Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài giảng sinh học 8 bài 20 hô hấp và các cơ quan hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 21 trang )

TaiLieu.VN
TaiLieu.VN
- Hô hấp là gì?
- Tại sao con người phải hô hấp?
- Quá trình hô hấp qua những giai đoạn nào?
- Cấu tạo của các cơ quan hô hấp phù hợp
với chức năng như thế nào?
TaiLieu.VN
TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.
Quá trình biến đổi chất
dinh dưỡng thành năng
lượng gọi là gì?
Ý nghĩa: Biến đổi chất dinh
dưỡng thành năng lượng
Đó là quá trình ôxi hóa các chất
Khí ôxi
Nhờ đâu cơ thể lấy
đượckhí O2 và thải ra
ngoài khí CO2
Nhờ sự thở ra và hít vào
(Hô hấp)
Vậy: Hô hấp là gì?
Hãy xem và cho biết ý
nghĩa của sơ đồ?
Muốn quá trình ôxi hóa
xảy ra cần có yếu tố nào?

Hô hấp là quá trình:
- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO


2
ra khỏi cơ thể

B
i
ế
n

đ

i
TaiLieu.VN
O
2
CO
2
O
2
O
2
CO
2
CO
2
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:
- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2

ra khỏi cơ thể
TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:
- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể
Quan sát tranh trả lời câu hỏi:
a/ Các giai đoạn chủ yếu của quá
trình hô hấp?
b/ Hô hấp có liên quan gì đến các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể ?
c/ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:
- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể
a/ Các giai đoạn chủ yếu của quá
trình hô hấp?
b/ Hô hấp có liên quan gì đến các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể ?
c/ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?

Quá trình hô hấp gồm 3 giai

đoạn chủ yếu:
- Sự thở
- Sự trao đổi khí ở phổi
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
Cung cấp O
2
tạo năng lượng cho mọi hoạt
động sống của tế bào và cơ thể, thải CO
2
ra
khỏi cơ thể
Giúp lưu thông khí ở phổi →TĐK diễn ra
ở phổi liên tục
12
34
567
8
9
10
11121314151617
18
19202122232425262728
29
30313233343536
37
38394041
4243
44
4546474849
50

51525354555657
58
59
1
1
2345678910
11
12
13141516
17
18
19
20
21
22
232425
26
27
28
29
30
31323334
35
3637383940414243444546474849
50
515253545556575859
2
1
23
456789101112131415

1617
18
19
20
212223
242526272829
30
3132
33
34353637383940
41
4243
4445
4647484950515253545556575859
3
1234567891011121314
15
161718
1920212223242526
27
282930
31
323334353637383940414243444546474849
50
515253
54
5556575859
4
TaiLieu.VN
TẾ BÀO

PHỔI
TIM
TaiLieu.VN
TẾ BÀO
PHỔI
TIM
Giai đọan 1: SỰ THỞ
TaiLieu.VN
TIM
TẾ BÀO
O2 O2 O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
Giai đọan 2: SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI
TaiLieu.VN
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2CO2
CO2
PHỔI
Giai đọan 3: SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở TẾ BÀO
TaiLieu.VN
TIM
TẾ BÀO
O2 O2 O2

O2
O2
O2
CO2CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:
- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể

Quá trình hô hấp gồm 3 giai
đoạn chủ yếu:
- Sự thở
- Sự trao đổi khí ở phổi
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng
? Hệ hô hấp của người gồm
những cơ quan nào và chức
năng của các cơ quan đó
như thế nào?

TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:
- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể

Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn
chủ yếu:
- Sự thở
- Sự trao đổi khí ở phổi
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng
Quan sát tranh:
Xác định vị trí và cấu tạo các cơ
quan

Hệ hô hấp bao gồm 2 phần:
+ Đường dẫn khí bao gồm: Mũi, họng,
thanh quản, khí quản và phế quản
+ Hai lá phổi trái và phải
Chức năng của mỗi phần là gì?
Chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm
ấm, ẩm không khí đi vào góp
phần tham gia bảo vệ phổi.
Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể
và môi trường ngoài

TaiLieu.VN

Cấu tạo nào giúp không khí đi vào phổi ấm và ẩm ?

Yếu tố gì giúp tham gia bảo vệ phổi?

Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
TaiLieu.VN

Cấu tạo giúp không khí
đi vào phổi ấm và ẩm :
Nhờ lớp niêm mạc tiết chất chất nhầy và lớp mao
mạch dày đặc

Yếu tố giúp tham
gia bảo vệ phổi:
Lông mũi chặn bụi lớn, các chất nhày do niêm mạc tiết
ra có thể giữ bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi
khí quản  Khí quản được bảo vệ. Nắp thanh quản
đậy kín đường hô hấp. Tế bào lymphô, V.A tiết ra
kháng thể vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm.

Đặc điểm cấu tạo gúp phổi tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí :
Số lượng phế nang lớn (700 – 800 triệu) và
các lớp màng bao bọc phổi
TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:

- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể

Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn
chủ yếu:
- Sự thở
- Sự trao đổi khí ở phổi
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng

Hệ hô hấp bao gồm 2 phần:
+ Đường dẫn khí bao gồm: Mũi, họng,
thanh quản, khí quản và phế quản
+ Hai lá phổi trái và phải
Chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm
ấm, ẩm không khí đi vào góp
phần tham gia bảo vệ phổi.
Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể
và môi trường ngoài
Vậy chúng ta nên
thở như thế nào?
Chúng ta nên thở bằng mũi,
không nên thở bằng miệng
TaiLieu.VN
I. Khái niệm hô hấp.

Hô hấp là quá trình:

- Cung cấp khí oxi cho tế bào
- Loại khí CO
2
ra khỏi cơ thể

Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn
chủ yếu:
- Sự thở
- Sự trao đổi khí ở phổi
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng

Hệ hô hấp bao gồm 2 phần:
+ Đường dẫn khí bao gồm: Mũi, họng,
thanh quản, khí quản và phế quản
+ Hai lá phổi trái và phải
Chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm
ấm, ẩm không khí đi vào góp
phần tham gia bảo vệ phổi.
Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể
và môi trường ngoài
-
Thể tích phổi chỉ đạt tới 5 –
6 lít, nhưng tổng diện tích bề
mặt trao đổi khí ở phổi có thể
đạt tới 70 – 80 m
2
, gấp
khoảng 40 – 50 lần tổng diện

tích bề mặt của cơ thể.
-
Ngoài chức năng hô hấp,
thanh quản còn có chức năng
phát âm.
TaiLieu.VN
1. Cơ quan hô hấp có vai trò quan
trọng như thế nào với cơ thể ?
a/ Cung cấp oxi cho tế bào hoạt động
b/ Giúp khí lưu thông trong phổi
c/ Loại thải CO
2
ra khỏi cơ thể
d/ Cả a; b và c đều đúng
2. Quá trình hô hấp gồm có mấy giai
đoạn?
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
TaiLieu.VN
Về học bài trả lời câu hỏi SGK trang 67.
Chuẩn bị trước bài 21: Hoạt động hô hấp.
TaiLieu.VN

×