Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.35 KB, 68 trang )

Phần I - CƠ HỌC
CHƯƠNG I. Động học chất điểm
Ngày soạn: 20/08/
Tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được chuyển động cơ là gì. Nêu được chất điểm là gì. Nêu được hệ quy chiếu là gì. Nêu được
mốc thời gian là gì.
2. Kỹ năng: Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí trên (mốc thời gian và đồng hồ).
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị 1 số ví dụ thực tế để xác định VT của 1 chất điểm để cho HS thảo luận.
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động đã học ở lớp 8
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu các khái niệm chuyển động cơ, chất điểm,
* Mục tiêu: Nêu được chuyển động cơ là gì. Nêu được chất điểm là gì.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc mục I/8 SGK
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Chuyển động cơ là gì? Cho ví dụ? Khi nào vật được xem là chất điểm?
cho ví dụ? Cho điểm m cđ trong mp hãy xác định vị trí M
* HS làm việc theo nhóm 4HS đọc mục I/9 SGK Tìm hiểu các khái niệm
chuyển động cơ, chất điểm. Tìm ví dụ về chuyển động cơ và chất điểm.
Thảo luận câu hỏi C1
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày khái niệm chuyển động cơ. Đọc ví dụ SGK
- Trình bày khái niệm chất điểm.
- Trả lời câu C1: Trái Đất được xem là chất điểm


+ Kết luận: Chuyển động cơ, chất điểm
• Chuyển động cơ của một vật
(gọi tắt là chuyển động) là sự thay
đổi vị trí của vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
• Một vật chuyển động được coi
là một chất điểm nếu kích thước
của nó rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc so với những
khoảng cách mà ta đề cập đến).
Hoạt động 2 Tìm hiểu hệ mốc thời gian
* Mục tiêu: Nêu được mốc thời gian là gì.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc III.1/10 SGK, bảng 1.1
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Để xác định thời gian trong chuyển động như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 4HS đọc III.1/10 SGK, bảng 1.1 tìm hiểu hệ mốc
thời gian. Thảo luận câu hỏi C4
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Nêu cách xác định thời gian trong chuyển động
- Trả lời C4: tàu chạy từ ga HN – SG trong 33h
+ Kết luận: thời điểm bắt đầu đo thời gian
• Mốc thời gian (gốc thời gian) là
thời điểm bắt đầu đo thời gian khi
mô tả chuyển động của vật.
Hoạt động 3. Tìm hiểu hệ quy chiếu
* Mục tiêu: Nêu được hệ quy chiếu là gì
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: - Yêu cầu HS đọc phần IV/10 sgk
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:

- Hệ quy chiếu là gì? Phân biệt giữa hệ quy chiếu và hệ toạ độ
HS làm việc theo nhóm 4HS
* Làm việc các nhân đọc phần IV/10 tìm hiểu hệ quy chiếu
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
+ Kết luận:
• Hệ quy chiếu gồm :
− Một vật làm mốc, một hệ toạ độ
gắn với vật làm mốc ;
− Một mốc thời gian và một đồng
hồ.
Củng cố: Chuyển động thẳng đều là gì? Viết công thức vận tốc, đường đi của chuyển động thẳng đều
Dặn dò, ra bài về nhà: - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 1- 9/11sgk. Chuẩn bị bài chuyển động thẳng đều
Ngày soạn: 21/08
Tiết 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
- Nêu được vận tốc là gì. Lập được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng:
- Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong phương trình chuyển động thẳng đều cho một
hoặc hai vật.
- Biết cách vẽ hệ trục toạ độ - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị tương ứng x = x(t), biểu diễn các điểm và vẽ
x(t).
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN: bộ thí nghiệm chuyển động thẳng đều
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về vận tốc trung bình đã học ở lớp 8
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Chất điểm là gì? Nêu cách x/đ vt của 1 ôtô trên 1 quốc lộ? Nêu cách x/đ vt của 1 vật trên mp? Phân
biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu

Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu về chuyển động thẳng đều
* Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu
được vận tốc là gì.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: - Giới thiệu tốc độ trung bình
GV thông báo chuyển động thẳng đều
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Vận tốc được xác định bằng công thức như thế nào?
- Đơn vị của tốc độ t/b là gì?
- Chuyển động thẳng đều quỹ đạo như thế nào?
- Quãng đường đi được như thế nào với thời gian?
* HS làm việc theo nhóm 4HS
- Từ công thức tốc độ trung bình suy ra công thức đường đi của cđtđ
Thảo luận câu hỏi C 1
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày công thức vận tốc của chuyển động thẳng đều và đơn vị v
- Trả lời câu C1: Vtb của đoàn tàu HN-SG là52,3km/h
- C/Đ thẳng đều có quỹ đạo là đường thẳng
- Viết công thức đường đi của chuyển động thẳng đều s = Vtb*t = V*t
- Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian
+ Kết luận:
• Vận tốc của chuyển động thẳng
đều có độ lớn bằng tốc độ của vật,
cho biết mức độ nhanh, chậm.của
chuyển động :
s
v =
t
• Chuyển động thẳng đều : là

chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quãng đường
• Quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng: s = vt
trong đó, v là tốc độ của vật, không
đổi trong suốt thời gian chuyển
động.
Hoạt động2 Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ thời gian
của chuyển động thẳng đều
* Mục tiêu: Lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị toạ độ -
thời gian của chuyển động thâửng đều
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: GV nêu bài toán cđ của chất điểm M trên trục Ox
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Hãy xác định gốc toạ độ, chiều +, trục toạ độ
- Vậy tọa độ chất điểm lúc đầu, sau thời gian t được xác định như thế nào?
- Viết phương trình C/Đ của chất điểm đó?
* HS làm việc theo nhóm 4HS đọc mục II/13 SGK vẽ trục toạ độ, gốc toạ độ
- Tìm hiểu phương trình chuyển động
- Viết phương trình chuyển động của người đi xe đạp. Vẽ đồ thị
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày phương trình chuyển động: X = X
o
+ S = X
o
+ V*t
- Phương trình C/Đ của người đi xe đạp đó là: X = 5 + 10t
- Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của người đi xe đạp
+ Kết luận: phương trình, đồ thị

• Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều là
x = x
0
+ s = x
0
+ vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm,
x
0
là toạ độ ban đầu của chất điểm,
s là quãng đường vật đi được trong
thời gian t, v là vận tốc của vật.
• Đồ thị toạ độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều là một đường
thẳng cắt trục tung (trục toạ độ) tại
giá trị x
0
.
Củng cố: - Chuyển động thẳng đều là gì? Tốc độ trung bình là gì? Viết công thức tính quãng đường đi được và
phương trình C/Đ của C/Đ thẳng đều
Dặn dò, ra bài về nhà: Làm bài tập: 6-10/15 SGK. Chuẩn bị bài chuuyển động thẳng biến đổi đều.
Ngày soạn: 23/08
Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU(t1)
A. Mc tiờu
1. Kin thc: - Nờu c vn tc tc thi l gỡ.
- Nờu c vớ d v chuyn ng thng bin i u (nhanh dn u, chm dn u).
- Nêu đợc đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
- Vit c cụng thc tớnh gia tc ca mt chuyn ng bin i.
2. K nng:

- Bit cỏch lp cụng thc v tớnh c cỏc i lng trong cụng thc tớnh vn tc ca chuyn ng bin i u.
3. Thỏi : qua bi hc giỏo dc Hs v lũng yờu khoa hc, tớch cc t giỏc ch ụng trong hc tp
B. Chun b:
1. dung dy hc: + Giỏo viờn: Chun b dng c TN: : Mt mỏng nghiờng di 1m , mt hũn bi ng kớnh 1cm,
1 ng h bm giõy
+ Hc sinh: ễn li kin thc v vn tc ó hc lp 8
2. Phng phỏp: thc nghim- hot ng nhúm
C. T CHC HOT NG DY HC
Kim tra bi c: khỏi nim chuyn ng thng u, tc , cụng thc ng i ca chuyn ng thng u
Hot ng ca GV-HS Kin thc c bn
Hot ng 1 Tm hiu vn tc tc thi v ct bin i u
* Mc tiờu: Nờu c vn tc tc thi l gỡ. Nờu c vớ d v ct
bin i u (nhanh dn u, chm dn u).
* T chc thc hin:
+ Tỡm hiu thụng tin: - Yờu cu HS c phn I.1,2,3 /16,17 SGK
- GV thụng bỏo k/n vộc t vn tc tc thi
+ X lớ thụng tin: GV nờu cõu hi
- Vy ln vn tc tc thi nh th no?
- Trờn xe mỏy bit xe chy nhanh hay chm ta nhỡn vo b phn no?
- Trong C/ bin i u cú nhng loi no?
HS lm vic theo nhúm 4HS c SGK Tm hiu vect vn tc tc thi,
v ct bin i u. Tho lun cõu hi C1; C2
- Vit cụng V =

s/

t
+ Kt qu x lớ thụng tin: HS thụng bỏo kt qu x lớ thụng tin
- Trỡnh by v phõn tớch C/ thng bin i u
- Trong c/ bin i u cú C/ nhanh dn u v chm dn u

- Nhỡn vo tc k o tc
- Trỡnh by vect vn tc tc thi
- Tr li cõu C1: S = 0,1 m
- Tr li cõu C2:V
tt
ụ tụ con 40km/h v V
tt
ụ tụ ti 30km/h. ễ tụ ti
i theo hng Tõy- ụng
+ Kt lun: thụng bỏo C/ nhanh dn u v C/ chm dn u.
ln ca vn tc tc thi ti v trớ M l
i lng v =


s
t
trong ú,
s
rt ngn vt i c trong
khong thi gian rt ngn
t

.
n v ca vn tc l một trờn giõy (m/s).
v ca mt vt ti mt im l mt vect
cú gc ti vt chuyn ng, cú hng ca
chuyn ng v cú di t l vi ln
ca vn tc tc thi theo mt t xớch no ú.
Trong ctb i u ln ca v hoc tng
u, hoc gim u theo thi gian. CT

ln ca v tng u theo thi gian gi l
chuyn ng thng nhanh dn u. CT cú
ln ca v gim u theo thi gian gi l
chuyn ng thng chm dn u.
Hot ng 2 Tỡm hiu gia tc chuyn ng
* Mc tiờu: Nêu đợc đặc điểm của a trong CTND v C TCD
* T chc thc hin:
+ Tỡm hiu thụng tin: - Yờu cu HS c phn II.1/17 SGK
- GV thụng bỏo khỏi nim gia tc
+ X lớ thụng tin: GV nờu cõu hi:
- Gia tc ca c/ cho bit vn tc nh th no?
- Vect gia tc cú c im gỡ? Chiu a v v trong CND v CCD
- Biu din vect gia tc trong CND v CCD
- n v ca gia tc ?
HS lm vic theo nhúm 4HS c phn II.1/17 SGK gia tc chuyn
ng, vect gia tc
+ Kt qu x lớ thụng tin: HS thụng bỏo kt qu x lớ thụng tin
- Trỡnh by khỏi nim g ia tc ca chuyn ng thng
- Gia tc ca C/ cho bit vn tc bin thiờn nhanh hay chm
- Trỡnh by c im ca a: im t, phng, chiu, di
- Chiu ca a v v trong CND v CCD
- n v ca gia tc m/s
2
+ Kt lun: khỏi nim gia tc, a,
Gia tc ca chuyn ng thng l i
lng c trng s nhanh hay chm ca
vn tc : a =
v
t



trong ú
v

= v v
0
l bin thiờn vn tc
trong khong thi gian
t

= t t
0
.
Gia tốc là đại lợng vectơ : a =
v
t


Khi vt cn a có gốc ở vật chuyển động,
có phơng và chiều trùng với phơng và chiều
của v, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc
theo một tỉ xích nào đó.
Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần
đều, a ngợc chiều với v
n v gia tc l (m/s
2
).
Cng c: - Vec t vn tc tc thi ti 1 im ca 1 c/ thng c xỏc nh nh th no? C/ nhanh dn u, chm
dn u l gỡ? Lm vic cỏ nhõn tr li cõu 5/22 SGK
Dn dũ, ra bi v nh: Lm bi tp 9,10/22 SGK. Chun b mc 2,3,4,5 trong phn I/18,19,20 SGK

Ngy son: 25/08/
Tit 4 CHUYN NG THNG BIN I U (T2)
A. Mc tiờu
1. Kiến thức: - Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi
được. Viết được công thức tính vận tốc
2. Kỹ năng: - Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng trong công thức của chuyển động biến đổi đều.
- Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc − thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v
0
+at , biểu diễn các
điểm, vẽ đồ thị.
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Hình vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều
+ Học sinh: Đọc trước 2,3,4,5 trong phần I/18,19,20 SGK
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: - Vectơ vận tốc tức thời tại 1 điểm của 1 c/đ thẳng được xác định như thế nào?C/đ nhanh dần đều,
chậm dần đều là gì? Gia tốc là gì?
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu công thức tính vận tốc, đồ thị toạ độ CĐBĐĐ
* Mục tiêu: Viết được công thức tính vận tốc
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: HS viết lại công thức gia tốc
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Từ công thức gia tốc hãy suy ra công thức vận tốc
- Công thức vận tốc là hàm số như thế nào ? Vậy đồ thị như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 4HS lập công thức vận tốc, tìm hiểu cách vẽ đồ thị
Thảo luận C3; C4
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày công thức vận tốc v = v

0
+ at
- Là hàm số bặc nhất theo thời gian nên đồ thị là đường thẳng
- Trả lời câu C3: v = 3+ 0,5t; C4: Gia tốc giây đầu tiên là 0,6 m/s
2
+ Kết luận: hướng của vectơ gia tốc trong Cđ nhanh dần và chậm dần
• Công thức tính vận tốc của
chuyển động biến đổi đều :
v = v
0
+ at
+ CĐNDĐ thì a.v > 0
+ CĐCDĐ thì a.v < 0
• Đồ thị vận tốc − thời gian là một
đoạn thẳng cắt trục tung (trục vận
tốc) tại giá trị v
0
.
Hoạt động 2 Tìm hiểu công thức đường đi, phương trình chuyển động
* Mục tiêu: Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều từ đó
suy ra công thức tính quãng đường đi được.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc mục II.3/19 SGK
- GV nêu bài toán chuyển động của chất điểm trên trục Ox
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Hãy viết công thức tốc độ trung bình và suy ra s = ?
- Hãy thiết lập công thức liên hệ giữa a, v, S
- Viết phương trình chuyển động của chuyển động biến đổi đều?
* HS làm việc theo nhóm 4HS đọc mục II.3/19 SGK tìm hiểu công thức
quãng đường đi, công thức liên hệ, phường trình chuyển động

- Thảo luận trả lời câu C4 , C5.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày Vtb = s/t = (v
0
+ v)/2 => S = Vot + at
2
/2
- Trình bày công thức liên hệ V
2
- V
o
2
= 2aS
- Viết tọa độ của M ở thời điểm t là x = x
0
+ v
0
t + 1/2at
2
- Trả lời câu C5:S đi được trong giây thứ nhất kể từ lúc xuất phát là 0,3 m.
- Xây dựng phương án để xác định c/đ của hòn bi lăn trên máng nghiêng.
- Trả lời câu C7 ở vở nháp: t = 30s và s= 45m
+ Kết luận: công thức đường đi, liên hệ, phương trình chuyển động
• Công thức tính quãng đường đi
được của chuyển động biến đổi đều:
s = v
0
t +
1
2

at
2
• Đối với chuyển động thẳng biến
đổi đều, thì phương trình chuyển
động là: x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
trong đó, x là toạ độ tức thời, x
0

toạ độ ban đầu, lúc t=0.
• Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc và quãng đường đi được :
v
2
– v
0
2
= 2as
Chú ý: + CĐNDĐ thì a.v > 0
+ CĐCDĐ thì a.v < 0
Củng cố: Viết tất cả công thức tính gia tốc, vận tốc, đường đi, phương trình c/đ của c/đ nhanh dần đều và chậm dần
đều. Nêu rõ dấu của các đại lượng tham gia trong công thức đó. Làm việc cá nhân giải bài tập9,10,11/22 (SGK)
Dặn dò, ra bài về nhà: làm các BT 12 – 15/22 SGK. Chuẩn bị các BT ở SBT

Ngày soạn: 26/08/
Tiết 5 BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng có và khắc sâu các kiến thức đã học: về C/đ thẳng đều và c/đ thẳng biến đổi đều
2. Kỉ năng: - Vận dụng các kiến thức và công thức đã học để giải các bài tập liên quan
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Câu hỏi trắc nghiệm giấy trong, đèn chiếu.
- Bài tập trắc nghiệm
1. Chuyển động thẳng chậm dần đều có :
A. Véc tơ vận tốc ngược hướng với véc tơ gia tốc.* B. Véc tơ vận tốc cùng hướng với véc tơ gia tốc
C. Tích số a.v > 0. D. Các kết luận A và C đều đúng.
2. Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng : x = 2t
2
+ 10t + 100 (m,s)
Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s
2
. B.Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a= 4m/s
2
.
C. Toạ độ của vật lúc t = 0 là 100m* D. Vận tốc của vật tại thời điểm t là v = 10m/s
3. Một vật chuyển động có phương trình x = 4t
2
- 3t + 7 (m,s). Điều nào sau đây là sai?
A. Gia tốc a = 4m/s
2
* B. Gia tốc a = 8m/s
2
C. Vận tốc ban đầu v

0
= - 3m/s . D. Toạ độ ban đầu x
o
= 7m
4. Chọn câu sai :
A. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véctơ vận tốc và véctơ gia tốc ngược chiều nhau.
B. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc biến thiên theo hàm số bậc nhất đối với thời gian.
C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc luôn có giá trị dương.*
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, đường đi là hàm bậc hai của thời gian.
5. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có :
A. Gia tốc a > 0 và vận tốc v > 0. D. Véc tơ vận tốc
v
và véc tơ gia tốc
a
hướng theo chiều dương
B. Gia tốc a < 0 và vận tốc v > 0. C. Véc tơ vận tốc
v
cùng chiều với véc tơ gia tốc
a
*
6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc tức thời. Vận tốc tức thời là
A. vận tốc tại một thời điểm nào đó. B. vận tốc tại một vị trí nào đó trên quỹ đạo.
C. một đại lượng véctơ D. A,B và C đều đúng.*
7. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về vận tốc của chuyển động thẳng đều?
A. Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * B. Tai mọi thời điểm, véctơ vận tốc là như nhau
C. Véctơ vận tốc có hướng không thay đổi. D. Vận tốc luôn có giá trị dương
8. Một vật chuyển động thẳng dều theo trục Ox có phương trình toạ độ là :x = x
o
+ vt (với x
o

≠ 0 và v ≠ 0)
Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Toạ độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian. B. Toạ độ ban đầu của vật không trùng với gốc toạ độ*
C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ D. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ
9. Nói về chuyển động thẳng đều, điều nào sau đây là sai?
A. Quãng đường mà vật đi được bằng giá trị tuyệt đối của toạ độ
B. Vận tốc có giá trị âm khi vật chuyển động ngược với chiều dương của trục toạ độ chọn trước.*
C. Toạ độ của vật chuyển động đều tuỳ thuộc vào việc chọn gốc toạ độ.
D. Vận tốc v là hàm bậc nhất thời gian.
10. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về dạng các đồ thị của chuyển động thẳng đều trong hệ toạ độ Đề-các vuông góc?
A. được biểu diễn bằng một đường cong. B. được biểu diễn bằng nửa đuờng thẳng đi qua gốc toạ độ.
C. song song với trục thời gian. D. có dạng một đường thẳng.*
11. Chọn câu đúng :
A. Véc tơ vận tốc chỉ biểu diễn độ lớn của vận tốc.*
B. Trong chuyển động thẳng đều, véc tơ vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quảng đuờng đi được tăng tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc.
D. Phương trình đường đi của chuyển động thẳng đều là : x = x
o
+ vt.
Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu 13, 14.
Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 230km, chuyển động đều cùng theo chiều từ A đến B có
vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h. Chọn trục toạ độ Ox trùng với đường thẳng AB, gốc O ≡ A, chiều dương từ A
đến B, gốc thời gian là lúc các xe xuất phát.
13. Phương trình chuyển động của hai xe là :
A. x
A
= 60t; x
B
= 40t. B. x
A

= 60t; x
B
= 20 + 40t
C. x
A
= 60t; x
B
= 40t – 20. D. x
A
= 60t; x
B
= -40t + 20
79. Vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau là :
A. s = x
A
= 60km; t = 60 phút . B. s = x
A
= 40km; t = 30 phút
C. s = x
A
= 40km; t = 30 phút. D. s = x
A
= 60km; t = 30 phút.
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về về C/đ thẳng đều và c/đ thẳng biến đổi đều
2. Phương pháp: phân tích, tổng hợp.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm
* Mục tiêu: củng cố về C/đ thẳng đều và c/đ thẳng biến đổi đều để
giải bài tập

* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: GV trình chiếu câu hỏi trắc nghiệm lên bảng
6/15. D ; 7/15. D; 8/15A
9/22.D, 10/22. C, 11/22. D
+ Xử lí thông tin: Đọc các câu hỏi trắc nghiệm, phân tích đề, tiến hành giải
HS thảo luận nhóm 2 HS: tìm hiểu và đưa ra đáp án
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
+ Kết luận: Nhận xét và đánh giá
Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận
Bài 9/15 SGK
* Mục tiêu: Vận dụng phương trình chuyển động thẳng đều giải bài
tập
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc đề bài 9/15 SGK
+ Xử lí thông tin: hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại
lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
*HS thảo luận theo nhóm 2 HS: đọc đề bài phân tích đề, tìm hiểu mối
quan hệ giữa các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Đọc đề và tóm tắt: Cho: AB=10km; v
1
=60km/h; v
2
=40km/h;
Tìm: a) x? b) Vẽ đồ thị? c) Vị trí và thời điểm gặp nhau
- Trình bày phương pháp giải: Chọn hệ quy chiếu, viết phương trình
chuyển động thẳng đều cho hai xe, lập bảng biến thiên ,xe đồ thị
- Trình bày tóm tắt bài giải: S
1
= 60t; x

1
= 60t;
S
2
= 40t; x
2
= 10 + 40t
+ Kết luận: nhận xét bài giải của HS
Giải bài 12/22 SGK
* Mục tiêu: Vận dụng công thức vận tốc, đường đi của cđbđ đ
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc đề bài 12/22 SGK.
+ Xử lí thông tin: hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại
lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
*HS thảo luận theo nhóm 2 HS: đọc đề bài phân tích đề, tìm hiểu mối
quan hệ giữa các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Đọc đề và tóm tắt: Cho: v
0
=0 ; t=60s; v= 40km/h.
Tìm: a? s? t khi v = 60km/h
- Trình bày phương án giải:
*Chọn hệ quy chiếu, xác định gia tốc, tính quãng đường đi trong 1 phút
* Thời gian tàu đạt vận tốc 60km/h
- Trình bày tóm tắt bài giải (cột bên)
+ Kết luận:nhận xét bài giải của HS
Giải bài 14/22 SGK
* Mục tiêu: Vận dụng công thức vận tốc, đường đi của chyển động
biến đổi đều
* Tổ chức thực hiện:

+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc đề bài 12/22 SGK.
+ Xử lí thông tin: hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại
lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
*HS thảo luận theo nhóm 2 HS: đọc đề bài phân tích đề, tìm hiểu mối
quan hệ giữa các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Đọc đề và tóm tắt: Cho: v
0
= 40km/h ; t= 2p; v= 0.
Tìm: a? s?
- Trình bày phương án giải:
* Chọn hệ quy chiếu, xác định gia tốc,
* tính quãng đường tàu đi từ lúc hãm phanh đến khi dừng
- Trình bày tóm tắt bài giải (cột bên)
+ Kết luận:nhận xét bài giải của HS
Bài 9/15 SGK
Cho: AB=10km; v
1
=60km/h; v
2
=40km/h;
Tìm: x =? Vẽ đồ thị; xác định vị trí, thời
điểm gạp nhau
Giải:
a. S
1
= 60t; x
1
= 60t;
S

2
= 40t; x
2
= 10 + 40t
b. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian
c.Dựa vào đồ thị :
+ Hai xe gặp nhau lúc: t = 30 p
+ Vị trí cách A: 30 km
Bài 12/22 SGK.
Cho: v
0
=0 ; t=60s; v= 40km/h.
Tìm: a? s? t khi v = 60km/h
Giải:
a.Gia tốc của đoàn tàu:
a = = = 0,185 m/s
2
b. Quãng đường đoàn tàu đi được t=1p
s = v
0
t +
1
2
at
2
= .0,185.60
2
= 333m
c. Thời gian tàu đạt vận tốc 60km/h:
t = = = 30s

Bài 14/22SGK.
Cho: v
0
= 40km/h ; t= 2p; v= 0.
Tìm: a? s?
Giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
a. Gia tốcc của đoàn tàu:
a = = = -0,0925 m/s
2
b. Quãng đường đoàn tàu đi được
S = = 667 m
Củng cố: Nhắn mạnh những lỗi HS hay mắc phải, đề nghị HS lưu ý và khắc phục khi làm bài tập.
Dặn dò, ra bài tập: làm thêm các bài 3.5, 3.6/10 SBT. Đọc trước bài roi tự do
Ngày soạn: 30/08
Tiết 6: RƠI TỰ DO (T1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được sự rơi tự do là gì.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 SGK, ống Newtơn
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về trọng lực đã học ở lớp 8
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu sự rơi tự do và tính chất của sự rơi tự do
* Mục tiêu: Nêu được sự rơi tự do là gì.
* Tổ chức thực hiện:

+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu các nhóm làm TN như yêu cầu sgk.
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Hãy dự đoán kết quả trước mỗi TN và sau đó tiến hành TN 1, 2, 3, 4
- Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong kk
- Khi không ảnh hưởng của kk các vật rơi như thế nào?
- Mô tả TN ống Niu-Tơn và TN Ga-li-lê và nhận xét kết quả
- Từ TN trên nếu loại bỏ được ảnh hưởng của kk thì mọi vật rơi như thế nào? Vậy
rơi tự do là gì?
-Từ phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm thì c/đ rơi tự do là loại c/đ gì?
* HS làm việc theo nhóm 4HS
- Dự đoán kq TN, sau đó các nhóm tiến hành TN 1, 2, 3, 4, sau đó nhận xét C1.
Thảo luận câu C2
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Kết luận về sự rơi của các vật trong kk
- Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của kk thì mọi vật rơi nhanh như nhau
- Sức cản của kk ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật
- Nêu định nghiã sự rơi tự do
- Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Trả lời câu C2: Sự rơi của hòn sỏi, viên giấy nén chặt, hòn bi xe đạp ở trong TN
trên có thể coi là sự rơi tự do
+ Kết luận: chuyển động thẳng nhanh dần đều,
• Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.
Chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng nhanh
dần đều với gia tốc rơi tự do
(g ≈ 9,8 m/s
2
).
Củng cố: Rơi tự do là gì ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do.

Dặn dò, ra bài về nhà: - Làm các BT 3.1 – 3.10 và3.12 – 3.15 SBT
Ngày soạn: 30/08/
Tiết 7: RƠI TỤ DO (T2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Viết được các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do.
Nªu ®îc ®Æc ®iÓm vÒ gia tèc r¬i tù do.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN: hòn sỏi
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về công thức vận tố, đường đi của chuyển động biến đổi đều
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: - Yếu tố náo ảnh hưởng đến đến sự nhanh hay chậm của các vật khác nhau trong kk?
- Nêu loại bỏ được ảnh hưởng của kk thì các vật rơi như thế nào? Sự rơi tự do là gì?
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Xây dựng công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển
động rơi tự do.
* Mục tiêu: Viết được các công thức tính vận tốc và quãng đường đi của
chuyển động rơi tự do.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: GV thả hòn sỏi rỏi HS quan sát và nhận xét cđ rơi
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Viết các công thức chuyển động biến đổi đều
- Nếu thả nhẹ cho rơi thì vận tốc đầu của vật rơi tự do như thế nào?
• Nếu vật rơi tự do, không có vận
tốc ban đầu thì:
v = gt
và công thức tính quãng đường đi
được của vật rơi tự do là

s =
1
2
gt
2
- Xõy dng cụng thc tớnh vn tc v ng i trong c/ ri t do
* HS lm vic theo nhúm 4HS quan sỏt v nhn xột c ri ca hũn si tho
lun v tỡm phng ỏn xỏc nh phng chiu ca c/ ri t do, xõy dng cụng
thc vn tc v ng i
+ Kt qu x lớ thụng tin: HS thụng bỏo kt qu x lớ thụng tin
- Phng thng ng, chiu t trờn xung di, vn tc u bng 0
- Trỡnh by cụng thc tớnh vn tc v ng i trong c/ ri t do
+ Kt lun: v
0
=0
Hot ng 2 Tỡm hiu gia tc ri t do
* Mc tiờu: Nêu đợc đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
* T chc thc hin:
+ Tỡm hiu thụng tin: Yờu cu HS c sỏch bit gia tc ri t do cỏc ni
khỏc nhau
+ X lớ thụng tin: GV nờu cõu hi:
- Gia tc ri t do ph thuc vo cỏc yu t no?
- Ti cựng mt ni trờn mt t gia tc ri t do ca cỏc vt nh th no?
HS lm vic theo nhúm 4HS c sỏch thu thp thụng tin v gia tc ri t do
- s ph thuc ca gia tc ri t do vo cao, v in lớ
+ Kt qu x lớ thụng tin: HS thụng bỏo kt qu x lớ thụng tin
- Ti 1 ni nht nh trờn trỏi t v gn mt t, cỏc vt u ri t do vi
cựng 1 gia tc g
+ Kt lun: cùng một gia tốc g gọi là gia tốc rơi tự do.
Tại một nơi nhất định trên Trái

Đất và ở gần mặt đất, các vật đều
rơi tự do với cùng một gia tốc g gọi
là gia tốc rơi tự do.
Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác
nhau trên Trái Đất thì khác nhau
chút ít.
Cng c: - Nờu cỏc c im ca ri t do. Trong t/h no cỏc vt ri t do vi cựng 1 gia tc g.
- Lm vic cỏ nhõn gii bi tp11 (SGK)
Dn dũ, ra bi v nh: Lm cỏc BT11, 12/27 SGK
Ngy son: 02/09
Tit 8 CHUYN NG TRềN U (T1)
A. Mc tiờu
1. Kin thc: Phỏt biu c nh ngha ca chuyn ng trũn u. Vit c cụng thc tc di v ch c
hng ca vect vn tc trong chuyn ng trũn u.
2. K nng: Nờu c vớ d thc t v chuyn ng trũn u.
3. Thỏi : qua bi hc giỏo dc Hs v lũng yờu khoa hc, tớch cc t giỏc ch ụng trong hc tp
B. Chun b:
1. dung dy hc: + Giỏo viờn: Chun b dng c TN: si dõy ch, cú ct hũn si nh, hỡnh 5.1/29 SGK
+ Hc sinh: cỏc vớ d, tranh nh v chuyn ng trũn
2. Phng phỏp: thc nghim- hot ng nhúm
C. T CHC HOT NG DY HC
Kim tra bi c: - Nờu cỏc c im ca ri t do. Trong t/h no cỏc vt ri t do vi cựng 1 gia tc g. Vit cụng thc
tớnh vn tc v ng i c ca ri t do?
Hot ng ca GV-HS Kin thc c bn
Hot ng 1 Tỡm hiu chuyn ng trũn,
* Mc tiờu: Phỏt biu c nh ngha ca chuyn ng trũn u.
* T chc thc hin:
+ Tỡm hiu thụng tin: Yờu cu cỏc nhúm lm TN quay quay hũn si trờn si
ch v quan sỏt hỡnh 5.1/29 sgk, tỡm cỏc vớ d v chuyn ng trũn.
+ X lớ thụng tin: GV nờu cõu hi

- Nhn xột chuyn ng ca mt im trờn cõy bỳt
- Chuyn ng trũn cú qu o nh th no?
- Nhn xột qu o ca im treo trờn cỏc gh ngi trờn chic u quay ntn?
- Hóy /n c/ trũn u? Yờu cu tr li cõu C1
* HS lm vic theo nhúm 4HS: thc hin thớ nghim v quan sỏt hỡnh 5.1 tr
li cỏc cõu hi. Tho lun cõu hi C1 SGK
+ Kt qu x lớ thụng tin: HS thụng bỏo kt qu x lớ thụng tin
- Qu o ca im treo trờn cỏc gh ngi trờn chic u quay l nhng ng
trũn cú tõm nm trờn trc quay
- C/ trũn cú qu o l ng trũn
- Trỡnh by cỏc vớ d v chuyn ng trũn u
- Tr lỡ cõu C1: cỏnh qut quay, cỏnh ca quay
+ Kt lun:chuyn ng trũn u qu o l ng trũn
Chuyn ng trũn u l chuyn
ng cú qu o trũn v cú tc
trung bỡnh trờn mi cung trũn l
nh nhau.
Hoạt động 2 Tìm hiểu tốc độ dài
* Mục tiêu: Viết được công thức tốc độ dài
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: yêu cầu HS đọc mục II.1/30 SGK
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Viết công thức tính tốc độ dài của chuyển động tròn đều, nêu ý nghĩa của
các đại lượng trong công thức.
- Tốc độ dài của chuyển động tròn đều có đặc điểm gì?
* HS làm việc theo nhóm 4HS: đọc mục II.1/30 Tìm hiểu tốc độ dài.
Thảo luận câu hỏi C2
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày công thức tốc độ dài, và các đặc điểm
- Trả lời câu C2: 10/12 m/s

+ Kết luận: tốc độ dài của vật không đổi.
• Tốc độ dài chính là độ lớn của
vận tốc tức thời trong chuyển động
tròn đều : v =
Δ
Δ
s
t

Trong chuyển động tròn đều, tốc độ
dài của vật không đổi.
Hoạt động 3 Tìm hiểu véc tơ vận tốc trong c/đ tròn đều
* Mục tiêu: chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: đọc mục II.2/30 sgk hướng của vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
-
s

gọi là vec tơ độ dời. Khi đó vận tốc được biểu diễn bằng véc tơ vận tốc
như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 4HS: đọc mục II.2/30 sgk,tìm hiểu các đặc điểm
- Vận tốc biểu diễn bằng véc tơ cùng phương cùng chiều với céc tơ độ dời
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày các đặc điểm của vectơ vận tốc
+ Kết luận: phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.

• Vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều luôn có phương tiếp tuyến

với đường tròn quỹ đạo.
s
v
t

=

r
r
Củng cố: - C/đ tròng đều là gì?Nêu những đặc điểm của vec tơ vận tốc trong c/đ tròn đều
- Làm việc cá nhân giải bài tập11 (SGK)
Dặn dò, ra bài về nhà: - Làm bt 8/34 SGK. Chuẩn bị tiếp bài: C/ đ TRÒN ĐỀU (t2)
Ngày soạn: 02/09/
Tiết 9 CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (T2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. Viết
được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc. Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được
biểu thức của gia tốc hướng tâm.
2. Kỹ năng: Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của
chuyển động tròn đều.
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN: com pa, hình 5.4, hình 5.5/30 SGK
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức tốc độ, chu kì
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu tốc độ góc, chu kì, tần số
* Mục tiêu: Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì,

tần số của chuyển động tròn đều
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 và đọc mục II.3/30 SGK
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Tốc độ góc là gì? Viết công thức tính tốc độ góc , nêu ý nghĩa các đại lượng
- Chu kì là gì? Từ đ/n chu kì , hãy cho biết đơn vị của nó là gì?
- Vậy hãy đưa ra đ/n tần số, công thức của tần số?
*HS làm việc theo nhóm 4HS: quan sát hình 5.4 và đọc mục II.3 tìm hiểu tốc
độ góc, chu kì, tần số. Thảo luận câu hỏi C3, C4, C5.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày công thức và định nghĩa, đơn vị tốc độ góc
• Tốc độ góc của chuyển động tròn

t
∆α
ω =

Tốc độ góc của chuyển động tròn
đều là một đại lượng không đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là (rad/s).
• Chu kì T của chuyển động tròn
đều là thời gian để vật đi được một
vòng.
2
T
π
=
ω
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
- Thông báo lại đ/n chu kì, công thức tính chu kì, đơn vị của chu kì là giây

- Trình bày định nghĩa về tần số, biểu thức và đơn vị các
- Thông báo đơn vị của tần số là số vòng/s hoặc Hz
- Trả lời câu hỏi C3: 2.3,14/60=0,105
- Trả lời câu hỏi C4: 1 vòng quay góc 2π trong thời gian T mà ω= 2 π/T
- Trả lời câu hỏi C5: 1 vòng quay T s; N vòng quay suy ra f
+ Kết luận:
• Tần số f của chuyển động tròn
đều là số vòng mà vật đi được trong
1 giây.
1
f
T
=
Đơn vị tần số là vòng/s hay (Hz).
Hoạt động 2 Tìm hiểu công thức liên hệ giữa vận tốc góc và vận tốc dài
* Mục tiêu: Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Đọc SGK phần II.3/31
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Trong hình tròn thì độ dài cung tròn được tính như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 4HS Đọc SGK phần II.3.e và thiết lập công thức
liên hệ giữa vận tốc góc và vận tốc dài. Thảo luận câu hỏi C6
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- độ dài cung tròn ∆S= R x ∆α.
- Trinh bày công thức liên hệ giữa vận tốc góc và vận tốc dài
- Trả lời câu C6: 0,052 rad/s
+ Kết luận:
•Công thức liên hệ giữa tốc độ dài
và tốc độ góc :
v = ωr

trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.

Hoạt động 3 Tìm hiểu hướng vectrơ gia tốc trong chuyển động tròn và độ
lớn của gia tốc hướng tâm
* Mục tiêu: Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết
được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS quan sát hình 5.5 SGK đọc SGK phần III.1
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Vectơ gia tốc hướng tâm có đặc diểm gì? Xác định công thức tính gia tốc?
- Gia tốc hướng tâm là gì?
* HS làm việc theo nhóm 4HS: quan sát hình 5.5 SGK và đọc SGK phần III.1
xác định hướng gia tốc. Thảo luận câu hỏi C7
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày các đặc điểm của gia tốc hướng tâm, công thức tính gia tốc
- Trả lời câu C7: a = rω
2
+ Kết luận:
• Gia tốc trong chuyển động tròn
đều luôn hướng vào tâm của quỹ
đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
• Công thức xác định vectơ gia tốc :
v
a
t

=

r
r


Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
2
ht
v
a
r
=
= rω
2
Củng cố: - Thảo luận theo nhóm trả lời câc hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 8 , 9, 10 (SGK);
- Làm việc cá nhân giải bài tập13 (SGK)
Dặn dò, ra bài về nhà: - Làm các Bt 12 – 15/ 34 SGK. Đọc bài: Tính tương đối của c/đ. Công thức cộng vận tốc
Ngày soạn: 05/09/
Tiết 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Viết được công thức cộng vận tốc
1,3 1,2 2,3
v v v
= +
r r r
2. Kỹ năng: Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường hợp:
− Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo theo.
− Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo.
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị hình 6.1/35, hình 6.2/36 SGK
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về cộng vectơ đã học ở toán
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Kiểm tra bài cũ: - C/đ tròn đều là gì? Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của c/đ tròn đều?
- Viết công thức tính chu kì, tần số, đơn vị?
- Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc? Nêu những đặc điểm và viết công thức gia tốc trong c/đ tròn đều?
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu tính tương đối của c/đ
* Mục tiêu: quỹ đạo của vật và vận tốc của một vật có tính tương đối.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thơng tin: u cầu HS đọc SGK phần I.1.2, quan sát hình 6.1/35.
+ Xử lí thơng tin: GV nêu câu hỏi
- Hình dạng quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau thì như thế nào?
- Hãy nêu kết luận về tính tương đối của vận tốc
- Đối với toa tàu và đối với người dưới đường thì vận tốc của hành khách đó
bằng bao nhiều?
* HS làm việc theo nhóm 4HS: đọc SGK phần I.1.2, quan sát hình 6.1/35 tìm
hiểu tính tương đối của c/đ. Thảo luận C1: Người ngồi trên xe đạp vẽ thấy
đầu van c/đ tròn đều quanh trục bánh xe
- Nêu kết luận.
+ Kết quả xử lí thơng tin: HS thơng báo kết quả xử lí thơng tin
- Hình dạng quỹ đạo trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ
đạo có tính tương đối
- Đối với toa tàu thì bằng khơng. Đối với người đứng dưới đường thì thì vận
tốc của hành khách bằng 40km/h
- Trả lời câu C1: Người ngồi trên xe đạp vẽ thấy đầu van c/đ tròn đều quanh
trục bánh xe
+ Kết luận: chuyển động, vận tốc có tính tương đối
• Kết quả xác nhận tọa độ và vận
tốc của cùng một vật phụ thuộc vào
hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ
đạo của vật) và vận tốc của một vật
có tính tương đối.

Hoạt động 2 Tìm hiểu cơng thức cộng vận tốc
* Mục tiêu: Viết được cơng thức cộng vận tốc
1,3 1,2 2,3
v v v
= +
r r r
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thơng tin: u cầu HS quan sát hình 6.2/36.
+ Xử lí thơng tin: GV nêu câu hỏi
- Thuyền đang c/đ trong hệ quy chiếu nào?
* HS làm việc theo nhóm 4HS: quan sát hình 6.2. nhận xét chuyển động của
thuền trong các hệ quy chiếu. Thảo luận câu C3 dưới sự hướng dẫn của GV
+ Kết quả xử lí thơng tin: HS thơng báo kết quả xử lí thơng tin
- Thuyền đang c/đ trong 2 hệ quy chiếu: đó là hệ quy chiếu đứng n (Oxy)
gắn với bờ sơng và hệ quy chiếu c/đ (O

x

y

) gắn với vật trơi theo dòng nước
- Thơng báo cơng thức cộng vận tốc
- Trả lời câu C3: 18 km/h
+ Kết luận: Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận
tốc kéo theo.
• Cơng thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3
v v v
= +
r r r

1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ
quy chiếu đứng n, gọi là vận tốc
tuyệt đối.
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ
quy chiếu chuyển động, gọi là vận
tốc tương đối.
2,3
v
r
là vận tốc của hệ quy chiếu
chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng n, gọi là vận tốc kéo theo.
Củng cố: - Nêu cơng thức cộng vận tốc trong t/h c/đ cùng hướng và ngược hướng. - Thảo luận theo nhóm trả lời câu
trắc nghiệm theo nội dung câu 4,5,6 (SGK); - Làm việc cá nhân giải bài tập7 (SGK)
Dặn dò, ra bài về nhà: - Giải các BT 6,7,8/38 SGK . Chuẩn bị các bài tập SBT
Ngày soạn: 06/09/2011
Tiết 11 BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng có và khắc sâu các kiến thức đã học: về C/đ roiư tự do, chuyển động tròn đều và cơng thức cộng vận tốc
2. Kỹ năng:Vận dụng các định luật để giải các bài tập và giải các hiện tượng đơn giản trong thực tế
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng u khoa học, tích cực tự giác chủ đơng trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: 1 số hiện tượng để HS giải thích, bài tập trắc nghiệm in giấy trong, máy ovehear

1. Một vật tơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Cơng thức tính vận tốc v của vật rơi tự do theo độ cao h là :
A. v =
gh2
* B. v = 2gh C. v =
2
gh
B. v =
gh
2. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g =
9,8 m/s
2
. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi xuống đất?
A. t = 1 s. B. t = 2 s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
3. Cũng bài toán trên, hỏi vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?
A. v = 9,8 m/s. B. v = 19,6 m/s. C. v = 29,4 m/s. D. v = 38,2m/s.
4. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1 s. Nếu thả hòn đá từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ
rơi trong bao lâu?
A. 4 s; B. 2 s; C. s; D. Một đáp án khác.
5. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai :
A. Gia tốc trong chuyển động tròn đều gọi là gia tốc hướng tâm
B. Vận tốc của vật chuyển động tròn đều có độ lớn khơng đổi
C. Trong chuyển động tròn đều vận tốc có độ lớn khơng dổi
D. Trong chuyển động tròn đều gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với bán kính.*
6. Xét một chất điểm trên mặt đất cùng với Trái đất quanh trục cực. Điều nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ dài của chất điểm tại mọi vị trí như nhau
B. Tốc độ dài của các điểm trên vòng tròn xích đạo là lớn nhất
C. Tốc độ dài của các điểm trên vòng tròn xích đạo là nhỏ nhất*
D. Chu kỳ quay của các điểm trên vòng tròn xích đạo là lớn nhất.
7. Chuyển động tròn đều có :
A. Véc tơ gia tốc

a
có độ lớn khơng đổi, hướng thay đổi*
B. Vận tốc phụ thuộc thời gian và có hướng khơng thay đổi
C. Véc tơ gia tốc
a
có độ lớn khơng đổi, hướng của véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc trùng nhau.
D. Véc tơ gia tốc là véctơ hằng.
8. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về gia tốc của vật trong chuyển động tròn đều?
A. Gia tốc hướng tâm khơng phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo
B. Gia tốc ln nằm dọc theo phương bán kính và có độ lớn : a
ht
= *
C. Gia tốc hướng tâm khơng phụ thuộc vào vận tốc của chuyển động
D. Véc tơ gia tốc của chuyển động tròn đều là véc tơ hằng.
9. Gia tốc huớng tâm được xác định bằng biểu thức
rv
r
aA
ht
2
2
.
=
ω
=
r
r
v
aB
ht

ω==
.
r
r
v
aC
ht
2
2
.
ω==
*
r
r
v
aD
ht
ω==
2
.
2
10. Một canơ chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc 7km/h đối với nước. Vận tốc của nước chảy đối với
1,5km/h. Vận tốc của canơ đối với bờ là :
A. 8,5 km/h* B. 5,5 km/h C. -5,5 km/h D. 7,0 km/h
11. Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 30cm, với tốc độ dài khơng
đổi bằng 6m/s là :
A. 1,2 m/s
2
* B. 120 m/s
2

C. 0,2 m/s
2
D. 20 m/s
2
12. Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn với tốc độ góc khơng đổi bằng 6,28 rad/s. Tần số và chu kỳ
quay của nó có thể nhận các giá trị nào sau đây :
A. f = (6,25)
2
s
-1
; T = 6,25s. B. f = 1s
-1
; T = 1s C. f = 1s
-1
; T = 20s. D. f = 1s
-1
; T = 1s
13. Khi sử dụng cơng thức cộng vận tốc:
231213
vvv

+=
, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khi
12
v


23
v


cùng hướng thì
231213
vvv
+=
. B. Khi
12
v


23
v

ngược hướng thì
231213
vvv
−=
C. Khi
12
v


23
v

vng góc nhau thì
2
23
2
1213

vvv +=
. D. Các kết luận A, B, và C đều đúng.*
+ Học sinh: ơn kiến thức: C/đ roi tự do, chuyển động tròn đều và cơng thức cộng vận tốc
2. Phương pháp: phân tích, tổng hợp kết hợp học tập theo nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Viết cơng thức cộng vận tốc, nêu ý nghĩa các đại lượng trong cơng thức
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 giải các bài tập trắc nghiệm
* Mục tiêu:củng cố kiến thức về rơi tự do, chuyển động tròn đều và tính
tương đối của chuyển động
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thơng tin: Dùng đèn chiếu các bài tập TNKQ lên bảng
- u cầu HS trả lời
+ Xử lí thơng tin: Đọc đề, Phân tích đề
- Làm việc cá nhân nêu phương án đúng
+ Kết quả xử lí thơng tin:
+ Kết luận: Nhận xét và đánh giá
Bài tập SGK
7/27. D; 8/27. D;
8/34. C; 9/34. C; 10/34. B;
4/37. D; 5/37. C; 6/37. B
Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận
Bài 11/27 sgk
* Mục tiêu: vận dụng cơng thức rơi tự do giải các bài tập đơn giản
Bài 7/ 37SGK
+ Cho: t
1
+ t
2
= 4s; v

kk
= 330m/s;
g = 9,8 m/s
2
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc đề bài 11/27 sgk
+ Xử lí thông tin:
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại lượng đã
cho và đại lượng cần tìm
* HS thảo luận nhóm 2 HS: đọc đề bài 11/27 sgk tìm hiểu yêu cầu đề bài,
phân tích đề bài tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho và đại lượng
cần tìm
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin:
- Đọc và tóm tắt đề: Cho: t
1
+ t
2
= 4s; v
kk
= 330m/s; g = 9,8 m/s
2
Tìm: s =?
- Trình bày các đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm trong bài.
- Nêu phương án giải:
Viết công thức đường đi của sự rơi tự do, đường đi của âm
Lập phương trình bậc 2 theo t
1
rồi giải t
1
, thay t

1
vào phương trình S
- Trình bày tóm tắt bài giải: cột bên
+ Kết luận: nhận xét bài giải của HS.
Bài 11/34 Sgk
* Mục tiêu: vận dụng công thức cđ tròn đều giải các bài tập đơn giản
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc đề bài 14/45 sgk
+ Xử lí thông tin: Hướng dẫn HS phân tích đề bài tìm hiểu mối quan hệ giữa
các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm
* HS thảo luận nhóm 2 HS: đọc đề bài 7/133 sgk tìm hiểu yêu cầu đề
bài,phân tích đề bài tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho và đại
lượng cần tìm
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Đọc và tóm tắt đề:- Cho: f = 400 vòng/phút; R =0.8m;
- Tìm: v = ?; ω = ?
- Trình bày các đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm trong bài.
- Nêu phương án giải: Vận dụng công thức tần số tính tốc độ góc
Áp dụng công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc tính v
- Trình bày tóm tắt bài giải: cột bên
+ Kết luận: nhận xét bài giải của HS
Bài 7/38 Sgk
* Mục tiêu: vận dụng công thức cộng vận tốc giải các bài tập đơn giản
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc đề bài 7/38 Sgk
+ Xử lí thông tin: Hướng dẫn HS phân tích đề bài tìm hiểu mối quan hệ giữa
các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm
* HS thảo luận nhóm 2 HS: đọc đề bài 7/38 Sgk tìm hiểu yêu cầu đề
bài,phân tích đề bài tìm hiểu mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho và đại
lượng cần tìm
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Đọc và tóm tắt đề: Cho: v

13
= 40 km/h; v
23
= 60 km/h
Tìm v
12
= ?
- Trình bày các đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm trong bài.
- Nêu phương án giải: Gọi tên vận tốc của các vật
Viết công thức cộng vận tốc
Xét phương chiều của các vận tốc rồi giải
+ Kết luận: nhận xét bài giải của HS
+ Tìm: s =?
Giải:
Quảng đường roi của hòn sỏi:
S = gt
1
2
= 4,9 t
1
2
Quảng đường đi của âm: S = vt
2
=> 4,9 t
1
2
= 330t
2
=> t
2

=
Mà t
1
+ t
2
= 4 nên t
1
+ = 4
 4,9 t
1
2
+ 330 t
1

– 4.330 =0
Giải ra t
1
=3,78s thay vào
S = 4,9 t
1
2
=4,9.3,78
2
= 70,4m
Bài 11/34 Sgk
- Cho: f = 400 vòng/phút = 40/6 v/s
R =0.8m;
- Tìm: v = ?; ω = ?
Giải :
Tốc độ góc của cánh quạt :

ω = 2πf = 2.3,14. 40/6 = 41,87 rad/s
Tốc độ dài của cánh quạt:
v = ωR = 41,87.0.8 = 3,33m/s
Bài 7/38 Sgk
+ Cho: v
13
= 40 km/h; v
23
= 60 km/h
+ Tìm v
12
= ?
Giải :
Áp dụng công thức cộng vận tốc :
v
13
= v
12
+ v
23
=> v
12

= v
13
- v
23
Mà v
13
↑↑ v

23
nên v
12

= v
13
- v
23

<=> v
12
= 40 – 60 = -20 km/h
Củng cố: hệ thống kiến thức cơ bản của bài học. Nhắn mạnh những lỗi HS hay mắc phải, đề nghị HS lưu ý và khắc
phục khi làm bài tập.
Dặn dò, ra bài về nhà: chuẩn bị bài Sai số của các phép đo đại lượng vật lý,
Ngày soạn: 10/09/
Tiết 12: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được sai số tuyệt đối với
sai số tỉ đối. Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN: thước thẳng, quyển sách
+ Học sinh: Ôn lại kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm về phép đo, giá trị trung bình và xác định

sai số của phép đo
* Mục tiêu: Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì
và phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu đọc phần II.1.2/40 SGK và quan sát hình 7.1
và 7.2/40 SGK, thực hiện đo chiều dài quyển sách Vl10, trả lời câu C1
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Thế nào là sai số dụng cụ đo và sai số hệ thống.
- Sai số ngẫu nhiên là gì?
- Thế nào là phép đo trực tiếp và gián tiếp? Dụng cụ đo là gì?
- Xác định sai số của phép đo gián tiếp.
* HS làm việc theo nhóm 4HS: đọc phần II.1.2/40 SGK tìm hiểu khái niệm
về phép đo, và Quan sát hình 7.1 và &.2/40 SGK, đo chiều dài SGK vật lí 10
và tính các loại sai số. Trả lời câu C1
- Tìm hiểu và ghi khái niệm: phép đo, dụng cụ đo
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày sai số dụng cụ đo và sai số hệ thống.
- Trình bày sai số ngẫu nhiên
- Ghi nhận kiến thức về sai số dụng cụ, sai số hệ thống
- Phân biệt được sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên
- Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp và gián tiếp
+ Kết luận:
• Giá trị trung bình
A
khi đo n lần
1 2 n
A A A
A
n
+ + +

=
• Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
i i
A A A
∆ = −
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số
ngẫu nhiên) của n lần đo là
1 2 n
A A A
A
n
∆ + ∆ + + ∆
∆ =

• Sai số tuyệt đối của phép đo là
A A A'
∆ = ∆ + ∆
,
A'

là sai số dụng cụ, lấy bằng
nửa ĐCNN.
Cách viết kết quả:
A A A= ± ∆
• Sai số tỉ đối của một phép đo :
A
A
A

δ =

.100%
Hoạt động 2 Tìm hiểu về sai số của phép đo
* Mục tiêu: Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: - Yêu cầu HS đọc mcụ II.7/42 SGK
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi:
- Xác định giá trị trung bình của đại lượng A trong n lần đo
- Tính sai số tuyệt đối trong mỗi lần đo và sai số ngẫu nhiên
- Tính sai số tuyệt đối của phép đo và viết kết quả đo.
- Tính sai số tỉ đối của phép đo.
* HS làm việc theo nhóm 4HS
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày giá trị trung bình của đại lượng A trong n lần đo
- Trình bày sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên
- Trình bày sai số tuyệt đối của phép đo và cách ghi kết quả
- Trình bày sai số tỉ đối.
- Trình bày cách tính giá trị gần đúng với giá trị thực của phép đo 1 đại lượng
- Giới thiệu quy tắc tính sai số của tổng và tích
+ Kết luận:
• Sai số tuyệt đối của một tổng hay
hiệu, thì bằng tổng các sai số tuyệt
đối của các số hạng.
• Sai số tỉ đối của một tích hay
thương, thì bằng tổng các sai số tỉ
đối của các thừa số.
Củng cố: Thảo luận nhóm trả lời theo nội dung câu 1, 2, 3 (SGK);
Dặn dò, ra bài về nhà: Chuẩn bị trước bài thực hành: đọc mục đích TN, cơ sở lí thuyết
Ngày soạn: 12/09/
Tiết 13: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO (T1)
A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm
2. Kỹ năng: • Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp. - Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN: 8 Bộ thí nghiệm gồm:
- Đồng hồ đo thời gian hiện số
- Hộp công tắc đóng ngắt điện 1 chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian
- Nam châm điện N. Cổng quan điện E
- Trụ hoặc viên bi làm vật rơi tự do. Hộp đựng cát khô
- Quả dọi. Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng
+ Học sinh: ôn lại kiến thức rơi tự do.
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm của chuyển động rơi tự do?
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Nêu mục đích và hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành
* Mục tiêu: Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng
thí nghiệm
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc phần I, II/45 SGK
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi: Dạng chuyển động của vật là gì? Quãng
đường đi s xác định như thế nào? Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa s và t
2
có dạng
như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 7HS: - Đọc phần II và trả lời câu hỏi
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Do chỉ dưới tác dụng của trọng lực vật rơi tự do

- Nêu mục đích của bài thực hành
- Trình bày công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do
- Đồ thị có dạng đường thẳng qua gốc tọa độ
+ Kết luận:
- Trong chuyển động rơi tự do,
vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó
có thể xác định g theo biểu thức
g =
2
2s
t
.
- Biết dòng điện xoay chiều dân
dụng có tần số 50 Hz.
Hoạt động 2 Tìm hiểu bộ dụng cụ
* Mục tiêu: Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu bộ dụng cụ
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
HS làm việc theo nhóm 7HS Quan sát và tìm hiểu bộ dụng cụ
- Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày chế độ làm việc của đồng hồ hiện số
- GV Giới thiệu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số
+ Kết luận:
- Đồng hồ đo thời gian hiện số
- Hộp công tắc đóng ngắt điện 1
chiều cấp cho nam châm điện và
bộ đếm thời gian
- Nam châm điện N. Cổng quan

điện E
- Trụ hoặc viên bi làm vật rơi tự
do. - Hộp đựng cát khô
- Quả dọi. Giá đỡ thẳng đứng có
vít điều chỉnh thăng bằng
Hoạt động 3 Xác định phương án TN
* Mục tiêu: Xác định được gia tốc của chuyển động TNDD bằng thí nghiệm
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: - Yêu cầu mỗi nhóm trình bày phương án TN với bộ dụng
cụ có sẵn trong phòng thí nghiệm
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
HS làm việc theo nhóm 7HS trình bày 2 phương án TN,
+ Xử lí số liệu và tính gia tốc rơi tự do theo công thức sgk.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin Phương án 1
- Treo quả nặng vào đầu băng giấy, lổng băng giấy vào dưới cần rung.
- Bật công tắc bộ cần rung. Thả quả nặng kéo theo băng giấy rơi tự do.
- Thu lại băng giấy, dùng thước đô khoảng cách giữu các chấm mực. Ghi số liệu.
+ Kết luận:
Phương án 2
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng
với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu
được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả:
- Tính các giá trị trong bảng số
liệu.
- Vẽ đồ thị v(t) và s(t
2
).

- Nhận xét về kết quả phép đo.
Củng cố:
Dặn dò, ra bài về nhà: Yêu cầu HS tiếp tục đọc trước phần TN chuẩn bị trước bài báo cáo
Ngày soạn: 12/09/2011
Tiết 14: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO.XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO (TT)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t và quãng đường đi s theo t
2
. Từ
đó rút ra kết luận về t/c của c/đ rơi tự do là c/đ thẳng nhanh dần đều
2. Kỹ năng: • Biết cách tiến hành thí nghiệm:- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t
2
. Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t
2
.
- Tính g =
2
2s
t

g
,
g

theo công thức :
1 2 5


5
g g g
g
+ + +
=
;
1 2 5

5
g g g
g
∆ +∆ + +∆
∆ =
- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai số.
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN: 8 Bộ thí nghiệm gồm:
+ Học sinh: : - Bài báo cáo có kẻ sẳn bảng ghi số liệu theo mẫu. Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị
2. Phương pháp: thực nghiệm- hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 Lắp ráp TN
* Mục tiêu:
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: - GV hướng dẫn HS lắp ráp bộ TN
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
HS làm việc theo nhóm 7HS lắp ráp TN dưới sự hướng dẫn của GV
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
+ Kết luận:

Hoạt động 2 Tiến hành TN
* Mục tiêu: Biết cách tiến hành thí nghiệm, Biết tính toán các số liệu thu
được từ thí nghiệm
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: từng nhóm lắp dụng cụ thí nghiệm
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
HS làm việc theo nhóm 7HS lắp dụng cụ tiến hành TN
- Đo thời gian rơi ứng với các quãng đường khác nhau
- Nới lỏng vít và dịch cổng quan điện E về phía dưới cách S
0
1 khoảng s =
0,050 m. Ấn nút Reset trên mặt đồng hồ để đưa chỉ thị số về giá trị 0000
- Ấn nút trên hộp công tắc để thả vật rơi, rồi thả nhanh nút khi vật rơi đến
cổng quan điện E, ghi thời gian rơi của vật vào bảng 8.1. lặp lại 4 lần, ghi
vào bảng 8.1.Xử lí số liệu và tính gia tốc rơi tự do.
- Làm thí nghiệm xong, thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
+ Kết luận:
Thời gian để vật rơi tự do không vật
tốc đầu trên quãng đường 0,050m
vào khoảng 0,1s. E có thể tác động
khi vật rơi đến E, thời gian ấn và nhả
công tắc kép phải nhỏ hơn 0,1s.
Hoạt động 3 Xử lí kết quả
* Mục tiêu: Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời
gian t và quãng đường đi s theo t
2
.
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin:

+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
HS làm việc theo nhóm 7HS hoàn thành bảng 8.1Vẽ đồ thị s theo t
2
và v theo t
- Tính sai số của phép đo và ghi kết quả
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Nhận xét đồ thị thu được và xác định gia tốc rơi tụ do bằng đồ thị
- Trinh bay sai số của phép đo và ghi kết quả
- Hoàn thành bảng báo cáo thực hành
+ Kết luận:

Đồ thị là đt thì 2 đại lượng tỉ lệ
thuận
- Xác định g = 2tan
α
với
α
là góc
nghiêng của đồ thị
Củng cố: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Trả lời câu hỏi a,b phần 5 SGK
Dặn dò, ra bài về nhà: - Yêu cầu hs về nhà viết báo cáo thí nghiệm, thông báo thời hạn nộp báo cáo.
-Yêu cầu: Xem lại kiến thức, bài tập toàn bộ chương, làm trước các bài tập trắc nghiệm đã phát
Ngày soạn: 12/09/
Tiết ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: hệ thống toàn bộ kiến thức chương I
2. Kỹ năng:Vận dụng các phương trinhg động học để giải các bài tập và giải các hiện tượng đơn giản trong thực tế
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: bài tập trắc nghiệm in giấy trong, máy ovehear

1. Hòa nói với Bình : “ Mình đi mà hóa đứng; cậu đứng mà hóa đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
a. Hòa b. Bình
c. Cả Hòa lẫn Bình d. Không phải Hòa cũng không phải Bình
2. Phương trình chuyển động động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
a. s = vt b. x = x
o
+ vt c. x = vt d. Một phương trình khác
3. Trong đồ thị vận tốc của 1 chuyển động thẳng ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều?
a. Đoạn AB b. Đoạn BC c. Đoạn CD d. Đoạn DE
4. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
a. Một hòn bi lăn trên 1 máng nghiêng b. Một hòn đá được ném lên cao
c. Một xe đạp đang đi trên 1 đoạn đường thẳng nằm ngang d. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong 1 xilanh
5. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
a. Gia tốc của chuyển động không đổi b. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi
c. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian d. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian
6. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều là:
a. v = ωr; a = v
2
r b. v = ; a = c. v = ω
ω
r; a = d. v = ; a =
7. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều,
sau 60s thì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu?
a. 200 m/s
2
b. 2 m/s
2
c. 0,5 m/s
2
d. 0,055 m/s

2
8. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g = 10 m/s
2
. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng bao nhiêu?
a. 2,1 s b. 3 s c. 4,5 s d. 9s
9. Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo là 25cm, biết tốc độ dài của vật là 10m/s
Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vật là:
A.
ω
= 40 rad/s ; a
ht
= 400m/s B.
ω
= 20 rad/s ; a
ht
= 200 m/s
C.
ω
= 40 rad/s; a
ht
= 200m/s D.
ω
= 20 rad/s; a
ht
= 400 m/s
10. Một chiếc xe đạp đang chạy với vận tốc 40km/h trên 1 vòng đua có bán kính 100m. Độ lớn gia tốc hướng tâm
của xe bằng bao nhiêu?
a. 0,11 m/
2
b. 0,4 m/s

2
c. 1,23 m/s
2
d. 16 m/s
2
11. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3giờ. A, B cách nhau 36km, nước chảy với vận tốc 4km/h.
Vận tốc tương đối của ca nô đối với nước bằng bao nhiêu?
a. 32 km/h b. 16 km/h c. 12km/h d. 8 km/h
II. Bài tập tự luận:
1. Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8m/s từ độ cao 39,2m. lấy g = 9,8m/s
2
. Bỏ
qua lực ma sát của không khí. Hỏi sau bao lâu sau hòn sỏi rơi xuống đất?
2. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc dầu 5m/s. trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động
nhanh dần , xe đi được 12m. Hãy tính: a. gia tốc của vật. b. Quãng đường vật đi được sau 10s
+ Học sinh: ôn kiến thức chương I
2. Phương pháp: phân tích, tổng hợp kết hợp hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 giải các bài tập trắc nghiệm
* Mục tiêu:củng cố yòan bộ kiến thức chương I về động học
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Dùng đèn chiếu các bài tập TNKQ lên bảng
+ Xử lí thông tin: Đọc đề, Phân tích đề, tìm hiều các đại lượng đã cho và cần tìm
Làm việc cá nhân nêu phương án đúng
+ Kết quả xử lí thông tin:
Bài tập đính kèm
Củng cố: hệ thống kiến thức cơ bản của bài học
Dặn dò, ra bài về nhà: ôn tập giải lại các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 01/10/

Tiết 15 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích yêu cầu: kiển tra khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức đã học trong chương I của HS
II. Nội dung: chương I . Kiểm tra trắc nghiệm trên máy
1. Hòa nói với Bình : “ Mình đi mà hóa đứng; cậu đứng mà hóa đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
a. Hòa b. Bình
c. Cả Hòa lẫn Bình d. Không phải Hòa cũng không phải Bình
2. Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất
phát từ điểm O là:
a. s = vt b. x = x
o
+ vt
c. x = vt d. Một phương trình khác với phương trình A, B, C
3. Trong đồ thị vận tốc của 1 chuyển động thẳng ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều?
v
a. Đoạn AB b. Đoạn BC C D
c. Đoạn CD d. Đoạn DE
B
0
A E t
Hình 1
4. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
a. Một hòn bi lăn trên 1 máng nghiêng
b. Một hòn đá được ném lên cao
c. Một xe đạp đang đi trên 1 đoạn đường thẳng nằm ngang
d. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong 1 xilanh
5. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
a. Gia tốc của chuyển động không đổi b. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi
c. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian d. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian
6. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều là:

a. v =
ω
r a = v
2
r b. v =
r
ω
a =
r
v
2
c. v =
ω
r a =
r
v
2
d. v =
r
ω
a =
r
v
2
7. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều, sau 60s thì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu?
a. 200 m/s
2
b. 2 m/s
2

c. 0,5 m/s
2
d. 0,055 m/s
2
8. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g = 10 m/s
2
. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng bao
nhiêu?
a. 2,1 s b. 3 s c. 4,5 s d. 9s
9. Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo là 25cm, biết tốc độ dài của vật là 10m/s
Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vật là:
A.
ω
= 40 rad/s ; a
ht
= 400m/s B.
ω
= 20 rad/s ; a
ht
= 200 m/s
C.
ω
= 40 rad/s; a
ht
= 200m/s D.
ω
= 20 rad/s; a
ht
= 400 m/s
10. Một chiếc xe đạp đang chạy với vận tốc 40km/h trên 1 vòng đua có bán kính 100m. Độ lớn gia tốc hướng

tâm của xe bằng bao nhiêu?
a. 0,11 m/
2
b. 0,4 m/s
2
c. 1,23 m/s
2
d. 16 m/s
2
11. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3giờ. A, B cách nhau 36km, nước chảy với vận tốc
4km/h. Vận tốc tương đối của ca nô đối với nước bằng bao nhiêu?
a. 32 km/h b. 16 km/h c. 12km/h d. 8 km/h
II. Bài tập:
Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8m/s từ độ cao 39,2m. lấy g = 9,8m/s
2
.
Bỏ qua lực ma sát của không khí. Hỏi sau bao lâu sau hòn sỏi rơi xuống đất?
Họ và tên:
Lớp
KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ 2
Môn: Vật lí 10
I. Khoanh tròn chữ trước câu đúng
1. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do phụ thuộc vào độ cao
là:
a. v = 2gh. b. v =
g
h2
. c.
ghv 2
=

. d.
ghv
=
.
2. Câu nào sai ?
Chuyển động tròn đều có:
a. Quỹ đạo là đường tròn. b. Tốc độ góc không đổi.
c. Tốc độ dài không đổi. d. Vectơ gia tốc không đổi.
3. Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất
phát từ điểm O là:
a. x = x
o
+ vt b. s = vt
c. x = vt d. Một phương trình khác với phương trình A, B, C
4. . Trong đồ thị vận tốc ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động chậm dần đều?
a. Đoạn AB b. Đoạn BC
c. Đoạn CD d. Đoạn DE
5. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn
đều là:
a. v =
ω
r; a = v
2
r. b. v =
r
ω
; a =
r
v

2
. c. v =
ω
r; a =
r
v
2
. d. v =
r
ω
; a =
r
v
2
6. Câu nào sai?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
a. Đặt vào vật chuyển động tròn. b. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo
c. có phương và chiều không đổi d. Có độ lớn không đổi
7. Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật xuất phát từ
điểm O là:
a. s = vt b. x = x
o
+ vt
c. x = vt d. Một phương trình khác với phương trình A, B, C
8. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng sông từ M đến N mất 3giờ. N, M cách nhau 36km, nước chảy với vận tốc
4km/h. Vận tốc tương đối của ca nô đối với nước bằng bao nhiêu?
a. 32 km/h c. 16 km/h b. 12km/h d. 8 km/h
9. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên 1 đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động
nhanh dần đều, sau 20s, ôtô đạt được vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 40s kể từ lúc bắt đầu

tăng ga là:
A. a = 0,7m/s
2
;
v = 38m/s B. a = 0,2m/s
2
; v = 8m/s
C. a = 1,4m/s
2
; v = 66m/s D. a = 0,2m/s
2
; v = 18m/s
10. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Vận tốc của vật khi
chạm đất là bao nhiêu?
A. v = 9,9m/s B. v = 9,8m/s C. v = 1,0m/s D. v = 9,6m/s
11. Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo là 25cm, biết tốc độ dài của vật là 10m/s
Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vật là:
A.
ω
= 40 rad/s; a
ht
= 400m/s. B.
ω
= 20 rad/s; a
ht
= 200 m/s
C.
ω
= 40 rad/s; a
ht

= 200m/s D.
ω
= 20 rad/s ; a
ht
= 400 m/s
II.Bài tập:
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc dầu 5m/s. trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển
động nhanh dần , xe đi được 12m. Hãy tính:
a. gia tốc của vật
b. Quãng đường vật đi được sau 10s
Họ và tên:
Lớp:
KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 3
I. Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng
1. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
a. Một xe đạp đang đi trên 1 đoạn đường thẳng nằm ngang. b. Một hòn đá được ném lên cao.
c. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong 1 xilanh. d. Một hòn bi lăn trên 1 máng nghiêng
2. Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất
phát từ điểm O là:
a. x= x
0
+ vt b. x = vt
c. s = vt d. Một phương trình khác với phương trình A, B, C
3. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn
đều là:
a. v =
r
ω
; a =

r
v
2
b. v =
r
ω
; a = v
2
r. c. v =
ω
r; a =
r
v
2
. d. v =
ω
r; a = v
2
r
4. Trong đồ thị vận tốc của 1 chuyển động thẳng ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động chậm dần đều?
v
a. Đoạn CD b. Đoạn BC C D
c. Đoạn AB d. Đoạn DE
B
0
A E t
4. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng biến đổi đều?
a. Gia tốc của chuyển động không đổi
b. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi
c. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian

d. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian
Hình 1
5. Minh nói với Hải : “ Mình đi mà hóa đứng; cậu đứng mà hóa đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
a.Minh b. Hải
c. Cả Minh lẫn Hải d. Không phải Hải cũng không phải Minh
7. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều, sau 60s thì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu?
a. 2 m/s
2
b. 200 m/ s
2
c. 0,055 m/s
2
d. 0,5 m/s
2
8. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g = 10 m/s
2
. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng bao
nhiêu?
a. 9s b. 4,5 s c. 3 s d. 2,1 s
9. Một chiếc xe đạp đang chạy với vận tốc 40km/h trên 1 vòng đua có bán kính 100m. Độ lớn gia tốc hướng
tâm của xe bằng bao nhiêu?
a. 0,4 m/s
2
b. 0,11 m/
2
c. 16 m/s
2
d. 1,23 m/s
2

10. Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo là 25cm, biết tốc độ dài của vật là 10m/s
Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vật là:
A.
ω
= 40 rad/s a
ht
= 400m/s. B.
ω
= 20 rad/s a
ht
= 200 m/s
C.
ω
= 40 rad/sa
ht
= 200m/s. D.
ω
= 20 rad/s a
ht
= 400 m/s
11. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng sông từ M đến N mất 3giờ. M, N cách nhau 36km, nước chảy với vận tốc
4km/h. Vận tốc tương đối của ca nô đối với nước bằng bao nhiêu?
a. 12km/h b. 8 km/h c. 32 km/h d. 16 km/h
II. Bài tập:
Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 5m/s từ độ cao 20m. lấy g = 10m/s
2
. Bỏ
qua lực ma sát của không khí. Hỏi sau bao lâu sau hòn sỏi rơi xuống đất?
Họ và tên:
Lớp

KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ 4
Môn: Vật lí 10
I. Khoanh tròn chữ trước câu đúng
1. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn
đều là:
a. v =
ω
r; a = v
2
r b. v =
r
ω
; a = v
2
r c. v =
ω
r; a =
r
v
2
d. v =
r
ω
; a =
r
v
2
2. Câu nào sai ?
Chuyển động tròn đều có:
a Tốc độ góc không đổi b. Quỹ đạo là đường tròn.

c. Vectơ gia tốc không đổi. d. Tốc độ dài không đổi.
3. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do phụ thuộc vào độ cao
là:
a
ghv 2
=
b. v =
g
h2
. c. v = 2gh. d
ghv
=
.
4. . Trong đồ thị vận tốc ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động th ẳng đều?
a. Đoạn AB b. Đoạn BC
c. Đoạn CD d. Đoạn DE
5. Câu nào sai?
Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
a. Có độ lớn không đổi
b. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo
c. có phương và chiều không đổi.
d. Đặt vào vật chuyển động tròn
6. Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất
phát từ điểm O là:
a. x = vt b. s = vt
c. x = x
o
+ vt d. Một phương trình khác với phương trình A, B, C
7. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng biến đổi đều?

a. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian. b. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi
c. Gia tốc của chuyển động không đổi. d. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian
8. Một chiếc ca nô chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3giờ. A, B cách nhau 36km, nước chảy với vận tốc
4km/h. Vận tốc tương đối của ca nô đối với nước bằng bao nhiêu?
a. 16 km/h b. 8 km/h. c. 32 km/h d. 12km/h h
9. Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo là 25cm, biết tốc độ dài của vật là 10m/s
Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vật là:
A.
ω
= 40 rad/s ; a
ht
= 400m/s B.
ω
= 20 rad/s ; a
ht
= 400 m/s
C.
ω
= 40 rad/s; a
ht
= 200m/s D.
ω
= 20 rad/s; a
ht
= 200 m/s
10. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Vận tốc của vật khi
chạm đất là bao nhiêu?
A. v = 9,6m/s B. v = 9,8m/s C. v = 9,9m/s D. v = 1,0m/s
11. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên 1 đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động
nhanh dần đều, sau 20s, ôtô đạt được vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 40s kể từ lúc bắt đầu

tăng ga là:
A. a = 0,7m/s
2
;
v = 38m/s B. a = 0,2m/s
2
; v = 8m/s
C. a = 1,4m/s
2
; v = 66m/s D. a = 0,2m/s
2
; v = 18m/s
II.Bài tập:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc dầu 10m/s. trong giây thứ năm kể từ lúc bắt đầu
chuyển động nhanh dần , xe đi được 15m. Hãy tính:
a. Gia tốc của vật
a. Quãng đường vật đi được sau 10s
Ngày soạn: 12/09/2011
Tiết ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: hệ thống toàn bộ kiến thức chương I
2. Kỹ năng:Vận dụng các phương trinhg động học để giải các bài tập và giải các hiện tượng đơn giản trong thực tế
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: bài tập trắc nghiệm in giấy trong, máy ovehear
1. Hòa nói với Bình : “ Mình đi mà hóa đứng; cậu đứng mà hóa đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
a. Hòa b. Bình
c. Cả Hòa lẫn Bình d. Không phải Hòa cũng không phải Bình
2. Phương trình chuyển động động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
a. s = vt b. x = x

o
+ vt c. x = vt d. Một phương trình khác
3. Trong đồ thị vận tốc của 1 chuyển động thẳng ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều?
a. Đoạn AB b. Đoạn BC c. Đoạn CD d. Đoạn DE
4. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
a. Một hòn bi lăn trên 1 máng nghiêng b. Một hòn đá được ném lên cao
c. Một xe đạp đang đi trên 1 đoạn đường thẳng nằm ngang d. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong 1 xilanh
5. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
a. Gia tốc của chuyển động không đổi b. Chuyển động có véc tơ gia tốc không đổi
x (m)
-3-2-1321
MOx (m)
-3-2-1321
MO
c. Vn tc ca chuyn ng l hm bc nht ca thi gian d. Vn tc ca chuyn ng tng u theo thi gian
6. Cỏc cụng thc liờn h gia tc gúc vi tc di v cụng thc gia tc hng tõm trong chuyn ng trũn u l:
a. v = r; a = v
2
r b. v = ; a = c. v =

r; a = d. v = ; a =
7. Mt chic xe p ang chuyn ng vi vn tc 12km/h thỡ bng hóm phanh v chuyn ng thng chm dn u,
sau 60s thỡ dng li. Gia tc ca xe bng bao nhiờu?
a. 200 m/s
2
b. 2 m/s
2
c. 0,5 m/s
2
d. 0,055 m/s

2
8. Mt git nc ri t do t cao 45m xung. Cho g = 10 m/s
2
. Thi gian vt ri ti mt t bng bao nhiờu?
a. 2,1 s b. 3 s c. 4,5 s d. 9s
9. Mt vt chuyn ng trũn u cú bỏn kớnh qu o l 25cm, bit tc di ca vt l 10m/s
Tc gúc v gia tc hng tõm ca vt l:
A.

= 40 rad/s ; a
ht
= 400m/s B.

= 20 rad/s ; a
ht
= 200 m/s
C.

= 40 rad/s; a
ht
= 200m/s D.

= 20 rad/s; a
ht
= 400 m/s
10. Mt chic xe p ang chy vi vn tc 40km/h trờn 1 vũng ua cú bỏn kớnh 100m. ln gia tc hng tõm
ca xe bng bao nhiờu?
a. 0,11 m/
2
b. 0,4 m/s

2
c. 1,23 m/s
2
d. 16 m/s
2
11. Mt chic ca nụ chy xuụi dũng sụng t A n B mt 3gi. A, B cỏch nhau 36km, nc chy vi vn tc 4km/h.
Vn tc tng i ca ca nụ i vi nc bng bao nhiờu?
a. 32 km/h b. 16 km/h c. 12km/h d. 8 km/h
II. Bi tp t lun:
1. Mt hũn si c nộm thng ng xung di vi vn tc u bng 9,8m/s t cao 39,2m. ly g = 9,8m/s
2
. B
qua lc ma sỏt ca khụng khớ. Hi sau bao lõu sau hũn si ri xung t?
2. Mt xe chuyn ng thng nhanh dn u vi vn tc du 5m/s. trong giõy th t k t lỳc bt u chuyn ng
nhanh dn , xe i c 12m. Hóy tớnh: a. gia tc ca vt. b. Quóng ng vt i c sau 10s
+ Hc sinh: ụn kin thc chng I
2. Phng phỏp: phõn tớch, tng hp kt hp hot ng nhúm
C. T CHC HOT NG DY HC
Hot ng ca GV-HS Kin thc c bn
Hot ng 1 gii cỏc bi tp trc nghim
* Mc tiờu:cng c yũan b kin thc chng I v ng hc
* T chc thc hin:
+ Tỡm hiu thụng tin: Dựng ốn chiu cỏc bi tp TNKQ lờn bng
+ X lớ thụng tin: c , Phõn tớch , tỡm hiu cỏc i lng ó cho v cn tỡm
Lm vic cỏ nhõn nờu phng ỏn ỳng
+ Kt qu x lớ thụng tin:
Bi tp ớnh kốm
Cng c: h thng kin thc c bn ca bi hc
Dn dũ, ra bi v nh: ụn tp gii li cỏc bi ó hc chun b kim tra 1 tit
Ngy son:

Tit 15 KIM TRA 1 TIT
II. Mc ớch yờu cu: kin tra kh nng tip thu v vn dng kin thc ó hc trong chng I ca HS
II. Ni dung: chng I . Kim tra trc nghim trờn mỏy
Chửụng II ẹONG LệẽC HOẽC CHAT ẹIEM
Ngy son: 02/10
Tit 16: TNG HP V PHN TCH LC. IU KIN CN BNG CA CHT IM
A. MC TIấU
1. Kin thc: Phỏt biu c nh ngha ca lc v nờu c lc l i lng vect.
Nờu c quy tc tng hp v phõn tớch lc. Phỏt biu c iu kin cõn bng ca mt cht im di tỏc dng ca
nhiu lc.
2. K nng: Vn dng c quy tc hbh tỡm hp lc ca 2 lc ng quy, phõn tớch 1 lc thnh 2 lc ng quy.
3. Thỏi : qua bi hc giỏo dc Hs v lũng yờu khoa hc.
B.CHUN B:
1. dung dy hc: + Giỏo viờn: hỡnh v 9.4 sgk, vũng nhn b gia trng, 2 rũng rc, thc eke
+ Hc sinh: ễn tp cỏc cụng thc lng giỏc ó hc, kin thc v cng vect.
2. Phng phỏp: t chc HS hot ng theo nhúm c SGK, quan sỏt thớ nghim
C. T CHC HOT NG DY HC
Hot ng ca GV Kin thc c bn
Hot ng 1: tỡm hiu khỏi nim lc v cõn bng lc
* Mc tiờu: trỡnh by c nh ngha lc v cỏc lc cõn bng
* T chc thc hin:
+ Tỡm hiu thụng tin: Yờu cu HS c phn I/54 SGK tỡm hiu /n lc, cỏc
Lc l i lng vect c trng
cho tỏc dng ca vt ny lờn vt
khỏc m kt qu l gõy ra gia tc
cho vt hoc lm cho vt bin dng.
lực cân bằng, quan sát h9.1 trả lời câu C1, quan sát h9.3 trả lời câu C2
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Phát biểu định nghĩa lực, đơn vị lực, biểu diễn vectơ lực?
- Thế nào là các lực cân bằng?

HS thảo luận nhóm 2 HS: tìm hiểu khái niệm lực, các lực cân bằng, vectơ lực.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Định nghĩa lực, các lực cân bằng và cách biểu diễn 1 vectơ lực.
- Trả lời câu C1: tay và dây cung, câu C2: Trái đất và dây treo
+ Kết luận: lực là đại lượng vectơ
• Đường thẳng mang véc tơ lực gọi
là giá của lực.
• Đơn vị của lực là Niu tơn (N)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng hơp lực
* Mục tiêu: hiểu phép tổng hợp lực, phát biểu đk cân bằng của chất điểm
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 9.4 và thí nghiệm 9.5
nhận xét đặc điểm của các lực tác dụng.
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vòng O?
- Tổng hợp lực là gì ? Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?
* HS thảo luận nhóm 4 HS: Quan sát TN tìm các lực tác dụng vào vòng O
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Biểu diễn các vectơ đúng tỉ lệ F
1
, F
2
, và F và xác định hợp lực F của F
1
,F
2
- Trình bày phép tổng hợp lực.
- Vận dụng quy tắc hbh cho trương hợp nhiều lực đồng quy.
- Trình bày điều kiện cân bằng của 1 chất điểm
+ Kết luận:

F

=
F

1
+
F

2.

F

=
F

1
+
F

2
+ +
F

n
= 0
• Tổng hợp lực là thay thế các lực
tác dụng đồng thời vào cùng một
vật bằng một lực có tác dụng giống
hệt như các lực ấy.

Quy tắc hình bình hành : Nếu hai
lực đồng quy làm thành hai cạnh
của một hình bình hành, thì đường
chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn
hợp lực của chúng.
Về mặt toán học :
1 2
F F F
= +
ur ur ur
• Muốn cho một chất điểm đứng
cân bằng thì:
F

1
+
F

2
+ +
F

n
= 0
Hoạt động 3: Tìm hiểu phép phân tích lực
* Mục tiêu: hiểu phép phân tích lực
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 9.9 SGK, nhận xét đặc
điểm các lực tác dụng, trình bày đn phân tích lực, nêu cách phân tích lực
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi: Phân tích lực là gì? Hãy phân tích 1 lực

thành 2 lực thành phần theo 2 phương vuông góc cho trước?
* HS làm việc cá nhân: Đọc phần IV/56 sgk, quan sát hình 9.9 tìm hiểu tác
dụng của các lực F
1
,F
2
,F
3
,
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày tác dụng của các lực F
1
,F
2
,F
3
, định nghĩa phép phân tích lực
- Phân tích 1 lực thành 2 lực thành phần theo 2 phương vuông góc cho trước
+ Kết luận: thay thế 1 lực thành hai, hay nhiều lực
• Phân tích lực là thay thế một lực
bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt lực đó. Các lực thay thế
gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực
thành phần đồng quy phải tuân theo
quy tắc hình bình hành.
Củng cố:- GV hướng dẫn HS xét trường hợp khi véctơ lực F
1
cùng phương, cùng chiều hoặc ngược chiều vvéctơ F
2

- Hướng dẫn xác định công thức tính độ lớn hợp lực khi biết góc giữa véc tơ F
1
và F
2.
Trả lời các câu hỏi 1 – 4/58 sgk.
Dặn dò, ra bài tập - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: làm các Bt 5 – 9/58 sgk, Chuẩn bị trước bài : Ba định luật Niutơn
Ngày soạn: 06/10/
Tiết 17: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (T1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Phát biểu được định luật I Niu-tơn. Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán
tính. Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
2. Kỹ năng:- Cho ví dụ về quán tính. Vận dụng được đl 1và khái niệm quán tính để giải thích 1 số hiện tượng vật lí
đơn giản để giải các bài tập trong bài
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: hình vẽ 10.2,10.3,10.4; sgk
+ Học sinh: ôn lại kiến thức về quán tính ở THCS.
2. Phương pháp: tổ chức HS hoạt động theo nhóm đọc SGK tìm hiểu định luật, phân tích các ví dụ
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa lực và điều kiện cân bằng của 1 chất điểm? Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy
tắc hình bình hành? Giải BT 6/58 sgkGV giới thiệu sơ lược về nhà bác học Niutơn
Hoạt động của GV Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu TN của Galilê, định luật I Niutơn
* Mục tiêu: phát biểu được đn quán tính, định luật I, newton
* Tổ chức thực hiện:
• Nếu 1 vật không chịu tác dụng của 1
lực nào hoặc chịu tác dụng của các
+ Tìm hiểu thông tin: GV giới thiệu về thí nghiệm Galilê hình 10.2,
- Yêu cầu HS nhận xét chuyển động của viên bi
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi

- Lực có phải là nguyên nhận gây chuyển động? Hãy cho ví dụ?
- Thực tế tại sao xe vẫn chạy mặc dù ta đã ngừng đạp? quán tính là gì?
- Yêu cầu trả lời câu C1.
* HS thảo luận theo nhóm 2HS: đọc SGK, quan sát hình 10.2,chuyển
động của viên bi, tìm ví dụ về quán tính, tìm cách trả lời câu C1.
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Nhận xét về S hòn bi lăn trên máng nghiêng khi thay đổi độ nghiêng của
máng. Xác định F tác dụng lên hòn bi khi máng 2 nằm ngang
- Đưa ra 1 số ví dụ và phân tích để chứng minh định luật 1
- Phát biểu định luật I Newton
- Xe vẫn chạy do quán tính của xe, trình bày quán tính
- Trả lời câu hỏi C1:do quán tính
+ Kết luận: định luật I newton là định luật quán tính
lực có hợp lực bằng không thì vật
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động tiếp tục c/đ
• Quán tính là tính chất của mọi vật
có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật 2 Niutơn
* Mục tiêu: phát biểu, viết được định luật II, newton, đn khối lượng
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc phần II/60 sgk tìm hiểu mối quan
hệ giữa a, F, m
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- M của vật ảnh hưởng đến a như thế nào nếu cùng tác dụng 1 lực?
- Khối lượng và mức quán tính có liên hệ với nhau như thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2, C3
* Thảo luận theo nhóm 2HS: đọc phần II/60 sgk, tìm hiểu mối quan hệ
giữa a, F, m, nội dung định luật IIN, câu tìm cách trả lời C2,C3

+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Vật có kl lớn sẽ thu gia tốc nhỏ và ngược lại vật có kl nhỏ sẽ thu được
gia tốc lớn và sẽ c/đ nhanh lên
- Trình bày và phân tích định luật 2 Niutơn
- Viết biểu thức định luật 2 cho trường hợp nhiều lực tác dụng lên vật
- Trả lời câu C2: vật có mức quán tính lớn thì kl lớn và ngược lại
- Trả lời C3 mức quán tính lớn nên cần thời gian để thay đổi gia tốc
+ Kết luận: a tỉ lệ thuận với F và tỉ lệ nghịch m
- thông báo tính chất của khối lượng
Gia tốc của một vật cùng hướng với
lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia
tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghịch với khối lượng của vật.

a
=
amFhay =
m
F
• Khối lượng dùng để chỉ mức quán
tính của vật. Vật nào có mức quán
tính lớn hơn thì có khối lượng lớn hơn
và ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
mức quán tính của vật.
• Khối lượng là đại lượng vô hướng,
dương và không đổi, đối với mỗi vật,
đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Khối lượng có tính chất cộng được.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam

(kg).
Củng cố: Phát biểu định luật 1 Niutơn , quán tính là gì? Phát biểu và viết hệ thức định luật 2 NIu tơn
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo theo nội dung 7, 8, 10/65 (SGK);
Dặn dò, ra bài về nhà: - Giải các BT 8,9, 10, 11/65 SGK - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: định luật III N
Ngày soạn: 10/10/
Tiết 18: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN (T2)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Viết được hệ thức thức định luật , 3 và của trọng lực. - Nêu được những đặc điểm lực và phản lực
2. Kỹ năng:- Vận dụng được đl 3và khái niệm trọng lực, đặc điểm lực và phản lực để giải thích 1 số hiện tượng vật
lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài, giải thích các hiện tượng vật lí trong thực tế.
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tính đoàn kết
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: hình vẽ 10.4;10.5;10.6 sgk,
+ Học sinh: ôn lại kiến thức về vectơ
2. Phương pháp: tổ chức HS hoạt động theo nhóm đọc SGK tìm hiểu định luật, phân tích các ví dụ
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật 1 Niutơn. Quán tính là gì? - Phát biểu và viết hệ thức của định luật 2 Niutơn
Hoạt động của GV Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 tìm hiểu trọng lực và trọng lượng
* Mục tiêu: Phân biệt trọng lực và trọng lượng
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS đọc phần II,3/62 sgk tìm hiểu về trọng lực và
trọng lượng, đặc điểm của vectơ P, tìm công thức của trọng lực, trả lời câu C4
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
• Trọng lực là lực hút của Trái
Đất tác dụng vào các vật, gây
ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
Trọng lực được kí hiệu là
P
ur

.
Độ lớn của trọng lực tác dụng
- Trọng lực là gì? Và điểm đặt của vectơ P, công thức của trọng lực,
* Làm việc cá nhân: đọc phần II,3/62 sgk
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày đ/n trọng lực, đặc điểm vectow P, công thức trọng lực.
- Trình bày trọng lượng,
- Trả lời câu C4: cùng gia tốc rơi tự do
+ Kết luận: Trọng lực là lực của trái đất,
lên một vật gọi là trọng lượng
của vật.
• Hệ thức của trọng lực là
P mg
=
ur r
.
Hoạt động 2 Tìm hiểu định luật 3 Niutơn
* Mục tiêu:Phát biểu được định luật 3N, vận dụng giải thích hiện
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: Yêu cầu HS quan sát hình 10.2, 10.3, 10.4 tìm hiểu tác dụng
của các lực
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Khi bắn bi A vào bi B đang đứng yên thì sau đó bi A và B sẽ như thế nào?Quả
bóng tennis đập vào cái vợt, thì bóng và vợt như thế nào sau va chạm nhau? 2
người trượt băng đứng sát nhau, 1 người dùng tay đẩy người kia thì người đó như
thế nào sau đó?
* Thảo luận nhóm 4HS: quan sát hình 10.2, 10.3, 10.4
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Bi B lăn, còn bi a thay đổi c/đ. Cả bóng và vợt đều bị biến dạng.
Người đó cũng thấy mình bị đẩy về sau

- Trình bày và phân tích định luật 3N
+ Kết luận:
F

AB
= -
F

BA
Trong mọi trường hợp, khi vật
A tác dụng lên vật B một lực,
thì vật B cũng tác dụng lại vật
A một lực. Hai lực này có cùng
giá, cùng độ lớn, nhưng ngược
chiều.
B A A B
F F
→ →
= −
ur ur
hay
BA AB
F F
= −
ur ur
Một trong hai lực gọi là lực tác
dụng còn lực kia gọi là phản lực.
Hoạt động 3 Tìm hiểu lực và phản lực
* Mục tiêu: nêu được đặc điểm của lực và phản lực, phân biệt cặp lực và phản lực
với cặp lực cân bằng

* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: HS đọc mục III.3/63 SGK tìm hiểu về lực và phản lực
+ Xử lí thông tin: GV nêu câu hỏi
- Lực và phản lực có đặc điểm gì? Phân biệt với cặp lực cân bằng
- Phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát
* Làm việc cá nhân Đọc phần III.3/63 SGK, tìm cách trả lời câu C5
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
- Trình bày đặc điểm của lực và phản lực
- Phân biệt cặp lực và phản lực với cặp lực cân bằng
- Trả lời câu C5 đinh cũng tác dụng lên búa, lực xuất hiệncặp trực đối
+ Kết luận: đặc điểm của lực và phản lực
Lực và phản lực có những đặc
điểm sau :
− Lực và phản lực luôn xuất
hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
− Lực và phản lực là hai lực
trực đối.
− Lực và phản lực không cân
bằng nhau vì chúng đặt vào hai
vật khác nhau.
Củng cố: - Trong lực của 1 vật là gì? Viết công thức của trọng lực? Phát biểu và viết hệ thức của định luật 3 Niutơn
- Nêu những đặc điểm của cặp lực và phản lực. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 11, 12/65 (SGK)
Dặn dò, ra bài về nhà: bài 14/65 SGK. Giải các BT 8,9, 10, 11, 15/65 SGK .Đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 15/10/
Tiết 19: BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ và nắm vững kiến thức về 3 định luật Niutơn, quán tính, trọng lực, trọng lượng, lực và phản lực
2. Kỹ năng:Vận dụng các định luật để giải các bài tập và giải các hiện tượng đơn giản trong thực tế
3. Thái độ: qua bài học giáo dục Hs về lòng yêu khoa học, tích cực tự giác chủ đông trong học tập
B. CHUẨN BỊ

1. Đồ dung dạy học: + Giáo viên: 1 số hiện tượng để HS giải thích, bài tập trắc nghiệm in giấy trong, máy ovehear
+ Học sinh: ôn kiến thức tổng hợp, phân tích, ba định luật N, giải các bài tập SGK
2. Phương pháp: phân tích, tổng hợp.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm
* Mục tiêu: củng cố về C/đ thẳng đều và c/đ thẳng biến đổi đều để giải bài tập
* Tổ chức thực hiện:
+ Tìm hiểu thông tin: GV trình chiếu câu hỏi trắc nghiệm lên bảng
+ Xử lí thông tin: Đọc các câu hỏi trắc nghiệm, phân tích đề, tiến hành giải
HS thảo luận nhóm 2 HS: tìm hiểu và đưa ra đáp án
+ Kết quả xử lí thông tin: HS thông báo kết quả xử lí thông tin
+ Kết luận: Nhận xét và đánh giá
5/58. a) C; b) 90
0
; 6/58. a)
B; 7/58. D
7/65.D, 8/65. D, 10/65. C;
11/65. B NHỎ HƠN; 12/65.
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×