Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Nghiên cứu về vẻ đẹp của các loại chó trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 37 trang )

SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 

  !" Afghanistan.
 #$%&' Vương quốc Anh (Great Britain.)
 PHÂN LOẠI CỦA F.C.I. :Nhóm 10 Chó săn đuổi.
 () "*" : Biểu lộ vẻ trầm ngâm như những nhà hiền triết Phương Đông là
một đặc trưng của loài chó này. Giống chó này nhìn như lướt qua mọi thứ. Đường bệ và
tách biệt,
 +," : Tất cả các màu đều được chấp nhận
 )"( " : Chiều cao tiêu chuẩn : chó đực 68-74 cm (27-29 ins); chó cái
63-69 cm (25-27 ins). đồng thời có một vẻ sắc sảo, mạnh mẽ
GVHD: TS. PHA/(012
1
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
34'5673897:;4<=
 (> Akita Inu, Akita Nhật.
 ?67 Có nguồn gốc từ đảo Honshu vùng Akita, Nhật bản
 (@7A7Là giống chó ngoan ngoãn, dễ bảo, nhưng đôi khi cũng tỏ ra cứng
đầu. Rất tận tuỵ và yêu quí gia chủ. Thông minh, can đảm và rất thận trọng
 "BC 75 - 120 pounds (34 – 54 kg). Chó cái 75 – 110 pounds (34 – 50
kg)
 "A7<D7E49C Có thể mắc các bệnh về bệnh về máu, hệ miễn dịch,
bệnh ngoài da, mắt.
 F4GH Cần có các bài tập vừa phải , nhưng đều đặn để giữ cho thân hình
thon thả
 6IBKhoảng 10 - 12 năm.
 J Northern, AKC working
GVHD: TS. PHA/(012
2
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
KL3MLN(NLLNL


  !" Great Britain
 "OPQ Chó cảnh.

 RSTUV'"WXY"Y'.:Phân nhóm 4 Chó sục làm cảnh.Không dùng làm
việc.
 ZP*" Lông dài, lông rủ xuống rất thẳng và đều đặn về các
phía, rẽ ngôi từ chóp mũi tới đuôi. Thân mình rất chắc chắn và gọn gàng, dáng đi thẳng
thắn và rất nhẹ nhàng
 ()"*" Là loại chó cảnh khá ồn ào và thông minh. Có khả năng biểu
cảm và bộc lộ tâm trạng rõ rệt
 TO Lông dài trên toàn thân, thẳng tuyệt đối (không có gợn sóng), lông rất
bóng, nhìn óng mượt như tơ tằm chứ không bông mịn như sợi len
 +," Màu xám xanh đen ánh thép (dark steel blue) - màu xanh xám bạc
(silver blue)
"S[ Cân nặng tối đa là 3,1 kg
GVHD: TS. PHA/(012
3
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
\NL74LMLN(NLLNL]\NL7R4%II(NLLNL^
 (  > American Staffordshire Terrier (AKC) hoặc American Pit Bull
Terrier (UKC)
 ?67Vào thế kỷ 19 tại vùng Staffordshire của Anh quốc việc lai tạo
giống chó Bull với nhiều loại chó terrier đã tạo nên giống chó lực
lưỡng, tích cực và đầy tính chiến đấu AS Bull Terrier
 (@7A7 AST là giống chó vui vẻ, hoà đồng, kiên định và đáng tin cậy.
Thông minh và yêu quí loài người. Đây là giống chó đặc biệt trung thành
và yêu quí gia chủ
 "_7`7BCCao: 17 - 19 inches (43 – 48 cm). Chó cái cao 16 – 18
inches (41–46cm)Cân nặng: 57 – 67 pounds (25 – 30 kg)
 "A7<D7E49C Nói chung là khoẻ mạnh, có thể gặp một số bệnh liên

quan đến di truyền
 6IBKhoảng 10 - 12 năm
 J Mastiff, AKC Terrier
GVHD: TS. PHA/(012
4
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
\NL7'PabcDMd47e7:4fBGg
 (> Chó thổ dân da đỏ
 ?67: Chó thổ dân da đỏ có nguồn gốc từ 30 ngìn năm trước trên lục địa
Bắc và Nam Mỹ
 (@7A7: Là giống chó đặc biệt thông minh, chúng luôn thể hiện bản năng tự
nhiên và đặc biệt là rất có ý thức về chủ quyền
 " 19 - 21 inches (48 – 54 cm). Chó cái cao 18 – 20 inches (46–51cm)
"BC 30 - 45 pounds (14 – 21 kg). Chó cái 25 – 40 pounds (11 – 18 kg)

GVHD: TS. PHA/(012
5
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
4LNRM7NL
 ?67: Được lai tạo ở Đức từ giống terrier và German Pinscher
 (@7A7: Chó Phốc là giống chó đặc biệt ương ngạnh và bướng bỉnh. Ngoài
ra, chúng còn rất can đảm và thích sủa nhiều. Rất trung thành với chủ, tình cảm và luôn
cảnh giác với vật lạ. Luôn tràn trề sinh lực
 "_7`7BC Cao: 10 - 12 inches (25 – 30 cm). Chó cái cao 10 – 11
inches (25–28cm). Cân nặng: 8 - 10 pounds (4 – 5 kg). Chó cái 8 – 9 pounds (khoảng 4 kg)
 "A7<D7E49C: Là giống chó rất khoẻ mạnh, hầu như không có các căn
bệnh gì.
 F4GH: Không cần phải có các bài tập quá sức, nhưng cũng cần phải có
các hoạt động thường xuyên như chạy nhảy.
 (f4> Khoảng 15 năm và có thể hơn nữa.

 J Terrier, AKC Toy
GVHD: TS. PHA/(012
6
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
%LhTi7E7:j5@4H7

 (> Borzoy
 kl4mn: Borzoi có lẽ được mang đến nước Nga lần đầu tiên từ vùng Ả rập
vào những năm 1600
 (@7A7 Borzoi là giống chó đặc biệt thông minh và dịu dàng. Chúng rất
kiêu hãnh và đặc biệt trung thành với gia chủ
 " chó đực ít nhất 28 inches (71cm), chó cái: 26 inches (66cm)
"BC chó đực: 75-105 pounds (34-48kg), chó cái 60-90 pounds (27-41kg)
 n73gN: Rất nhạy cảm với các loại thuốc. Chúng có thể khá kén chọn đồ ăn.
Tốt nhất nên cho Borzoi ăn nhiều bữa nhỏ, 2 đến 3 lần trong một ngày. Tránh bắt chúng
vận động mạnh sau bữa ăn.
 (f4> Khoảng 10-12 năm.
 J Southern, AKC Hounds
GVHD: TS. PHA/(012
7
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
oIMXmMp7A4i<
 ?67: English Foxhound được phát triển bởi sự lai tạo có lựa chọn của
những giống chó săn khác nhau, và sau đó được nuôi dưỡng cẩn thận với Chó săn thỏ
(greyhound, bulldog, và Fox terrier).
 (@4q: English Foxhound là một nòi chó săn rất mạnh mẽ, dày dạn và rất
hăng hái. Hiểu và biết nghe lời đối với chủ của chúng nhưng chúng vẫn cần được huấn
luyện một cách kiên nhẫn
 "_7`7BC Cao: chó đực 22-25 inches (56-63 cm.) chó cái 21-24
inches (53-61 cm.). Cân nặng: 65-70 pounds (29-32 kg.)

 n73 Đây là giống chó rất khoẻ mạnh
 (f4> Trung bình khoảng dưới 10 năm
 E\ Nhóm chó săn, AKC Hound
GVHD: TS. PHA/(012
8
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
o((o0Ti7EMpr@A
  !" nguồn gốc chính ở Ai-len và có liên quan đến 1 số giống chó ở
Scot-len và Anh
 0Ns4NN44NL lông màu trắng có các khoảng màu đỏ
 "t"# Khỏe mạnh - thông minh -đa tài, đó là tính cách luôn bộc lộ
trên 4 giống chó này.
 ()"*"Thân thiện và thú vị là từ dùng để miêu tả về giống chó này,
không bao giờ chúng giận dữ. Hồn nhiên, nhạy cảm và đáng tin khi chúng vui đùa cùng
bọn trẻ
 ZP* :Con đực cao 58-67cm nặng , Con cái 55-62cm cao nặng.
GVHD: TS. PHA/(012
9
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
XI<LMINL]<LhI\M4^4umn%LMI

 ?67 Brasil.Fila Brasileiro được lai tạo vào thế kỷ 15 từ các giống chó
English Mastiff, Bloodhound, Bulldog và Rafeiros
 (@7A7 Fila là một loại Mastiff dũng cảm, mạnh mẽ, luôn phục tùng gia
chủ, luôn luôn là người bạn trung thành. Cực kì tận tâm với gia chủ và sẵn sàng bảo vệ chủ
mà không mất một giây do dự.
 (L>Iav 41-50 kg
 "_7 : 65 -75 cm
 ;GH: Rất cần vận động nhiều. Thích đi dạo nhưng cũng có thể lười
biếng.

 (f4> 9-11 năm

GVHD: TS. PHA/(012
10
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
"EPI\4

 (> Chó Dalmatian. Tên Việt: Chó đốm.
?67 Hiện giờ về nguồn gốc của chó Đốm vẫn là điều tranh cãi. Dấu vết
của chúng bắt nguồn từ thời kỳ Hy lạp cổ đại.
 C7G9\Chúng không thích ngồi một chỗ, quanh quẩn và không làm gì. Rất
hiếu động,vui vẻ, cực kỳ mẫn cảm và trung thành.
 iMw7Những vết đốm này ngoài màu đen truyền thống còn có các màu
khác, như nâu, chanh, xanh sẫm …hoặc trắng tuyền
 "_7`7BC Cao: 22 - 24 inches (50 – 60 cm). Chó cái cao 20 – 22
inches (50–55cm).Cân nặng: 55 pounds (25 kg
 "A7<D7E49C Bệnh điếc đe doạ khoảng từ 10 – 12% chó Đốm mới
sinh. Ngoài ra sỏi thận và dị ứng cũng là 2 căn bệnh chủ yếu nữa của giống chó này
 (f4> Khoảng 10 - 12 năm
 E\ Gun Dog, AKC Non-Sporting
GVHD: TS. PHA/(012
11
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
\NL7L4L
 ?67 Mỹ
 qA Giống mèo Mỹ lông ngắn nổi tiếng vì sức khoẻ, vẻ đẹp, top 10
của những chú mèo thuần chủng đẹp nhất thế giới, là một ngôi sao lấp lánh của thế giới
loài mèo.
 (@7A7trầm lặng và sự hoà nhã với trẻ em hay những chú chó
 iMw7có trên 80 màu sắc khác nhau, như màu vằn đặc trưng của giống mèo

mướp với đôi mắt xanh sáng long lanh, hoặc màu ánh bạc, màu khói, màu pha trộn
 (L>IavMèo đực thường gây ấn tượng hơn là mèo cái, khi trưởng thành,
chúng nặng từ 6 đến 8 kg. Những chú mèo cái thì nhỏ hơn, chúng nặng khoảng từ 4 đến 7
kg.
 (f4> từ 15 đến 20 năm,
GVHD: TS. PHA/(012
12
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
%L4MML4L]\xIyw^
 ?67 Anh
 iMw7: màu trắng, màu đỏ, màu kem, chocolate, màu tím, màu nâu vàng
hoặc màu của một số giống mèo khác
 (@7A7: Mèo Anh lông ngắn rất dễ tính. Nó có tính cách ổn định và có thể
dễ dàng sống ở các căn hộ
 (L>Iav Con đực có trọng lượng trung bình khoảng 5 đến 10kg, con cái
từ 5 đến 7kg
 (f4> Giống mèo này có thể sống từ 14 đến 20 năm.
GVHD: TS. PHA/(012
13
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Mèo Ba Tư
 ?67 Theo như nghiên cứu thì chúng xuất hiện hầu như cùng một lúc
tại các vùng núi hẻo lánh của các nước vùng Vịnh Persik, Thổ Nhĩ Kỳ và Trung Quốc
 qA Chúng có thân hình chắc khỏe, đầu to, hai mắt tròn biểu cảm.
 %HIyMèo Ba Tư có bộ lông 2 lớp với lớp lông dài phía ngoài và lớp lông
ngắn khá dày ở bên trong,
 iMw7 Ba Tư với rất nhiều màu lông khác nhau: Màu kem, màu trắng, màu
xám xanh (blue), màu đỏ, màu nâu, vằn vện
 C7G9\ Chúng rất thông minh, thân thiện và quyến luyến với chủ có bản
tính mềm mại, dễ chịu và ôn hòa,

GVHD: TS. PHA/(012
14
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Lợn Yorkshire (Large White, Đại Bạch)
 ?67 từ vùng Yorkshire ở Anh.
 a
 -G9\ dáng đi linh họat, nuôi con khéo, đẻ sai từ 10-12 con/lứa, chịu được
kham khổ, thích nghi cao trong điều kiện khí hậu Việt Nam, không nhạy cảm với stress
 
 iMw7 toàn thân màu trắng có ánh vàng
 a
 (L>Iav trưởng thành con đực 250 - 400kg/con, con cái 180 -
320kg/con
GVHD: TS. PHA/(012
15
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Lợn Landrace
 kl4mn từ Đan Mạch, có nguồn gốc lai tạo từ heo Yuotland Đức và
Yorkshire.
 a
 iMw7 Lông da màu trắng,
 a
 qA tai to, cụp về phía trước che lấp mặt, dài đòn, mông nở, mình
thon, trông ngang ta thấy giống hình cái nêm.
 a
 -G9\ Heo nái đẻ sai từ 10 –12 con/lứa, nuôi con giỏi,
 a
 av7G9\ giống heo này kén ăn và tương đối đòi hỏi nhu cầu dinh dưỡng
cao và phải có điều kiện chăm sóc tốt.
 

 (L>Iav trưởng thành con đực đạt 270-400kg/con, con cái 200-
320kg/con.
GVHD: TS. PHA/(012
16
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
TvPL7(heo bò)
 ?67 bắt nguồn từ vùng Đông Bắc của Mỹ, phát triển mạnh ở New
York và New Jersey.
 a
 iMw7 Duroc có màu lông hung đỏ hoặc nâu đỏ,
 a
 qA 4 móng chân và mõm đen. Thân hình vững chắc, tai xụ từ nửa
vành phía trước, dài đòn, chân chắc và khỏe.
 a
 -G9\ Để lai tạo với lợn nái lai F1(Yorkshire x Landrace) tạo heo thịt
thương phẩm cho tỷ lệ nạc cao (54-56%).
 a
 av7G9\ Khả năng sinh sản của nái không cao, đẻ khoảng 7-9
con/lứa, nuôi con kém, tỷ lệ nạc cao.
 
 (L>Iav trưởng thành con đực trên 300kg/con, con cái 200 -
300kg/con.
GVHD: TS. PHA/(012
17
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Lợn Pietrain
 ?67 ở Bỉ.
 a
 iMw7 Heo Pietrain lông da có những đốm lông da màu đen , trắng xen kẻ
như lợn giống Ba xuyên ở Việt nam.

 a
 qA tai đứng, phần mông rất phát triển, dày mình,
 a
 -G9\ để lai vớí nái lai F1(Yorkshire x Landrace) tạo heo thịt thương
phẩm cho tỷ lệ nạc cao (56-62%).
 a
 av7G9\ khả năng sinh sản không cao khoảng 8-10 con/lứa, nuôi con
không tốt, dễ bị đột tử khi di chuyển xa do có gen Halothan,
 
 (L>Iav trưởng thành con đực đạt 260-300kg, con cái 230-360kg.
GVHD: TS. PHA/(012
18
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Lợn Phú Khánh
 ?67 Lợn trắng Phú Khánh là lợn lai giữa lợn địa phương với các giống
lợn ngoại, chủ yếu là lợn Yorkshire
 a
 iMw7 Lợn Phú Khánh có da lông màu trắng tuyền,
 a
 qA lông hơi thưa, da mỏng, đầu nhỏ, mõm cong vừa phải, tai đứng
hướng về phía trước lưng thẳng, bụng to nhưng không sệ, ngực sâu, chân chắc khoẻ nhưng
đi bàn
 a
 "EIFq Lợn da bóng không lông (thực chất là ít lông). Lợn da lông
bình thường.
 a
 6Iav Lợn nái trưởng thành 24 tháng tuổi đạt 145kg, Lợn đực đạt
150kg.
 
 (p4L> trung bình 6,8-7kg/tháng

GVHD: TS. PHA/(012
19
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Tvz]87{>IiIvzp^
 ?67 Việt Nam (Thanh Hóa)
 a
 -G9\ thịt thơm ngon này (tỉ lệ nạc chỉ đạt 36% trong khi mỡ lại chiếm
đến 54%) dễ nuôi.
 a
 av7G9\ chậm lớn nuôi cả năm cũng chỉ đạt 40-50 kg, trong khi
giống lợn thịt nuôi sáu tháng đã đạt 70-80 kg.

 qAmặt nhăn, mõm ngắn và bụng xệ hầu như quét đất như thế.
 
Tvz Không kinh tế, nhưng quý!
GVHD: TS. PHA/(012
20
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
%{ciR|K
 ?67 bò có u Ấn Độ và bò không u Trung Quốc
 iMw7 Bò có màu lông nâu – vàng toàn thân, bên trong đùi và yếm có màu
vàng nhạt
 qA Thân hình bò cái phía trước thấp, phía sau cao, nhưng bò đực thì
ngược lại.
 (L>Iav Bò đực trưởng thành có trọng lượng 250 – 300 kg, bò cái là 150
– 200 kg.
GVHD: TS. PHA/(012
21
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
%{}NLMN8

 ?67 Bò được tạo ra ở đảoJersey(Anh)
 a
 iMw7 Bò có màu vàng sáng hoặc vàng tối, cá biệt có con có đốm trắng ở
bụng, chân, đầu
 a
 (L>Iav Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 450-500kg. Bò cái 350-
400kg.
 a
 E\ Bò Jersey là giống chuyên dụng sữa của Anh, có tỷ lệ mỡ sữa cao
 a
 pMl4 Sản lượng sữa đạt 3000-4000kg/305 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa 5,2-5,8%.
 a
 qA Đầu nhẹ, cỏ thanh, mình dài. Đầu vú phát triển.
GVHD: TS. PHA/(012
22
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
Bò lai sind
 ?67 Lai giữa bò cái nền địa phương và bò dực Sind
 iMw7 Màu vàng, trắng
 Fq Đầu dài, trán dồ, lông vàng màu cánh gián, tai cúp, yếm phát
triển, u vai cao (nhất là con đực), bầu vú phát triển vừa, âm hộ có nhiều nếp nhăn.
 (L>Iav Bò cái trưởng thành nặng: 250-300 kg. Bò đực:400-450 kg. Bê
sơ sinh: 18-20 kg
 =IavM~<q5B 800- 1.200 lít /chu kỳ vắt 240 ngày. Tỉ lệ bơ (mỡ
sữa) rất cao: 5,1-5,5%
 R66 18 -24 tháng tuổi. Thời gian mang thai: 280-285 ngày (9 tháng 10
ngày).
 pMl4 Cho hiệu quả kinh tế cao
GVHD: TS. PHA/(012
23

SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
%{NLNL
 ?67 Là giống bò thịt của Anh
 iMw7 Bò có màu lông đỏ tối, đốm trắng ở bụng, ở ức, chót đuôi và 4 chân
 qA Đầu và cổ ngắn, rộng, vai, lưng, hông nở nang, chân thấp, da dày
hơi thô, bộ xương vững chắc.
 (L>Iav Khi trưởng thành, bò đực có khối lượng 1000-1200kg, bò cái
750-800k
 a
 pMl4 Tỷ lệ thịt xẻ đạt 67-68%. Thịt ngon mềm, thường có lớp mỡ ở giữa
lớp cơ bắp.
GVHD: TS. PHA/(012
24
SVTH: NGUYEÃN VAÊN AÂN 
%{%L\
 ?67 là giống bò thịt nhiệt đới được tạo ra ở Mỹ bằng cách lai 4 giống
bò Zebu với nhau
 iMw7 màu lông trắng gio hoặc đỏ
 (L>Iav Khi trưởng thành bò đực năng khoảng 680-900kg, bò cái nặng
450-630kg, . Lúc 1 năm tuổi con đực nặng khoảng 375kg, con cái nặng 260kg
 pMl4 Tỷ lệ thịt tinh so với thịt hơi trên 40%.
GVHD: TS. PHA/(012
25

×