Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài tập Quản Trị Tài Chính có giải thích và đáp áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 57 trang )

Bài 1:
1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty.
+ Tỷ trọng TSNH =
Năm (N-1) = = 0,3482
Năm N = =0,3795
+ Tỷ trọng TSDH = 1- tỷ trọng TSNH
Năm (N-1) = 1- 0,3482 = 0,6518
N = 1- 0,3795 = 0,6205
+ Hệ số nợ =
Năm (N-1) = = 0,5538
Năm N = = 0,5435
+ Hệ số vốn CSH = 1- Hệ số nợ
Năm (N-1) = 1- 0,5538 = 0,4462
Năm N = 1- 0,5435 = 0,4565
Lập bảng
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N
DN nghành DN nghành
Tỷ trọng TSNH 0,3482 0,71 0,3795 0,73
Tỷ trọng TSDH 0,6518 0,6205
Hệ số nợ 0,5538 0,68 0,5435 0,69
Hệ số VCSH 0,4462 0,4565
Nhận xét:
So sánh kết quả ta thấy tỷ trọng TSNH năm N của DN > năm N-1 nhưng thấp hơn
mức TB nghành
Hệ số nợ của DN trong năm N-1 > năm N nhưng thấp hơn mức TB nghành nên có thể
thấy tài chính của doanh nghiệp chưa hợp lý
Hệ số VCSH của DN năm N> năm N-1 có thể thấy khả năng tự chủ tài chính của công
ty là khá hợp lý.
2. Nhận xét khả năng thanh toán của công ty
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N
DN Ngành DN Ngành


HS khả năng thanh toán nợ NH 2,28 1,433
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,998 1,12 1,05 1,02
HSKN thanh toán lãi vay 15, 07 1,3
HSKN thanh toán chung 1,805 1,62 1,84 1,54
HSKN thanh toán bằng tiền 0,68 0,21
Hệ số khả năng thanh toán chung của DN năm N> năm N-1 nhưng cao hơn mức TB
nghành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty là khá tốt
Hệ số khả năng thanh toán nợ NH của DN năm N< năm N-1
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN năm N< năm N-1 nhưng cao hơn mức TB
nghành. hợp lý
Hệ số thanh toán bằng tiền của DN năm N< N-1. Chưa được hợp lý
3. Phân tích khả năng sinh lời
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N
DN Nghành DN Nghành
Tỷ suất doanh lợi doanh thu 0,327 0,012
Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh 0,256 0,15 0,00344 0,12
Tỷ suất sinh lợi kinh tế của tài sản 0,38 0,26 0,0055 0,19
Tỷ suất doanh lợi vốn CSH 0,574 0,28 0,0075 0,25
Thu nhập ròng của mỗi CPT 3,127 1250 0,067 1150
Tỷ suất doanh lợi doanh thu của DN năm N<N-1 có nghĩa cứ 100 đồng doanh thu tạo
ra 32,7 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông ở năm N-1 và 1,2 đồng lợi nhuận năm N
Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh giảm qua các năm và thấp hơn mức TB nghành.
Do khả năng sinh lợi của DN thấp và chi phí lãi vay cao do sử dụng nhiều nợ
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu của DN giảm qua các năm và thấp hơn mức TB
nghành nhưng không thấp như ROA. Do đòn bẩy tài chính có tác dụng làm tăng lợi nhuận
sau thuế cho cổ đông.
Khả năng sinh lợi của DN còn kém hiệu quả
BÀI 2
Chỉ tiêu
Năm N – 1 Năm N

DN Ngành DN Ngành
1. Cấu trúc tài chính
1.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
1.2. Hệ số nợ

0,93
0,888
0,81
0,7
0,92
0,8568
0,78
0,75
2. Khả năng thanh toán
2.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn
2.2. Khả năng thanh toán nhanh
2.3. Khả năng thanh toán bằng tiền
1,667
0,987
0,067

1,51
0,81
1,0967
1,009
0,049
1,56
0,75
3. Khả năng hoạt động

3.1. Vòng quay tổng tài sản
3.2. Vòng quay TS ngắn hạn
3.3. Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
3.4. Vòng quay hàng tồn kho
0,783
0,84
10,77
4,1
6,1
15
1,412
1,535

18,4
4,11
6,31
16
4. Khả năng sinh lời
4.1. ROS
4.2. ROA
4.3. ROE
0,0037
0,0029
0,026
0,0032
0,0021
0,0032
0,00257
0,00363
0,025

0,0034
0,0024
0,0035
5. EPS 297 240 307 250
* Nhận xét:
- Ta thấy tỉ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hơn mức chung của ngành
chứng tỏ công ty có tài sản ngắn hạn lớn hơn trong tổng tài sản so với mức chung của
ngành nhưng lại có hệ số tài sản dài hạn thấp hơn mức chung của ngành
- Hệ số nợ của công ty cao hơn mức chung của ngành điều đó cho thấy công ty có nợ
phải trả cao hơn mức trung bình của ngành
- Khả năng thanh toán của công ty cả về thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh
đều cao hơn ngành chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán là khá nhanh, sự chuyển đổi
từ tài sản sang tiền là khá tốt
- Khả năng hoạt động của công ty bao gồm: Vòng quay tổng tài sản, vòng quay TS
ngắn hạn, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho đều thấp hơn mức chung của
ngành khá lớn. Điều đó cho thấy việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chưa thực sự tốt
- Khả năng sinh lời của công ty gần như tương tự so với mức chung của cả ngành.
Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngang như hiệu quả sản xuất của các
doanh nghiệp khác trong ngành.
Như vậy công ty nên có chiến lược thay đổi để tăng khả năng hoạt động hay tăng
hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực , các chiến lược kinh doanh của công
ty từ đó sẽ tăng khả năng sinh lời của công ty hơn nữa
Bài 3
1. Phân tích cấu trúc tài chính
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ năm N-1 = 0,554
Hệ số nợ năm N = 0,544
b. Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu năm N = 0,446

Hệ số vốn chủ sở hữu năm N-1 = 0,456
c. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N-1 = 0,348
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N =0,38
d. Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng TSDH năm N-1 = 0.642
Tỷ trọng TSDH năm N= 0.62
2.Phân tích khả năng thanh toán của công ty
a.Hệ số khả năng thanh toán chung
Hệ số khả năng thanh toán chung năm N-1 = 1,805
Hệ số khả năng thanh toán chung năm N = 1,840
b. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm N -1=2,28
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm N= 1,434
c. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm N-1 = 1,998
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm N= 1,054
d. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền năm N-1=0,678
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền năm N= 0,206
e. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay năm N-1 =11,33
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay năm N = 1,147
3. Phân tích khả năng hoạt động
a. Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản năm N-1 = 0,783
Vòng quay tổng tài sản năm N= 0,292
b. Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn hạn năm N-1 = 2,248
Vòng quay tài sản ngắn hạn năm N = 0,77

c. Số ngày của 1 vòng quay TSNH
Số ngày của 1 vòng quay TSNH năm N-1=162,3 ngày
Số ngày của 1 vòng quay TSNH năm N =474 ngày
d. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho năm N -1=6,172
Vòng quay hàng tồn kho năm N=1,541
e. Kỳ nhập hàng bình quân
Kỳ nhập hàng bình quân năm N-1 = 59,138
Kỳ nhập hàng bình quân năm N = 236,84
4. Phân tích khả năng sinh lời
a. Tỷ suất doanh lợi doanh thu
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm N-1 = 0,327
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm N = 0,0118
b. Doanh lợi tổng tài sản
Doanh lợi tổng tài sản năm N-1 =0,256
Doanh lợi tổng tài sản năm N = 0,00344
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm N-1= 0,574
Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm N = 0,00754
d. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản năm N-1 = 0,374
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản năm N=0,0359
Khoản mục Chỉ tiêu
Năm N-1 Năm N
DN Ngành DN Ngành
I 1.1 Tỷ trọngTSNH 0,348 0,76 0,38 0,81
1.2 Tỷ trọng TSDH 0,652 0,24 0,62 0,19
1.3 Hệ số nợ 0.554 0,72 0,544 0,78
1.4 Hệ số vốn CSH 0,446 0,28 0,456 0,22
II 2.1 Khả năng TT hiện thời 2,28 1,26 1,434 1,31

2.2 Khả năng TT nhanh 1,998 0,51 1,054 0,62
2.3 Khả năng TT chung 1,805 1,72 1,840 1,74
2.4 Khả năng TT lãi vay 11,33 7,2 1,147 7,8
III 3.1Vòng quay tổng tài sản 0,783 1,01 0,292 1,03
IV 4.1 Tỷ suất doanh lợi DT 0,327 0,27 0,0118 0,31
4.2 Tỷ suất lợi nhuận TTS 0,256 0,25 0,00344 0,28
4.3 Tỷ suất lợi nhuận VCSH 0,574 0,52 0,00754 0,65
Nhận xét và đánh giá
1. Cấu trúc tài chính
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N cao hơn so với năm N-1, tỷ trọng tài sản dài hạn
năm N lại thấp hơn năm N-1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của ngành cao hơn nhiều so với
doanh nghiệp, gấp hơn 2 lần. Như vậy, tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp như vậy chưa
hợp lý
Hệ số nợ năm N là 0,544 giảm so với năm N-1, hệ số nợ của doanh nghiệp cũng thấp
hơn so với trung bình ngành. Hệ số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cao hơn so với
trung bình ngành gần 2 lần. Như vậy với hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu như trên cho
thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp là khá tốt
2. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm N-1 là 2,28, năm N giảm
xuống còn 1,434 và tỷ lệ này cũng cao hơn so với ngành khá nhiều. Khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp năm N cũng giảm mạnh, và cũng vẫn cao hơn so với ngành. Khả
năng thanh toán chung thì năm N cao hơn năm N-1. Khả năng thanh toán lãi vay năm N-1
cao hơn nhiều so với ngành, nhưng năm N thì giảm mạnh xuống còn 1,147, thấp hơn
nhiều so với ngành.
Nhìn chung khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong 2 năm đều khá tốt nhưng
năm N thì khả năng này giảm so với năm N-1
3. Khả năng hoạt động
Vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp năm N giảm mạnh so với năm N-1, giảm
hơn 2 lần. Và vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp cũng thấp hơn so với ngành. Điều
này cho thấy tình hình tài sản của doanh nghiệp chưa tốt

4. Khả năng sinh lời
Ta thấy tỷ suất doanh lợi doanh thu và tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản, tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu năm N-1 đều cao hơn so với năm N. 3 tỷ suất này năm N-1 thì cao
hơn so với trung bình ngành, nhưng năm N thì lại thấp hơn so với trung bình ngành. Như
vậy năm N-1 hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cao, nhưng năm N lại giảm
Bài 4
I. Tính các chỉ tiêu
1. Kết cấu tài chính
1.1Hệ số nợ
Hệ số nợ
(N-1)
=
Hệ số nợ
(N)
=
1.2Hệ số vốn CSH
Hệ số vốn CSH
(N-1)
=
Hệ số vốn CSH
(N)
=
1.3Hệ số cơ cấu tài sản
Hệ số cơ cấu tài sản
(N-1)
=
Hệ số cơ cấu tài sản
(N)
=
2. Khả năng thanh toán

2.1Khả năng thanh toán chung
Khả năng thanh toán chung
(N-1)
=
Khả năng thanh toán chung
(N)
=
2.2 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn
(N-1)
=
Khả năng thanh toán ngắn hạn
(N)
=
2.3 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh
(N-1)
=
Khả năng thanh toán nhanh
(N)

=
2.4 Khả năng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán bằng tiền
(N-1)
=
Khả năng thanh toán bằng tiền
(N)
=
3. Khả năng hoạt động của công ty

3.1 Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
(N-1)
=
Vòng quay tổng tài sản
(N)
=
3.2 Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản NH
(N-1)
=
Vòng quay tài sản NH
(N)
=
3.3 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
(N-1)
=
Vòng quay hàng tồn kho
(N)
=
3.4 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các KPT
(N-1)
=
Vòng quay các KPT
(N)
=
3.5 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân

(N-1)
=
Kỳ thu tiền bình quân
(N)
=
4. Kh ả năng sinh lời
4.1 Tỷ suất doanh lợi doanh thu
ROS
(N-1)
=
ROS
(N)
=
4.2 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản
ROA
E (N-1)
=
ROA
E (N)
=
4.3 Doanh lợi tổng tài sản
ROA
(N-1)
=
ROA
(N)
=
4.4 Doanh lợi vốn CSH
ROE
(N-1)

=
ROE
(N)
=
4.5 Thu nhập ròng 1 CPT
EPS
(N-1)
=
EPS
(N)
=
II. Bảng kết quả các chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm N-1 Năm N
Doanh
nghiệp
Ngành
Doanh
nghiệp
Ngành
1. hệ số nợ 0.7029 0.71 0.7226 0.82
2. hệ số vốn CSH 0.2971 - 0.2774 -
3. hệ số cơ cấu tài sản 0.7774 0.61 0.7861 0.6
4. khả năng thanh toán chung 1.4227 1.32 1.3839 1.16
5. khả năng thanh toán ngắn hạn 2.1267 1.51 2.5174 1.16
6. khả năng thanh toán nhanh 0.9926 0.71 1.0663 0.65
7. khả năng thanh toán bằng tiền 0.2404 - 0.3586 -
8 khả năng thanh toán lãi vay 18.261 12.45 - 11.23
9. vòng quay tổng tài sản 1.8796 2.1 1.7753 2.0
10. vòng quay tài sản ngắn hạn 2.418 2.6 2.2584 2.4

11. vòng quay hàng tồn kho 3.8388 3.2 3.2399 3.1
12. vòng quay các khoản phải thu 6.819 - 8.009 -
13. kỳ thu tiền bình quân 53 35 45 32
14. ROS 0.0301 0.038 0.0383 0.032
15. ROA
E
0.0797 - 0.0907 -
16. ROA 0.0565 0.067 0.068 0.064
17. ROE 0.1902 0.125 0.2451 0.113
18. EPS 2253 2248 3108 2150
Bài 5
1. + Xác định tỷ suất LN trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản.
ROA
E
= LNTT & lãi vay / Tổng tài sản = = 0,1714
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn CSH
ROE = = = 0,1784
2. Phân tích và đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi của công ty
+ Khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng TT chung = tổng tài sản / nợ phải trả = = 2,7344
Hệ số khả năng TT NH = TSNH / Nợ NH phải trả = = 1,0256
HS Khả năng TT nhanh = TSNH - HTK / Nợ NH phải trả = = 0,641
HS khả năng TT bằng tiền = TS bằng tiền / Nợ NH phải trả = = 0,2307
HS khả năng TT lãi vay = LNTT & Lãi vay / Số tiền lãi phải trả = = 12
+ Khả năng sinh lời
ROS = = = 0,0859
ROA = = = 0,1131
Bảng tính các chỉ tiêu.
• Phân tích:
1. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Hệ số khả năng thanh toán chung cho biết, bình quân cứ 1 đồng nợ phải trả có
2,7344 đồng tài sản.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 chứng tỏ sự hoạt động bình thường
về tài chính của DN. DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
vay mượn.
Chỉ tiêu Năm N Chỉ tiêu Năm N
1. Khả năng TT 2. Khả năng sinh lợi
1.1 TT chung 2,7344 2.1 ROS 0,0859
1.2 TT NH 1,0256 2.2 ROA
E
0,1714
1.3. TT nhanh 0,641 2.3 ROA 0,1131
1.4 TT bằng tiền 0,2307 2.4 ROE 0,1784
1.5 TT lãi vay 12
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cho biết DN vẫn đảm bảo thanh
toán các khoản nợ tới hạn, nguồn dự trữ tiền mặt không quá lớn.
Như vậy, khẳ năng thanh toán của DN là lành mạnh, tạo được sự tin tưởng khi các
nhà đầu tư vào DN.
2. Khả năng sinh lợi.
Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS) của DN đạt 8,59%, thể hiện qua 100đ doanh thu
tạo ra được 8,59đ LNST.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của Tổng tài sản đạt 17,14%, thể hiện khả năng sinh lời trước
thuế và lãi vay của công ty, giá trị này vẫn còn ở mức thấp.
Doanh lợi tổng tài sản của DN đạt 11,31 % thể hiện khả năng sinh lợi trên mỗi đồng
tài sản của DN còn thấp.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu đạt 17,84%, thể hiện khả năng sinh lợi trên mỗi đồng Vốn
CSH của công ty còn chưa cao và giá trị cổ phần thường của công ty còn thấp.
Như vậy, khả năng sinh lời của công ty còn thấp.
3. Nếu DN vẫn tiếp tục duy trì được ROA
E

=17,14% thì công ty nên tiếp tục gia tăng
nợ để khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn CSH (hay là ROE).
Ta có
ROE = x + 1 / (1- Hệ số nợ)
= Doanh thu x Vòng quay tài sản x 1/ (1- Hệ số nợ)
Hiện nay công ty mới chỉ đạt mức là ROE là 17,84%
Vì vậy, muốn tăng doanh lợi vốn chủ sỏ hữu ta cần tác động vào các yếu tố sau:
- Tăng vòng quáy tổng tài sản
- Tăng doanh lợi doanh thu
- Gia tăng hệ số nợ
Bài 6
STT
Chỉ tiêu
Năm N-1 Năm N
Doanh
nghiệp
Ngành
Doanh
nghiệp
Ngành
1 Tổng tài sản 11636000 11689100
2 Tài sản bằng tiền 1200000 1151000
3 Tài sản ngắn hạn 8106000 8034100
4 Hàng tồn kho 3555500 2554500
5 Nợ phải trả 10040100 10110900
6 Nợ ngắn hạn 5769950 6200650
7 Vốn chủ sở hữu 1627400 1578200
8 Doanh thu 42360500 43546800
9 Lãi vay 612550 825300
10 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 230000 240000

11 Lợi nhuận sau thuế 165600 172800
12 Giá vốn hàng bán 39218000 39924200
13 Cấu trúc tài chính
14 Hệ số nợ 0.863 0,85 0.865 0,91
15 Hệ số vốn chủ sở hữu 0.140 0.135
16 Hệ số cơ cấu tài sản 0.697 0.687
17 Khả năng thanh toán
18 Hệ số khả năng thanh toán chung 1.159 1,52 1.156 1,46
19 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 1.405 1,21 1.296 1,16
20 Hệ số thanh toán nhanh 0.789 0,61 0.884 0,55
21 Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền 0.208 0.186
22 Hệ số thanh toán lãi vay 0.375 6,45 0.291 5,23
23 Khả năng hoạt động
24 Vòng quay tổng tài sản 3,640 4,1 3,725 3,9
25 Vòng quay tài sản ngắn hạn 5,226 5,6 5,420 5,4
26 Vòng quay hàng tồn kho 11,030 9,2 15,629 9,1
27 Khả năng sinh lời
28 Tỷ suất doanh lợi doanh thu 0.00391 0,048 0.00397 0,042
29 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản 0.0198 0.0205
30 Doanh lợi tổng tài sản 0.0142 0,017 0.0148 0,015
31 Doanh lợi vốn chủ sở hữu 0.1018 0,155 0.1095 0,153
Nhận xét:
1. Về cấu trúc tài chính của công ty
- Hệ số nợ của công ty năm N-1 là 86,3% và có tăng qua các năm nhưng không đáng
kể. Hệ số nợ của công ty cao và cao hơn mức trung bình ngành phản ánh tình hình tài
chính của công ty thiếu lành mạnh, mức độ rủi ro cao.
- Hệ số vốn chủ sở hữu là 14% năm N-1 và giảm xuống còn 13,5% vào năm N. Hệ
số vốn chủ sở hữu của công ty thấp phản ánh khả năng tự chủ tài chính của công ty kém.
- Hệ số cơ cấu tài sản giảm dần qua các năm nhưng không đáng kể. Năm N là 68,7%
cho thấy kết cấu tài sản của công ty khá hợp lý.

→ Cấu trúc tài chính của công ty chưa được hợp lý, mức độ rủi ro cao, khả năng tự
chủ về tài chính thấp.
2. Về khả năng thanh toán của công ty
- Hệ số khả năng thanh toán chung của công ty là 1,156 năm N có tăng lên nhưng
không đáng kể và cao hơn so với ngành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty chưa
tốt
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên qua các năm, cao hơn ngành, thể hiện
khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trả các khoản nơ ngắn hạn cao, mức độ đảm
bảo thanh toán các khoản nợ ngắm hạn của công ty cao hơn so với trung bình ngành.
- Hệ số thanh toán nhanh tăng lên và cao hơn trung bình ngành
- Hệ sốkhả năng thanh toán bằng tiền thấp và giảm qua các năm thể hiện khả năng
thanh toán các khoản nợ phải trả ngắn hạn bằng tiền của công ty thấp.
- Hệ số thanh toán lãi vay của công ty rất thấp và giảm qua các năm và hệ số này của
công ty thấp hơn nhiều so với trung bình ngành phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của
công ty thấp và độ rủi ro đối với chủ nợ của công ty cao.
→ Khả năng thanh toán của công ty còn yếu kém
3. Về khả năng hoạt động của công ty
- Vòng quay tổng tài sản của công ty năm N- 1 là 3,64 và năm N tăng lên 3,725
phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty khá tốt. Tuy nhiên so với trung bình
ngành, hiệu suất này của công ty vẫn thấp hơn
- Vòng quay tài sản ngắn hạn cao và tăng lên qua các năm thể hiện hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của công ty tương đối tốt
- Vòng quay hàng tồn kho của công ty cao và tăng nhanh qua các năm năm N- 1 là
11, 030 và năm N là 15, 629. Số vòng quay hàng tồn kho của công ty cao hơn so với
trung bình ngành chứng tỏ việc tổ chức và quản lý hàng tồn kho của công ty là tốt.
→ Tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp tương đối tốt
4. Khả năng sinh lời của công ty
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thấp, tăng lên qua các năm nhưng không đáng kể và
thấp hơn nhiều so với trung bình ngành
- Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản thấp và có tăng lên qua các năm

- Doanh lợi tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên qua các năm nhưng không đáng
kể và thấp hơn so với trung bình ngành.
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu thấp, có tăng lên qua các năm và thấp hơn so với trung
bình ngành. Năm N-1 là 0,1048 và năm N tăng lên 0,1095.
→ 1đồng doanh thu của công ty chỉ thu được 0,0039 đồng lợi nhuận sau thuế và so
với trung bình ngành thì thấp hơn. Do vậy, khả năng sinh lời của công ty kém hiệu quả so
với trung bình ngành.
Các hướng khắc phục:
- Sử dụng tài sản hợp lý hơn, tăng số vòng quay tổng tài sản
- Tăng hiệu quả sử dụng vốn
- Tiết kiệm chi phí bỏ ra để tăng lợi nhuận
BÀI 7
TÀI SẢN 31/12/N-2 31/12/N-2 31/12/N-2 31/12/N-2 31/12/N-2
A. Tài sản ngắn hạn 61563339 65227043 93858808 63395191 79542926
I.Tiền 12861374 9245968 7984905 11053671 8615437
II. Các khoản đầu từ TC ngắn hạn 0 0 10926270 0 5481135
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 14954902 17533634 25636215 16244268 21584925
IV. Hàng tồn kho 32956624 37600255 48388704 35278440 42994480
V. Tài sản ngắn hạn khác 790439 847186 886714 818813 866950
B. Tài sản cố định và đầu tư dài
hạn
20294364 17140359 11877560 18717362 14508960
I. Tài sản cố định 16865243 14070071 11787860 15467657 12928966
II. Nguyên giá 62039579 60548238 60146780 61293909 60347509
Giá trị hao mòn lũy kế 45174336 46478167 48358920 45826252 47418544
II. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
498064 0 0 249032 0
III. Tài sản dài hạn khác 2931057 3070288 89700 3000673 1579994
Tổng cộng tài sản khác 81857703 82367402 105736368 82112553 94051885

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 27851408 28546380 36869321 28198894 32707851
I. Nơ ngắn hạn 18163843 18058948 25267655 18111396 21663302
II.Nợ dài hạn 9687565 10487432 11601666 10087499 11044549
III. Nợ khác 0 0 0 0 0
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 54006295 53821022 68867047 53913659 61344035
I. Vốn đầu tư chủ sở hữu (3,5 35000000 35000000 35000000 35000000 42500000
triệu cổ phiếu)
II. Vốn thặng dư 5853387 5853387 5853387 5853387 5853387
III. LN sau thuế chưa phân phối 1089266 8473295 8850944 9682831 8662120
IV. Các quỹ doanh nghiệp 2260542 4494340 2262716 3377441 3378528
Tổng cộng nguồn vốn 81857703 82367402 105736368 82112553 94051885
CHỈ TIÊU Năm N-1 Năm N
1 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn 0,772 0,845
2. Hệ số nợ 0,3434 0,3477
3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 3,500 3,671
4. Khả năng thanh toán nhanh 1,5524 1,678
5. Khả năng thanh toán lãi vay 26,68 28,294
6.Khả năng thanh toán chung 2,912 2,875
7. Vòng quay tổng tài sản 2,486 3,285
8. Vòng quay tài sản ngắn hạn 3,221 3,8849
9. Kì thu tiền bình quân 30,56 26,83
10. Vòng quay hàng tồn kho 4,575 5,995
11. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS) 0,0415 0,0286
12. Doanh lợi tổng tài sản (ROA) 0,1032 0,0941
13.Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 0,157 0,1443
14. EPS (đồng) 2420,9 2528,8
Trong đó;
Doanh thu bán chịu = 85% . doanh thu thuần +10% . doanh thu thuần
Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày = doanh thu bán chịu : 365

BÀI 8
TÀI SẢN 31/12/N-2 31/12/N-2 31/12/N-2 31/12/N-2 31/12/N-2
A. Tài sản ngắn hạn 329550046 673787099 838639915 501668573 756213507
I.Tiền 35002126 129951448 211742360 82476787 170846904
II. Các khoản đầu từ TC
ngắn hạn
0 51955112 2336531 25877556 27145822
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
166439693 257381961 309930102 211910827 283656032
IV. Hàng tồn kho 121353384 230278977 308201817 175816181 269240397
V. Tài sản ngắn hạn khác 6754843 4219601 6429105 5487222 5324353
B. Tài sản cố định và đầu
tư dài hạn
178555252 201625841 236550795 190090547 21908318
I. Tài sản cố định 173600000 162100000 168142000 167850000 165121000
1. Nguyên giá 215600000 220500000 230500000 218050000 225500000
Giá trị hao mòn lũy kế 42000000 58400000 62358000 50200000 60379000
II. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
1608800 38224890 66696850 19916845 52460870
III. Tài sản dài hạn khác 3346452 1300951 1711945 2323702 1506448
Tổng cộng tài sản khác 508105298 875412940 1075190710 691759119 975301825
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 312405791 290631417 376599062 301518604 333615240
I. Nơ ngắn hạn 291128018 289817842 361433965 290472930 325625904
II.Nợ dài hạn 21277773 813575 15165097 11045674 7989336
III. Nợ khác 0 0 0 0 0
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 195699507 584781523 698591648 390240515 641686586
I. Vốn đầu tư chủ sở

hữu(8 triệu cổ phiếu)
80000000 80000000 80000000 80000000 80000000
II. Vốn thặng dư 0 383220121 498468892 191610061 440844507
III. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
16913296 66013402 96748342 41463349 81380872
IV. Các quỹ doanh nghiệp 98786211 55548000 23374414 77167106 39461207
Tổng cộng vốn 508105298 875412940 1075190710 691759119 975301825
CHỈ TIÊU Năm N-1 Năm N
1 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn 0,725 0,775
2. Hệ số nợ 0,436 0,342
3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,727 2,32
4. Khả năng thanh toán nhanh 0,47 0,44
5. Khả năng thanh toán lãi vay 45,97 42,71
6.Khả năng thanh toán chung 2,855 2,92
7. Vòng quay tổng tài sản 1,255 1,30
8. Vòng quay tài sản ngắn hạn 1,73 1,68
9. Kì thu tiền bình quân 104,8 95,96
10. Vòng quay hàng tồn kho 2,29 2,23
11. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS) 0,076 0,0762
12. Doanh lợi tổng tài sản (ROA) 0,095 0,099
13.Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 0,169 0,15
14. EPS (đồng) 825 1209
Trong đó ;
Doanh thu bán chịu = 75%. Doanh thu thuần + 105 . doan thu thuần
Doan thu bán chịu một ngày = doanh thu bán chịu : 365
Bài 9
PV = 150TR; r = 8%/năm
a) Ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn hằng năm, sô tiền có trong tài khoản
vào ngày 1/1/N + 7

FV = PV (1+r)
n
= 150*(1+ 8%)
7
= 150*1,7138 = 257,07
b) Số dư tài khoản vào ngày 1/1/n+7, nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo quý
thay vì theo năm
r
quý
= 8/4 = 2%
FV = PV(1+ 2%)
4*7
= 150* 1,7410 = 261,15
c) Theo bài ra ta có: 4 kỳ đầu là chuỗi tiền tệ đầu kỳ: 37,5, 3 kỳ sau là khoản tiền đơn.
FV = A[ (1+r)
n1
-1/r*](1+r)*(1+r)
n2
= 37,5*[ (1+8%)
4
-1/8%*](1+8%)*(1+8%)
3
= 37,5* 4,5061*1,08*1,2597 = 229,892
d) Gọi A là số tiền gửi mỗi lần trong các năm N, N+1, N+2, N+2, N+3
FV = A[ (1+r)
n1
-1/r*](1+r)*(1+r)
n2
257,07 = A *[ (1+8%)
4

-1/8%*](1+8%)*(1+8%)
3
A = 40,86 (tr)
Bài 10
a) Số tiền cần gửi vào ngày 1/1/N để có được số dư 250 vào ngày 1/1/ N+3
PV = FV(1+r)
-n
= 250(1 +8%)
-2
= 250* 0,8573 = 214,325
b) Theo bài ra ta có
FV = A[ (1+r)
n
-1/r*](1+r)
250 = A *[ (1+8%)
3
-1/8%*](1+8%) A = 71,3(tr)
c) FV = PV (1+ r)
n
= 230( 1+ 8%)
3
= 230* 1,2597 = 289,731
So sánh 2 FV tại thời điểm 1/1/N+4 = ta thấy 289,731 > 250. Vậy nên chọn trường
hợp gửi 1 lần vào 230 tr vào ngày 1/1/N
d) Ta có:
FV = PV(1+ r)
n
(1+r)
2
= FV/PV = 350/280= 1,25

1+ r = r = 0,12
Bài 11
1. Trị giá tương lai của các dòng tiền đều là
a) FV
1
= A[ (1+r)
n
-1/r*](1+r) = 450 *[ (1+10%)
10
-1/10%](1+10%)
= 450* 15,937*1,1= 7888,815 (tr)
b) FV
2
= A[ (1+r)
n
-1/r*](1+r) = 225 *[ (1+5%)
5
-1/5%](1+5%)
= 225* 5,5256*1,05 = 1305,423 (tr)
c) FV
3
= A[ (1+r)
n
-1/r*](1+r) = 450 *[ (1+9%)
5
-1/9%](1+9%)
= 450* 5,895*1,09 = 2891,4975(tr)
d) FV
1


= A[ (1+r)
n
-1/r*] = 450 *[ (1+10%)
10
-1/10%]
= 450* 15,937*1,1= 7171,65
FV
2

= A[ (1+r)
n
-1/r*] = 225 *[ (1+5%)
5
-1/5%]
= 225* 5,5256= 1243,26 (tr)
FV
3

= A[ (1+r)
n
-1/r*] = 450 *[ (1+9%)
5
-1/9%]
= 450* 5,895* = 2652,75(tr)
1. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
a) PV
1
= A[1- (1+r)
-n
/r*] = 450 *[ 1- (1+10%)

-10
/10%]
= 450 * 6,1446 = 2765,07
b) PV
2
= A[1- (1+r)
-n
/r*] = 225 *[ 1- (1+5%)
-5
/5%]
= 225 * 4,3295 = 974,1375
c) PV
3
= A[1- (1+r)
-n
/r*] = 450 *[ 1- (1+9%)
-5
/9%]
= 450 * 3,8897= 1750,365
d) PV
1
’=
A[1- (1+r)
-n
/r*](1+r) = 450 *[1- (1+10%)
-10
/10%*](1+10%)
= 450* 6,1446*1,1 = 3041,577
PV
2

’=
A[1- (1+r)
-n
/r*](1+r) = 225 *[1- (1+5%)
-5
/5%*](1+5%)
= 225* 4,3295*1,05 = 1022,8444
PV
3
’=
A[1- (1+r)
-n
/r*](1+r) = 450 *[1- (1+9%)
-5
/9%*](1+9%)
= 450* 3,8897*1,09 = 1907,89785
Bài 12
1. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong các trường hợp
a) R = 9%, phát sinh cuối kỳ
PV
A
= + + + +
= 802,302
PV
A
= + + + +
= 829,052
b) r = 10%, phát sinh đầu kỳ
PV
A


= 100 + + + +
= 858,316
PV
B

= 200 + + + +
= 890,014
2. Giá trị hiện tại của dòng tiền biết A = 550trđ gửi đầu mỗi năm.
a) r = 12%, ghép lãi nửa năm 1 lần, n = 5
r
ef
= ( 1+ )
m
– 1 = ( 1+ )
2
– 1 = 12,36%
PV = A (1+r
ef
)
-n
](1+r
ef
)/ r
ef
= 550 (1+12,36%)
-5
](1+12,36%)/ 12,36%
= 2583,052
b) r = 12%, ghép lãi hang quý, n = 5

r
ef
= ( 1+ )
m
– 1 = ( 1+ )
4
– 1 = 12,55%
PV = A (1+r
ef
)
-n
](1+r
ef
)/ r
ef
= 550 (1+12,55%)
-5
](1+12,55%)/ 12,55%
= 2201,374
3. Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
a) Gửi 450$, nửa năm 1 lần, n = 5
r = 10%/2 = 5%
FV = A [(1+r)
n
– 1]/r = 450[(1+5%)
5
– 1]/5% = 450*12,5779= 5660,055
b) Gửi 225$ hang quý trong 5 năm
r = 10%/4 = 2,5%
FV = A [(1+r)

n
– 1]/r = 225[(1+2,5%)
20
– 1]/2,5% = 225*25,5447 = 5747,5575
Bài 13
TH1: PV
1
= + + +
+ + = 292,05
TH2:PV
2
= FV ( 1+ 10%)
-2
(1+ 12%)
-2
= 450*1,1
-2
*1,12
-2
= 296,477
Ta thấy PV
1
< PV
2
,vậy nên cơ sở kinh doanh nên chọn phương án thứ nhất.
Bài 14
Phương thức 1: FV
1
= 30*20% + *[(1+r)
n

– 1]/r = 6 + 2*[(1+1,5%)
12

1]/1,5%
= 6 + 2*13,0412 = 32,0824
Phương thức 2: FV
2
= 30*40% + *[(1+r)
n
– 1]/r = 12 + 3*[(1+1,5%)
6

1]/1,5%
= 12 + 3* 6,2292 = 3=,6888
Phương thức 3:
FV
3
= 30*15% + *[(1+r)
n
– 1]/r = 4,5 + 25,5/9*[(1+1,5%)
9
– 1]/1,5%
= 4,5 + 22,5/9* 9,5593 = 31,5849
Bài 15
a. Số tiền lãi hàng quý mà ông Giầu phải trả cho Ngân hàng tính đến lần thanh toán
tiền nhà lần thứ hai:
(10% *90*70 + 200) * = 24.9 (triệu đồng)
b. Giả sử ông Giầu chỉ phải vay tiền Ngân hàng để thanh toán tiền mua căn hộ lần thứ
nhất thôi, các lần thanh toán sau đó ông có đủ tiền để tự trả nốt tiền mua căn hộ.
Khi đó, số tiền lãi mà ông Giầu phải trả đến thời điểm được giao nhà:

=343 (triệu đồng)
Như vậy, số tiền mà ông Giầu đã chi cho mua nhà tính đến thời điểm ông được giao
nhà là:
343 + 90% *70*90 = 6013 (triệu đồng)
Đến thời điểm giao nhà, có người trả ngay 79 triệu đồng/ khi đó, số tiền bán nhà
mà ông Giầu nhận được là:
79 * 70 =5530 (triệu đồng)
Ta có: 5530 < 6013 → ông Giầu không có lãi khi bán nhà vào thời điểm đó. Vì vậy,
ông Giầu không nên bán căn hộ.
Bài 16:
- Nhà cung cấp A:
Mức giá nhà cung cấp A đưa ra ở thời điểm hiện tại là:
NPV
A
= 1650 + 10 = 1660 ( triệu đồng)
- Nhà cung cấp B:
Mức giá nhà cung cấp B đưa ra ở thời điểm hiện tại là:
NPV
B
= 925 + 925 . PV(9%,1) = 925 + 925 . (1 + 9%)
-1
= 1174 (triệu đồng)
- Nhà cung cấp C:
Mức giá nhà cung cấp C đưa ra ở thời điểm hiện tại là:
NPV
C
= 350 + 525 . PV(9%,1) + 875 . PV(9%,2)
= 350 + 525. (1 + 9%)
-1
+ 875 . (1 + 9%)

-2

= 1568 ( triệu đồng)
Nhận xét: NPV
A
> NPV
C
> NPV
B
 Mức giá của nhà cung cấp B đưa là nhỏ nhất. Do đó, công ty nên chấp nhận đơn
chào hàng của công ty B.
Bài 17:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân của cổ phiếu A trong quá khứ là:
=
= 18,3%
Tỷ suất lợi nhuận bình quân của cổ phiếu B trong quá khứ là:
=

×