Tải bản đầy đủ (.pptx) (107 trang)

CIM HỆ THỐNG SẢN XUẤT TÍCH HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 107 trang )

BÁO CÁO : CÔNG NGHỆ
NHÓM VÀ BỐ TRÍ NHÀ MÁY
GV: ĐẶNG THIỆN NGÔN
1925 Bản
thảo về
công nghệ
nhóm được
trình bày
1937 Dãy
qui trình
tiêu chuẩn
của công
nghệ nhóm
được đưa
ra
1959 sách
về công
nghệ nhóm
xuất bản
và phương
pháp này
được sử
dụng rộng
rãi
TỔNG QUAN
Xác định thuộc tính -> tập trung
thành nhóm nhỏ và vừa
Nhằm tận dụng các đặc điểm
chung
Việc thay đổi đơn giản hơn và ít


tốn thời gian hơn
ĐỊNH NGHĨA
Năng suất
Tính linh hoạt
Mục
tiêu
Các nhà máy bố
trí theo truyền
thống và hiện đại
Các chi tiết có
thể nhóm lại
thành nhóm sản
phẩm
Phạm
vi áp
dụng
Lợi ích
của công
nghệ
nhóm

Tiêu chuẩn hóa việc chuẩn bị,
gá đặt và thiết lập

Giảm quá trình vận chuyển vật
liệu

Hoạch định quy trình và lập
thời gian biểu sản xuất đơn
giản hơn


Giảm thời gian chuẩn bị sản
xuất

Giảm giai doạn sản xuất trung
gian

Tăng chất lượng làm việc

Người lao đọng hài lòng hơn
HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VÀ MÃ HÓA
SẢN PHẨM
Trong hệ thống phân loại và mã hóa, những
điểm giống nhau phần ra 2 loại:

Đặc trưng thiết kế: hình dạng, kích thước,
vật liệu…

Đặc tính gia công: các bước của quá trình
gia công

Nguyên tắc thiết kế hệ thống mã:

Số ký tự khoảng cách không nên quá 5

Mã số cần phải có chiều dài và kiểu mẫu thống
nhất

Nên sử dụng mã toàn bộ là số


Hệ thống phân loại đối tượng gồm 3 loại:

Hệ thống dựa vào đặc trưng thiết kế

Hệ thống dựa vào đặc trưng sản xuất

Hệ thống dựa vào 2 đặc trưng trên
Đặc trưng thiết kế Đặc trưng sản xuất
Hình dạng cơ bản bên ngoài Các quá trình gia công chủ yếu
Hình dạng cơ bản bên trong Những hoạt động thứ yếu
Tỷ lệ chiều dài/ đường
kính(L/D)
Các kích thước quan trọng
Loại vật liệu Tỷ lệ L/D
Chức năng đối tượng Bề mặt cuối cùng
Các kích thước chủ yếu Máy moc/ dụng cụ cắt gọt
Kích thước thứ yếu Chuỗi sản xuất
Dung sai Thời gian sản xuất
Bề mặt cuối cùng Quy mô sản xuất/sản lượng
Những yêu cầu cố định
MỘT SỐ CẤU TRÚC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VÀ MÃ
HÓA SẢN PHẨM
a.Cấu trúc phân cấp.
- Còn gọi là cấu trúc hình cây, trong đó ký hiệu đứng
sau chiệu chi phối của ký hiệu đứng trước.Điểm thuận lợi
là chứa đựng được nhiều thông tin.
Hình: Cấu trúc phân cấp.
0
0

1
0
1 2
1
2
3
5
6
7
8
3
4
9
CHI TIẾT HÌNH TRỤ
42xx
L/D>1.5
421x
L/D<1.5
422x
Gia
công
răng
4211
Phay,khoa
n tiện
4212
Phay,khoan
,mài
4213
Tiện,mài

4224
Tiện,doa
4226
Phay,tiện
mài
4225
b.Cấu trúc mắt xích (Polycode,Chain StrucTure).
Đặc điểm: Mỗi ký hiệu là độc lập,không dựa theo ký hiệu đứng trước.
Chữ số thứ 1 Chữ số thứ 2 Chữ số thứ n

Hình Cấu trúc mắt xích
0 1 0
1 2
3
Chữ số thứ Đặc trưng 1 2 3 4
1
Hình dạng
bên ngoài
Dạng A Dạng B Dạng B Dạng D
2
Hình dạng
bên trong
Không Dạng A Dạng C -
3
Số lượng lỗ 0 1-2 3-5 Trên 6
4
Loại lỗ Dọc trục Ngang Kết hợp
5
Mặt phẳng Không Có
6

Gia công
răng,ren
Xoắn Dọc trục
Mã kết hợp
0
0
1
2 0
3
1
0
1
1
2
10
7
4
3
0
10
1 2 10
1
0
0
1
Ý NGHĨA CỦA CÁC CHỮ SỐ
Chữ số Ý Nghĩa
Thứ 1 Hình dạng chi tiết (tròn xoay,không tròn xoay,đặc
biệt…).
Thứ 2,3 Các yếu tố của hình dạng :Bậc,ren….

Thứ 4 Vị trí của các yếu tố.
Thứ 5,6 Kích thước chính.
Thứ 7 Tỷ lệ kích thước.
Thứ 8 Kích thước phụ.
Thứ 9,10 Mã số dung sai:khoảng dung sai,độ bóng bề mặt….
Thứ 11,12 Vật liệu
VÍ DỤ: XÉT SỐ 15 VÀ 25
Hệ thống Opitz

Là chuỗi các chữ số, gồm 9 số ( mang
dữ liệu của sản xuất và thiết kế) + 4
chữ

5 số đầu tiên là mã hình dạng

4 số tiếp theo là mã bổ sung

5 kí tự cuối là mã phụ
0
Trò
n
Xo
ay
L/D≤0.5
1 0.5≤L/D
≤3
2 L/D≥3
3 L/D≤2
4 L/D≥2
Đặc biệt

5
6
Kh
ông
Trò
n
Xo
ay
A/B≤3
A/C≥4
7 A/B>3
8 A/B≤3
A/C<4
9 Đặc biệt
Hình dạng
bên ngoài
Hình dạng
chính
Hình dạng
chính
Hình dạng
chính
Hình dạng
chính
Dao và
gia công
xoay
Gia công
xoay
Hình dạng

bên trong
Lỗ phụ,
bánh răng,
đúc
Lỗ phụ,
bánh răng,
đúc
Lỗ phụ,
bánh răng,
Gia công
các mặt
phẳng
Gia công
các mặt
phẳng
Gia công
các mặt
phẳng
K
í
c
h

t
h
ư

c
V
ật

li

u
N
g
u
y
ê
n

v

t

l
i

u

t
h
ô
C

p

c
h
í
n

h

x
á
c
Số thứ 1
Phân Loại Chi Tiết
Số thứ 2
Hình Dáng Chính
Số thứ 3
Gia Công
xoay
Số thứ 4
Gia Công Mặt
phẳng
Số Thứ 5
Lỗ Phụ Và
Bánh Răng
Mã số bổ xung
6 7 8 9
Kí Hiệu Đánh Mã Theo Hệ Thống Opitz
Ví Dụ: Cho chi tiết như sau mã hóa theo hệ thống Opitz.

Hệ thống multiclass

Sử dụng cấu trúc cây để mã hóa, mã số đứng sau phụ
thuốc mã số đứng trước.

Gồm 30 mã số tương ứng 30 vị trí
Vi trí Chức năng Vị trí Chức năng

0 Giới thiệu hệ thống 13 Dung sai
1 Loại hình dạng chính 14-15 Vật liệu
2-3 Hình dạng trong và ngoài 16 Hình dãng vật liệu thô
4 Các yếu tố gia công phụ 17 Số lượng sản xuất
5-6 Chức năng 18 Định hướng gia công
7-12 Dữ liệu kích thước
Phương pháp phân luồng sản
xuất(PFA)

Là phương pháp nhằm xác định nhóm đối tượng cho
các công cụ sản xuất

Không sử dụng hệ thống phân loại và mã hóa sản
phẩm, các bản vẽ chi tiết để xác định nhóm.

Phân tích chuỗi sản xuất và lộ trình sản xuất => xếp
sản phẩm giống nhau vào nhóm

Mục đích là tạo dòng chảy tối ưu của vật liệu
Phương pháp phân luồng sản
xuất(PFA)
PFA căn cứ vào 2 đặc trưng để tìm nhóm đối
tượng:

Hình dạng hình học cơ bản khác nhau nhưng lộ
trình sản xuất tương tự hay giống nhau

Hình dạng hình học cơ bản của đối tượng giống
nhau nhưng lộ trình sản xuất khác nhau
Phương pháp phân tích lộ trình sản

xuất
Thu thập dữ liệu:

Dữ liệu về hình dạng, kích thước, yêu cầu
kỹ thuật, bước, nguyên công…

Dữ liệu về đối tượng hay quá trình sản xuất

Dữ liệu phụ như quy mô sản xuất, tiêu
chuẩn thời gian, mức sản xuất hằng năm
Phương pháp phân tích lộ trình sản
xuất
Sắp xếp lộ trình sản xuất:

Sắp xếp đối tượng thành lô/nhóm

Phân đối tượng theo mã số hay chữ cái

Bước gia công cũng nên có các mã số đặc trưng
Thứ tự nguyên công và mã số đặc trưng
Nguyên công Mã Nguyên công Mã
Cắt 01 Tạo hình 13
Tiện 02 Bào 14
Tiện rơvonve 03 Doa 15
Gá đặt 04 Mài lại 16
Khoan tay 05 Đánh bóng bằng
nước
17
Khoan NC 06 Đánh bóng bằng vải 18
Phay 07 Làm sạch 19

Xọc 08 Sơn 20
Mài bề mặt 09 Mạ 21
Mài cạnh ngoài 10 Lắp ráp 22
Mài cạnh trong 11 Kiểm tra 23
Mài lỗ tâm 12 Đóng gói 24
Lập biểu đồ PFA

Chiều dọc là mã số máy và chiều ngang là mã
số sản phẩm và mang kí hiêu 1 chữ cái

Nguyên tắc: những đối tượng có lộ trình sản
xuất tương tự nhau nằm cạnh nhau, khoanh
chúng lại thành một lô đối tượng

×