Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.63 KB, 122 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***



NGUYỄN THỊ THU NGA


NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG



HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN



Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả


Nguyễn Thị Thu Nga
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin ñược bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn tới thầy giáo TS. Nguyễn Tất Thắng - người ñã trực tiếp hướng dẫn và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Kinh tế; các
thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Viện ðào tạo sau ñại học
ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc
Giang; cán bộ, nhân viên, Phòng, Ban Kinh tế, Tài chính, Thống kê thuộc
UBND thành phố Bắc Giang, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Bắc

Giang ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia ñình, ñồng nghiệp và
bạn bè - những người ñã luôn bên tôi, ñộng viên, giúp ñỡ tôi về vật chất cũng
như tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả


Nguyễn Thị Thu Nga
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan Error! Bookmark not defined.
Lời cảm ơn Error! Bookmark not defined.
Mục lục Error! Bookmark not defined.
Danh mục các từ viết tắt Error! Bookmark not defined.i
Danh mục bảng Error! Bookmark not defined.i
Danh mục hộp ix
Danh mục biểu ñồ Error! Bookmark not defined.
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm 4
2.1.2. ðặc ñiểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 9
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 11
2.2 Cơ sở thực tiễn 17
2.2.1 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước trên thế giới 17
2.2.2 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 18
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 27
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

3.1.2. Phát triển kinh tế - xã hội của thành phố 30
3.2 Phương pháp nghiên cứu 33
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu: 33
3.2.2 Thu thập số liệu nghiên cứu: 33
3.2.3 Phương pháp phân tích 33
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
4.1 Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang 36
4.1.1. Số lượng, quy mô DNNVV 36
4.1.2 Lao ñộng trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa 38
4.1.3 Tình hình vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 41
4.1.4 Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang 46
4.1.5 Nhận xét chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố
Bắc Giang 50

4.2 Tình hình phát triển của các doanh nghiệp ñiều tra 50
4.2.1 Năng lực của các doanh nghiệp ñược ñiều tra 50
4.2.2 Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ñiều tra 56
4.2.3 . Tình hình thị trường của các doang nghiệp ñiều tra 62
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển của các DNNVV 64
4.3.1 Về luật thuế thu nhập doanh nghiệp: 65
4.3.2 Chính sách về nguồn nhân lực: 68
4.3.3 Chính sách tín dụng: 69
4.3.4 Ảnh hưởng của qui mô lao ñộng 74
4.3.5 Ảnh hưởng của qui mô vốn 78
4.4 ðịnh hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển DNNVV trên
ñịa bàn thành phố Bắc Giang 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.4.1 ðịnh hướng và mục tiêu phát triển DNNVV 80
4.4.2 Giải pháp phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc
Giang 82
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
5.1 Kết luận 95
5.2 Kiến nghị 97
5.2.1 ðối với Nhà nước 97
5.2.2 Về phía tỉnh Bắc Giang 97
5.2.3 Về phía thành phố Bắc Giang 97
5.2.4. Về phía doanh nghiệp 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
PHỤ LỤC 102



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN Công nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN Doanh nghiệp
GTSX Giá trị sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM - DV Thương mại - dịch vụ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GNP Tổng sản phẩm quốc dân
UBND Uỷ ban nhân dân
XD Xây dựng










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước 8

Bảng 2.2 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 8

Bảng 3.1: Tình hình ñất ñai của thành phố Bắc Giang 29

Bảng 3.2: Cơ cấu và tốc ñộ phát triển giá trị sản xuất của thành phố Bắc
Giang 30

Bảng 3.3 Một số chỉ tiêu về xã hội của thành phố Bắc Giang 31

Bảng 4.1: Số doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Bắc Giang 37

Bảng 4.2: Số lượng lao ñộng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 39

Bảng 4.3: Tình hình thu hút lao ñộng trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa 41

Bảng 4.4: Tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa 42

Bảng 4.5: Cơ cấu vốn của các DNNVV theo nguồn hình thành 44

Bảng 4.6: Quy mô vốn kinh doanh của các DNNVV năm 2011 45

Bảng 4.7: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang 47


Bảng 4.8: Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất của toàn thành phố và
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 49

Bảng 4.9: ðặc ñiểm chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Bắc Giang 51

Bảng 4.10: ðặc ñiểm về lao ñộng của các doanh nghiệp ñiều tra 53

Bảng 4.11: Qui mô và cơ cấu vốn SXKD của các DN ñiều tra 55

Bảng 4.12: Kết quả và hiệu quả SXKD của các DN ñiều tra 57

Bảng 4.13: Tỷ suất lợi nhuận của các DNNVV ñiều tra 59

Bảng 4.14: Thu nhập người lao ñộng trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ñiều tra 61

Bảng 4.15: Thị trường nguyên vật liệu chủ yếu của các doanh nghiệp
ñiều tra 62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

Bảng 4.16 Tình hình tiếp cận các nguồn tín dụng của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa 70

Bảng 4.17 Quan ñiểm của chủ doanh nghiệp về tiếp cận tín dụng 71

Bảng 4.18: Ảnh hưởng của lao ñộng ñến kết quả và hiệu quả sản xuất của

các doanh nghiệp ñiều tra 77

Bảng 4.19: Ảnh hưởng của vốn ñầu tư ñến kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp ñiều tra 79


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang

Hộp 4.1 Vướng mắc của chúng tôi là thuế thu nhập DN 66
Hộp 4.2 ðiều kiện vay vốn của ngân hàng cần linh ñộng và phù hợp với
ñặc ñiểm từng ngành. 71
Hộp 4.3 Cần hoàn thiện môi trường pháp lý, công khai chính sách thương
mại trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 73


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

x

DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang

4.1 Cơ cấu giá trị sản xuất của các DNNVV theo loại hình 48
4.2 Cơ cấu giá trị sản xuất của các DNNVV theo lĩnh vực 48

4.3 Cơ cấu giá trị sản xuất theo quy mô (tính theo tiêu chí vốn) 48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nguồn lực doanh nghiệp nói chung là sự tổng hòa giữa nguồn lực hữu
hình có thể chi phối trong kinh doanh như nhân tài, vật lực và nguồn lực vô
hình như thời gian, thông tin và kiến thức. Việc doanh nghiệp có giành ñược
chiến thắng trong cuộc cạnh tranh trên thị trường hay không không chỉ phụ
thuộc vào quy mô, số lượng của nguồn lực doanh nghiệp mà còn phụ thuộc
vào trình ñộ khoa học trong phân bố nguồn lực. Sự cạnh tranh trên thị trường
ngày càng có xu thế quốc tế hóa, phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñều
phải ñối mặt với các cuộc chiến kinh tế trên thế giới. Việt Nam tham gia Tổ
chức Thương mại thế giới thì các doanh nghiệp của chúng ta, ñặc biệt là
doanh nghiệp nhỏ và vừa không nằm ngoài cuộc chiến kinh tế trong bối cảnh
bão giá, lạm phát và suy thoái toàn cầu.
Bắc Giang ñược tái lập tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 1997. ðây là một
tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm khu vực ðông Bắc Bộ, nằm trong
vùng kinh tế Hà Nội – Lạng Sơn - Quảng Ninh. Vì vậy, Bắc Giang có rất
nhiều thuận lợi về giao thông, cơ sở hạ tầng, tài nguyên thiên nhiên và các
ñiều kiện khác ñể phát triển các loại hình doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh.
Trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của
tỉnh Bắc Giang ñã phát triển mạnh về quy mô, số lượng và có sự biến ñổi tiến
bộ về chất. Các doanh nghiệp này giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
tỉnh. ðiều này ñược minh chứng qua sự ñóng góp vào tăng trưởng GDP của
tỉnh ngày một cao. Hàng năm, các DNNVV ñã thu hút hàng vạn lao ñộng, giải

quyết việc việc làm mới, góp phần ổn ñịnh trị an xã hội, cải thiện và ña dạng
hóa các nguồn thu nhập cho dân cư. Như vậy, việc phát triển DNNVV Bắc
Giang không những ñã ñóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của tỉnh
mà còn tạo ra sự ổn ñịnh về mặt xã hội thông qua việc tạo việc làm cho lao
ñộng trong tỉnh, giảm khoảng cách giàu nghèo và tệ nạn xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Tuy nhiên, trong ñiều kiện kinh tế thế giới ñang suy thoái, nền kinh tế
trong nước gặp nhiều khó khăn thì chúng ta ñều nhận thấy vai trò quan trọng
của DNVVN trong việc tạo ra việc làm, duy trì tính năng ñộng của thị trường
lao ñộng, hay thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các ñịa phương và các quốc
gia. Các DNNVV ở tỉnh Bắc Giang ñang ñương ñầu với những tồn tại như
năng lực quản lý kém, công nghệ lạc hậu, ít vốn, sức cạnh tranh sản phẩm của
doanh nghiệp còn thấp, v.v …. Các vấn ñề này không chỉ ñơn thuần là bài
toán ñối với các DNNVV mà còn là sự quan tâm của toàn xã hội. Có nhiều
câu hỏi ñang ñược các nhà hoạch hoạch ñịnh chính sách, các nhà nghiên cứu
ñi tìm lời giải cho việc thúc ñẩy phát triển loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa
không chỉ ñáp ứng cho hiện tại mà cả trong tương lai ñể Việt Nam tiến tới là
một nước công nghiệp vào năm 2020.
Sự phát triển của DNNVV ở thành phố Bắc Giang chưa tương xứng với
ñiều kiện và tiềm năng hiện có, nhiều doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh
không có lãi, thậm chí một số doanh nghiệp còn bị thua lỗ, phá sản. Việc tìm
ra phương hướng và biện pháp nhằm thúc ñẩy sự phát triển của các DNNVV
là việc làm cấp thiết và có ý nghĩa to lớn ñối với DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Bắc Giang nói riêng, của tỉnh Bắc Giang nói chung. Xuất phát từ thực
trạng trên, tôi ñã chọn ñề tài "Nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang".
1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, ñánh giá thực trạng và chỉ rõ yếu tố ảnh hưởng ñến doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Trên cơ sở ñó ñề ra các giải pháp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận và thực tiễn về
phát triển DNNVV;
- ðánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả ñạt ñược và những tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển DNNVV.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

- ðề xuất giải pháp nhằm pháp phát triển các DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Bắc Giang trong thời gian tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
ðề tài tập trung phân tích tình hình phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, từ ñó có cơ sở khoa học ñể trả lời các câu hỏi
ñang ñặt ra:
- Thực trạng phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang như
thế nào?
- Kết quả và hạn chế của DNNVV trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang như
thế nào?
- Yếu tố gì làm ảnh hưởng ñến kết quả và hạn chế của DNNVV trên ñịa
bàn thành phố Bắc Giang ?
- Giải pháp trong thời gian tới như thế nào?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là hoạt ñộng phát triển DNNVV trên ñịa bàn thành
phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Tập trung nghiên cứu, ñánh giá thực trạng phát triền DNNVV trên ñịa
bàn thành phố Bắc Giang.
- Về không gian
Là DNNVV ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang.
- Về thời gian
Nghiên cứu hoạt ñộng của các DNNVV từ năm 2009 ñến 2011;


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN


2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển?
- Phát triển là xu hướng tự nhiên, ñồng thời là quyền của mỗi cá nhân,
mỗi cộng ñồng hay mỗi quốc gia.
- Phát triển là tạo ñiều kiện cho con người sinh sống bất kỳ nơi ñâu trong
một quốc gia hay trên cả hành tinh ñều ñược trường thọ, ñều ñược thỏa mãn
các nhu cầu sống, ñều có mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tốt mà không phải
lao ñộng quá cực nhọc, ñều có trình ñộ học vấn cao, ñều ñược hưởng những
thành tựu về văn hóa và tinh thần, ñều có ñủ tài nguyên cho một cuộc sống
sung túc, ñều ñược sống trong một môi trường trong lành, ñều ñược hưởng
quyền cơ bản của con người và ñược ñảm bảo an ninh, an toàn, không có bạo

lực (Viện nghiên cứu phát triển, 2001).
- Phát triển là một quá trình vận ñộng ñi lên. Phát triển phải là một quá
trình lâu dài, luôn thay ñổi và có tính xu hướng ngày càng hoàn thiện hơn,
không ngừng hoàn thiện về mọi mặt.
2.1.1.2. Khái niệm về Phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (tăng lên) về mọi
mặt của nền kinh tế trong một thời gian nhất ñịnh (ðinh Văn Ân, 2004).
Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự
tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội.
Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện cơ
cấu, thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo ñảm công bằng xã
hội. Phát triển kinh tế ñòi hỏi phải thực hiện ñược ba nội dung cơ bản sau:
- Sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc dân
(GNP) và tổng sản phẩm quốc dân tính theo ñầu người. Nội dung này phản ánh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

mức ñộ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời kỳ nhất ñịnh.
- Sự biến ñổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, thể hiện ở tỷ trọng của
các ngành dịch vụ và công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân tăng lên, còn
tỷ trọng nông nghiệp ngày càng giảm xuống. Nội dung này phản ánh chất
lượng tăng trưởng, trình ñộ kỹ thuật của nền sản xuất ñể có thể bảo ñảm cho
sự tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Mức ñộ thoả mãn các nhu cầu cơ bản của xã hội thể hiện bằng sự tăng lên
của thu nhập thực tế, chất lượng giáo dục, y tế mà mỗi người dân ñược hưởng.
Nội dung này phản ánh mặt công bằng xã hội của sự tăng trưởng kinh tế.
Yêu cầu cụ thể là:
+ Mức tăng trưởng kinh tế phải lớn hơn mức tăng dân số.
+ Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ ñể

bảo ñảm tăng trưởng bền vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải ñi ñôi với công bằng xã hội, tạo ñiều kiện cho
mọi người có cơ hội ngang nhau trong ñóng góp và hưởng thụ kết quả của
tăng trưởng kinh tế.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến ñổi nhu cầu
của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Như vậy, phát triển kinh tế có nội dung và ý nghĩa khá toàn diện, là mục tiêu
và ước vọng của các dân tộc trong mọi thời ñại. Phát triển kinh tế bao hàm trong
nó mối quan hệ biện chứng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. Tăng
trưởng và phát triển kinh tế là ñiều kiện tiên quyết và cơ bản ñể giải quyết công
bằng xã hội. Công bằng xã hội vừa là mục tiêu phấn ñấu của nhân loại, vừa là
ñộng lực quan trọng của sự phát triển. Mức ñộ công bằng xã hội càng cao thì trình
ñộ phát triển, trình ñộ văn minh của xã hội càng có cơ sở bền vững.
2.1.1.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Khái niệm về doanh nghiệp:
+ Theo D.Lauke - Alaillat: “ Doanh nghiệp là một ñơn vị sản xuất và
là một ñơn vị phân phối Doanh nghiệp là một hệ thống mở có mục tiêu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

quản lư. Doanh nghiệp hướng theo mục tiêu (lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu)
tự tổ chức ñể ñạt ñược ñiều ñó, tự tạo cho mnh cơ cấu thực hiện, ñiều hành và
kiểm tra ”.
+ GS.TS Ngô ðình Giao cho rằng: “ Doanh nghiệp là một ñơn vị
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xă hội ñể ñạt ñược
lợi nhuận tối ña, ñạt hiệu quả kinh tế và xă hội cao nhất ”.
+ GS.TS. Nguyễn Ngọc Lâm ñưa ra ñịnh nghĩa: “Doanh nghiệp là
một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân, thực hiện hoạt ñộng sản xuất,
cung ứng, trao ñổi hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo nguyên tắc tối ña

hoá lợi ích của ñối tượng tiêu dùng thông qua tối ña hoá lợi ích của chủ sở
hữu về tài sản của doanh nghiệp”.
+ ðại từ ñiển kinh tế thị trường của Trung Quốc ñịnh nghĩa: “Xí
nghiệp là ñơn vị kinh tế cơ bản, tham gia mọi hoạt ñộng kinh tế như sản xuất,
lưu thông ñể thoả măn nhu cầu xă hội, loại hnh kinh doanh tự chủ, thực hiện
hạch toán kinh tế ñộc lập và có tư cách pháp nhân xí nghiệp là tế bào của
nền kinh tế quốc dân”.
Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 nêu khái niệm: "Doanh nghiệp
là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược
ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện
hoạt ñộng kinh doanh; ñó là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công
ñoạn của quá trình ñầu tư từ sản xuất ñến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục ñích sinh lợi’’(Quốc Cường, 2006).
Từ những khái niệm trên ta có thể rót ra những ñặc ñiểm chung nhất về
doanh nghiệp là:
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, là một ñơn vị hạch toán ñộc lập,
có tư cách pháp nhân.
- Thỏa măn nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng và xă hội.
- ðem lại lợi nhuận cao hay tối ña hoá lợi nhuận.
Theo Luật DN năm 2005 thì các loại hình DN gồm:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

- Công ty TNHH: Công ty TNHH là DN trong ñó thành viên có thể là tổ
chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá 50.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên: Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên là DN do một tổ chức hoặt một cá nhân làm
chủ sở hữu (sau ñây gọi là chủ sở hữu công ty).
- Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là DN trong ñó vốn ñiều lệ ñược chia

thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ ñông có thể là tổ chức, cá
nhân; số lượng cổ ñông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối ña.
- Công ty hợp danh: Công ty hợp danh là DN, trong ñó phải có ít nhất hai
thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một
tên chung gọi là thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh còn có
thể có những thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân là DN do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
ñộng của DN (Quốc Cường, 2006).
- Khái niệm DNNVV:
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về
mặt vốn, lao ñộng hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành
ba loại căn cứ vào quy mô ñó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Ở Việt Nam, theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ, qui ñịnh số lượng lao ñộng trung bình hàng năm từ 10 người trở
xuống ñược coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 ñến dưới 200 người lao ñộng
ñược coi là Doanh nghiệp nhỏ và từ 200 ñến 300 người lao ñộng thì ñược coi
là Doanh nghiệp vừa.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ là phạm trù phản ánh ñộ lớn của
doanh nghiệp, mà còn là một phạm trù bao hàm nội dung tổng hợp về kinh tế,
tổ chức sản xuất, quản lý, tiến bộ khoa học công nghệ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

Bảng 2.1 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước
Tên nước Loại DNNVV Số lao ñộng Vốn / doanh thu
Australia


< 199 người

Brunei

< 100 người

Trung Quốc

< 500 người

Nga

< 999 người

Mexico

< 250 người

Hồng Kông Ngành SX < 100 người

Ngành khác < 50 người

Nhật Bản Ngành CN < 300 người < 100 triệu Yên
Ngành khác < 100 người < 30 triệu Yên
Hàn Quốc Ngành SX < 300 người < 80 tỷ Won
Thái Lan < 200 người < 100 triệu Bat
Mỹ Ngành SX < 500 người
Ngành phi SX < 5 triệuUSD
ðài Loan Ngành SX < 200 người < 60 triệu $ ðL
Ngành DV < 200 người < 80 triệu $ ðL

Nguồn: Hoàng Thu Hà, 2001
Bảng 2.2 Tiêu chí xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
TT

Lĩnh vực tham gia

Loại hình DN
Số lao
ñộng
(người)
T
ổng nguồn
vốn(tỷ
ñồng)
1

Nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
<10
10-200
200-300
-
< 20
20-100
2

Công nghiệp và

xây dựng
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
<10
10-200
200-300
-
< 20
20-100
3

Thương mại và
dịch vụ
Doanh nghiệp siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
<10
10-50
50-100
-
< 10
10-50
Nguồn: Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

Theo Nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển

DNNVV có nêu ñịnh nghĩa “ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh ñã
ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản
ñược xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng
bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) (Chính phủ, 2009).
+ Nội dung phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Phát triển DNNVV có thể hiểu là một quá trình lớn lên (tăng lên) về mọi
mặt của DN trong một thời gian nhất ñịnh (Phạm Văn Hồng, 2007). Trong ñó
bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về
cơ cấu kinh tế.
Các nội dung phát triển DNNVV ñó là:
Thứ nhất, số lượng, quy mô DNNVV;
Thứ hai, Lao ñộng trong các DNNVV;
Thứ ba, Tình hình vốn kinh doanh của các DNNVV;
Thứ tư, Giá trị sản xuất và cơ cấu của các DNNVV.
Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp ñồng thuận với mục tiêu xã hội
mà Chính Phủ quan tâm, lồng ghép nhiệm vụ kinh tế với xã hội bằng các ñơn
ñặt hàng của Chính phủ.
Hoạt ñộng trợ giúp của Nhà nước chuyển hẳn từ hỗ trợ trực tiếp sang hỗ
trợ gián tiếp. DNNVV tự phát huy nội lực vượt qua rào cản, tận dụng các cơ
hội từ môi trường kinh doanh và hỗ trợ gián tiếp của nhà nước.
Gắn hoạt ñộng kinh doanh bảo ñảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi
trường hiện tại và tương lai. Yếu tố môi trường sẽ ngày càng trở nên thách
thức ñối với DNNVV bởi sự phát triển bền vững cũng như kiểm soát nghiêm
ngặt của các nhà nhập khẩu, tiêu dùng và pháp luật. Vì không bảo ñảm môi
trường, sản phẩm có thể bị tẩy chay.
Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền về vị trí, vai trò của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10


DNNVV, phát huy vai trò các hiệp hội của DNNVV như Hiệp hội DNNVV,
Liên minh HTX Việt Nam, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, hiệp
hội và câu lạc bộ của doanh nhân tạo ra sự ñồng thuận và hài hòa lợi ích của
các bên: Nhà nước-Hiệp hội DNNVV và xã hội. Còn phải quan tâm ñến yếu
tố vốn ñể phát triển doanh nghiệp.
2.1.2. ðặc ñiểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.2.1. ðặc ñiểm
- Kinh tế tư nhân tuy rộng lớn nhưng về cơ bản là kinh tế hộ quy mô
nhỏvà phải ñối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.
- Trình ñộ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với mức trung bình của thế
giới,hơn nữa tốc ñộ ñổi mới lại quá chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và
công tácnghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu ñể ứng dụng trong sản
xuất - kinh doanh.
- Trình ñộ quản lý và tay nghề của người lao ñộng còn hạn chế. Tuy
Việt Nam có lượng lao ñộng dồi dào, trình ñộ học vấn tương ñối cao so với
các nước có cùng trình ñộ phát triển, nhưng chủ yếu là lao ñộng làm việc giản
ñơn, tỷ lệ lao ñộng ñã ñào tạo nghề thấp, sức khỏe hạn chế, năng suất lao
ñộng không cao
- Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ thấp:
+ Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: Yếu tố tư bản cấu thành
trongsản phẩm thấp, hàm lượng tri thức và công nghệ trong sản phẩm không
cao, tính ñộc ñáo không cao, giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói
chung thấp;
+ Khả năng hạn chế về vốn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin của các
DNNVV, sự bảo hộ của Nhà nước ñối với khu vực doanh nghiệp nhà nước
ñã hạn chế năng lực cạnh tranh của các DNNVV.
- Quản trị nội bộ của DNNVV còn yếu, nhất là quản lý tài chính; ý thức
chấp hành các chế ñộ chính sách chưa cao; còn lúng túng trong việc liên kết,
nhất là liên kết trong cùng một hội ngành nghề.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

2.1.2.2. Vai trò
- Là khu vực thu hút tích cực và có khả năng huy ñộng các nguồn vốn,
khai thác các nguồn lực sẵn có trong dân cư, nguồn lực của xã hội cho ñầu tư
phát triển;
- ðóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế và tăng giá trị xuất khẩu của cả
nước, làm tăng GDP;
- Góp phần ñáp ứng nhu cầu về hàng tiêu dùng cho xã hội, sản xuất các
sản phẩm hàng công nghiệp, thủ công mỹ nghệ và duy trì, phát huy ngành
nghề truyền thống;
- Góp phần giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập,
thực hiện Chiến lược xóa ñói giảm nghèo;
- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa;
- Tạo cơ sở hình thành các doanh nghiệp lớn, là bộ phận cần thiết trong
quá trình liên kết sản xuất của các doanh nghiệp lớn, tập ñoàn lớn;
- Tạo ñiều kiện phát triển các tài năng kinh doanh, góp phần ñào tạo, bồi
dưỡng doanh nhân - nguồn nhân lực quan trọng cho phát triển kinh tế- xã hội.
Sự phát triển của các DNNVV có tác dụng ñào tạo, chọn lọc và thử thách ñội
ngũ doanh nhân. Sự ra ñời của các DNNVV làm xuất hiện rất nhiều tài năng
trong kinh doanh, ñó là các doanh nhân thành ñạt biết cách làm giàu cho bản
thân mình và xã hội. (Bộ kế hoạch và ðầu tư, 2003).
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Về vốn kinh doanh
Vốn là nhân tố, là nguồn lực quan trọng ñối với sự ra ñời và phát triển
DNNVV ở Việt Nam. Nguồn vốn ñối với các DNNVV chủ yếu là vốn tự có và
vốn vay từ ngân hàng, bạn bè, người thân trong gia ñình… Thiếu vốn và khó

khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn chính thức là hiện tượng thường gặp ñối
với các DNNVV ở Việt Nam. Trong ñiều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

tế, sự canh tranh ngày càng khốc liệt thì ñòi hỏi nhu cầu về vốn cũng khác trước.
Các DNNVV cần có lượng vốn ñủ lớn ñể ñầu tư công nghệ, ñổi mới thiết bị máy
móc tiên tiến phù hợp vào sản xuất kinh doanh, nhằm thay thế lao ñộng thủ
công, nâng cao năng xuất lao ñộng, chất lượng sản phẩm ñể ñáp ứng nhu cầu
trong nước và thế giới. Như vậy, nhân tố vốn và sử dụng vốn có hiệu quả là yếu
tố quyết ñịnh ra ñời và phát triển của DNNVV ở Việt Nam.
* Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao ñộng
+ ða số các DNNVV của nước ta hiện nay vẫn tổ chức theo mô hình
quản lý theo mô hình "gia ñình". ðặc biệt mô hình này thể hiện rõ nhất ở các
DNNVV ở thành phần kinh tế ngoài quốc doanh: Các doanh nghiệp tư nhân,
công ty THHH. Những người quản lý cũng như lao ñộng trong các doanh
nghiệp này là những người trong cùng gia ñình, hoặc cùng huyết thống hay là
những người thân quen.
+ Về trình ñộ của cán bộ quản lý doanh nghiệp thì phần lớn các DNNVV
chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý ñều chưa ñược ñào tạo cơ bản, thiếu kinh
nghiệm quản trị và kiến thức kinh doanh trong cơ chế thị trường.
+ Về người lao ñộng thì lao ñộng làm việc trong các doanh nghiệp là lao
ñộng phổ thông ít ñược ñào tạo, thiếu kỹ năng, trình ñộ học vấn thấp, hoặc chỉ
ñược ñào tạo qua các lớp ngắn hạn tại các doanh nghiệp…Bên cạnh ñó các
doanh nghiệp thường sử dụng lao ñộng theo hình thức thời vụ hoặc hợp ñồng gia
công với các hộ dân cư. Số liệu ñiều tra về trình ñộ của người lao ñộng trong các
DNNVV trên cả nước cho thấy: chỉ có 15% lao ñộng có trình ñộ ñại học trong
ñó chỉ tập trung vào DNNN, công ty TNHH và công ty cổ phần.
+ Thu nhập của người lao ñộng trong các DNNVV vẫn còn ở mức thấp và

không ổn ñịnh. Mặc dù mức thu nhập này cao hơn so với làm nông nghiệp
nhưng vẫn thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn. Ngoài ra lao ñộng vẫn chưa
ñược hưởng các chế ñộ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nghỉ chế
ñộ…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

* Về công nghệ
Trình ñộ kỹ thuật và công nghệ sản xuất trong các DNNVV là nhân tố
ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất lao ñộng, chất lượng sản phẩm, ñến năng
lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và quyết ñịnh ñến sự tồn tại của
doanh nghiệp. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, các DNNVV muốn
tồn tại và phát triển, mở rộng thị trường trong nước và thế giới thì không thể
không ñổi mới trang thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ cao vào
sản xuất. Tuy nhiên vẫn còn một số yếu tố ñang hạn chế việc tiếp cận với
khoa học công nghệ hiện ñại của các doanh nghiệp:
+ Một trong những thách thức ñó là thiếu các nguồn tài chính cho giáo
dục và ñào tạo ñể có thể tạo ñiều kiện cho các sinh viên và công nhân Việt
Nam tiếp thu công nghệ mới. Bởi vậy kinh phí dành cho giáo dục phổ thông
và hướng nghiệp ở ta còn thấp hơn một số nước trong khu vực.
+ Các doanh nghiệp còn thiếu sự tiếp cận cần thiết với thị trường vốn
trong và ngoài nước và với các khoản tín dụng trung và dài hạn ñể ñầu tư mua
sắm thiết bị mới, công nghệ, kinh nghiệm chuyên môn và ñào tạo công nhân
+ Việc khắc phục những trở ngại và cản trở ñối với việc chuyển giao công
nghệ còn tồn tại trong khuôn khổ chính sách và pháp luật hiện hành của Việt
Nam cần ñược thực hiện sớm như: Các quy ñịnh hạn chế rất nghiêm ngặt trong
Luật Dân sự về các hợp ñồng chuyển giao công nghệ ñã ngăn cản tất cả các công
nghệ cao mà Việt Nam ñang cần; Việc quy ñịnh chuyển giao công nghệ phải do
Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường phê duyệt cho từng trường hợp (việc phê

duyệt có khi mất tới 12 tháng mà khoảng thời gian này có thể làm cho công nghệ
sắp chuyển giao trở lên lạc hậu vào thời ñiểm hợp ñồng ñược phê duyệt)…
* Về chính sách
- Chính sách ưu ñãi ñầu tư: Nhà nước ñã ban hành Luật Khuyến khích
ðầu tư trong nước, trong ñó có các lĩnh vực, vùng ưu tiên cho các nhà ñầu tư.
Chính sách ưu ñãi ñầu tư thể hiện thông qua việc miễn, giảm thuế VAT, thuế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

thu nhập doanh nghiệp, các ưu ñãi về tín dụng cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp quy mô nhỏ, nhất là các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh chưa tiếp cận ñược với các chính sách ưu ñãi ñầu tư
này do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vẫn còn tình trạng phân biệt ñối xử
giữa doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong cả văn
bản luật và các chính sách của Nhà nước, mặc dù quan ñiểm của ðảng và Nhà
nước là ñảm bảo sự phát triển bình ñẳng, tạo môi trường kinh doanh bình
ñẳng cho các thành phần kinh tế.
- Về chính sách ñất ñai: Nhiều DNNVV thiếu mặt bằng sản xuất, nhất là ở
các thành phố và các trung tâm công nghiệp. Hiện nay ở Việt Nam còn thiếu quy
hoạch các khu công nghiệp tập trung dành riêng cho DNNVV và chưa có chính
sách cụ thể rõ ràng về ñất ñai cho hoạt ñộng sản xuất của các DNNVV.
- Về chính sách công nghệ: Các DNNVV gặp phải những khó khăn
liên quan ñến thông tin như: Không hiểu kỹ về ñối tác, nhất là ñối tác nước
ngoài; không biết xuất xứ của công nghệ của nước ngoài cũng như các
thông tin ñể ñánh giá sự phù hợp của công nghệ ñối với doanh nghiệp. Bên
cạnh ñó chất lượng nguồn nhân lực nói chung và kỹ năng của người lao
ñộng nói riêng cũng là yếu tố quan trọng ñể có thể tiếp thu ñược công nghệ
chuyển giao. Chính sách của Việt Nam hiện nay mới chỉ dừng lại ở những
phương hướng, chưa có chính sách, chương trình thật cụ thể cho việc

chuyển giao công nghệ từ nước ngoài nhiều khi không có lợi cho doanh
nghiệp Việt Nam. Mối liên hệ giữa doanh nghiệp lớn và DNNVV cũng như
các DNNVV với nhau trong chuyển giao công nghệ còn yếu. Ngoài các
chính sách vĩ mô về công nghệ vẫn còn mâu thuẫn với nhau.
- Chính sách lãi suất và tín dụng của các ngân hàng: Cùng với chính sách
ñất ñai và chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính tín dụng là
một chính sách quan trọng ñối với sự phát triển của các DNNVV. Hiện nay
các thủ tục vay tín dụng của các ngân hàng nhìn chung còn quá phức tạp.

×