỉa sử lô hàng này
thoả mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực
tế, trị
giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 16,5
B, 16,3
C, 16,8
D, 17
16. Một DN sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau: bán 1000 sp A
trong nước, giá bán chưa thuế GTGT 1 triệu/sp. Dùng 100sp A đổi lấy
50sp B và đã bán 50sp B này thu được 120 triệu đồng. Tặng những
người có công trong công tác bảo vệ DN 20sp A. Biết giá bán sp A
của DN ổn định trong năm. Doanh thu tính thuế TNDN trong năm của
DN này là bao nhiêu triệu đồng?
A, 1000
B, 1120


C, 1240
D,
17. Một DN nhập khẩu một lô hàng, giá nhập khẩu ghi trong hợp đồng

ngoại thương tính đến kho của DN là 16 tỷ đồng; trong đó giá hàng
hoá tại cửa khẩu xuất là 15 tỷ đồng, chi phí vận tải quốc tế 0,5 tỷ,phí
bảo hiểm quốc tế 0,3 tỷ, chi phí vận tải nội địa 0,2 tỷ. Ngoài ra, bên
nhập khẩu còn phải trả thêm cho bên bán tiền bản quyền sử dụng gắn
với hàng hoá sau khi tiêu thụ lô hàng 0,1 tỷ. Gỉa sử lô hàng này thoả
mãn điều kiện tinhd thuế theo phương pháp trị giá giao dịch quốc tế, trị
giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 15,8
B, 15,9
C, 15,7
D,
18. Một cơ sở kinh doanh khai thác tài nguyên trong tháng tính thuế có tài
liệu như sau: Tổng số cát khai thác là 300.000 m³, trong đó: cát dùng
để làm đường quốc lộ 100.000 m³, cát dùng để san lấp xây dựng 1
công trình trọng điểm quốc gia 150.000 m³, số còn lại dùng cho xây
dựng công trình công nghiệp. Số cát khai thác phục vụ xây dựng
đường giao thông nói trên có chứng nhận của UBND tỉnh. Khối lượng
cát phải nộp thuế tài nguyên là bao nhiêu m³?
A, 200.000
B, 50.000
C, 150.000
D, 300.000
19. Một DN trong năm tính thúê có tài liệu sau : Doanh thu bán 400sp
A loại thu tiền ngay, giá bán chưa thuế GTGT 0,5 tỷ đồng/sp.Doanh
thu bán 1.000sp A trả góp nhiều năm, số tiền thu về kỳ này chưa
thuế
GTGT 770tỷ đồng. Trong đó, lãi trả góp 10 tỷ đồng. Biết thuế suất các
mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế
TNDN của doanh nghiệp này là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 970

B, 1067


C, 960


D,
20. Một DN có tài liệu kinh doanh như sau: Nhận uỷ thác nhập khẩu một
lô hàng tiêu dùng, theo hợp đồng ngoại thương, giá FOB 100 tỷ đồng,
chi phí vận tải quốc tế 7 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 3 tỷ đồng. Hoa
hồng uỷ thác 1% trên giá nhập tại cửa khẩu Việt Nam. Nhập khẩu một
lô hàng máy móc thiết bị, theo hợp đồng, giá FOB 10 tỷ đồng,chi phí
vận tải quốc tế 2 tỷ. DN không mua bảo hiểm quốc tế cho lô hàng này.
Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 10%, hàng máy móc thiết bị
20%. Gía ghi trong hợp đồng ngọai thương được coi là giá tính thuế
nhập khẩu. Tổng số thuế nhập khẩu mà DN này phải nộp liên quan đến
tình hình trên là bao nhiêu tỷ đồng?
A, 11
B, 2,4
C, 13,4
D,
21. Một DN có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau: Tổng chi
phí 12.000 triệu đồng. Trong đó, chi phí đầu tư XDCB 500 triệu đồng;
chi phí thuê bảo vệ cơ sở kinh doanh có chứng từ hợp pháp 100 triệu
đồng ; chi ốm đau, thai sản 50 triệu đồng. Các khoản chi còn lại được
coi là hợp lý. Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của DN này trong
năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng?
A, 12.000
B, 11.450
C, 11.500

D,
22. Một lon bia loại 500ml sản xuất trong nước có giá bán chưa thuế
GTGTlà 10.650đ. Thuế suất đối với bia lon 75%. Thuế TTĐB phải nộp
của của 1 lon này là bao nhiêu?
A, 6.562,5đ
B, 3.750đ
C, 7.987,5đ
23. Một DN nhà nước sản xuất cả hàng chịu thuế GTGT và không chịu
thuế GTGT, trong tháng tính thuế có tài liệu sau: mua hàng sử dụng để


sản xuất hàng hoá cho sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 50 triệu đồng. Mua hàng sử dụng để
sản xuất hàng hoá cho sản xuất kinh doanh hàng ko chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 20 triệu đồng. Hoá đơn bán lẻ ghi giá
110 triệu đồng sử dụng để sản xuất hàng chịu thuế GTGT. Thuế
suất của các mặt hàng mua vào đều là 10%. Tổng số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ trong tháng là bao nhiêu triệu đồng?
A, 20
B, 80
C,
D,
24. Một ngân hàng thương mại trong năm tính thuế có tài liệu sau: Tổng
số tiền cho vay trong kỳ 1.000 tỷ; tổng số lãi cho vay phải thu 10
tỷ.Trong đó, lãi cho vay cho vay phải thu của nợ quá hạn 2 tỷ đồng; thu
từ dịch vụ chiết khấu hối phiếu chưa thuế GTGT 1 tỷ đồng. Biết dịch
vụ tín dụng không thuộc diện chịu thuế GTGT; các dịch vụ khác chịu
thuế GTGT với thuế suất 10%. Doanh thu tính thuế TNDN trong
năm của ng.hàng này là bao nhiêu tỷ đồng?
A,11.009,5

B, 9,5
C,
D,
25. Gía chuyển nhượng thực tế để xác định doanh thu chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất là giá nào?
A, Gía do UBND tỉnh, thành phố quy định là 12 trđ/m²
B, Gía ghi trên hoá đơn của người chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất: 10 trđ/m²
C, Gía thực tế bên chuyển quyền sử dụng đất nhận được là 11 trđ/m²
D, Gía thực tế giao dịch mua bán trên thị trường là 11,5 trđ/m²
26. Loại lệ phí nào dưới đây được xác định bằng tỷ lệ % giá trị tài sản thu
lệ phí?
A, Lệ phí chứng thư
B, Lệ phí trước bạ


C, Lệ phí hộ khẩu
D, Lệ phí hộ tịch
27. Việc kê khai khấu trừ thuế GTGT được thực hiện theo nguyên tắc
nào?
A, Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được kê khai khấu
trừ hết trong tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho
B, Thuế GTGT đầu vào được tập hợp trên các chứng từ mua hàng từ
những năm trước mới phát hiện kỳ này
C, Thuế GTGT đầu vào của những vật tư hàng hoá dùng để sản xuất,
kinh doanh những hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
D, Thuế GTGT đầu vào phát sinh 4 tháng chưa khấu trừ hết trong các
tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho
28. Có bao nhiêu trường hợp được hoàn thuế TTĐB?
A, 3 trường hợp

B, 7 TH
C, 5 TH
D, 8 TH
29. DN nhận thầu xây dựng mà thời gian xây dựng kéo dài, việc thanh
toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng hoàn thành bàn
giao thì DN kê khai xác định thuế GTGT phải nộp cho nhà nước như
thế nào?
A, Tạm nộp hàng tháng theo số tiền tạm thanh toán với chủ đầu tư
B, Tạm nộp hàng quý theo tiến độ hoàn thành công trình
C, Nộp theo quyết toán tài chính quý
D, Nộp theo quyết toán tài chính năm
30. Đối với Tổng công ty, Công ty có các DN, đơn vị trực thuộc thì đơn
vị này phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?
A, Các DN hạch toán độc lập và các DN hạch toán phụ thuộc xác định
được thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào để làm căm cứ nộp
thuế GTGT
B, Các DN hạch toán phụ thuộc, hạch toán theo giá điều chuyển nội bộ,
không xác định được doanh thu và thuế GTGT phải nộp…


C, Bệnh viện, nhà nghỉ điều dưỡng không hạch toán riêng được doanh
thu và thuế GTGT phải nộp đối với phần kinh doanh phụ
D, Văn phòng công ty, tổng công ty có kinh doanh nhưng không hạch
toán riêng được doanh thu và thuế GTGT phải nộp
31. Tại sao thuế là một biện pháp động viên bắt buộc, cưỡng chế, quyền
lực nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân?
A, Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực về KT-XH
B, Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế
C, Thuế là khoản trích một phần thu nhập do kinh doanh, do lao
động,do tài chính mang lại nộp vào NSNN

D, Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
32. Các tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất, cung ứng
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tại Việt Nam, nhưng ko có văn phòng hay
trụ sở điều hành ở Việt Nam, thì ai sẽ là người phải kê khai và nộp thuế
GTGT?
A, Các tổ chức, cá nhân nước ngoài
B, Các tổ chức,cá nhân ở Việt Nam trực tiếp ký hợp đồng tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài, phải kê khai,
nộp thuế thay cho phía nước ngoài
C, Tổ chức, cá nhân nước ngoài uỷ quyền cho người tiêu thụ kê khai
và nộp
D, Các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam kê khai và nộp thuế GTGT như
đối với hàng hoá nhập khẩu.
33. Căn cứ để xác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh dịch vụ
giải trí có đặt cược?
A, Gía bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt
cược
B, Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách
hàng thắng cuộc chưa có thuế GTGT
C, Gía bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược
D, Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách thắng
cuộc bao gồm cả doanh số bán vé xem các trò giải trí có đặt cược
34. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như thế nào?


A, Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ
kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng
B, Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ đã được tiêu
thụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được
hưởng phát sinh trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản theo quy

định, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
C, Toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ sau
khi giảm trừ các khoản theo quy định và thu nhập từ các hoạt động
khác kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng
D, Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ trong kỳ sau khi
giảm trừ các khoản theo quy định thu được tiền viết hoá đơn
nhưng chưa có hàng giao, kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng
35. Gía tính thuế TTĐB đối với hàng của cơ sở sản xuất bán thông qua
các bán theo đúng giá quy định của cơ sở sản xuất hưởng hoa
hồng
được xác định theo giá nào?
A, Gía bán của cơ sở sản xuất có thuế GTGT
B, Gía bán của cơ sở sản xuất không có thuế GTGT
C,Gía bán chưa có thuế GTGT do cơ sở sản xuất quy định bao
gồm cả hoa hồng
D, Gía bán ra của đại lý có thuế TTĐB
36. Ưu điểm của thuế trực thu là gì?
A, Đảm bảo sự bình đẳng của mọi đối tượng chịu thuế trước pháp luật
B, Đảm bảo nền sản xuất nội địa phát triển
C, Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế có thu nhập
, có tài sản
D, Ưu điểm của thuế gián thu là gì?
37. Gía chuyển nhượng thực tế để xác định doanh thu chuyển nhượng sử
dụng đất, chuyển nhượng thuê đất là giá nào?
A, Gía ghi trên hoá đơn của người chuyển quyền sử dụng đất,thuê đất
là 10trđ/m²
B, Gía thực tế bên chuyển quyền sử dụng đất nhận được là 10 trđ/m²
C, Gía do UBND tỉnh,thành phố quy định là 12 trđ/m²
D, Gía trúng đấu giá khi đấu thầu là 12,5 trđ/m²



38. Hàng hoá được nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu thuế tự vệ khi nào?
A, Hàng hoá bán phá giá gây thiệt hại đáng kể cho sản xuất ở Việt Nam
B, Hàng hoá được nhập khẩu vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm
trọngcho sản xuất ở Việt Nam
C, Hàng hoá được trợ cấp giá gây thiệt hại đáng kể cho sản xuất ở Việt
Nam
D, Hàng hoá được nhập khẩu vào Việt Nam có sự phân biệt đối xử từ
nước xuất khẩu
39. Khoản thu nào sau đây không có tính hoàn trả trực tiếp?
A, Phí cầu đường
B, Phí bến bãi
C, Học phí
D, Thuế nhà đất
40. Thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu dành cho:
A, Hàng hoá nhập khẩu từ nước có thoả thuận ký kểt hiệp định tránh
đánh thuế trùng với Việt Nam
B, Hàng hoá nhập khẩu từ các nước ASEAN và Trung Quốc
C, Hàng hoá nhập khẩu từ các nước ASEAN
D, Hàng hoá nhập khẩu từ nước có thoả thuận tối huệ quốc với
Việt Nam
41. Cơ sở kinh doanh nào sau đây phải nộp thuế GTGT theo từng lần?
A, Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá
B, Hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế theo phương pháp ấn định doanh thu
C, Cơ sở kinh doanh buôn chuyến
D, Hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế theo phương pháp ấn định
doanh thu va fcơ sở kinh doanh buôn chuyến
42. Tại sao nói, Thúê góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư
A, Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập

do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh…tạo ra
B, Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế
C, Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
D, Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực về KT-XH


43. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu được xác định là?
A, Tất cả hàng hoá được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu biên
giới Việt Nam, ra vào khu phi thuế quan
B, Tất cả hàng hoá vận chuyển qúa cảnh qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam
C, Tất cả hàng hoá vận chuyển qua đường Việt Nam
D, Tất cả hàng hoá chở đến cảng Việt Nam rồi đi luôn sang nước nhập
khẩu
44. Những hàng hoá nào sau đây thựôc đối tượng không chịu thuế GTGT
A, Hàng hoá thông thường xuất khẩu
B, Hàng hoá tạm nhập, tái xuất
C, Hàng hoá chịu thuế TTĐB nhập khẩu
D, Hàng hoá chịu thuế TTĐB xuất khẩu
45. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng theo
phương thức trả góp, trả chậm được xác định như thế nào?
A, là giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng bao gồm cả lãi trả chậm
B, là giá bán trả lần đầu tiên kể từ lúc giao hàng và nhận được tiền
thanh toán của khách hàng
C, là giá bán trả nhiều lần kể từ khi giao hàng hoặc xuất hóa đơn
GTGT bao gồm lãi trả chậm
D, là giá bán trả một lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hoá
đơn GTGT không bao gồm lãi trả chậm
46. Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng để sản xuất
hàng hoá dịch vụ không được khấu trừ 100%?

A, Khi hàng hoá dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế
GTGT(1)
B, Khi hàng hoá dịch vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng không chịu
thuế GTGT(2)
C, Cả (2)và (3)
D, Khi hàng hoá dich vụ sản xuất kinh doanh là đối tượng chịu thuế và
không chịu thuế GTGT (3)
47. Gía chuyển nhượng thực tế để xác định doanh thu chuyển quyền sử
dụng đất,chuyển quyền thuê đất là gía nào?


A, Gía thực tế bên chuyển quyền nhận được là 12 trđ/m²
B, Gía ghi trên hoá đơn của người chuyển quyền sử dụng đất là 10
trđ/m²
C, Gía do UBND tỉnh, thành phố quy định là 11 trđ/m²
D, Gía mua bán thực tế đang giao dịch trên thị trường nhà đất 10trđ/m²
48. Đặc đỉêm chỉ có ở phí, lệ phí mà không có ở thuế là gì?
A, Có tính bắt buộc
B, Có tính hoàn trả trực tiếp
C, Được quy định bằng pháp luật
D, Có mức thu xác định
49. Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ là
doanh thu như thế nào?
A, Gồm phụ phí, phị thu được hưởng chưa có thuế GTGT
B, Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng chưa có thuế GTGT
C, Gồm phụ phí,phụ thu không được hưởng đã có thuế GTGT
D, Gồm phụ phí và doanh thu vận tải ngoài nước chưa có thuế GTGT
50. Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu như thế nào?
A, Thu 1 lần ở khâu bán hàng hoá và cung ứng dich vụ
B, Không thu ở khâu sản xuất mà thu ở khâu lưu thông tiếp theo

C, Thu vào hàng hoá dịch vụ ở cả khâu sản xuất và lưu thông
D, Thu 1 lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hoá dịch
vụ(nếu có)
51. Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế TNDN?
A, Cá nhân hành nghề độc lập: Bác sĩ, luật sư, kiểm toán……
B, Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trên 36 triệu đồng và giá trị
sản lượng hàng hoá từ trên 90 triệu đồng
C, Hộ cá thể,hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sp trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản
D, Hộ, cá nhân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,chuyển
quyền thuê đất
52. Gía tính thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước được xác định
theo căn cứ nào?


A, Gía có thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB
B, Gía bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có
thuế GTGT
C, Gía có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
D, Gía chưa có thuế GTGT
53. Thông qua công cụ nào để thuế thực hiện chức năng mở rộng ngoại
đồng thời bảo vệ lợi ích sản xuất trong nước?
A, Hệ thống thông lệ quốc tế
B, Hệ thống cơ chế chính sách thuế
C, Hệ thống giá cả tính thuế
D, Hệ thống thuế suất, mức thuế, biểu thuế
54. Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hoá và kinh doanh nhiều loại dịch vụ
chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì cơ sở phải kê khai
nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào?

A, Thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ mà cơ
sở sản xuất kinh doanh
B, Mức thuế suất thấp của hàng hoá dịch vụ
C, Thuế suất cao nhất của hàng hoá dịch vụ mà cơ sở có sản xuất kinh
doanh
D, Thuế suất bình quân của các loại hàng hoá dịch vụ
55. Khi thuế GTGT đầu vào ko hạch toán riêng được thì cơ sở phải dựa
vào căn cứ nào để được khấu trừ?
A, Cơ sở chỉ được khấu trừ thuế đầu vào tương ứng của hàng hoá dịch
vụ dùng cho sản xúât hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT
B, Cơ sở chỉ được khấu trừ theo tỷ lệ % doanh thu của hàng hoá
dịch vụ chịu thuế so với tổng doanh thu của hàng hoá dịch vụ bán
ra trong kỳ
C, Cơ sở chỉ khấu trừ theo từng đối tượng chịu thuế
D, Cơ sở chỉ khấu trừ theo tỷ lệ hàng hoá dịch vụ chịu thuế và ko chịu
thuế
56. Mục đích của việc phân loại thuế thành thuế gián thu và trực thu?
A, Sắp xếp các sắc thuế khác nhau trong hệ thống thuế thành những
nhóm khác nhau theo những tiêu thức khác nhau
B, Đảm bảo nguồn thu cho NSNN và có tác động đến đơì sống KT-
XH


C, Để định hướng xây dựng chính sách thuế và phương pháp quản lý
hệ thống thuế phù hợp
D, Để tổ chức đúng đắn việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình
thu từng loại thuế
57. Sự khác nhau cơ bản giữa phí với lệ phí là ở yếu tố nào sau đây?
A, Cơ quan chịu trách nhiệm thu
B, Đối tượng nộp phí, lệ phí

C, Loại dịch vụ mà người nộp được thụ hưởng
D, Cách thức tổ chức thu
58. Đối tượng nào sau đây chưa phải nộp thuế TNDN ?
A, Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trên 36 triệu đồng và gía trị
sản lượng hàng hoá từ trên 90 triệu đồng
B, Hộ cá thể, gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản
C, Hộ cá thể, cá nhân nông dân có sản xuất hàng hoá lớn, có thu nhập
cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản
D, Hộ cá thể, cá nhân nông dân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất
59. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền sửa đổi danh mục phí, lệ phí ?
A, Uỷ ban kinh tế-ngân sách Quốc hội
B, Uỷ ban thường vụ Quốc hội
C, Chính phủ
D, Bộ tài chính
60. Gía tính thuế TTĐB đối với hàng hoá bán trả góp là giá nào?
A, Gía bán trả nhiều lần bao gồm cả lãi trả góp
B, Gía bán chưa có thúê TTĐB của hàng bán theo phương thức
trả ngay
C, Gía bán trả lần đầu một phần và trả các kỳ tiếp theo bao gồm cả lãi
trả góp
D, Gía bán trả lần đầu bao gồm cả lãi trả góp

×