Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Nghiên cứu thực thi chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất sản xuất nông nghiệp tại quận hoàng mai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






NGUYỄN THỊ THÚY BÍCH


NGHIÊN CỨU THỰC THI CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG KHI THU HỒI ðẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI QUẬN HOÀNG MAI- THÀNH PHỐ HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG



HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu khoa học nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thúy Bích





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Ban
quản lý ñào tạo, Viện sau ðại học, Khoa Kinh tế & Phát triển nông nghiệp

trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Nguyễn Văn Song
ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND, Phòng thống kê, phòng Tài nguyên
và Môi trường, Ban GPMB quận Hoàng Mai, UBND các phường Lĩnh Nam,
Trần Phú, Tương Mai- quận Hoàng Mai ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cung
cấp số liệu, tài liệu giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp, ñã quan tâm ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên
cứu ñề tài.


Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thúy Bích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoani
Lởi cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ x

1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1

Mục tiêu chung 3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể 3

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu 4

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu 4

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI

CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG KHI THU HỒI ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 6
2.1

Cơ sở lý luận 6

2.1.1 Một số khái niệm có liên quan 6

2.1.2

ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng 9

2.2.3 Các nội dung và các yêu cầu thực hiện chính sách thu hồi ñất
nông nghiệp và bồi thường giải phóng mặt bằng. 10

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.1.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện chính sách thu hồi ñất nông
nghiệp và bồi thường giải phóng mặt bằng 11


2.2

Cơ sở thực tiễn 14

2.2.1


Kinh nghiệm chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một
số nước trên thế giới 14

2.2.2 Một số chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt
Nam qua các thời kỳ 16

2.2.3

Tình hình thực hiện chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi
ñất ở Việt Nam 22

2.2.4

Một số bài học kinh nghiệm về thu hồi ñất và bồi thường ở các
nước 26

2.2.5

Kết quả thực hiện chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất
của thành phố Hà Nội trong năm 2011. 27

2.2.6 Các nghiên cứu trước ñây có liên quan về thu hồi và bồi thường
ñất nông nghiệp, bồi thường GPMB 29

2.2.6 Những nhận xét của tác giả rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn 30

3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 32
3.1


ðặc ñiểm ñịa bàn quận Hoàng Mai 32

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 32

3.1.2.

ðiều kiện Kinh tế xã hội 37

3.2 Phương pháp nghiên cứu 48

3.2.1 Khung phân tích của ñề tài 48

3.2.2

Phương pháp tiếp cận vấn ñề nghiên cứu 51

3.2.3

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 51

3.2.4

Phương pháp thu thập tài liệu/thông tin 52

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

3.2.5


Phương pháp phân tích 54

3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 55

3.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng thực thi chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng 55

3.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh ñánh giá của các tác nhân thực thi và tác
nhân bị ảnh hưởng của quá trình thực thi chính sách bồi thường,
giải phóng mặt bằng 55

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 57
4.1

Thực trạng thực thi chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
khi thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp ở quận Hoàng Mai 57

4.1.1 Quy trình thực hiện chính sách bồi thường và thu hồi ñất của
UBND Thành phố Hà Nội 57

4.1.2 Tình hình thực hiện các quy trình bồi thường giải phóng mặt
bằng khi thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp ở quận Hoàng Mai 64

4.1.3 ðánh giá của các tác nhân thực thi và tác nhân bị ảnh hưởng của
quá trình thực thi chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở
quận Hoàng Mai 92

4.1.4 Những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng ở quận Hoàng Mai 104


4.1.5 Các yếu tố ảnh hướng ñến thực thi chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng ở quận Hoàng Mai 109

4.2 Ảnh hưởng của chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở
quận Hoàng Mai 113

4.2.1 Ảnh hưởng ñến các vấn ñề kinh tế 113

4.2.2 Tác ñộng ñến các vấn ñề xã hội 114

4.2.3 Ảnh hưởng ñến môi trường 116

4.3 Một số giải pháp thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp,
bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn quận Hoàng Mai 119

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

4.3.1

Một số vấn ñề cần sửa ñổi, bổ sung chính sách 119

4.3.2

Giải pháp hoàn thiện chính sách pháp luật ñất ñai liên quan ñến
ñền bù, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất 120

4.3.3


Tổ chức thực hiện ñền bù khi thu hồi ñất nông nghiệp và tổ chức tái
ñịnh cư cho nông dân trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. 122

4.3.4

Giải pháp chính sách tài chính về ñất ñai 123

4.3.5

Giải pháp tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng cho ñội ngũ cán bộ làm
công tác GPMB cấp xã phường 124

4.3.6

Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hồi ñất nông nghiệp tại ñịa
phương 124

4.3.7 Các giải pháp giải quyết những khó khăn của hộ bị thu hồi 125

5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 128
5.1

Kết luận 128

5.2

Kiến nghị 129

TÀI LIỆU THAM KHẢO 131


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNH Công nghiệp hóa
HðH Hiện ñại hóa
GPMB Giải phóng mặt bằng
TðC Tái ñịnh cư
BT Bồi thường
THð Thu hồi ñất
KCN Khu công nghiệp
BðS Bất ñộng sản
ðNN ðất nông nghiệp
BQ Bình quân
CC Cơ cấu


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình sử dụng và phân bổ ñất ñai trong 3 năm 2009 - 2011 39


3.2 Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển KT-XH từ năm 2009-2011
(Tính theo giá cố ñịnh) 41

3.3 Tình hình nhân khẩu và lao ñộng của quận Hoàng Mai năm
2009- 2011 44

3.4 Số lượng mẫu ñiều tra 53

4.1 Nguồn thông tin và mức ñộ nhận biết của người dân về các thông
tin từ thông báo thu hồi ñất của quận Hoàng Mai 74

4.2 Tiến ñộ thực hiện GPMB ở các nhóm dự án thuộc quận Hoàng Mai 78

4.3 Số hộ, tổ chức có liên quan cần di dời cho công tác GPMB tại
quân Hoàng Mai năm 2011 79

4.4 Kết quả thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án trên
quận Hoàng Mai 85

4.5 Tình hình cưỡng chế trong công tác giải phóng mặt bằng trên ñịa
bàn quận Hoàng Mai 90

4.6 Kết quả thăm dò ý kiến của lãnh ñạo về phương án bồi thường
Hỗ trợ tái ñịnh cư tại quận Hoàng Mai 93

4.7 Ý kiến của cán bộ lãnh ñạo về công tác thu hồi ñất NN 93

4.8 Hình thức hỗ trợ chuyển ñổi nghề phù hợp nhất ở ñịa phương 95


4.9 Kết quả thăm dò ý kiến về thủ tục ra quyết ñịnh thu hồi ñất thực
hiện phương án bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư tại quận Hoàng Mai 96

4.10 Kết quả thăm dò ý kiến người dân về các thủ tục chuẩn bị cho thu
hồi ñất, bồi thường và giải phóng mặt bằng 97

4.11 Tình hình nhân khẩu của nhóm hộ ñiều tra. 99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

4.12 Tình hình thu hồi ñất nhóm hộ ñiều tra 101

4.13 Thực tế ñền bù và nguyện vọng ñền bù của người bị thu hồi ñất
nông nghiệp 103

4.14 Ảnh hưởng của việc thu hồi ñến thu nhập của nhóm hộ ñiều tra 114

4.15 ðánh giá về tình trạng các tệ nạn xã hội trên ñịa bàn quận Hoàng
Mai 116

4.16 Ảnh hưởng ñến chất lượng hệ thống thuỷ lợi 117

4.17 Ảnh hưởng của thu hồi ñất ñến môi trường sinh thái 118

4.18 Kiến nghị của các hộ gia ñình bị mất ñất với cơ quan có thẩm
quyền 121

4.19 Tình hình hỗ trợ tiền ñào tạo nghề và xin việc làm 122



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

x

DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ



STT Tên sơ ñồ, biểu ñồ Trang

Sơ ñồ 4.1. Quy trình thực hiện bồi thường và thu hồi ñất của UBND
Thành phố Hà Nội 59

Sơ ñồ 4.2 Quy trình bồi thường giải phóng mặt bằng khi thu hồi ñất 65

Sơ ñồ 4.3. Các thành phần tham gia quá trình thu hồi ñất, bồi thường,
GPMB tại quận Hoàng Mai 67

Biểu ñồ 4.1 Tỷ lệ ý kiến ñánh giá của cán bộ ñịa phương về trình tự thực
hiện giới thiệu ñịa ñiểm và thông báo thu hồi ñất tại quận Hoàng
Mai 72

Biểu ñồ 4.2. Những khó khăn, bất cập trong công tác GPMB 105


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1


1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Kinh tế phát triển và xã hội ổn ñịnh là một mục tiêu quan trọng hàng
ñầu mà mọi quốc gia ñều mong muốn hướng tới. Khi xã hội phát triển cùng
với tốc ñộ công nghiệp hóa- hiện ñại hóa và ñô thị hóa nhanh tất yếu dẫn tới
việc thu hồi và chuyển mục ñích sử dụng ñất ñai ñể hình thành các khu công
nghiệp, khu ñô thị tập trung. Mặt khác ñất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài
sản quốc gia quý báu ñể phân bố dân cư và các hoạt ñộng kinh tế, xã hội quốc
phòng, an ninh, là nguồn nội lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia.
Trong quá trình ñổi mới, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh, ñáp ứng yêu
cầu CNH-HðH ñất nước với mục tiêu ñưa nước ta trở thành một nước Công
nghiệp với tổng diện tích các Khu công nghiệp ñạt khoảng 80.000 ha vào năm
2020. [19]
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng ñể thực hiện các công
trình quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia công cộng, phát triển kinh tế là một
khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải phóng
mặt bằng là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển khai thực hiện các dự án.
Có thể nói giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa của dự án. Bồi thường giải
phóng mặt bằng cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng
tới mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội và cộng ñồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp
ñến lợi ích của Nhà nước, của chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ gia ñình, cá nhân có
ñất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở. Theo báo cáo
của UBND Thành phố Hà Nội tính ñến ngày 31/12/2008 trên ñịa bàn Thành
phố có 1.005 dự án ñầu tư liên quan ñến GPMB với quy mô thu hồi ñất
13.500 ha và liên quan ñến 186.000 tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân. Dự kiến
Thành phố phải tái ñịnh cư cho hơn 19.000 hộ (trong ñó riêng năm 2009 phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

bố trí cho khoảng 5.000 hộ). Hiện nay, còn nhiều công trình trọng ñiểm quốc
gia vẫn mắc GPMB kéo dài nhiều năm, nguyên nhân chủ yếu vẫn là chuyện
giá ñất do Nhà nước ñền bù thấp hơn giá của thị trường rất nhiều. Do vậy ñể
GPMB ñược các công trình, dự án trên cũng hết sức phức tạp và nhạy cảm ñòi
hỏi phải có sự tập trung lãnh ñạo, chỉ ñạo quyết liệt, ñồng bộ của các cấp các
ngành. [20]
Hoàng Mai, là một quận mới thành lập của thành phố Hà Nội, nhưng ở
một số xã trước kia thuộc huyện Thanh Trì, nay chuyển thành phường của
quận Hoàng Mai phần lớn các hộ dân vẫn tham gia vào hoạt ñộng sản xuất
nông nghiệp và một số hộ thu nhập và việc làm vẫn phụ thuộc nhiều vào nông
nghiệp. Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong quá trình CNH - HðH,
nên theo chủ trương của Nhà Nước, thành phố Hà Nội và của quận Hoàng
Mai xây dựng khu chung cư, khu công nghiệp, ñường giao thông, bệnh viện,
trường học… nên diện tích ñất nông nghiệp bị thu hồi khá lớn, có những
phường bị thu hồi gần hết diện tích ñất sản xuất nông nghiệp, nhiều hộ dân
phải di dời ñể có ñược quỹ ñất triển khai các dự án, về cơ bản ñã ñáp ứng
ñược yêu cầu ñề ra, tuy vậy cũng ñang nảy sinh nhiều vấn ñề bất cập, một bộ
phận người dân bị mất ñất chưa thỏa mãn với những gì họ ñược hưởng từ
chính sách bồi thường thiệt hại hiện nay.
ðể góp phần giải quyết những khó khăn, vướng mắc, hoàn thiện chính
sách bồi thường thiệt hại ñối với người dân bị thu hồi ñất sản xuất nông
nghiệp nói chung và ñặc biệt ở quận Hoàng Mai trong việc triển khai các dự
án, thực tế ñang ñặt ra nhiều vấn ñề phải nghiên cứu nghiêm túc, từ ñó có thể
ñưa ra các giải pháp ñúng và toàn diện, ñáp ứng ñược yêu cầu ñặt ra.
+ Từ những vấn ñề nêu trên câu hỏi cần ñặt ra trong quá trình nghiên cứu:
- Quá trình thu hồi ñất theo trình tự như thế nào?
-ðất sản xuất nông nghiệp tại quận Hoàng Mai có ñặc thù riêng gì?

- Thu nhập và ñời sống của hộ nông dân bị mất ñất có tốt hơn trước không ?
- Các vấn ñề xã hội, môi trường như: việc làm, an ninh trật tự, môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

trường sinh thái trước và sau khi thu hồi ñất như thế nào ?
-Chính sách bồi thường GPMB khi thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp
liệu ñã thỏa ñáng và ñảm bảo quyền lợi cho nông hộ khi bị thu hồi ñất hay
chưa? Chính sách ban hành và việc thực hiện trên thực tế diễn ra như thế nào?
- Từ ñó ñưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện tốt chính sách thu
hồi ñất bồi thường GPMB khi thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp?
ðể làm rõ ñược những vấn ñề trên, chúng tôi tiến hành lựa chọn ñề tài
:
“Nghiên cứu thực thi chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi thu
hồi ñất sản xuất nông nghiệp tại quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở khảo sát, ñánh giá thực trạng quá trình thực hiện chính sách
thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường, giải phóng mặt bằng, những khó khăn,
vướng mắc từ ñó ñề xuất một số giải pháp ñể hoàn thiện chính sách thu hồi
ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại

quận Hoàng Mai- Hà Nội.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng khi thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp.
- ðánh giá thực trạng công tác thu hồi ñất, bồi thường GPMB; những
thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB khi
Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp.

- ðánh giá ảnh hưởng quá trình thực thi thu hồi, bồi thường giải phóng
mặt bằng khi thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp ñến các vấn ñề kinh tế, xã hội
và môi trường ở quận Hoàng Mai
- ðề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt chính sách
thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn
quận Hoàng Mai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các chính sách của ðảng và nhà nước về quá trình thực thi chính sách
thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Một số dự án trọng ñiểm tại quận Hoàng Mai như: Dự án xây dựng
tuyến ñường ðầm Hồng – Quốc lộ 1A; Dự án ñầu tư xây dựng Công viên
Yên Sở khu A, khu B, khu ñất ñối ứng C2; Dự án thoát nước nhằm cải thiện
môi trường Hà Nội; Dự án xây dựng hồ Linh ðàm (nút giao thôg Cầu Tiên)
- Các hộ nông dân có ñất bị thu hồi tại quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội.
- ðất nông nghiệp (ñất trồng lúa, ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cây
hàng năm…)
- Hội ñồng bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư quận Hoàng Mai
- Ban giải phóng mặt bằng quận Hoàng Mai.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung:
Tập trung tìm hiểu việc thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng
mặt bằng, ảnh hưởng của việc thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp ñến các vấn
ñề kinh tế, xã hội và môi trường, các giải pháp ñể hoàn thiện chính sách thu
hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại quận Hoàng Mai, Tp.
Hà Nội.

* Phạm vi không gian:
ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn huyện. Một số nội dung
chuyên sâu sẽ khảo sát ñại diện một số xã, hộ nông dân có diện tích ñất nông
nghiệp bị thu hồi. Các xã/phường chọn: Phường Lĩnh Nam, Phường Trần Phú
và Phương Tương Mai
* Phạm vi thời gian:
- Các dữ liệu phục vụ ñánh giá thực trạng thu hồi và bồi thường ñất nông
nghiệp ñược thu thập từ năm 2009-2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

- Các dữ liệu phụ vụ cho khảo sát ở các xã ñại diện sẽ thu thập trong năm 2011
và năm 2012.
- Các giải pháp ñề xuất sẽ áp dụng cho giai ñoạn từ 2013 ñến 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG KHI THU HỒI ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan
* ðất sản xuất nông nghiệp: Theo luật ñất ñai năm 2003 thì ñất nông
nghiệp có thể hiểu là ñất ñược sử dụng vào mục ñích chính là sản xuất nông
nghiệp, như trồng trọt , chăn nuôi , nuôi trồng thuỷ sản hay làm những thí
nghiệm về nông nghiệp (nghiên cưu giống cây trồng , bảo tồn nguồn gen cây
trồng…).

* Chính sách là tổng thể các quan ñiểm, tư tưởng, các giải pháp và các
công cụ mà Nhà nước sử dụng ñể tác ñộng lên các chủ thể kinh tế, xã hội
nhằm giải quyết vấn ñề nhằm thực hiện những mục tiêu nhất ñịnh
3
.
* Thực thi chính sách là quá trình biến các chính sách thành những kết
quả trên thực tế thông qua các hoạt ñộng có tổ chức trong bộ máy Nhà nước,
nhằm hiện thực hoá những mục tiêu mà chính sách ñã ñề ra
3
.
* Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh
4
.
* Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể
thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử
dụng
5

* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu

3
Phạm Văn Khôi(2007): Phân tích chính sách Nông nghiệp, Nông thôn, NXB ðại học KTQD,
Hà nội.
4
Nguyễn Văn Hùng (2008) “ ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi
ñất ở một số dự án trên ñịa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Trường ðại học Nông nghiệp, Hà Nội
5
Luật ðất ñai năm (2003), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới.
* Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
1
* Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn trả lại toàn
bộ giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao ñộng và một số
hỗ trợ xã hội khác cho người có ñất bị thu hồi.
*Thu hồi ñất: Cho ñến nay thì vẫn chưa có một khái niệm nào về thu
hồi ñất nói lên ñược tính chất phức tạp của vấn ñề này. Do ñó, ñể ñi ñến hiểu
thế nào là thu hồi ñất, chúng tôi ñã nghiên cứu tình hình thu hồi ñất trong
nước cũng như tình hình thực tế ở ñịa phương và ñã có những nhận ñịnh như
sau: Thu hồi ñất là một quá trình thực hiện các chính sách của Nhà nước
nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và lợi ích an ninh quốc gia. Do ñó,
việc thu hồi ñất là sự thoả thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với
người dân có ñất trong vùng quy hoạch ñể ñi ñến sự thống nhất về giá cả ñền
bù thiệt hại cho người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi ñất
của Nhà nước. Nhưng trong những năm qua, các vấn ñề này hầu như chỉ thực
hiện theo hình thức "Top down" trên xuống, mọi giá cả là do Nhà nước và các
cơ quan có chức năng của các ñịa phương, có ñất bị thu hồi áp giá do ñó
không phù hợp với giá thị trường, do ñó gây không ít khó khăn trong việc thu
hồi ñất của Nhà nước. ðể hiểu rõ hơn ta xem các quy ñịnh về bồi thường, hỗ
trợ tái ñịnh cư khi thu hồi ñất.
* Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một quá trình
thực hiện các công việc liên quan ñến bồi hoàn giá trị về ñất, tài sản trên ñất
bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên ñất ñể giải phóng mặt bằng. Bàn

giao phần diện tích mặt bằng ñó cho chủ thể mới ñể cải tạo, xây dựng công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn
6
.
Nội dung của các khoản tiền bồi thường khi thu hồi ñất nông
nghiệp gồm:
- Tiền bồi thường ñất: Là khoản tiền bồi thường cho hộ do bị mất tư
liệu sản xuất, cụ thể ở ñây là ñất nông nghiệp.
- Tiền bồi thường thiệt hại hoa mầu trên ñất: Là khoản tiền bồi
thường do việc thu hồi ñất làm thiệt hại ñến hoa mầu chưa ñược thu hoạch
trên diện tích thu hồi. Mức bồi thường ñối với cây hàng năm và vật nuôi
trên ñất có mặt nước tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch một vụ tính theo
mức thu hoạch bình quân của ba vụ trược ñó theo giá nông sản, thuỷ sản
thực tế ở thị trường ñịa phương tại thời ñiểm bồi thường.
- Tiền hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp.
- Tiền hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất.
Các khoản hỗ trợ này nhằm mục ñích giúp ñỡ phần nào cho người dân
sau khi mất ñất chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống và ổn ñịnh sản
xuất, giảm bớt những gắng nặng kinh tế. Không nhằm mục ñích giải quyết
toàn bộ kinh phí chuyển ñổi nghề nghiệp và ổn ñịnh sản xuất cho nông hộ, vì
các khoản hỗ trợ này không nhiều và chỉ mang tính chất hỗ trợ.
* Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất
nhất ñịnh ñược quy ñịnh cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công
trình mới trên ñó. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết ñịnh ñến
tiến ñộ của dự án là khâu ñầu tiên ñể thực hiện dự án, trong ñó ñền bù thiệt

hại là khâu quan trọng quyết ñịnh tiến ñộ giải phóng mặt bằng.
- Tái ñịnh cư: Vấn ñề thu hồi ñất, tái ñịnh cư là vấn ñề chung của các
quốc gia nhất là các quốc gia ñang phát triển. ðây là hệ quả tất yếu của quá
trình công nghiệp hoá, ñô thị hoá. Nước ta cũng không nằm ngoài quy luật

6
Viện Nghiên cứu ðịa chính (2008), Báo cáo kết quả nghiên cứu ñề tài ðiều tra nghiên cứu xã hội học về
chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư, Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

chung ñó khi mà ngày càng có nhiều dự án ñược ñầu tư triển khai trên các
lĩnh vực phải trưng thu ñất ñai như dự án xây dựng các công trình giao thông,
cầu cảng, các khu công nghiệp, du lịch và ñặc biệt là các dự án xây dựng công
trình thuỷ ñiện… ðiều này kéo theo vấn ñề phải tái ñịnh cư cho hàng trăm
ngàn người và làm thay ñổi cuộc sống của họ vốn ñã ñược ổn ñịnh nhiều ñời.
Tái ñịnh cư ñược hiểu theo nghĩa rộng là mọi ảnh hưởng, tác ñộng tới
tài sản và tới cuộc sống của những người bị mất tài sản hoặc nguồn thu nhập
do dự án phát triển gây ra, bất cứ, bất kể họ có phải di chuyển hay không. Tái
ñịnh cư theo nghĩa hẹp chỉ sự di chuyển của các hộ bị ảnh hưởng tới ñịnh cư ở
nơi mới
7
.
2.1.2 ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng
a- Tính ña dạng thể hiện:
Mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác nhau với ñiều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội, dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật ñộ dân cư
cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn; khu vực ven ñô,
mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng sản

xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ;
khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông
nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc trưng riêng và
ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
b- Tính phức tạp:
ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong ñời sống
kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là tư liệu
sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược

5
Phạm Minh Thủy (2009) Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và ổn ñịnh ñời sống của các hộ dân tại
một số khu tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Sơn La
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản
xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng
ñó cũng ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di
chuyển, ñịnh giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp
là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn
Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB
ñược thực hiện khác nhau.
2.2.3. Các nội dung và các yêu cầu thực hiện chính sách thu hồi ñất nông
nghiệp và bồi thường giải phóng mặt bằng.
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, không sinh sôi nảy nở thêm. Vì vậy,

phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có hiệu quả, nâng cao ñộ phì của ñất,
bồi bổ ñất, ñể ñất ngày càng có hiệu quả kinh tế cao. Phải sử dụng ñất tiết
kiệm, hạn chế sử dụng ñất 2 vụ lúa vào xây dựng khu công nghiệp, ñô thị.
Quy hoạch khu công nghiệp và ñô thị vào ñất ñồi, bãi ñầm lầy (ñất ñịa tô
chênh lệch thấp), nơi xa ñô thị, xa trung tâm thì mở ñường giao thông và
chuyển các dịch vụ về gần với nông thôn, nông dân hơn. Thật cần thiết mới
sử dụng ñến ñất tốt, ñất trồng cây lương thực.
Quy hoạch sử dụng ñất ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị
mới cần thông báo sớm, một cách công khai ñể cho nhân dân ñược biết. Các
cấp uỷ, chính quyền, các ñơn vị nhận ñất cần phối hợp với các ñoàn thể nhân
dân, trong ñó Hội Nông dân các cấp là nòng cốt ñể tiến hành các thủ tục cần
thiết và tuyên truyền các chủ trương của ðảng, Nhà nước về ñất ñai, nhằm
hạn chế việc khiếu kiện trong nhân dân. Việc thu hồi ñất nên theo nguyên tắc:
nhu cầu ñất ñến ñâu thì thu hồi ñất ñến ñó. ðền bù, giải phóng mặt bằng theo
giá của Nhà nước quy ñịnh và tính ñến yếu tố giá cả thị trường trong từng thời
ñiểm nhất ñịnh, theo hướng tạo ñiều kiện thuận lợi cho nông dân, cho người
có ñất bị thu hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

Tổ chức tốt việc tái ñịnh cư cho hộ nông dân sau khi thu hồi ñất ñến ở
các vùng xen kẽ với các hộ dân trong làng, xã (nếu còn quỹ ñất sản xuất), tạo
cơ hội cho họ có ñất ñồi rừng hoặc một phần ñất sản xuất của nông dân khác
nhường lại, giúp họ yên tâm sản xuất. Các khu tái ñịnh cư cũng nên gần làng
quê, dòng họ của các hộ nông dân ñã sống, gắn bó nhiều ñời.
ðặc biệt trong quá trình tiến hành thu hồi ñất ñể phát triển kinh tế xã
hội của ñịa phương nên ñề cao vai trò tham gia và tham vấn của người dân.
Khi thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng cần có sự công khai minh
bạch và tổ chức họp dân ñể thống nhất phương án bồi thường sao cho thỏa

ñáng nhất, tránh ñể xảy ra khiếu kiện, tố cáo trong quá trình bồi thường giải
phóng mặt bằng các khu khu vực thu hồi ñất tại các ñịa phương.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện chính sách thu hồi ñất nông nghiệp
và bồi thường giải phóng mặt bằng
2.1.4.1. Các yếu tố khách quan
a. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Việc thay ñổi liên tục chính sách ñền bù sẽ tạo ra một hiện tượng những
người chấp hành trước thì thiệt thòi hơn so với những người chống ñối, không
chấp hành. Tạo một tâm lý chung trong nhân dân là không tự nguyện chấp
hành và khiếu kiện nhằm ñạt mục ñích ñược hưởng quyền lợi cao hơn. Hoặc
ngược lại, các chính sách trước khi thay ñổi sẽ tạo ra những lợi ích lớn hơn
cho những hộ chấp hành ñầu tiên. Trường hợp này hiếm khi xảy ra, tuy nhiên
trong ñiều kiện biến ñộng kinh tế lớn như hiện nay, ñồng tiền trượt giá cùng
với những chi phí cơ hội khá lớn sẽ khiến người chấp hành trước ñược hưởng
lợi từ chính sách nhiều hơn.
b. Về chính sách tái ñịnh cư và nhà tái ñịnh cư
Nhiều hình thức tái ñịnh cư khác nhau sẽ tạo ra sự so sánh trong nhu cầu
của người dân, chẳng hạn như yêu cầu phải ñược tái ñịnh cư bằng ñất thay vì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

trung cư; thu hồi ñất nông nghiệp phải ñược chia ñất dịch vụ sẽ làm ảnh hưởng
lớn ñến công tác ñền bù giải phóng mặt bằng
Quỹ nhà tái ñịnh cư so với nhu cầu phục vụ công tác GPMB thực tế
trong năm 2010 của UBND quận Hoàng Mai là thiếu, bên cạnh ñó có một số
khu nhà tái ñịnh cư ñược UBND Thành phố thoả thuận cho UBND quận
Hoàng Mai hiện tại chưa hoàn thiện ñể bàn giao cho UBND quận, việc này
dẫn ñến khó khăn trong công tác GPMB một số dự án trọng ñiểm.
c. Yếu tố từ phía nhà ñầu tư:

Một số nhà ñầu tư theo quy ñịnh phải ứng trước kinh phí ñể chi trả bồi
thường, hỗ trợ tái ñịnh cư nhưng do năng lực tài chính hạn chế nên không ñáp
ứng kịp thời nguồn ñể chi trả bồi thường. Ngoài ra nhiều nhà ñầu tư chậm tiến
ñộ, ñầu tư cầm chừng, ñầu tư không ñúng hướng không giải quyết công ăn
việc làm cho người dân, không ñi vào sản xuất, thực chất một số dự án thu hồi
ñất ñất xong không tiến hành xây dựng nhà xưởng ñể ñi vào sản xuất mà bán
lại cho người khác dẫn ñến bức xúc trong nhân dân, ảnh hưởng xấu ñến môi
trường ñầu tư. Bên cạnh ñó công tác ñào tạo nghề của các doanh nghiệp nhận
ñất không ñược quan tâm, ña số các doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm ñến
trách nhiệm hỗ trợ, giải quyết việc làm cho người lao ñộng có ñất bị thu hồi
ñể xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị. Nhiều doanh nghiệp chỉ tiếp
nhận người lao ñộng bị thu hồi ñất vào làm việc mang tính hình thức ñể
chứng tỏ rằng họ cũng thực hiện ñúng cam kết về tuyển dụng lao ñộng ñịa
phương, nhưng sau ñó bằng cách này hay cách khác, họ sẽ dần dần sa thải lực
lượng lao
ñộng này.
d. Yếu tố ñến từ phía người dân có ñất thu hồi
- Một bộ phận người dân không hiểu chính sách pháp luật, không ñồng
ý với giá bồi thường, hỗ trợ từ chính sách và ñòi hỏi chính quyền ñáp ứng
ñúng nhu cầu, nguyện vọng khi GPMB thu hồi ñất, cũng có nhiều người tỏ ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

thiếu ý thức cộng với tư tưởng “trây ì” ñã làm cho nhiều dự án thu hồi ñất gặp
phải trở ngại lớn và ảnh hưởng ñến tiến ñộ GPMB. Mặt khác họ còn lôi kéo
kích ñộng nhân dân không chấp hành chính sách của Nhà nước, làm ảnh
hưởng tới tiến ñộ bồi thường GPMB và triển khai dự án.
2.1.4.2
.

. Các yếu tố chủ quan
a. Về ñội ngũ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng
Số lượng và chất lượng (trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ) của ñộ ngũ cán
bộ thực hiện công tác GPMB liên quan rất lớn ñến tiến ñộ GPMB. Thực tế
cho thấy ở những ñịa phương có ñội ngủ này ñông ñủ, trình ñộ chuyên môn
và nghiệp vụ tốt sẽ tạo ra kết quả lớn trong công tác GPMB và ngược lại.
Chính sách khuyến khích, ñộng viên thêm về chế ñộ lương, thưởng ñối với các
cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ này là một ñộng lực lớn góp phần nâng cao ý
thức cũng như sự quan tâm hơn của ñội ngũ cán bộ vào công tác GPMB.
b. Sự phối hợp của chủ ñầu tư và Ủy ban nhân dân các phường.
Nếu chủ ñầu tư chưa thực sự quyết liệt cho công tác Giải phóng mặt
bằng cho dự án hoặc không có sự tập trung cao ñộ về nhân lực, vật lực ñể
thực hiện dự án dẫn ñến tình trạng gián ñoạn trong công tác GPMB. ðiều này
sẽ gây bất lợi lớn trong việc tiếp tục triển khai dự án do chính sách GPMB
thay ñổi, muốn thực hiện tiếp phải xin cơ chế chính sách của Nhà nước cho
phù hợp giữa các hộ ñã phê duyệt dự án và các hộ chưa phê duyệt phương
án.Việc phối hợp giữa các chủ ñầu tư – UBND các ñịa phương và các ñơn vị
chưa thực sự gắn kết dẫn tới việc triển khai dự án còn ñôi lúc gặp trở ngại ảnh
hưởng ñến tiến ñộ chung của dự án.
Ngoài ra hệ thống tài liệu pháp lý về quyền sử dụng ñất chưa ñầy ñủ, sự
buông lỏng trong quản lý ñất ñai của các cơ quan có thẩm quyền, các ngành
chức năng ñặc biệt là ở cấp phường trước ñây dẫn tới khi thực hiện công tác
GPMB rất khó xác ñịnh nguồn gốc ñất cũng như những biến ñộng về ñất ñai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

Ngoài ra, chính quyền một số ñịa phương còn chưa thực sự quyết liệt trong
công tác GPMB; ngại va chạm với dân và còn chưa hiểu thấu ñáo chế ñộ
chính sách về GPMB của nhà nước dẫn tới vai trò tuyên truyền, giải thích và

vận ñộng cho nhân dân ñịa phương chưa thực sự hiệu quả cũng là nguyên
nhân ảnh hưởng ñến công tác GPMB.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Kinh nghiệm chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số nước
trên thế giới
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước
thu hồi ñất phục vụ cho các mục ñích của quốc gia ñã làm thay ñổi toàn bộ
ñời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng
không những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng.
ðặc biệt, ở những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nông nên ñó là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm quản
lý ñất ñai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam, ñặc
biệt trong chính sách bồi thường GPMB.
2.2.1.1 Trung Quốc
Hiến Pháp Trung Quốc quy ñịnh có 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
ñất, kể cả ñất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp ñất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi ñất và bồi thường cho các công trình gắn
liền với ñất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường: Nhà nước thông báo cho người sử dụng
ñất biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm

×