Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.58 KB, 22 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QTTC
Tất cả SV bậc Cao đẳng bắt buộc phải làm các câu hỏi và bài tập sau đây
1. Những câu hỏi và bài tập giúp người học nắm vững những vấn đề cơ bản của QTTC vì
vậy , người học cần về nhà đọc thêm tài liệu : đề cương bài giảng và ít nhất một sách
tham khảo (sách QTTC hoặc Tài chính doanh nghiệp của các tác giả Nguyễn Minh
Kiều, Nguyễn tấn Bình, Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Quang Thu, Nguyễn văn Thuận
đều có thể tham khảo), sau đó trả lời câu hỏi và giải bài tập.
1.1. Môn QTTC nghiên cứu vấn đề gì?
1.2. Quan hệ tài chính là gì?
1.3. Bạn hãy kể một số mục tiêu của doanh nghiệp- về mặt tài chính đó là mục tiêu gì?
1.4. Bạn thường biết doanh nghiệp có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, theo khía cạnh tài
chính bạn hãy đưa ra ý kiến để chứng minh mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận chưa bao
quát, mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thể hiện toàn diện hơn những mong
muốn của doanh nghiệp*
1.5. Hãy xem xét quyết định nào sau đây là quyết định tài chính và thuộc nhóm nào?
1.5.1. Thành lập đội Phòng cháy chữa cháy
1.5.2. Tăng lương cho người lao động tham gia đội phòng cháy chữa cháy
1.5.3. Thay giàn máy tính cũ bằng giàn máy tính mới hơn
1.5.4. Cấp học bỗng cho SVHS nghèo vào ngày thứ bảy cuối tháng 9
1.5.5. Mua cổ phiếu để kiếm lời
1.5.6. Bán trái phiếu để huy động vốn
1.6. Vẽ một sơ đồ thể hiện được các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp, ghi chú
những biểu hiện của quan hệ tài chính của doanh nghiệp
1.7. Có những tổ chức tài chính nào hiện nay? Được phân loại ra sao? Tìm hiểu từng tổ
chức tài chính
1.8. Có những thị trường tài chính nào? Được phân loại ra sao? Tìm hiểu từng thị
trường.
1.9. Có những công cụ tài chính (tài sản tài chính) nào ? kể ra và giải thích
1.10. Có những cơ sở hạ tầng tài chính nào ?
1.11. Vẽ một sơ đồ ở đó thể hiện tổ chức tài chính, thị trường tài chính, ghi chú rõ ràng
đâu là tổ chức tài chính đâu là thị trường tài chính


1.12. Vẽ một sơ đồ ở đó thể hiện đầy đủ những biểu tượng của hệ thống tài chính : tổ
chức tài chính, thị trường tài chính, công cụ tài chính, cơ sở hạ tầng tài chính, ghi
chú những mối quan hệ tác động qua lại của các thành phần trong hệ thống*
1.13. Tìm hiểu các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo luật DN 2005, tóm tắt những
đặc điểm của các hình thức theo dạng bảng. Chỉ ra được ưu nhược điểm của từng
hình thức
1.14. Tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế 2005 và 2009
1.15. CT A mua 1 TSCĐ với giá trị mua là 20 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt
là 1 triệu đồng, thời gian sử dụng là 6 năm. Tính giá trị khấu hao hằng năm theo
phương pháp có thể (phương pháp cố định, phương pháp hệ số giảm dần)
1.16. CT B mua 1 TSCĐ với giá trị mua là 500 triệu đồng, chi phí khánh thành và lắp
đặt là 1,5 triệu đồng, chi phí vận chuyển 100.000 đồng thời gian sử dụng là 8 năm.
Tính giá trị khấu hao hằng năm theo phương pháp có thể
(phương pháp cố định, phương pháp hệ số giảm dần)
Giảng viên Lê Hồng Nhung
1
1.17. Một máy cắt kim loại, theo công suất thiết kế máy có thể cắt tối đa 10.000 triệu
km tấm nhôm. Tính tiền khấu hao cho các năm 1 và năm 2 biết : năm 1 máy cắt 1
triệu km tấm nhôm, năm 2 cắt 20 triệu km tấm nhôm, và nguyên giá máy là 800
triệu đồng
1.18. Một xe vận tải theo công suất thiết kế xe có thể lăn bánh tối đa 150.000.000 km.
Tính khấu hao của xe trong năm hiện hành biết năm nay xe chạy mỗi tuần bình
quân 4.000km, nguyên giá xe 100.000.000 đồng
2. Người học tự ôn kiến thức kế toán
2.1. Vốn cố định là gì ? Tài sản cố định là gì?
2.2. Theo trạng thái sử dụng có mấy loại TSCĐ?
2.3. Theo hình thái có mấy loại TSCĐ ?
2.4. Trình bày đặc điểm của TSCĐ.
2.5. Có mấy phương pháp tính khấu hao TSCĐ, kể tóm tắt các phương pháp.
2.6. Thế nào là hệ số điều chỉnh ?

2.7. Vốn lưu động là gì ? TSLĐ là gì ?
2.8. Theo bạn trong DN có vàng không ?
2.9. Nếu DN có dự trữ vàng thì vàng thuộc nhóm TSLĐ nào ? ( tiền mặt, chứng khoán
hay tài khoản)
2.10. Hình thức tồn tại tiền trong DN như thế nào ?
2.11. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, đất thuộc nhóm nào trong TS ?
2.12. DN bán chịu hàng cho một DN nghiệp khác trị giá 540.000đồng, sau 10 ngày sẽ
trả, khoản này gọi là gì ?
2.13. DN nhận trang trí nội thất cho một văn phòng cho thuê làm phòng họp liên tiếp 5
ngày là 600.000đồng. Sau 5 ngày họp mới thanh toán tiền. Khoản này gọi là gì ?
2.14. Bạn nghĩ thế nào về câu nói sau : “Hàng tồn kho là số hàng bán ế” Đúng hay sai ?
2.15. Bạn biết gì về vốn chủ sở hữu ?
2.16. Nợ phải trả là những khoản nào ?
2.17. Nếu giá bán của ly cà phê bạn uống hằng ngày tăng lên, bạn phản ứng lại như thế
nào? Nêu 3 điều bạn có thể làm
2.18. Với tư cách là nhà quản lý DN bạn nghĩ sẽ làm gì để lợi nhuận không giảm còn
tăng lên?
2.19. Hãy phân biệt chi phí LĐ trực tiếp hay gián tiếp
2.19.1. Tiền sơn một bộ bàn ghế gỗ
2.19.2. Tiền trả cho việc làm vệ sinh nơi làm việc
2.19.3. Tiền trồng cây trong nông trại
2.19.4. Công hàn một chi tiết phụ tùng xe đạp
2.19.5. Tiền công cắt tóc gội đầu cho 1 khách
2.19.6. Tiền giao dịch với khách hàng
2.19.7. Tiền bảo dưỡng máy móc
2.19.8. Tiền sửa hàng rào cho nông trại
Tiền công bón phân trên mỗi gốc cây
2.19.9. Tiền trồng cây trong nông trại
2.19.10. Tiền công thu hoạch 1 ha trái cây
2.19.11. Tiền công cho một hồ cá ăn

2.19.12. Tiền xây dựng một chuồng trại
2.19.13. Tiền giao dịch với 1 khách hàng về mua cây
Giảng viên Lê Hồng Nhung
2
2.19.14. Tiền trả cho việc điều hành hoạt động
2.20. Tính Giờ lao động trực tiếp của NLĐ Nguyễn văn A và Nguyễn văn B là bao
nhiêu ?
Giờ lao động gián tiếp của NLĐ Nguyễn văn A và Nguyễn văn B là bao nhiêu ?
Thời gian thực hiện công việc (Nguyễn văn A)
Phân
xưởng A
Công việc đã
hoàn thành
NVL đã
sử dụng
Số
lượng
Mô tả
Thứ hai Vận hành MM

8
Thứ ba Kiểm tra MM

8
Thứ tư Vận hành MM

8
Thứ năm Vận hành MM

8

Thứ sáu Bảo dưỡngPX

8
Thứ bảy Vận hành MM

8
Chủ nhật

0
Giám sát viên kiểm tra : Lê văn X
Thời gian thực hiện công việc (Nguyễn văn B)
Phân
xưởng A
Công việc đã
hoàn thành
NVL đã
sử dụng
Số
lượng
Mô tả
Thứ hai Vận hành MM

8
Thứ ba Vận hành MM

8
Thứ tư Bảo dưỡngPX

8
Thứ năm Vận hành MM


8
Giảng viên Lê Hồng Nhung
3
Thứ sáu Vận hành MM

8
Thứ bảy Vệ sinh PX

4
Chủ nhật

0
Giám sát viên kiểm tra : Lê văn X
2.21. Hãy xem xét một DN gia công 2 loại sản phẩm là ly thủy tinh và bình hoa thủy
tinh : 30 công nhân vận hành máy thổi thủy tinh làm việc 48 giờ 1 tuần và được
trả 250.000đ 1 tuần/1 LĐTiền lương quản đốc 300.000đ/tuần
Chi phí mua NVL phụ 400.000đ/tuần
Tiền điện toàn DN 1.400.000đ/tháng
Tiền lương NV văn phòng 800.000đ/tháng
Chi phí vận chuyển 500.000đ/tháng
2.21.1. Chi phí công nhân thổi thủy tinh có phân bổ trực tiếp vào sản phẩm được
không ? Gọi là gì ?
2.21.2. Tính chi phí lao động thổi thủy tinh của DN trong 1 tuần
2.21.3. Xác định chi phí trực tiếp và gián tiếp cho DN?
2.21.4. Tính chi phí gián tiếp cho 1 tuần
2.22. Phân biệt Chi phí NVL trực tiếp và NVL gián tiếp
2.22.1. Tiền mua sơn để sơn sản phẩm
2.22.2. Tiền mua sơn để sơn lại DN
2.22.3. Tiền mua hột nhựa để sản xuất ca nhựa

2.22.4. Tiền mua bao nilon để bọc sản phẩm
2.22.5. Tiền điện trong xưởng
2.22.6. Tiền nước toàn DN
2.22.7. Tiền mua chất phụ gia dùng trong chế biến sản phẩm thực phẩm
2.22.8. Tiền sắt thép trong xây dựng nhà
2.22.9. Tiền mua sắt để làm giàn giáo
2.22.10. Tiền mua cây giống
2.23. Ông Nam quản lý DN chế biến khô bò. NVL luôn phải có là thịt BÒ được mua từ
cơ sở sản xuất giết mổ Những khoản chi phí nào sau đây DN của ông Nam phải
chi ra để tồn trữ thịt bò
2.23.1. Chi phí mua thịt bò
2.23.2. Chi phí máy lạnh bảo quản thịt bò
2.23.3. Tiền trả lãi ngân hàng cho việc vay tiền mở cửa hàng bán khô bò
2.23.4. Tiền trả lãi ngân hàng cho việc vay tiền để mua thịt bò
2.23.5. Chi phí gọi điện thoại cho chỗ bán thịt và cho thông báo đã nhận thịt
2.23.6. Trả tiền thuê kho bảo quản
2.23.7. Tiền lương của thủ kho
2.23.8. Khoản doanh thu bị mất đi do hết thịt bò
2.23.9. Chi phí kiểm hàng
2.23.10. Chi phí bảo hiểm kho hàng
Giảng viên Lê Hồng Nhung
4
2.24. Một nhà hàng đang hết thực phẩm tồn trữ. Bạn hãy nghĩ xem lúc này có thể có
những hậu quả gì xảy ra ?
2.25. DN sản xuất sữa tươi mỗi tuần bán được 8.000 lít sữa, bán mỗi lít sữa tươi là
6.500đ (đã có thuế)Tiền thuế GTGTcho mỗi lít sữa là 500đ.Thường mỗi tuần có
khoản 20 lít sữa hư trả lại. Qui định cứ mua 500 lít sữa trở lên sẽ giảm 100đ/lít
Biết có 2 đơn vị mỗi tuần mua 800 lít, 1 đơn vị mua 600 lít/tuần. Còn các đơn vị
khác mua ít hơn 500 lít / tuần. Tính doanh thu thuần cho DN trong một tuần
2.26. Viết công thức tính lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi

nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế
2.27. Có các số liệu kinh doanh trong tháng của công ty TNHH Minh Thông như sau :
• Số liệu về tồn kho và nhập trong tháng
Chỉ tiêu Mặt hàng A Mặt hàng B
Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá
Tồn đầu tháng 59 1.000 60 1.500
Nhập trong tháng : lần 1 120 1.100 120 1.600
Nhập trong tháng : lần 2 140 1.050 150 1.700
Tồn cuối tháng 60 60
• Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng :838.000.000 đồng
• Chi phí bán hàng
o Khấu hao tài sản cố định : 13.000.000 đồng
o Lương nhân viên : 17.000.000 đồng
o Chi phí khác : 10.000.000 đồng
Bạn hãy tính mức lời sau thuế của công ty trong tháng theo 4 phương pháp tính giá trị
hàng tồn kho. Biết thuế suất thuế thu nhập là 28% ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của
TS Nguyễn văn Thuận)
3. Phân tích tài chính.
3.1. Vì sao một doanh nghiệp có tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1,5, nhưng
khi có hóa đơn thanh toán đến hạn lại không thể thanh toán ?
3.2. Có thông tin trên thị trường chứng khoán của Mỹ : Cổ phiếu Lehman đã giảm từ
đỉnh $80 vào năm 2007 xuống $15 trong một thời gian ngắn (tháng 8/2008), thấp
hơn nhiều so với giá trị sổ sách khoảng 30 $/ cổ phiếu. Theo bạn tỷ số MB của
công ty Lehman là bao nhiêu ?
3.3. Bạn hãy lên trang web :bsc.com, chọn thông tin tài chính của một công ty để phân
tích tài chính của công ty theo những gợi ý sau :
3.3.1. Phân tích để thấy sự biến động
3.3.2. Phân tích tỷ số để thấy mọi hoạt động và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp
3.3.3. Phân tích Dupont để nhận ra các mối liên hệ về tài chính trong DN

3.4. Giải các bài tập sau: Các báo cáo tài chính của CT TNHH Nam Hải trong những
năm gần đây : ( đơn vị tính : triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm thứ
1 2 3 4
1. Tổng tài sản 940 1.400 1.120 1.340
Giảng viên Lê Hồng Nhung
5
2. Nợ 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần 1.600 1.600 1.900 2.170
4. Lợi nhuận sau thuế 170 210 -140 250
1. Tính các chỉ tiêu : Lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trên tổng doanh thu,
lợi nhuận trên vốn tự có, vòng quay tài sản. Nhận xét về mức thay đổi qua các
năm
2. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay, và sự thay đổi phương thức tài trợ không
làm thay đổi doanh thu và lợi nhuận
3. Giải thích suy nghĩ của bạn
3.5. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận)
Thông tin về hoạt động của công ty Hoa Nam trong 3 năm gần đây có những dữ liệu
sau, hãy phân tích những thay đổi đã xảy ra. Hãy tìm ra nguyên nhân làm lợi nhuận sau
thuế thay đổi ( đơn vị tính : triệu đồng)
Khoản mục Năm thứ
1 2 3
1. Tổng tài sản 600 1.100 1.720
2. Doanh thu thuần 1.000 1.800 2.600
3. Giá vốn hàng bán 700 1.323 1.925
4. Chi phí kinh doanh 200 410 630
5. Chi phí lãi vay 100 50 0
6.Thuế thu nhập 0 6,8 18
7. Lợi nhuận sau thuế 0 10,2 27
3.6. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận)

Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của DN tư nhân Nam Đô với các thông tin sau
• Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn : 3 lần
• Tỷ số nợ : 50%
• Vòng quay tồn kho tính trên doanh thu : 3 lần
• Lợi nhuận trên doanh thu : 9%
• Kỳ thu tiền bình quân (tính 1 năm 360 ngày) : 45 ngày
• Lãi gộp trên tổng tài sản : 40%
o Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng )
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 500 Khoản phải trả 400
Khoản phải thu ? Hối phiếu nhận nợ ?
Tồn kho ? Nợ tích lũy 200
Tài sản cố định ? Nợ dài hạn ?
Vốn chủ sở hữu 3.750
Tổng cộng ? Tổng cộng ?
o Bảng kết quả kinh doanh ( triệu đồng)
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu 8.000
2. Giá vốn hàng bán ?
3. Lợi nhuận gộp ?
Giảng viên Lê Hồng Nhung
6
4. Chi phí lãi vay ?
5. Chi phí kinh doanh 400
6. Lợi nhuận trước thuế ?
7. Thuế thu nhập 28% ?
8. Lợi nhuận sau thuế ?
3.7. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận)
Bảng tổng kết tài sản một công ty ( triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn

Tiền mặt 44.000 Khoản Phải Trả 33.000
Khoản Phải thu 55.000 Nợ Ngắn hạn 5% 44.000
Tồn kho 165.000 Nợ Ngắn hạn khác 22.000
TSCĐ thuần 121.000 Nợ dài hạn 6% 44.000
Vốn chủ sở hữu 242.000
Tổng tài sản 385.000 Tổng nguồn vốn 385.000
Kết quả họat động kinh doanh (triệu đồng)
1.Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
• NV L
• Lao động trực tiếp
• Chi phí SX chung
• Động lực
• Lao động
• Khấu hao
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí kinh doanh
1. Chi phí bán hàng
2. Chi phí quản lý
5. Lợi nhuận từ HĐ KD
6. Chi phí lãi vay
7. Lợi nhuận trước thuế
8. Thuế thu nhập (50%)
9. Lợi nhuân sau thuế
550.000
405.900
209.000
132.000
19.800
33.000

12.100
144.100
118.360
55.000
63.360
25.740
2.640
23.100
11.550
11.550
Chỉ tiêu trung bình ngành
 Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn : 2,5 lần
Giảng viên Lê Hồng Nhung
7
 Vòng quay tồn kho : 9,9 lần
 Kỳ thu tiền bình quân : 33 ngày
 Vòng quay tài sản : 1,3 lần
 Lợi nhuận trên doanh thu : 3,3%
 Lợi nhuận trên tổng tài sản : 3,8%
 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu : 10,7%
Yêu cầu
 Phân tích tài chính dựa vào tỷ số tài chính của công ty Thành Công, nêu được các
điểm mạnh, yếu về tài chính của công ty
 Chỉ ra sai sót có thể có trong quản lý
3.8. Tại một công ty TNHH có các số liệu về hoạt động kinh doanh trong năm như sau
1. Vốn kinh doanh :
• Vốn cố định : 600.000 đồng, trong đó vốn vay dài hạn là 200.000.000 đồng
(tổng nguyên giá TSCĐ là 800.000.000đồng, khấu hao tài sản cố định được
tính theo phương pháp đường thẳng : cố định)
• Vốn lưu động : 500.000.000 đồng, trong đó vốn vay ngắn hạn là

300.000.000 đồng
2. Chi phí sản xuất kinh doanh của hàng bán
• Tổng định phí (chưa kể khấu hao và lãi vay) là 610.000.000 đồng
• Biến phí tính cho một đơn vị là 20.500 đồng
3. Doanh thu
• Số lượng bán 90.000 sản phẩm
• Giá bán chưa tính thuế GTGT 38.000 đồng ( trong đó có 50% doanh thu
được tính chiết khấu thanh toán 2%, hoa hồng bán hàng là 20.000.000
đồng)
4. Các số liệu khác
• Thuế suất thuế thu nhập 28%
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 8%/ năm
• Lãi suất vay dài hạn là 15%/ năm và ngắn hạn là 1% / tháng
Yêu cầu tính lợi nhuận sau thuế của công ty
3.9. Công ty M hiện có tài sản ngắn hạn là 800.000.000 đ, nợ ngắn hạn là 500.000.000
đ. Những thay đổi dưới đây sẻ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của công ty ra sao?
- Công ty mua một xe vận tải trị giá 100.000.000 đ trả bằng tiền mặt.
- Vay ngắn hạn 100.000.000 đ để tài trợ việc tăng mua nguyên vật liệu.
- Phát hành 200.000.000 đ cổ phiếu thường để đầu tư mở rộng nhà máy.
- Dùng tiền mặt 60.000.000 đ để trả các khoản nợ ngắn hạn
4. Hoach định lợi nhuận Bạn cần đọc phần lý thuyết, tìm hiểu các công thức để giải
quyết các tình huống hoặc bài tập
Giảng viên Lê Hồng Nhung
8

×