Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

kế toán quản trị nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 35 trang )

1
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
PGS,TS. MAI NGỌC ANH
0987.62.68.86

1
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
NÂNG CAO
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
NĂM 2014
2
Cách tiếp cận nội dung ôn thi

Sử dụng tài liệu do Bộ Tài chính phát hành

Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quan

Lựa chọn, trình bày các vấn đề cơ bản, trọng tâm

Học viên kết hợp nghiên cứu tài liệu

Các dạng câu hỏi và phương án trả lời

Bài tập tình huống và gợi ý trả lời

Những lưu ý khi làm bài ở từng nội dung
2
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
VẤN ĐỀ 1


3
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ, GIÁ THÀNH
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
NĂM 2014
4
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
1.1. Tổng quan về chi phí và kế toán tập hợp chi phí

Định nghĩa chi phí

Các cách phân loại chi phí

Phương pháp kế toán tập hợp CP theo khoản mục
chi phí

Phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố chi phí

Các tình huống lưu ý khi làm bài tập kế toán chi ph
í
3
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
5
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành

Định nghĩa chi phí

Tiếp cận từ chuẩn mực kế toán (KTTC)


Tiếp cận từ kế toán quản trị

Tiếp cận từ góc độ chính sách tài chính

Tiếp cận từ góc độ tính thuế TNDN
6
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành

Các cách phân loại chi phí

Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)

Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí

Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí

Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với mức
độ hoạt động của doanh nghiệp
4
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
7
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành

Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)

Chi phí sản xuất gồm: Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT và chi phí SXC

 Chí phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp…
8
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành

Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí

Chi phí NVL
 Chi phí nhân công

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí khác
5
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
9
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Lưu ý: Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí
với mức độ hoạt động

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí hỗn hợp

Cách phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định

và chi phí biến đỗi (Phương pháp “Tối đa, tối thiểu”
10
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
TK 632
TK 621
TK 152…
TK 214, 331,,
TK 334, 338
TK 627
TK 622
TK 152, 138TK 154
TK 155, 157
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
6
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
11
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
TK 621
TK 611
TK 214, 331
TK 334, 338
TK 627
TK 622
TK 631
TK 154
TK 632
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
12
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành


Những lưu ý khi tập hợp chi phí

Chi phí NVLTT (TK621):

Giá trị NVL thừa chưa sử dụng hết

Giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất

Giá trị vật liệu vượt mức bình thường

Giá trị vật liệu dùng để sửa chữa sản phẩm
hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng
được)
7
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
13
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành

Những lưu ý khi tập hợp chi phí

Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)

Chi phí nhân công vượt mức bình thường

Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng
trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)
14
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành


Những lưu ý khi tập hợp chi phí

Chi phí sản xuất chung (TK 627)

Chi phí SXC vượt mức bình thường

Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng
trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)

Xử lý chi phí SXC cố định khi kết chuyển để
tính giá thành sản xuất
8
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
15
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
1.2. Tổng quan về giá thành, các loại giá thành

Định nghĩa giá thành

Các loại giá thành xét theo phạm vi chi phí và thời
điểm tính giá thành

Giá thành sản xuất theo biến phí

Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí

Giá thành sản xuất đầy đủ


Giá thành toàn bộ theo biến phí

Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
VẤN ĐỀ 2
16
CÁC PHƯƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ THÀNH
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
NĂM 2014
9
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
17
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Tổng quan
o
Quy trình tính giá thành là tính giá tài sản gồm:
o
Tính giá sản phẩm dở dang
o
Tính giá sản phẩm hỏng
o
Tính giá sản phẩm phụ
o
Tính giá SP hoàn thành
o
Quy trình tính giá thành mang đặc điểm tính giá
hàng tồn kho (bình quân, đích danh, nhập trước xuất
trước)

18
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Tổng quan
o
Về mặt kĩ thuật, tính giá thành là phân bổ chi phí SX
(Áp dụng phân bổ ở những mức độ và theo thủ tục
khác nhau)
o
Tiêu thức phân bổ cơ bản:
o
Kết quả sản xuất (khối lượng và khối lượng
tương đương)
o
Hoặc các tiêu chuẩn về giá trị (Giá thành định
mức hoặc kế hoạch)
10
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
19
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Khái niệm “Khối lượng tương đương”

Là một chỉ tiêu hiện vật mang tính danh nghĩa

Được xác định để phân bổ chi phí

Được tính theo từng khoản mục chi phí và theo từng
phương pháp (bình quân, nhập trước xuất trước)


Tính trên cơ sở: Khối lượng thực tế và tỷ lệ hoàn
thành từng khoản mục chi phí

Các chỉ tiêu chủ yếu:

Sản phẩm dở dang đầu kì đã hoàn thành

Sản phẩm mới sản xuất đã hoàn thành

Sản phẩm dở dang cuối kì
20
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Xác định KL tương đương phương pháp bình quân

Tổng khối lượng tương đương gồm:

Khối lượng tương đương của sản phẩm hoàn thành
trong kì
Q’ht = Qht x 100%

Khối lượng tương đương của SPDD cuối kì
Q’dck = Q dck x m c (%)
11
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
21
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành


Xác định KL tương đương theo phương pháp NTXT

Tổng khối lượng tương đương gồm:

Khối lượng tương đương của SP dở đầu kì trong kì đã
hoàn thành:
Q’dđk = Qdđk ( 100%- mđ%)

Khối lượng tương đương của sản phẩm mới đưa vào SX
và đã hoàn thành trong kì
Q’ht = (Qht – Qdđk) x 100%

Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì
Q’dck = Q dck x m c (%)
22
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Đánh giá SPLD Tính giá thànhTập hợp chi phí
Theo khoản mục
Những lưu ý *
PP. Chi phí NVLTT
Or. CP NVLCTT (a)
PP(b). Sản lượng
hoàn thành tg đg
PP(c). Tính theo kế
hoạch hoặc đ.mức
PP. Cơ bản
Đơn đặt hàng
PP. Tỷ lệ (1)
PP. Hệ số (2)
PP. Phân bước

PP. Tuần tự (3)
PP. S.song (4)
Lập Báo cáo SX
PP. B.quân (I)
PP. NT – XT (II)
Lưu ý khi tính gt
- Kết hợp PP đánh giá SPLD và tính GT
-Sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức
- Sản phẩm phụ
12
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
23
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Đánh giá SPDD theo CP NVL chính TT hoặc CP NVL TT

Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính
phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí
NVL, còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn
thành.
C
dck
=
C
dđk
(CPNVLTT)
+
C

tk
(CP NVLTT)
x
Q’dck
Qht + Q’dck
24
Vấn đề 2. Các phương pháp kĩ thuật tính giá thành

Lưu ý

Áp dụng phương pháp này gắn với các phương pháp
tính giá hàng tồn kho

Phương phương pháp bình quân (Công thức đã nêu)

Phương pháp nhập trước xuất trước (Công thức sau)
C
dck
=
Q’dđk
+
C
tk (CP NVLTT)
x
Q’dck
Q’bht + Q’dck
13
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
25

Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Lưu ý

Đối với những DN có quy trình công nghệ SXSP phức tạp kiểu
liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì
SPDD của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL trực
tiếp, còn SPDD của các giai đoạn sau được đánh giá theo
chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển
sang.

Trường hợp DN có tổ chức tập hợp riêng chi phí NVLC trực tiếp
thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp.
26
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Đánh giá SPDD theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương

Nội dung của phương pháp:

Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ đầy đủ các khoản
mục chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí là khối lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng
hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn
thành của sản phẩm dở dang.

Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm soát chi phí, doanh

nghiệp có thể đánh giá theo phương pháp nhập trước
xuất trước hoặc phương pháp bình quân gia quyền.
14
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
27
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang

Phương pháp bình quân

Lưu ý:

Áp dụng công thức dưới đây đối với từng khoản mục
chi phí

Tỷ lệ hoàn thành theo từng khoản mục chi phí của
SPDD CK là khác nhau
Cdck =
Cd®k + C
x Q’dck
Q’ht +Q’dck
28
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang

Phương pháp Nhập trước – xuất trước


Lưu ý:

Công thức sau đây được áp dụng cho từng khoản mục
chi phí

Khoản mục CP bỏ vào 1 lần từ đầu (Hoàn thành 100%
đối với SPLD đầu kì, cuối kì: mđ = 100%; mc = 100%)

Khoản mục chi phí phát sinh dần dần
Cdck =
Ctk
x Q’dck
Q’ dđk + Q’bht +Q’dck
15
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
29
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Kĩ thuật đánh giá sản phẩm dở dang

Phương pháp định mức (hoặc theo giá thành kế hoạch)

Đối với cáo doanh nghiệp đã xây dựng được hệ
thống định mức và dự toán chi phí cho từng loại sản
phẩm.

Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào khối
lượng SPDD, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở
dang ở từng công đoạn sản xuất và định, mức từng

khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính
ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.
30
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.2.1.Phương pháp tính giá thành theo công việc

Áp dụng thích hợp với những DN tổ chức sản xuất đơn
chiếc, hàng loạt nhỏ hoặc vừa, có giá trị cao, kích thước lớn
theo các đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài và riêng rẽ.

Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là từng phân xưởng (đội,
tổ sản xuât) và từng đơn đặt hàng của từng phân xưởng.

Đối tượng tính giá thành là TP của từng đơn đặt hàng.

Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất
16
Ti liu hng dn ụn thi KTV 2014
K TON TI CHNH V K TON QUN TR NNG CAO
31
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
2.2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm
2.2.2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh theo quỏ trỡnh

Phng phỏp c bn (Phng phỏp tớnh trc tip)

p dng thớch hp vi DN quy trỡnh cụng ngh sn
xut n gin, khộp kớn, t chc sn xut nhiu, chu k
sn xut ngn v xen k liờn tc.


i tng tớnh giỏ thnh phự hp i tng k toỏn
tp hp CPSX, k tớnh giỏ thnh phự hp vi k bỏo cỏo
32
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
Công thức tính
Z = Cđk + C - Cdck
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
CP sx sản
phẩm dở
dang đầu
kỳ
+
Chi phí
sản xuất
trong kỳ
-
CP sx
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm (Z)
Khối lợng sản phẩm hoàn thành
(Q ht)

17
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
33
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình

Phương pháp hệ số

Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công
nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng
kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm chính
khác nhau.

Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình
công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành từng sản
phẩm do quy trình sản xuất đó đã hoàn thành.

Trình tự tính như sau:
34
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Phương pháp hệ số

Xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số giá
thành, trong đó lấy loại có hệ số 1 làm sản phẩm tiêu
chuẩn (Hi)

Căn cứ vào sản lượng thực tế hoàn thành của
từng loại sản phẩm và hệ số giá thành đã quy định

để tính đổi sản lượng từng loại ra sản lượng tiêu
chuẩn (Qtc)
Qhttc = Tổng(Qhti x Hi)
18
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
35
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Phương pháp hệ số

Đánh giá sản phẩm dở dang (nếu có)
- Theo chi phí NVLTT
- Theo sản lượng hoàn thành tương đương

Tính tổng giá thành của nhóm sản phẩm
Z = Cdđk + C – Cdck

Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm

Cách 1: Zi = Z x (Qhti x Hi)/Q’ht

Cách 2: Tính giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn và
từ đó tính giá thành đơn vị của SP cụ thể theo Hi
36
Các trường hợp - phương pháp hệ số
Phương
pháp
hệ số
Có SPDD

đầu kì
Phương pháp bình
quân hay NTXT
SPDD
cuối kì
Đánh giá theo
CPNVLTT
Đánh giá theo
KL tg đương
Có sản
phẩm
hỏng
- Hoàn thành
- Dở dang
- Trong đm
- Ngoài đm
- Tỷ lệ ht
- hệ số
19
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
37
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.2.2. Các phương pháp tính giá thành theo quá trình

Phương pháp tỷ lệ

Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy
trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất là 1 nhóm
sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp,

quy cách khác nhau.

Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất của nhóm sản phẩm, đối
tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong
nhóm
38
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Bước 1: Chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành

Tiêu chuẩn phân bổ giá thành có thể là giá thành kế
hoạch, giá thành định mức của sản phẩm

Bước 2: Tính tổng tiêu chuẩn phân bổ (Tổng GT kế
hoạch hoặc định mức) của từng quy cách:

Tổng giá thành định mức (KH) = SL thực tế (x) giá
thành định mức đơn vị (KH)
20
Ti liu hng dn ụn thi KTV 2014
K TON TI CHNH V K TON QUN TR NNG CAO
39
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
Tỷ lệ giá thành (theo KM)
=
Tng giỏ thnh thc t x 100%
Tổng gt nh mc (KH)
Tổng giá thành
thc t của từng

quy cách SP
=
Tng giỏ thnh k
hoch hoc nh mc
ca tng quy cỏch
x
Tỷ lệ giá
thành
Lu ý: tớnh tng giỏ thnh thc t ca nhúm sn phm, cn c vo chi
phớ tp hp c v chi phớ SX d dang cui kỡ
Nu chi phớ SX d dang cui kỡ cha bit thỡ phi xỏc nh (Thụng thng
theo phng phỏp tớnh theo chi phớ nh mc hoc k hoch)
40
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
2.2.2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh theo quỏ trỡnh

Phng phỏp phõn bc

DN cú quy trỡnh cụng ngh sn xut phc tp kiu liờn
tc, nhiu giai on ch bin k tip nhau, NTP ó hon
thnh giai on trc li c tip tc ch bin bc
sau.

i tng k toỏn tp hp CPSX l quy trỡnh cụng
ngh sn xut ca tng giai on (phõn xng, i sn
xuõt);

i tng tớnh giỏ thnh l thnh phm giai on
cui cựng, hoc na thnh phm tng giai on v
thnh phm G cui cựng

21
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
41
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Có 2 phương án tính giá thành

Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP

Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm áp dụng thích hợp trong trường hợp xác định đối
tượng tính giá thành là nửa thành phẩm ở các giai đoạn chế
biến và thành phẩm của giai đoạn cuối cùng.

Phương pháp phân bước không tính GT nửa thành phẩm

Theo phương pháp này kế toán chỉ cần tính được giá
thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối
cùng
42
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Phương pháp phân bước có tính giá thành NTP

Tính giá thành từng giai đoạn, tại mỗi giai đoạn

Đánh giá SPLD, sản phẩm hỏng…

Tính giá thành


Kết chuyển chi phí sang giai đoạn tiếp theo

Lưu ý việc đánh giá SPLD ở các giai đoạn sau cần
phân chia chi phí của từng giai đoạn nằm trong SPLD để
phân bổ cho phù hợp
22
Ti liu hng dn ụn thi KTV 2014
K TON TI CHNH V K TON QUN TR NNG CAO
43
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
Giá thành và giá
thành đơn vị
NTP Giai đoạn 2
Giá thành và giá thành
đơn vị của Thành
phẩm
Giá thành và giá
thành đơn vị
NTP Giai đoạn 1
Các CPSX khác của
Giai đoạn n
Các CPSX khác
của GĐ2
Các CPSX khác
của GĐ1
Giá thành NTP GĐ n-1
chuyển sang
Giá thành NTP
GĐ 1 chuyển sang

Chi phí NVLC (bỏ
vào 1 lần)
Giai đoạn nGiai đoạn 2Giai đoạn 1.
+
+
+
44
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh

Phng phỏp phõn bc khụng tớnh giỏ thnh NTP

Tớnh chi phớ ca tng giai on kt tinh trong giỏ thnh (hoc
kt tinh trong SPLD, SP hng)

Tng hp chi phớ cỏc giai on tớnh giỏ thnh (hoc tớnh chi
phớ SX d dang, chi phớ SX SP hng)
CPSX của giai đoạn i
nằm trong giá thành
của thành phẩm
=
CPsx DD đầu kỳ
thuc gi
+
CPSX Trong kỳ
thuc gi
x
Khôi lợng
Thành phẩm
hoàn thành
Khối lợng SP m CP giai on i kt tinh

c quy i tng ng
Trong ú: Khi lng sn phm m chi phớ G I cú kt tinh c quy v khi
lng tng ng, gm: Khi lng SP hon thnh cui cựng, Khi lng SP
d dang giai on I v cỏc giai on sau, khi lng SP hng giai on I v cỏc
giai on sau.
23
Ti liu hng dn ụn thi KTV 2014
K TON TI CHNH V K TON QUN TR NNG CAO
45
Giai đoạn 1. Giai đoạn 2 Giai đoạn n
Chi phí SX của GĐ1
theo KM
Chi phí SX của GĐ2
theo KM
Chi phí SX của
GĐn theo KM
CPSX của GĐ1 trong
Thành phẩm
CPSX của GĐ2 trong
Thành phẩm
CPSX của GĐn trong
Thành phẩm
Giá thành và giá thành đơn vị của Thành phẩm
( Theo khoản mục)
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
46
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
Phng
phỏp
phõn

bc
Cú SPDD
u kỡ
Phng phỏp bỡnh
quõn hay NTXT?
SPDD
cui kỡ
ỏnh giỏ theo
CPNVLTT
ỏnh giỏ theo
KL tg ng
Cú sn
phm
hng
- Giai on?
-Hon thnh
- D dang
- Trong m
- Ngoi m
- T l ht
- h s NTP
Giai on
sau?
24
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
47
2.3. Lập Báo cáo sản xuất

Mục đích lập BCSX là tổng hợp toàn bộ hoạt động diễn ra liên

quan đến tình hình sản xuất của từng PX, giai đoạn công
nghệ trong một chu kỳ sản xuất của DN.

Nội dung báo cáo sản xuất gồm 3 phần:

Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương.

Phần 2: Tổng hợp chi phí và tính chi phí đơn vị.

Phần 3: Cân đối chi phí.

Hai phương pháp lập BCSX

Phương pháp bình quân

Phương pháp NT - XT
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
48
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Lập BCSX theo phương pháp bình quân

Phần 1: Kê khối lượng và khối lượng tương đương:

Khối lượng tương đương gồm:

Khối lượng sản phẩm hoàn thành (Q’ht = Qht)

Khối lượng tương đương của SPDD cuối kỳ (Qdck x
mc%)


Phần 2: Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị :

Tổng chi phí gồm: (CdđK + C)

Chi phí dở dang đầu kỳ và

Chi phí phát sinh trong kỳ
25
Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
49
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Chi phÝ
®¬n vÞ
(c)
=
Tæng chi phÝ
=
C
DK
+ C
Tổng Khèi lîng
t¬ng ®¬ng
Q
ht
+ ( Q
dck
x m
c

)
50
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành

Phần 3: Cân đối chi phí của phân xưởng

Phần này gồm 2 nhóm chỉ tiêu:

Nguồn chi phí (đầu vào):

Gồm chi phí dở dang đầu kỳ và

Chi phí phát sinh trong kỳ.

Phân bổ chi phí (đầu ra) : Phân bổ cho kết quả SX

Giá thành khối lượng SP hoàn thành:

Chi phí dở dang cuối kỳ

×