Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu sự phân bố của các loài bò sát tại xã hòa bắc, huyện hòa vang, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.09 KB, 26 trang )

1

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
Đ I H C ĐÀ N NG
Đ I H C ĐÀ N NG

VŨ TU N ANH

NGHIÊN C U S

PHÂN B

C A CÁC LỒI BỊ SÁT T I XÃ HOÀ B C,

HUY N HOÀ VANG,, THÀNH PH ĐÀ N NG
HUY N HOÀ VANG THÀNH PH ĐÀ N NG

Chuyên ngành:: Siinh ttháii h c
Chuyên ngành S nh há h c
Mã s :: 60 42 60
Mã s 60 42 60

TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C

Đà N ng, 2011


2

Cơng ttrrìình đư c hồn tthành tt ii


Cơng nh đư c hoàn hành
Đ I H C ĐÀ N NG
Đ I H C ĐÀ N NG
***
***
Ngư ii hư ng d n khoa h c :: PGS..TS.. Điinh Th
Ngư hư ng d n khoa h c PGS TS Đ nh Th
Phương Anh
Phương Anh
Ph n bii n 1 :: TS.. Lê Tr ng Sơn
Ph n b n 1 TS Lê Tr ng Sơn
Ph n bii n 2 :: TS.. Hà Thăng Long
Ph n b n 2 TS Hà Thăng Long

Lu n văn ñư c b o v
Lu n văn ñư c b o v
nghii p tth c sĩĩ khoa h c h
ngh p h c s khoa h c h
ttháng 11 năm 2011
háng 11 năm 2011

tt ii H ii ñ ng ch m llu n văn tt tt
H ñ ng ch m u n văn
p tt ii Đ ii h c Đà N ng ngày 26
p
Đ h c Đà N ng ngày 26

* Có tth ttììm hii u llu n văn tt ii::
* Có h m h u u n văn
-- Trrung ttâm Thông ttiin -- H c llii u,, Đ ii h c Đà N ng

T ung âm Thông n H c u Đ h c Đà N ng
-- Thư vii n Trrư ng Đ ii h c Sư Ph m,, Đ ii h c Đà
Thư v n T ư ng Đ h c Sư Ph m Đ h c Đà
N ng..
N ng


3

M

Đ U

1. Lý do ch n đ tài
Hồ B c là xã mi n núi c a huy n Hoà Vang, thành ph
Đà N ng, có di n tích t nhiên 33.864 ha (trong đó di n tích r ng
chi m trên 96.5%), là đ a phương có đ c thù mi n núi, là vùng
căn c ñ a cách m ng, đ t hoang hóa cịn nhi u, dân cư trong
vùng ch y u s ng b ng ngh nơng, ngh r ng, trình đ dân trí và
m c s ng th p, trình đ canh tác l c h u;
Khí h u Hịa B c là nơi chuy n ti p đan xen gi a khí h u
mi n B c và mi n Nam, v i tính tr i là khí h u nhi t đ i đi n
hình

phía Nam. M i năm có hai mùa rõ r t: mùa khơ t tháng I

đ n tháng IX, mùa mưa kéo dài t tháng X ñ n tháng XII, th nh
tho ng có nh ng đ t rét mùa đơng nhưng khơng đ m và khơng
kéo dài. Chính nh ng ñi u ki n sinh thái này ñã quy t đ nh khơng
nh t i thành ph n, s phân b lồi bị sát


đây;

Trong sinh gi i, bị sát là m t xích quan tr ng trong chu i
và lư i th c ăn c a các h sinh thái t nhiên, góp ph n t o nên
tính ña d ng sinh h c. Chúng có th ñóng vai trò r t quan tr ng
trong vi c duy trì s cân b ng c a t nhiên, cho dù là dư i d ng
loài săn m i hay con m i, là nh ng lồi ki m sốt sâu b nh, làm
gi m nguy cơ phát tán sâu b nh;
thành ph Đà N ng đã có các cơng trình nghiên c u v
bị sát nhưng m i t p trung nghiên c u ch y u v thành ph n
loài. T i Hoà B c, vi c nghiên c u v lư ng cư, bò sát còn r t ít,
hi n t i m i ch có Đinh Th Phương Anh, Tr n Duy Linh, 2005,


4

Bư c ñ u nghiên c u v thành ph n lồi bị sát

xã Hịa B c,

thành ph Đà N ng, xác đ nh 29 lồi, thu c 2 b ; b có v y;
Xu t phát t nh ng lý do trên, chúng tôi ti n hành nghiên
c u ñ tài “Nghiên c u s phân b c a các lồi bị sát t i xã
Hịa B c, huy n Hoà Vang, thành ph Đà N ng”.
2. M c tiêu ñ tài
Nghiên c u hi n tr ng s phân b , thành ph n lồi các
lồi bị sát

xã Hoà B c làm cơ s khoa h c cho công tác qu n lý,


b o t n và s d ng h p lý ngu n tài nguyên bò sát.
3. Ý nghĩa khoa h c và ý nghĩa th c ti n
3.1. Ý nghĩa khoa h c
K t qu c a ñ tài b sung vào danh m c thành ph n lồi
và s phân b bị sát t i xã Hoà B c;
3.2. Ý nghĩa th c ti n
Góp ph n cung c p d li u khoa h c, làm cơ s cho vi c
qu n lý, b o t n các lồi bị sát t i xã Hoà B c;
4. N i dung nghiên c u
- Đi u tra thành ph n lồi bị sát;
- Đ c trưng phân b các lồi bị sát;
- Đ c đi m sinh thái m t s lồi bị sát vùng nghiên c u;
- Hi n tr ng s d ng m t s lồi bị sát vùng nghiên c u;
- Đ xu t các bi n pháp b o t n.
5. Đóng góp c a lu n văn
B sung danh sách thành ph n và ñ c trưng phân b c a
các lồi bị sát

xã Hịa B c, Hịa Vang, Đà N ng;


5

6. C u trúc lu n văn: G m 80 trang
Lu n văn ngồi ph n m đ u (3 trang), tài li u tham kh o
(6 trang) và ph l c thì có 3 chương:
Chương 1: T ng quan tài li u (20 trang)
Chương 2: Đ i tư ng, ñ a ñi m, th i gian và phương pháp
nghiên c u (10 trang)

Chương 3: K t qu và th o lu n (41 trang)

CHƯƠNG 1 - T NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U
1.1. L ch s nghiên c u bò sát
1.1.1. L ch s nghiên c u bò sát

Vi t Nam

1.1.2. L ch s nghiên c u lư ng cư, bò sát

Hòa B c và vùng

ph c n.
T i Hoà B c, vi c nghiên c u v lư ng cư, bị sát cịn r t ít,
hi n t i m i ch có Đinh Th Phương Anh, Tr n Duy Linh, 2005,
Bư c ñ u nghiên c u v thành ph n lồi bị sát

xã Hịa B c,

thành ph Đà N ng, xác ñ nh 29 lồi, thu c 2 b ; b có v y: Th n
l n 11 loài thu c 5 h , r n 17 loài thu c 5 h ; b rùa 1 lồi)
1.2. Đ c đi m t nhiên c a xã Hoà B c
1.3. Đi u ki n kinh t - xã h i


6

CHƯƠNG 2
Đ I TƯ NG, Đ A ĐI M, TH I GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN C U

2.1. Đ i tư ng nghiên c u:
Các lồi bị sát

xã Hồ B c, huy n Hoà Vang, thành ph

Đà N ng.
2.2. Đ a ñi m nghiên c u:
Xã Hoà B c, huy n Hoà Vang, thành ph Đà N ng.
2.3. Ph m vi nghiên c u:
Nhóm r n và nhóm th n l n thu c B có v y (Squamata).
2.4. Th i gian nghiên c u:
T tháng I năm 2011 ñ n tháng VIII năm 2011
2.5. Phương pháp nghiên c u
2.5.1. Phương pháp k th a
K th a các tài li u đã đư c cơng b có liên quan đ n các
loài nghiên c u.
2.5.2. Phương pháp nghiên c u m u ngồi th c đ a
Các tuy n kh o sát: Xây d ng 5 tuy n kh o sát
Phương pháp thu m u
Phương pháp x lý m u thu ñư c
Phương pháp ñi u tra qua dân ñ a phương
2.5.3. Phương pháp nghiên c u trong phịng thí nghi m
2.5.3.1. Ch s ño ñ m
2.5.3.2. Đ nh tên khoa h c c a các lồi
2.5.4. Phương pháp tính h
phân b

s

tương ñ ng gi a hai khu



7

Đ so sánh m c ñ tương ñ ng c a khu h bò sát

Hòa

B c v i các khu h khác, chúng tôi s d ng công th c ch s
tương ñ ng c a Jacard và Sorensen (1968):

S=

2C
A+ B

Trong đó: S: H s g n gũi c a hai khu h
A: S loài c a khu h A
B: S loài c a khu h B
C: S loài chung c a hai khu h
2.5.5. Phương pháp tính ch s ña d ng
Phương pháp Shannon và Weiner (1963), có phương trình
tính tốn như sau:
n

H =−∑
i =1

ni
n

log 2 i
N
N

Trong đó:
H = Ch s ña d ng sinh h c hay ch s Shannon –
Weiner;
ni = S lư ng cá th c a loài th i;
N = T ng s s lư ng cá th c a t t c các loài trong khu
v c nghiên c u.
2.5.6. Phương pháp tính t n xu t xu t hi n
Tính t n xu t xu t hi n d a trên s cá th thu m u và quan
sát ñư c trên t ng s cá th c a các lồi thu đư c, quan sát ñư c
trong khu v c nghiên c u, t

đó đánh giá theo các m c đ :

Thư ng g p (+++), ít g p (++); hi m g p (+).


8

CHƯƠNG 3: K T QU VÀ TH O LU N
3.1. Danh sách thành ph n lồi bị sát
Thành ph n lồi hi n bi t

Hịa B c

Hịa B c là 44 loài thu c 36


gi ng, 10 h , 01 b (B ng 3.1), trong đó nhóm th n l n có 20 lồi
chi m 45.5%, nhóm r n có 24 loài chi m 54.5%;
B ng 3.1. Thành ph n lồi Bị sát
S
T
T

Tên khoa h c

Hịa B c

Tên Vi t Nam

B CĨ V Y
H T c kè
Th ch sùng ngón
1 Cyrtodactylus irregularis (Smith, 1921)
v n lưng
T c kè
2 Gekko gecko (Linnaeus, 1758)
Th ch sùng đi
3 Hemidactylus frenatus (Schlegel, 1836)
s n
Hemidactylus garnoti (Dumeril et Bibron, Th ch sùng đi
4 1836)
d p
2. Agamidae
H Nhơng
5 Acanthosaura capra (Gunther, 1861)
Ơ rơ capra

6 Acanthosaura lepidoga (Cuvier, 1829)
Ơ rơ v y
Calotes mystaceus (Dumerin et Bibron,
7 1837)
Nhơng xám
8 Calotes versicolor (Daubin, 1802)
Nhông xanh
9 Draco maculatus (Gray, 1845)
Th n l n bay
10 Physignathus cocincinus (Cuvier, 1829)
R ng ñ t
3. Scincidae
Th n l n bóng
Th n l n bóng
11 Eutropis longicaudata (Hallowell, 1856)
đi dài
12 Eutropis macularia (Blyth, 1853)
Th n l n bóng đ m


li u

SQUAMATA
1. Gekkonidae

M
M
M
M
ĐT

ĐT
QS
M
QS
M

M
QS


9

13 Eutropis multifasciata (Kuhl, 1820)
14 Lipinia vittigerum ( Boulenger, 1894)
15 Lygosoma browringii (Guather, 1864)
16 Lygosoma quadrupes (Linnaeus, 1766)
Tropidophorus microlepis (Gunther,
17 1861)
18 Tropidophorus berdmorei (Blyth, 1853)
4. Lacertidae
19 Takydromus sexlineatus Daubin, 1802
5. Varanidae
20 Varanus salvator (Lauenti, 1786)
6. Boidae
21 Python molurus ( Linnaeus, 1758)
22 Python reticulatus (Schneider, 1801)
7. Aniliidae
23 Cylindrophis rufus (Laurenti, 1768)
8. Colubridae
24 Ahaetulla prasina ( Reinwardt, 1827)

Boiga cyanea ( Dumeril, Bibron et
25 Duméril, 1854)
26 Boiga multomaculata (Boie, 1827)
Calamaria pavimentata (Dumeril et
27 Bibron, 1854)
28 Chrysopelea ornata ( Shaw, 1802)
29 Coelognathus radiatus (Schlegel, 1837)
30 Dendrelaphis pictus (Gmelin, 1789)
31 Gonyosoma prasinum (Blyth, 1854)
32 Ptyas korros (Schlegel, 1837)
33 Ptyas mucosus (Linnaeus, 1758)
34 Rhadophis subminiatus (Schlegel,1847)
35 Pareas margaritophorus ( Jan, 1866)

Th n l n bóng hoa
Th n l n v ch
Th n l n bao-ring
Th n l n chân
ng n thư ng
Th n l n tai v y
nh
Th n l n tai béc mơ
H Th n l n th c
Liu ñiu ch
H Kỳ ñà
Kỳ ñà hoa
H Trăn
Trăn ñ t
Trăn g m
H R n hai ñ u

R n hai ñ u ñ
H R n nư c
R n roi thư ng

M
M
QS
M
TL
M
M
TL
TL
TL
M
QS

R n rào xanh
R n rào ñ m

QS
TL

R
R
R
R
R
R
R

R
R

ĐT
M
M
TL
M
QS
QS
M
TL

n mai g m lát
n cư m
n s c dưa
n leo cây
n s c xanh
n ráo thư ng
n ráo trâu
n hoa c nh
n h mây ng c


10

Xenochrophis flavipunctatus (Hallowell,
36 1861)
37 Enhydris plumbea (Boie, 1827)
9. Elapidae

38 Bungarus candidus ( Linnaeus, 1758)
39 Bungarus fasciatus (Schneider, 1801)
40 Naja naja ( Linnaeus, 1758)
41 Ophiophagus hannah ( Cantor, 1836)
10. Viperidae
42 Cryptelytrops albolabris (Gray, 1842)
43 Ovopis monticola (Gunther, 1864)
44 Viridovipera stejnegeri (Chmidt, 1925)

R n nư c
R
H
R
R
R
R
H
R
R
R

n bơng chì
R nh
n c p nia nam
n c p nong
n h mang
n h chúa
R nl c
n l c mép tr ng
n l c núi

n l c xanh

QS
M
TL
M
QS
TL
QS
TL
M

Ghi chú: M–M u, TL–Tư li u, ĐT – Đi u tra, QS –Quan sát.
Chúng tơi đã b sung thêm 16 lồi trong đó nhóm th n l n
có 8 lồi và nhóm r n có 8 lồi vào danh m c thành ph n lồi bị
sát

xã Hịa B c;

3.2. C u trúc thành ph n lồi bị sát
C u trúc thành ph n lồi Bị sát

Hịa B c
Hịa B c đư c th hi n

b ng 3.3, hình 3.1
B ng 3.3. C u trúc thành ph n lồi Bị sát
B
Squamata


H
1. Gekkonidae
2. Agamidae
3. Scincidae
4. Lacertidae
5. Varanidae
6. Boidae
7. Aniliidae

Hòa B c

GI NG
LOÀI
S
T l %
S
T l %
lư ng
lư ng
3
8.3
4
9.1
4
11.1
6
13.6
6
16.7
8

18.2
1
2.8
1
2.3
1
2.8
1
2.3
2
5.6
2
4.5
1
2.8
1
2.3


11

8. Colubridae
9. Elapidae
10. Viperidae
Nhóm th n
l n
Nhóm r n
T NG

12

3
3

33.3
8.3
8.3

14
4
3

31.8
9.1
6.8

5

15

41.7

20

45.5

5
10

21
36


58.3

24
44

54.5

Hình 3.1. S đa d ng thành ph n lồi Bị sát

Hòa B c

Nh n xét chung:
H R n nư c - Colubridae ña d ng nh t g m 12 gi ng
(chi m 33.33%), 14 loài (chi m 31.8%); gi ng ña d ng nh t là
gi ng Th n l n bóng - Eutropis có 3 lồi.
T thành ph n lồi bị sát

Hịa B c có th th y r ng

trung bình c 1 h thì có 3.6 gi ng, c 1 gi ng ch a hơn 1.3 loài.
N u tính theo s lồi/h thì trung bình m i h có 4.4 lồi.


12

3.3. Đ c trưng v s phân b bò sát

Hòa B c


3.3.1. Phân b theo sinh c nh
3.3.1.1. Phân b theo các sinh c nh

khu v c kh o sát

D a vào hi n tr ng môi trư ng s ng c a bò sát

khu v c

nghiên c u, chúng tơi đánh giá s phân b c a các lồi bò sát theo
6 d ng sinh c nh thư ng g p: R ng tr ng; r ng t nhiên; ñ ng
ru ng; nương r y; khu dân cư và ven b sông, su i.
B ng 3.4. Phân b theo sinh c nh c a bò sát

Hòa B c

Sinh c nh
Các
Nhóm

R ng

R ng t

b c

tr ng

nhiên


Đ ng Nương Khu dân
ru ng

r y

taxon
SL TL% SL TL% SL TL% SL

l n

20

su i

SL TL% SL

2 40 3

60

TL
%

4

80

1

Gi ng 5 33.3 6


40

2 13.3 3 20 5 33.3 9

Lồi

8

40

9

45

3

15

6 30 7

35 11 55

2

40

4

80


1

20

2 40 3

60

H

40

%

sơng,

H

Th n

2

TL



Ven b

5 100


4

60
80

R n Gi ng 5 23.8 12 57.1 2 9.52 5 23.8 6 28.6 7 33.3
Loài
T ng
s

H

7 29.2 15 62.5 3 12.5 5 20.8 8 33.3 9 37.5
4

40

8

60

Gi ng 10 27.8 18 50

2

20

4 40 6


60

9

90

4 11.1 8 22.2 11 30.6 16 44.4

Loài 15 34.1 24 54.5 6 13.6 11 25 15 34.1 20 45.5
Ghi chú: SL: s lư ng; TL: T l % so v i nhóm


13

Hình 3.2. Phân b theo sinh c nh c a bò sát

Hòa B c

Nh n xét chung:
- Trong các sinh c nh trên thì sinh c nh r ng t nhiên 24
lồi (chi m 54.5%) và sơng su i ven b 20 lồi (chi m 45.5%) đa
d ng nh t. Kém ña d ng nh t là sinh c nh ñ ng ru ng ch có
th ng kê ñư c 6 lồi (chi m 13.6% ),
- V nhóm lồi: s lư ng lồi trong nhóm th n l n và
nhóm r n tương ñương nhau trong các sinh c nh trên. Trong đó
h Agamidae, Scincidae, Colubridae có

các sinh c nh và có s

lư ng lồi nhi u nh t; Lồi Calotes versicolor (Daubin, 1802) ñ u

b tg p

các sinh c nh và s lư ng cá th còn khá l n, có th coi

đây là lồi ưu th t i Hịa B c; bên c nh đó nh ng lồi Gekko
gecko (Linnaeus, 1758), Physignathus cocincinus (Cuvier, 1829),
Ahaetulla prasina (Reinwardt, 1827), Ptyas korros (Schlegel,
1837), Ptyas mucosus (Linnaeus, 1758), Naja naja ( Linnaeus,


14

1758), Bungarus fasciatus (Schneider, 1801) r t ít g p ; các loài
Varanus salvator (Lauenti, 1786), Python molurus ( Linnaeus,
1758), Python reticulatus (Schneider, 1801), Ophiophagus
hannah (Cantor, 1836) không b t g p l n nào, ch ñư c bi t có
lồi này

đây qua tư li u và đi u tra.

3.3.1.2. So sánh phân b các loài theo sinh c nh ven b
su i

sông,

m t s khu v c kh o sát

Hnh 3.3. Phân b các lồi bị sát theo sinh c nh ven b sông,
su i


m t s khu v c kh o sát

Ghi chú:
A

Ven b sông, su i

khu v c sông Cu Đê ( tuy n 1)

B

Ven b sông, su i

khu v c sông B c ( tuy n 2)

C

Ven b sông, su i

khu v c sông Nam ( tuy n 3)

Ven b sông, su i

các khe su i khu v c Đư ng ĐT 601

D

(tuy n 4)

E


Su i khe Mun

SL

S lư ng loài;

SC: Sinh c nh


15

Nh n xét: K t qu hình 3.3 cho th y, su i Khe Mun có s
phân b các lồi bò sát nhi u nh t (35,39%). Phân b c a các lồi
bị sát trong sinh c nh ven b sông, su i

các khu v c khác gi m

hơn, sông Cu Đê (16.48%), sông B c (19.01%), sông Nam
(20.22%);
3.3.2 Phân b theo nơi
S li u v s phân b các lồi bị sát theo nơi

Hịa B c

theo hình 3.4

Hình 3.4. S

phân b c a bò sát theo nơi


Nh n xét:
Đa s s phân b c a các lồi bị sát theo nơi

ch y u

trên m t đ t (25 lồi thu c 18 gi ng và 9 h ) và trên cây (25 loài
thu c 20 gi ng và 8 h ); nh ng loài s ng ch y u trong mơi
trư ng nư c r t ít (1 lồi thu c 1 gi ng và 1 h );
3.3.3 Phân b theo mùa
Chúng tơi đã ti n hành th ng kê v s bi n đ ng các lồi
bị sát theo t ng tháng

Hịa B c, th hi n

hình 3.5


16
60
50
40

H
Gi ng
Lồi
S lư ng

30
20

10
0
I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Hình 3.5. S thay đ i s lư ng loài qua các tháng nghiên c u
Nh n xét:
Bi n đ ng các lồi theo hư ng tăng d n t tháng I ñ n
tháng VII ; s lư ng lồi đư c t p chung ch y u

các tháng VI,

VII, VIII: Tháng VI (12 loài), tháng VII (19 lồi); tháng VIII (13
lồi). T tháng I đ n tháng VIII có m t s lồi chúng tơi b t g p
trong c th i gian trên, có th coi đây là nh ng lồi có gi i h n v
nhi t đ r ng đó là nh ng lồi:
Nhóm th n l n: Cyrtodactylus irregularis (Smith, 1921),

Hemidactylus frenatus (Schlegel, 1836), Hemidactylus garnoti
(Dumeril et Bibron, 1836), Calotes versicolor (Daubin, 1802),
Eutropis longicaudata (Hallowell, 1856), Eutropis multifasciata
(Kuhl, 1820);
Nhóm r n: ch có 1 lồi Xenochrophis flavipunctatus (
Hallowell, 1861);


17

3.4. M c ñ quý hi m và ñ c h u c a bò sát Hòa B c
B ng 3.8. M c ñ quý hi m và ñ c h u c a bị sát Hịa
B c
T
T

1

2

3
4

5
6
7
8

9
1


Tên lồi

Tên ph
thơng

REPTILIA – L P BỊ SÁT
SQUAMATA - B CĨ V Y
1. Gekkonidae - H T c kè
Gekko gecko
T c kè
(Linnaeus, 1758)
2. Varanidae - H Kỳ ñà
Varanus salvator
Kỳ ñà
(Lauenti, 1786)
hoa
3. Boidae - H Trăn
Python molurus
Trăn ñ t
( Linnaeus, 1758)
Python reticulatus
Trăn
(Schneider, 1801)
g m
4. Colubridae - H R n nư c
Coelognathus
R ns c
radiatus ( Schlegel,
dưa

1837)
Gonyosoma prasinum R n s c
(Blyth, 1854)
xanh
Ptyas korros
R n ráo
(Schlegel, 1837)
thư ng
Ptyas mucosus
R n ráo
(linnaeus, 1758)
trâu
5. Elapidae - H R n h
Bungarus candidus (
R nc p
Linnaeus, 1758)
nia nam
Bungarus fasciatus
R nc p

Theo
NĐ32

M c ñ ñe
d a

Đ c
h u
Vi t
SĐVN IUCN

Nam

VU

IIB

EN

IIB

CR

CR

IIB

CR

CR

IIB

VU
VU
EN

IB

EN


IIB
IIB

EN


18

0
1
1
1
2

(Schneider, 1801)
nong
Naja naja ( Linnaeus, R n h
IIB
EN
1758)
mang
Ophiophagus hannah ( R n h
IB
CR
CR
Cantor, 1836)
chúa
Theo Danh l c Đ IUCN 2009: có 3 lồi (chi m 6,82%);
theo Sách Đ


Vi t Nam, 2009:

có 11 lồi; theo Ngh đ nh

32/2006/NĐ-CP: 9 lồi.
3.5. Đánh giá s lư ng cá th c a các loài bò sát

Hòa B c

3.5.1. T n xu t xu t hi n
+ Thư ng g p: Nhóm th n l n 7 lồi (87.5%); nhóm r n:
1 lồi (12.5%);
+ Ít g p: Nhóm th n l n 9 lồi (39.1%); nhóm r n: 14 lồi
(60.9%);
+ Hi m g p: Nhóm th n l n 4 lồi (30.8%); nhóm r n: 9
lồi (69.2%).
3.5.2. Ch s đa d ng Shannon- Wiener
B ng 3.10. Đa d ng bị sát vùng nghiên c u
Nhóm

Sinh C nh

Loài
Th n Calotes versicolor (Daubin,
l n 1802)
Physignathus cocincinus
(Cuvier, 1829)
Eutropis longicaudata
(Hallowell, 1856)
Eutropis macularia (Blyth,

1853)
Eutropis multifasciata (Kuhl,
1820)

A

B

C

D

E

8

16

12

2

9

1

1

1


0

5

2

7

4

7

2

0

6

6

3

8

2

1

1


0

10


19

Lygosoma browringii (Guather,
1
1
0
1
1
1864)
Tropidophorus berdmorei
1
1
0
2
0
(Blyth, 1853)
Takydromus sexlineatus
0
0
0
0
1
(Daubin, 1802)
Cylindrophis rufus (Laurenti,
2

0
0
0
0
1768)
Coelognathus radiatus (
1
0
0
1
1
Schlegel, 1837)
Gonyosoma prasinum (Blyth,
0
1
1
0
1
1854)
R n
Ptyas korros (Schlegel, 1837)
0
2
0
0
1
Ptyas mucosus (linnaeus, 1758)
0
1
1

1
1
Rhadophis subminiatus
0
1
1
0
1
(Schlegel, 1847)
Enhydris plumbea (Boie, 1827)
2
0
0
0
0
Naja naja ( Linnaeus, 1758)
0
0
1
0
0
2.06 2.03 1.81 2.01 2.46
Htl
1 2.32
1.52 1.92 2
Hr
2.72 2.52 2.51 2.07 2.95
H
Chú thích
H: ch s đa d ng Shannon - Wiener (1963)

Htl: ch s đa d ng H nhóm th n l n
Hr: ch s ña d ng Shannon - Wiener (1963) nhóm r n
A sơng, su i ven b

khu v c sông Cu Đê ( tuy n 1)

B sông, su i ven b

khu v c sông B c ( tuy n 2)

C sông, su i ven b

khu v c sông Nam ( tuy n 3)

sông, su i ven b
D (tuy n 4)
E Su i khe Mun

các khe su i khu v c Đư ng ĐT 601


20

Nh n xét:
S ña d ng v s lư ng loài và s phân b các cá th gi a
các lồi mà đ ng đ u đư c đánh giá d a trên ch s ña d ng H s p
x p t cao ñ n th p là: khu v c su i khe Mun (H = 2.95), ven b
sông Cu Đê (H = 2.72); ven b sông B c (H = 2.52); ven b sông
Nam (H = 2.51), các khe su i khu v c Đư ng ĐT 601 (H = 2.07).
Đ i v i nhóm th n l n: Theo b ng 3.10, s ña d ng v s

lư ng loài và s phân b các cá th gi a các lồi mà đ ng đ u s p
x p t cao ñ n th p là: khu v c su i khe Mun (H = 2.46), ven b
sông, su i

khu v c sông Cu Đê (H = 2.06), ven b sông, su i

khu v c sông B c (H = 2.03), các khe su i khu v c Đư ng ĐT
601 (H = 2.01), ven b sông, su i khu v c sông Nam (H = 1.81);
Đ i v i nhóm r n: Theo b ng 3.10, s

đa d ng v s

lư ng lồi và s phân b các cá th gi a các loài mà ñ ng ñ u s p
x p t cao ñ n th p là: khu v c su i khe Mun (H = 2.32), khu v c
sông Nam (H = 2.00), ven b sông khu v c sông B c (H = 1.92)
ven b sông

khu v c sông Cu Đê (H = 1.52), các khe su i khu

v c Đư ng ĐT 601 (H = 1.00),
3.6. Quan h thành ph n lồi v tính đa d ng

Hịa B c v i

các khu phân b khác
K t qu v quan h g n gũi gi a các khu v c, ñư c th
hi n

b ng 3.11.



21

B ng 3.11. Quan h thành ph n loài v i các khu phân b khác
T ng s loài
T ng s lồi
riêng
Tơng s lồi
chung
H s S

n T ,
Chí Linh
71

Khu phân b
Vư n Qu c
H ng Ng ,
Kiên Giang
Gia B ch Mã
Đ ng tháp
10
35
48

26

16

18


30

0.42

0.46

0.51

0.56

Nh n xét: S g n gũi v thành ph n bị sát

Hịa B c có

nhi u lồi chung hơn v i thành ph n lồi bị sát

H ng Ng ,

Đ ng Tháp ( H s S = 0.51), Kiên Giang (H s S = 0.56) so v i
thành ph n lồi bị sát

Vư n Qu c Gia B ch Mã (H s S =

0.46) và Yên T , Chí Linh (H s S = 0.42).
Căn c vào các k t qu thu ñư c cho th y thành ph n các
lồi bị sát ch phân b trong khu v c Nam Trung b khá cao và t
đó có th kh ng đ nh khu h bị sát

xã Hịa B c mang nh ng nét


đ c trưng g n v i khu v c Nam Trung b (Nam Trư ng Sơn) hơn
là B c Trung b (B c Trư ng Sơn).
3.8. Hi n tr ng khai thác bò sát và ñ xu t m t s gi i pháp
phát tri n b n v ng
3.8.1. Hi n tr ng khai thác và s d ng các lồi bị sát t i xã
Hịa B c
3.8.2. Các tác đ ng nh hư ng đ n khu h bị sát t i xã Hịa
B c
3.8.2.1. Tác đ ng t nhiên
3.8.2.2. Tác ñ ng xã h i


22

Công tác quy ho ch:
Nh n th c c a ngư i dân v b o v môi trư ng s ng c a
bị sát cịn h n ch ;
Cơng tác b o v r ng c a các l c lư ng ch c năng có
nhi u khó khăn.
3.8.3. M t s ñ xu t v gi i pháp b o t n và phát tri n b n
v ng ngu n tài nguyên bò sát
Các gi i pháp v m t qu n lý
Các gi i pháp v m t giáo d c
Các gi i pháp v m t khoa h c
Các gi i pháp kinh t


23


K T LU N VÀ KI N NGH
K t lu n
Qua nghiên c u 2 nhóm r n và th n l n thu c b có v y
t i xã Hòa B c t

ngày 9 tháng 01 năm 2011 đ n ngày 20 tháng 8

năm 2011, chúng tơi có m t s k t lu n sau:
1. K t qu nghiên c u ñã xác ñ nh ñư c 44 loài thu c 1
b , 10 h , 36 gi ng; trong đó nhóm th n l n có 20 lồi chi m
45.5%, nhóm r n có 24 lồi chi m 54.5%;
Đã b sung thêm 16 lồi (nhóm th n l n 8 lồi và nhóm
r n 8 lồi) vào danh l c thành ph n lồi bị sát

xã Hịa B c.

2. Tính đa d ng:
Đ i v i nhóm th n l n: h Scincidae - Th n l n bóng có 6
gi ng (16.7%), 8 lồi (18.2%); gi ng ña d ng nh t là gi ng Th n
l n bóng - Eutropis có 3 lồi;
Nhóm r n: h Colubridae - h r n nư c g m 12 gi ng
(33.3%) 14 lồi (31.8%).gi ng đa d ng nh t có 2 lồi là Python,
Boiga, Ptyas, Bungarus;
3. V phân b
- Theo sinh c nh:
Các lồi bị sát phân b ch y u

sinh c nh r ng t nhiên

24 loài (54.5% so v i t ng s loài hi n bi t


xã Hịa B c), trong

đó nhóm th n l n 9 lồi (20.5%), nhóm r n 15 lồi (34.1%) và
sơng su i ven b 20 lồi (45.5% so v i t ng s loài hi n bi t




24

Hịa B c), trong đó nhóm th n l n 11 lồi (25.0%), nhóm r n 9
lồi (20.5%). Kém đa d ng nh t là sinh c nh ñ ng ru ng 6 loài
(chi m 13.6% so v i t ng s lồi hi n bi t

xã Hịa B c), trong

đó nhóm th n l n 3 lồi (6.8%), nhóm r n 3 lồi (6.8%);
V nhóm lồi: s lư ng lồi trong nhóm th n l n và
nhóm r n tương ñương nhau trong các sinh c nh trên. Trong ñó
h Agamidae, Scincidae, Colubridae có

các sinh c nh và có s

lư ng loài nhi u nh t; trong các sinh c nh, loài Calotes versicolor
(Daubin, 1802) là loài ưu th v s lư ng nh t, sinh c nh khu dân
cư loài Hemidactylus frenatus (Schlegel, 1836), Hemidactylus
garnoti (Dumeril et Bibron, 1836) chi m ưu th v s lư ng;
- Phân b theo nơi : Đa s các lồi có nơi


ch y u trên

m t đ t (25 lồi trong đó nhóm th n l n 13 lồi, nhóm r n 12 lồi)
và trên cây (25 lồi trong đó nhóm th n l n 15 lồi, nhóm r n 10
lồi); s ng ch y u trong môi trư ng nư c r t ít bị sát (1 lồi);
Phân b theo mùa: Các lồi bị sát xu t hi n nhi u nh t
trong các tháng VI (12 loài, chi m 19.05%); tháng VII (19 loài
chi m 21.43%); tháng VIII (13 loài chi m 17.46% ).
Nh ng lồi có gi i h n v nhi t đ r ng: Nhóm th n l n
có 6 lồi, nhóm r n ch có 1 lồi.
4. S g n gũi c a bị sát Hịa B c so v i các khu phân b
lân c n


25

Khu h bò sát

xã Hòa B c mang nh ng nét ñ c trưng

g n v i khu v c Nam Trung b (Nam Trư ng Sơn) hơn là B c
Trung b (B c Trư ng Sơn).
5. Ch s ña d ng sinh h c H Shannon - Wiener (1963):
Ch s ña d ng H s p x p t cao ñ n th p là: khu v c
su i khe Mun (H = 2.95), ven b sông Cu Đê (H = 2.72); ven b
sông B c (H = 2.52); ven b sông Nam (H = 2.51), các khe su i
khu v c Đư ng ĐT 601 (H = 2.07).

Ki n ngh
1. Nghiên c u ñ y ñ v các ñ c ñi m sinh h c, sinh thái

các loài bò sát

khu v c Hòa B c (c v di n r ng, ñ cao), ñ c

bi t là các lồi q hi m đ làm cơ s cho cơng tác b o t n ña
d ng sinh h c;
2. K t h p công tác b o t n, qu n lý v i vi c nghiên c u
t ng bư c tri n khai mơ hình chăn ni bị sát đ i v i nh ng lồi
có giá tr kinh t đ đưa ra quy trình ni phù h p v i ñi u ki n
s ng

ñ a phương giúp nhân dân phát tri n kinh t , h n ch săn

b t các lồi bị sát;
3. Chính quy n ñ a phương và các nhà qu n lý c n
nghiêm túc th c thi các lu t v b o v các lồi và đ c bi t là nơi
sinh s ng c a ñ ng v t hoang dã. Khi xây d ng các cơng trình l n
c n m i các chuyên gia v sinh thái đ đánh giá đúng nh hư ng
c a cơng trình đ n h sinh thái, t đó có bi n pháp kh c ph c.


×