Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

bài giảng sinh học 8 bài 13 máu và môi trường trong cơ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.62 KB, 18 trang )

Nêu các bước bước thực hiện sơ cứu người bị gãy
xương cẳng tay
- Bước 1: Đặt nẹp buột định vị
-
Bước 2: Băng bó cố định
-
Bước 3: Làm dây đeo treo tay
-
Bước 4: Đưa nạn nhân đi bệnh viện
2
3
Chương III
1/ Môi trường trong cơ thể gồm có những thành phần nào. Vai trò
của môi trường trong cơ thể là gì?
2/ Máu có những thành phần nào? Vai trò cuat mỗi thành phần là
gì?
3/ Cơ chế miễm dịch, đông máu, nguyên tắc truyền máu
4/ Máu lưu thông trong cơ thể nhờ những tim và hệ mạch.Vai trò
tim, hệ mạch
5/ Giải thích được các hiện tượng, thực tế:
-
Tại sao máu có màu đỏ và máu chảy 1 chiều
-
Tim hoạt động cả đời không mệt mỏi
-
Tại sao người ta phải tiêm phòng
-
Giải thích được một số bịnh tim mạch, …
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU:
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.


4
Quay li tâm
-
Bước 1: tách máu bàng cách cho chất
chống đông vào máu, để láng động tự
nhiên 3-4 h → có kết quả như hình vẻ.
Huyết tương
-Nước
- Các chất dinh dưỡng: protein,
lipit, gluxit,vitamin
- Các chất cần thiết khác: hooc
môn, kháng thể…
- Các muối khoáng.
- Các chất thải của tế bào: urê, axit
ric….
▼Quan sát hình vẽ: Thí nghiệm
xác định thành phần của máu
-
Bước 2: phân tích thành phần kết quả
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU:
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.

Máu gồm có: …… (1) …… và
… (2)…………
-
………… (3) : ở trên, chiếm 55%
thể tích, màu … (4)
-
………… (5) …… ở dưới chiếm

45% thể tích, gồm : ………(6) , ……
(7) … , ……… ( 8) …
5
Các nhóm làm bài tập 2’
huyết tương
các tế bào máuCác tế bào máu:
Huyết tương:
vàng
hồng cầu
bạch cầu
tiểu cầu
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU:
Máu gồm có: huyết tương và các tế bào máu
-
Huyết tương: màu vàng, trong suốt, chiếm 55%
thể tích, chứa các chất.
-
Các tế bào máu, chiếm 45% thể tích, gồm : hồng
cầu, bạch cầu, tiểu cầu
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
6
KẾT LUẬN:
I. MÁU
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
BẠCH
CẦU
TIỂU
CẦU

HỒNG
CẦU
MẠCH
MÁU
Xương tinh tinh
8
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU:
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
2. Tìm hiểu chức năng của
huyết tương và hồng cầu.
Các chất trong huyết tương Tỉ lệ
-Nước
90%
- Các chất dinh dưỡng: protein, lipit,
gluxit, vitamin
- Các chất cần thiết khác: hooc môn,
kháng thể…
- Các muối khoáng.
- Các chất thải của tế bào: urê, axit
ric….
10%
Thảo luận 2’
1/ khi cơ thể bị mất
nước nhiều (tiêu
chảy), khi lao động
nặng ra nhiều mồ hôi
… máu có thể lưu
thông dễ dàng trong
mạch không ? Vì sao?

2 / - Vì sao máu từ
phổi → tim →các tế
bào có màu đỏ tươi?
- Vì sao máu từ các
tế bào → tim → phổi
có màu đỏ thẫm?
-
Máu khó lưu thông
trong mạch
-
Vì nước chiếm
90% trong huyết
tương khi mất
nước máu đặc lại
- Máu từ phổi → tim→
tới các tế bào đỏ tươi là
do Hb trong máu kết
hợp với O
2

- Máu từ các tế bào →
tim→ phổi đỏ thẩm là
do Hb trong máu kết
hợp với.CO
2
-
Huyết tương có
duy trì máu ở trạng
thái lỏng và vận
chuyển các chất

trong cơ thể.
-
Hồng cầu vận
chuyển khí đặc biệt:
O
2.
CO
2
nhờ Hb
-
Hồng cầu có màu
đỏ là do Hb
10
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU:
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
2. Tìm hiểu chức năng của
huyết tương và hồng cầu.
-
Huyết tương duy trì máu ở
trạng thái lỏng và vận chuyển
các chất trong cơ thể.
-
Hồng cầu vận chuyển khí
KẾT LUẬN:
? Theo em đặc điểm nào của hồng cầu giúp hồng cầu thực hiện
tốt chức năng trên?
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
1,2- B
Đạc điểm cấu tạo

của hồng cầu
Chức năng
1. Không có nhân A. Tăng kết hợp của
Hb với ôxi
2. Lõm hai mặt
3. Kích thước nhỏ B. Tăng diện tích tiếp
xúc với chất khí
4. Số lượng rất
nhiều
c. Di chuyển trong
mạch máu nhanh
3,4- A 1,3 - C
12
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Quan sát hình hãy
cho biết môi trường
trong của cơ thể bao
gồm những thành
phần nào?
II. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ
THỂ
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
II. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ
THỂ
Nước mô, bạch huyết được tạo ra
từ thành phần nào?
- Một số thành phần của
máu ( các chất trong huyết
tương, O
2

) → thấm qua
mao mạch chảy vào khe hở
của các tế bào → nước mô
- Nước mô sau khi trao đổi
chất với tế bào →thấm qua
thành mạch bạch huyết→
bạch huyết
Máu
Bạch huyết
Nước mô
(huyết tương,
bạch cầu, tiểu
cầu)
Tế Bào
O
2
và các chất
dinh dưỡng
CO
2
và các
chất thải
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
II. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ
THỂ
Về thành phần máu, nước mô, bạch
huyết khác nhau như thế nào?
Các tế bào cơ, não,…
- nằm ở các phần sâu trong
cơ thể

- không liên hệ trực tiếp với
MT ngoài
→ không trực tiếp trao đổi
chất với môi trường ngoài.
? Sự trao đổi chất của tế bào
trong cơ thể người với môi
trường ngoài phải gián tiếp
thông qua các yếu tố nào?
TL: Sự trao đổi chất của các tế
bào trong cơ thể với môi trường
ngoài phải gián tiếp thông qua
môi trường trong cơ thể, bằng
các hệ cơ quan hệ tiêu hoá, da,
bài tiết, hô hấp
? Các tế bào cơ, não,… của cơ
thể người có thể trực tiếp trao
đổi các chất với môi trường
ngoài được không?
Thảo luận 2’
Vậy: máu, nước mô và bạch huyết là môi trường lỏng bao quanh tất
cả các tế bào của cơ thể:cung cấp các chất dinh dưỡng, ôxi, và thải ra
ngoài khí cacbonic, các chất độc và các chất tiết do hoạt động tế bào
sinh ra. Bất cứ tế bào nào muốn hoạt động được đều phải sống trong
môi trường lỏng. Đó chính là môi trường trong cơ thể.
II. MÔI TRƯỜNG
TRONG CỦA CƠ THỂ
- Môi trường trong của
cơ thể gồm: máu, nước
mô và bạch huyết.
- Môi trường trong giúp

tế bào thường xuyên
liên hệ với môi trường
ngoài trong quá trình
trao đổi chất.
I. MÁU
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Máu gồm: huyết tương và các tế bào máu
-
Huyết tương: màu vàng, trong suốt, chiếm
55% thể tích, chứa các chất.
-
Các tế bào máu, chiếm 45% thể tích,
gồm : hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
-
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và
hồng cầu.
-
Huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng
để lưu thông dễ dàng trong mạch; tham gia
vận chuyển các chất dinh dưỡng , các chất
cần thiết khác và các chất thải.
-
Hồng cầu: vận chuyển khí

BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Câu 1: Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
a. TB máu, hồng cầu , bạch cầu, tiểu cầu.
b. Nguyên sinh chất, huyết tương.
c. Protein, lipit, muối khoáng.
d. Các TB máu, huyết tương.

Câu 2: Môi trường trong cơ thể gồm:
a. Máu huyết tương.
b. Bạch huyết, máu.
c. Máu, nước mô, bạch huyết
d. Các TB máu, chất dinh
dưỡng.
Câu 3: Máu có màu đỏ là do:
a. Huyết sắc tố của hòng cầu.
b. 5 loại bạch cầu tạo nên.
c. Tiểu cầu.
d. Máu có khả năng kết hợp với O
2 và
CO
2
.
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
Hãy ghép nội dung câu ở cột A phù hợp với nội dung câu ở cột B
Cột A
Cột A
Cột B
Cột B
Trả lời
Trả lời
1) Hồng cầu
1) Hồng cầu
a)
a) vận chuyển O
2
, CO
2 ,…

1
1
2) Huyết tương
2) Huyết tương
b)
b) giúp tế bào thường xuyên liên
hệ với môi trường ngoài trong
quá trình trao đổi chất.
2
2
3) Môi trường trong
3) Môi trường trong
c)
c) duy trì máu ở trạng thái lỏng
để lưu thông dễ dàng trong
mạch; tham gia vận chuyển các
chất dinh dưỡng , các chất cần
thiết khác và các chất thải.
3
3
a
a
c
c
b
b
? Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận
nào của cơ thể?
Ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể.
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

- Làm câu hỏi 3 SGK trang 44
-
Chuẩn bị bài mới:
1/ di chuyển bắt mồi của trùng biến hình
2/ Tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác.
3/ Nọc độc của của con ông xâm nhập vào cơ thể gọi là gì,
Vì sao khị ong đốt ban đầu nhức sau đó hết.
Ở người, trung bình có 75ml
máu/ kg cơ thể, nữ giới là
70ml/kg và nam giới là
80ml/kg. Vậy cơ thể em nặng
bao nhiêu kg?

×