Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

bài tập hình học 6 hướng làm bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.12 KB, 31 trang )

Hỡnh hc 6
Chơng II: Góc.
Tiết 15: Nửa mặt phẳng.
I. mục tiêu
1. kiến thức: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
2. Kỹ năng : - HS biết cách gọi tên nửa mặt phẳng và nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
3. Thái độ: HS đợc làm quen với với việc phủ định một khái niệm nh :
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M - nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia - nhận biết tia không nằm giữa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng.
- HS: Bảng nhóm, thớc thẳng.
III. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
Iv. Tiến trình dạy và học
1. N NH.
2. bài mới
GV: Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng.
- Vẽ 1 đờng thẳng a lên mặt bảng (là 1 mặt phẳng)
? Đờng thẳng a có quan hệ nh thế nào với mặt phẳng.
HS: Quan sát hình 1 sgk.
GV: Em hiểu thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
HS: Trả lời và đọc đ/ n sgk.
GV: Minh hoạ trên hình vẽ hình ảnh của nửa mặt phẳng và
cách viết kí hiệu.
HS: Quan sát hình 2 sgk.
GV: Vẽ hình và dùng mầu tô phân biệt hai nửa mặt phẳng.
HS: Làm ?2.
GV: Nhấn nội dung ?2 và giải thích rõ để hs ghi nhớ.
HS: Đọc nhận xét sgk và làm bài 2/ 73 theo nhóm.
GV: Quan sát theo dõi hoạt động của hs và cho nhận xét 1


nhóm trớc lớp.
HS: Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy, Oz
- 1 hs lên bảng, còn lại làm vở.
HS: Nhận xét hình vẽ của bạn và cho ý kiến .
GV: Chú ý hs các trờng hợp có thể sảy ra về vị trí khi vẽ các
tia . . .
GV: Trên hình lấy 2 điểm M, N sao cho: M Ox, N Oy,
và M, N O. Vẽ đoạn thẳng MN.
HS: Quan sát hình vẽ cho biết đoạn MN có quan hệ nh thế
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
a
- (I), (II) là hai nửa mặt phẳng đối
nhau bờ a.
- Khái niệm: SGK/ 72.
2. Tia nằm giữa hai tia
x
y
z
O
M
N
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Hỡnh hc 6
nào với tia Oy.
GV: Giới thiệu trên hình vẽ 3a - sgk: Tia Oy thoả mãn . . . đ-
ợc gọi là tia nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Oz
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng:


HS làm tại lớp các BT 1; 2; 4; 3/ 73
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài và trả lời tại chỗ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và trả lời tại chỗ.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - thảo luận và
hoạt động nhóm.
GV cho kiểm tra 1 nhóm trớc lớp, nhận xét . . .
- HS hoàn thành trình bày cá nhân vào vở,
Bài 3: Thực hiện cá nhân tại chỗ - Điền vào chỗ
trống trong các phát biểu sau:
a/ Bất kỳ đờng thẳng nào nằm trên mặt phẳng
cũng là bờ chung của hai . . .
b/ Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox
nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt . . .
Bài 4/ 73
a
A
B
C
a/ Nửa mặt phẳng chứa điểm A và nửa mặt
phẳng chứa điểm B, C là hai nửa mặt phẳng đối
nhau bờ a.
b/ Đoạn thẳng BC không cắt đờng thẳng a.
Bài 3/ 73
a/ Bất kỳ đờng thẳng nào nằm trên mặt phẳng
cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối
nhau.
b/ Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia
Ox nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn
thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa hai điểm A và

B.
IV. Hớng dẫn về nhà
- HS cần học kỹ chú ý SGK và làm các BT 5/ 73 SGK ; từ bài 1 đến bài 5 - SBT
- Đọc trớc bài mới.
Tiết 16: Góc. NS: 7/1/2012
Hỡnh hc 6
A. mục tiêu
1. Kiến thức: - HS nắm đợc góc là gì? góc bẹt là gì?
2. Kỹ năng : - HS biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết đợc điểm nằm trong góc.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ góc bẹt
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, phiếu học tập.
- HS: Bảng nhóm, thớc thẳng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Hãy khoanh tròn vào đáp án sai
- Trên đờng thẳng a lần lợt lấy 4 điểm theo thứ tự A, B, C, D. Từ điểm O nằm ngoài đờng thẳng a
nối với các điểm A, B, C, D. Ta có:
a/ Tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC; b/ Tia OB nằm giữa 2 tia OD, OC;
c/ Tia OC nằm giữa 2 tia OD, OB; d/ Tia OB nằm giữa 2 tia OA, OD.
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy không đối nhau, nhận xét gì về 2 tia Ox, Oy ở trên.
II. Nội dung bài mới
GV: Giới thiệu góc xOy . . . vào bài.
GV: ở hình vẽ trên ta có góc xOy. Vậy em hiểu góc là hình nh
thế nào?
HS: Trả lời và đọc định nghĩa sgk.
GV: Giới thiệu đỉnh, 2 cạnh của góc, cách đọc và kí hiệu nh
sgk.

- Lu ý khi viết kí hiệu góc bao giờ đỉnh của góc cũng phải viết
ở vị trí giữa.
HS: Quan sát hình vẽ 4b - sgk.
- đọc tên góc trong hình vẽ đó, chỉ ra đỉnh và 2 cạnh.
GV: Có một số góc đợc kí hiệu nh sau:
tUv, ABC , AIM.
Hãy chỉ rõ đỉnh và cạnh của mỗi góc.
HS: Thực hiện tại chỗ.
GV: Từ hình vẽ ta đọc đợc tên các góc, ngợc lại từ kí hiệu các
góc ta cũng sẽ xác định đợc đỉnh và 2 cạnh của góc đó.
HS: Làm bài 7/ 75 theo nhóm - làm vào phiếu học tập.
- Đại diện 1 nhóm điền bảng phụ
GV: Cho hs nhận xét, bổ sung. Sau đó yêu cầu hs kiểm tra
chéo kết quả hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
HS: Quan sát hình vẽ 4c, cho biết hình vẽ đó có là 1 góc
1. Góc ( Định nghĩa: sgk/ 73)


Kí hiệu:
Trong đó: O là đỉnh của góc
2 tia Ox, Oy là 2 cạnh của
góc.
2. Góc bẹt.
- Định nghĩa: sgk/ 75.
Góc
xOy nh trên là góc bẹt.
x
y
O
x

O
Hỡnh hc 6
không? Vì sao?
GV: Hai tia Ox, Oy trong hình vẽ đó có gì đặc biệt?
GV: Góc nh thế gọi là góc bẹt.
HS: Trả lời tại chỗ và đọc định nghĩa sgk
- Làm ?1 cá nhân - tại chỗ.
GV: Vậy góc gồm những yếu tố nào? Để vẽ góc ta phải vẽ nh
thế nào?
HS: Trả lời tại chỗ và nêu cách vẽ.
- áp dụng vẽ góc xOy và góc yOz : 1 hs lên bảng còn lại làm
vở.
GV: Nhấn lại cách vẽ góc: Xác định đỉnh bằng cách lấy 1
điểm bất kỳ, từ điểm đó vẽ 2 tia chung gốc không trùng nhau.
- Chú ý khi nói đến góc mà không chú thích gì thêm thì ta
hiểu đó là góc khác góc bẹt.
GV: Để phân biệt góc ta thờng dùng các vòng cung nh hình vẽ
để chỉ các góc . . .
HS: Vẽ 2 tia Ox, Oy không đối nhau và vẽ thêm tia OM nằm
giữa 2 tia đó.
GV giới thiệu: M đợc gọi là điểm nằm bên trong góc xOy. Vậy
khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy?
HS: Trả lời và đọc định nghĩa sgk.
GV nêu cách gọi khác của tia OM
- Lu ý điểm nằm bên trong góc khác góc bẹt
3. Vẽ góc: - Vẽ đỉnh và 2 cạnh của
góc.
4. Điểm nằm bên trong góc.

- Khi điểm M nằm bên trong góc xOy

thì tia OM là tia nằm trong góc xOy.
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng:

HS làm tại lớp BT 8/75 - theo hoạt động nhóm.
HS hoàn thành tiếp bài 6; 9 / 75: điền vào chỗ
trống trong các phát biểu sau:
a/ Hình gồm 2 tia chung gốc Ox, Oy là . . . . Điểm
O là . . . . Hai tia Ox, Oy là . . . .
b/ Góc RST có đỉnh là . . ., có 2 cạnh là . .
c/ Góc bẹt là . . .
d/ Khi 2 tia Oz, Oy là không đối nhau, điểm A nằm
trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa 2 tia . . . . .
Bài 8/ 75
Bài 6 / 75.
a/ Hình gồm 2 tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy.
Điểm O là đỉnh của góc. Hai tia Ox, Oy là 2
cạnh của góc.
b/ Góc RST có đỉnh là điểm S, có 2 cạnh là 2 tia
SR và ST.
c/ Góc bẹt là góc tạo bởi 2 tia đối nhau.
d/ Khi 2 tia Oz, Oy là không đối nhau, điểm A
nằm trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa 2 tia
Oz và Oy.
IV. Hớng dẫn về nhà:- HS học kỹ các nội dung lý thuyết trong SGK -Làm BT 10/75 - SGK ;
Tiết 17 NS: 15/1/2012
Số đo góc.
x
y
z

O
x
y
z
O
M
Hỡnh hc 6
A. mục tiêu
1. kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
o
.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng : - HS biết đo góc bằng thớc đo góc. HS biết cách so sánh 2 góc với nhau.
3. Thái độ: - HS đợc rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc đo góc, thớc thẳng.
- HS: Bảng nhóm, thớc đo góc, thớc thẳng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Phát biểu định nghĩa góc. Cho 5 tia chung gốc, số góc đợc tạo thành là bao nhiêu?
A. 4 B. 7 C. 10 D. 11
HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó. Hỏi trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Hãy đọc
tên các góc đó.
II. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Đo góc.
GV: Vẽ 1 góc xOy, giới thiệu dụng cụ đo góc.
HS: Làm tơng tự vào vở và quan sát dụng cụ đo.
GV: Hớng dẫn hs cách đo nh sgk.

HS: Nhắc lại cách đo và áp dụng đo một số góc sau:
b
a
C
M
A
B
GV: Mỗi góc có mấy số đo? số đo của góc bẹt là bao
nhiêu?
- Có nhận xét gì về số đo của các góc với 180
o
HS: Trả lời và đọc nhận xét sgk.
GV: Chú ý hs - Số đo của góc bẹt bằng 180
o
.
HS: Làm ?1 cá nhân
- Làm tiếp bài tập sau: Hãy xác định số đo của các
1. Đo góc.
- Dụng cụ đo: Thớc đo góc (đo độ)
- Cách đo: sgk/ 76.
- Kết quả: góc xOy có số đo bằng 30
o
Kí hiệu: xOy = 30
o
Nhận xét: sgk/ 77.
Chú ý: Sgk.
2. So sánh hai góc.
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
x
y

O
Hỡnh hc 6
góc. ( Gv phát phiếu học tập cho hs )
B
C
A
HS: Làm việc cá nhân vào phiếu học tập.
GV: Cho hs báo cáo kết quả đo đạc.
- Nêu chú ý sgk.
- Trong 3 góc vừa đo, góc nào nhỏ nhất.
Hoạt động 2: So sánh hai góc.
GV: Căn cứ vào đâu để so sánh đợc hai góc ?
HS: Dựa vào số đo độ
GV: Yêu cầu hs đo các góc trong hình 14 rồi so sánh
số đo của hai góc đó.
GV khẳng định hai góc đó bằng nhau.
- Vậy khi nào hai góc bằng nhau?
GV: khẳng địng góc . . . lớn hơn .
- Vậy trong hai góc không bằng nhau, làm thế nào để
xác định góc lớn hơn ?
GV: Giới thiệu cách viết kí hiệu.
HS: Làm ?2 cá nhân
Hoạt động 3:
GV: Dùng số đo của 3 góc trong hình vẽ trên để giới
thiệu về góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
GV: Khẳng định và lu ý để hs ghi nhớ các loại góc
bằng nhau.
- Trong hai góc không bằng nhau, góc nào
có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.

3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
-
Góc vuông là
góc có số đo
bằng 90
0
(1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90
0
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
0

nhỏ hơn 180
0
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng:

Bài 11/ 79. HS đọc yêu cầu bài
- HS hoàn thành cá nhân. 1HS trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét
Bài 12/ 79. - HS hoàn thành cá nhân.
Bài 14. HS thực hiện theo nhóm tổ.
IV. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững cách đo góc. Phân biệt đợc chính xác các loại góc . . .
- BVN: 13; 15; 16; 17 / 80.
Tiết 18 NS: 28/1/2012
Vẽ góc cho biết số đo.
C
B
A
Hỡnh hc 6

A. mục tiêu
1. kiến thức: - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ đợc 1 và
chỉ 1 tia Oy sao cho gúc xOy = m
o

2. Kỹ năng : - Củng cố kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kỹ năng tính góc, Biết vẽ góc có số đo cho tr-
ớc bằng thớc thẳng và thớc đo góc.
3. Thái độ: - HS đợc rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, thớc đo góc, phấn màu, phiếu học tập.
- HS: Bảng nhóm, các loại thớc nh trên.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Cho góc xOy vuông, lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy và điểm C nằm giữa A, B.
Gọi Ox

là tia đối của tia Ox, khi đó:
A. xOC và COy là hai góc bù nhau; B. AOC và COx

là hai góc kề bù ;
C. xOC và xOy là hai góc kề nhau; D. x

Oy và yOC là hai góc kề bù.
HS2: Vẽ góc xOy và xác định số đo của nó.
GV đặt vấn đề: Khi cho trớc một góc thì ta xác định đợc số đo của góc đó, ngợc lại nếu biết trớc số
đo của góc thì làm thế nào để vẽ đợc góc đó?
II. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.

HS: Đọc VD1 vài lần
Xác định nội dung bài toán: cho biết gì, yêu cầu gì?
GV: Giới thiệu dụng cụ và hớng dẫn hs cách vẽ.
- Hãy chỉ ra đỉnh và cạnh của góc xOy?
- Để vẽ góc trên cần xác định thêm yếu tố nào nữa
HS tham khảo sgk để trả lời.
HS: Lên bảng thực hiện thao tác vẽ tia. . ., dùng phấn màu
khác nhau vẽ vài lần thao tác đó.
- Nhận xét các nét vẽ.
GV: Theo cách đó ta xác định đợc bao nhiêu tia Oy.
GV: Khái quát cách vẽ góc xOy = 40
o
. . .
HS: Đọc VD 2 và và suy nghĩ cách vẽ.
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS lên bảng trình bày, còn lại làm vở.
GV: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ đợc mấy tia
BA sao cho ABC = 90
o
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
- VD1: sgk/ 83.
x
y
O
- Cách thực hiện: sgk/ 83.
Nhận xét: sgk/ 83.
VD2: sgk/ 83.
- Vẽ tia BC bất kỳ;
- Vẽ tia BA to vi tia BC mt gúc 50
0

A
C
B
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt
Hỡnh hc 6
HS: Trả lời và đọc nhận xét sgk.
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
HS: Đọc và tóm tắt bài toán.
GV: Cho trớc tia Ox thuộc mặt phẳng, muốn vẽ xOy = 30
o
cần làm nh thế nào? tơng tự vậy với góc xOz.
HS: 1 hs lên bảng thực hiện, còn lại làm vở.
- 1 hs khác lên kiểm tra kết quả.
GV: Hãy so sánh hai số đo của góc xOy và yOz
- Bằng trực quan em thấy tia Oy có vị trí nh thế nào với tia
hai Ox và tia Oz?
HS: Trả lời tại chỗ.
GV: Khái quát nh sgk . . .
- Đây là một dấu hiệu nữa để nhận biết tia nằm giữa hai tia
còn lại.
phẳng.
x
z
y
O
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng:

HS làm tại lớp các BT sau:
Bài 24/ 84. - HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở.
Bài 26/ 84. HS thực hiện tơng tự.

Bài 27. - HS thực hiện theo nhóm tổ, trình bày vào bảng nhóm
Bài tập thêm: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox, vẽ các
tia Oy, Oz sao cho góc
ã
0
xOy 45
=
,
ã
xOt
= 135
o
. Gọi Ox

là tia đối của tia Ox. Khi đó:
A. xOy và xOt là hai góc kề bù; B. xOy và yOt là hai góc bù nhau;
C. xOy và xOt là hai góc kề nhau; D. xOt và x

Ot là hai góc kề bù.
IV. Hớng dẫn về nhà
- Tập vẽ góc có số đo cho trớc.
- Học thuộc các nhận xét trong bài.
- BVN: 25; 28; 29/ 85.
Tiết 19 NS: 29/1/2012
Khi nào thì
ã ã
ã

+ =xoy yoz xoz
.
A. mục tiêu
x
y
B
y
x
D
y
F
E
Hỡnh hc 6
1. kiến thức: - HS nhận biết và hiểu đợc khi nào thì
ã ã
ã
+ =
xoy yoz xoz
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm; Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau và kề bù.
2. Kỹ năng : - Củng cố kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết quan hệ
giữa hai góc.
3. Thái độ: - HS đợc rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, thớc đo góc, phấn màu, phiếu học tập.
- HS: Bảng nhóm, các loại thớc nh trên.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Hãy chọn đáp án đúng - Lúc 9h30


số đo góc giữa kim giờ và kim phút là:
A. 90
o
B. 75
o
C. 120
o
D. 100
o
HS2: - Hãy vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc đó.
- Dùng thớc đo các góc trong hình. So sánh xOy + yOz với xOz.
GV: Qua kết quả trên em có nhận xét gì?
II. Nội dung bài mới
GV: Yêu cầu hs nhắc lại nhận xét vừa nêu qua
bài tập phần KTBC.
GV: Nếu vẽ tia Oy không nằm giữa hai cạnh của
góc xOy thì kết luận này còn đúng không?
GV: Nhấn mạnh nội dung nhận xét theo quan hệ
hai chiều.
HS: Làm bài 18/ 28. Nêu cách làm và giải thích.
GV: Trình bày lời giải trên bảng.
GV: Nếu cho 3 tia chung gốc, trong đó có 1 tia
nằm giữa 2 tia còn lại thì trờn hình ta sẽ có bao
nhiêu góc ?
- Cần đo bao nhiêu góc thì sẽ tính đợc tất cả các
góc đó?
- Nêu ý nghĩa của công thức cộng góc
GV: Từ nhận xét trên ta có đợc phơng pháp xác
định 1 tia có nằm giữa 2 tia còn lại không dựa

vào quan hệ về số đo góc.
GV: Cho hình vẽ sau
1. Khi nào thì tổng số đo góc xOy và góc
yOz bằng góc xOz.
z
x
y
O
*/ Nhận xét: sgk/ 81.
Bài tập 18/ 28.
O
C
A
B
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:

ã
ã
ã
= +BOC COA AOB
Hay
ã
BOC
= 45
o
+ 32
o
= 77
o
Hỡnh hc 6

z
y
x
O
Đẳng thức sau đúng hay sai ? Vì sao?

ã ã
ã
xoy yoz xoz+ =
HS: Thảo luận nhóm sau đó 1 học sinh đứng tại
chỗ trả lời.
GV: Lu ý hs điều kiện để có phép cộng góc .
Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, bù nhau, phụ
nhau và kề bù.
HS: Nghiên cứu nội dung này trong sgk khoảng
4

HS: Hoạt động nhóm tổ vào bảng nhóm, mỗi tổ
nhóm lần lợt trả lời từng câu hỏi theo yêu cầu và
suy nghĩ các câu còn lại để nhận xét cho nhóm
bạn:
Tổ 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh
hoạ và chỉ rõ cặp góc kề nhau.
Tổ 2: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo
của góc phụ với góc 30
o
, 45
o
Tổ 3: Thế nào là hai góc bù nhau? Cho A = 105
o

, B = 75
o
. Hai góc đó có là cặp góc bù nhau
không? Vì sao?
Tổ 4: Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ hình minh
hoạ và cho biết tổng hai góc kề bù bằng bao
nhiêu độ?
GV: Lần lợt cho từng nhóm nêu câu trả lời và
yêu cầu các nhóm còn lại cho ý kiến bổ sung.
GV; Chốt nội dung phần 2 của bài.
2. Hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau và
kề bù.
- Sgk.
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng:

HS làm tại lớp các BT sau:
Bài 1: Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình vẽ đó.
C

B

A

D
x'
x
y
O
Hỡnh hc 6

Giải:
Ta có:
à
C
= 50
o
,
à
B
= 40
o
,
à
A
= 100
o
,
à
D
= 80
o
, tia Ox và Ox

kà hai tia đối nhau.
Nên: góc C và góc B là hai góc phụ nhau.
Góc A và góc D là hai góc bù nhau.
Góc xOy và góc yOx

là hai góc kề bù.
Bài 2: điền vào dấu (. . . ) để đợc khẳng định đúng.

a/ Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AFvà AK thì . . . + . . . = . . .
b/ Hai góc . . . có tổng số đo bằng 90
o
c/ Hai góc kề bù nhau có tổng số đo . . .
Bài 3: Cho biết A, B là 2 góc bù nhau. Nếu góc A có số đo 45
o
thì góc B có số đo là:
A. 45
o
B. 135
0
C. 55
0
D. 90
0
IV. Hớng dẫn về nhà
Cần học và ghi nhớ các khái niệm, nhận xét và chú ý trong bài.
- Làm các BT 19; . . .; 23/ sgk.
Tiết 20: Tia phân giác của góc. NS: 12/2/2012
A. mục tiêu
1. kiến thức
+ HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?
Hỡnh hc 6
+ HS hiểu đờng phân giác của một góc là gì?
2. Kỹ năng
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Đo, vẽ, gấp tia phân giác của góc cẩn thận và chính xác
3. Thái độ: - HS đợc rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, thớc đo góc, phấn màu, phiếu học tập.

- HS: Bảng nhóm, các loại thớc nh trên.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 29/ 85.
HS2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy, Oz sao cho
ã
0
xOy 10
=
,
ã
0
xOz 100
=
. Gọi O x

là tia đối của tia Ox. Hãy điền từ thích hợp vuông, tù, nhọn vào dấu (. . . )
A. Góc x

Oz là góc . . . B. Góc xOy là góc . . . C. Góc yOz là góc . . .
D. Góc x

Oy là góc . . . E. Góc xOz là góc . . .
II. Nội dung bài mới
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
GV: Qua bài tập trên em hiểu tia phân giác của một góc là gì ?
HS: Nêu định nghĩa sgk.
GV: Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?

HS: Trả lời và khắc sâu định nghĩa trên.
GV: Hãy quan sát hình vẽ sau
x
y
t
a
c
b
x'
y'
t'
O
O
O
dựa vào định nghĩa cho biết hình nào sau đây có tia phân giác
của góc ? đó là tia nào ?
HS: Quan sát và trả lời tại chỗ.
HS: Làm bài 30 theo nhóm.
- Nhận xét, báo cáo kết quả.
Hoạt động 2:
HS: Đọc ví dụ sgk.
GV: Hãy cho biết tia Oz cần vẽ phải thoả mãn những đk gì ?
HS: Trả lời tại chỗ
1.Tia phân giác của một góc
là gì
?

2. Cách vẽ tia phân giác của
x
z

y
O
Hỡnh hc 6
- 1hs lên bảng thực hiện, còn lại thực hiện vào vở.
- GV: Ngoài cách đã thực hiện còn có cách nào khác để
xác định tia phân giác của góc cho trớc hay không?
HS: Quan sát hình trong sgk và nêu cách làm, thực hành theo h-
ớng dẫn.
GV: Theo dõi hs thực hiện và kiểm tra kết quả của một vài hs.
GV: Qua tất cả các hoạt động vừa làm, hãy cho biết với mỗi
góc khác góc bẹt xác định đợc bao nhiêu tia phân giác ?
HS: Trả lời và đọc nhận xét sgk
- Làm ? theo hoạt động cá nhân, 1 hs lên bảng thực hiện.
GV: Góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ?
GV: Nhấn - Góc bẹt có hai tia phân giác, đó là hai tia đối nhau.
Hoạt động 3:
GV: Dùng hình vẽ . . . giới thiệu đờng phân giác của góc.
- Vậy em hiểu nh thế nào là đờng phân giác của góc.
HS: Trả lời và đọc định nghĩa sgk.
một góc.
- VD: sgk/ 85.
- Cách 1: Dùng thớc đo góc.
- Cách 2: Dùng giấy gấp.
Nhận xét: sgk/ 86.
3. Chú ý.
- Đờng thẳng chứa tia phân giác của 1
góc là đờng phân giác của góc đó.
iII. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng:


Bài 31/ 87.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách vẽ góc . . . và cách
vẽ tia phân giác . . .
HS: 1 hs lên bảng thực hiện, còn lại làm vở.
- Kiểm tra, nhận xét và đánh giá.
Bài 32 HS làm theo hoạt động nhóm - thảo luận hớng thực
hiện sau trình bày vào bảng nhóm.
GV cho kiểm tra đánh giá.
Bài 31/ 87

x
y
z
O
Bài 32/ 87.
a/ S b/ S
c/ Đ d/ Đ
Bài tập thêm: Cho góc
ã
0
xOy 120
=
, các tia Oz, Ot nằm trong góc đó sao cho
ã
0
xOz 20
=
,
ã
0

yOt 50
=
,
Gọi Ox

là tia đối của tia Ox. Khi đó:
A. Ot là tia phân giác của góc yOz; B. Oy là tia phân giác của góc tOx

;
C. Oz là tâi phân giác của góc xOt; D. Oz là tia phân giác của góc xOy.
IV. Hớng dẫn về nhà
- HS học kỹ các nội dung trong bài học
- Rèn kỹ năng vẽ và gấp tia phân giác của góc cho trớc
- BVN: 33; . . .; 36/ 87.
Tiết 21: Luyện tập. NS: 19/2/2012
A. mục tiêu
Hỡnh hc 6
1. kiến thức
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- áp dụng tính chất về tia phân giác của góc để giải bài tập.
.3. Thái độ: - HS đợc rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, thớc thẳng, thớc đo góc.
- HS: Bảng nhóm, thớc thẳng, thớc đo góc.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ

HS1: Vẽ góc
ã
xOy
= 180
o
. Vẽ tia phân giác của góc đó. Tính góc xOt và góc tOy.
HS2: tia phân giác của một góc là gì? Chữa bài tập 32/ 87.
II. Nội dung bài mới
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
HS: Đọc yêu cầu bài, lên bảng vẽ hình, còn lại vẽ
vào vở.
GV: Hớng dẫn hs tìm hớng thực hiện giải quyết yêu
cầu bài.
HS: Thực hiện trả lời tại chỗ từng câu hỏi.
GV: Hớng dẫn hs trình bày lời giải mẫu trên bảng.
HS: Kết hợp ghi vở.

HS: : Đọc yêu cầu bài, vẽ hình vào vở.
GV: Vẽ hình trên bảng.
HS: Hoạt động nhóm, thảo luận hớng giải cho bài
sau đó tập trình bày lời giải vào bảng nhóm.
GV: Cho nhận xét lời giải 1 nhóm, sửa lỗi và bổ sung
hoàn thiện lời giải.
Bài 33/ 87.

ã
xOy

ã
x'Oy

là hai
góc kề bù nên

ã
x'Oy
+
ã
xOy
= 180
o

ã
x'Oy
+ 130
o
= 180
o
.
ã
x'Oy
= 50
o
- Vì Ot là tia phân giác của góc
ã
xOy
nên
ã

0
0

130
tOy 65
2 2
xoy
= = =
- Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox

và Ot nên
ã
x'Oy
+
ã
tOy
=
ã
x'Ot
50
o
+ 65
o
=
ã
x'Ot
. Vy:
ã
x'Ot
= 115
o
Bài 34/ 87
- Ta có:

ã
xOy

ã
x'Oy
là hai góc kề bù nên

ã
xOy
+
ã
x'Oy
= 180
o
hay 100
o
+
ã
x'Oy
= 180
o

ã
x'Oy
= 80
o
- Vì Ot là tia phân giác của
ã
xOy
nên

x
x'
y
t
O
Hỡnh hc 6
x' x
t'
y
t
GV: Kết luận - Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai
góc kề bù bằng 90
o

ã

0
0
100
xOt 50
2 2
xoy
= = =
- Vì Ot là tia phân giác của góc
ã
x'Oy
nên

ã
ã

0
0
' 80
yOt' 40
2 2
x oy
= = =

Ta có:
ã
x'Ot
=
ã
x'Oy
+
ã
tOy
= 80
o
+ 50
o
= 130
o

ã
xOt'
=
ã
xOy
+

ã
t'Oy
= 100
o
+ 40
o
= 140
o
Lại có tia Ot nằm giữa hai tia Ot và Ot

nên

ã
t'Ot
=
ã
tOy
+
ã
t'Oy
= 50
o
+ 40
o
= 90
o
III. Củng cố - luyện tập Kim tra 15'
Phần 1 / Trắc nghiệm (5đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc đáp án đúng nhất.
Câu 1: Cho 2 đờng thẳng a và b cắt nhau tại O. Số cặp góc kề bù đợc tạo thành là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Cho góc A và góc B là hai góc bù nhau. Nếu góc A bằng 45
0
thì góc B có số đo là
A. 135
0
B. 90
0
C. 55
0
D. 45
0
Câu 3: Cho tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Biết

xOz
= 120
0
,
ã
xOy
= 50
0
. Số đo góc yOz là
A. 60
0
B. 70
0
C. 80
0
D. 90

0
Câu 4 : Tia phân giác của một góc là
A. Tia nằm giữa hai cạnh của góc ấy
B. Tia tạo với hai cạnh của góc ấy hai góc bằng nhau
C. Tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh của góc ấy hai góc bằng nhau
D. Cả 3 câu đều sai
Câu 5: Tia Oy nằm trong góc xOz. Biết
ã
xOy
= 45
0
,

yOz
= 60
0
. Khi đó góc xOz là
A. góc nhọn B. góc vuông C. góc bẹt D. góc tù
Phần 1. B i tp ( 5đ):
Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
ã
xOy
= 60
0


xOz
= 120
0
a) Tính số đo góc yOz ?

b) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc tOz ?
Đáp án
Phần 1 (5đ). Mỗi câu đúng cho 1đ
Câu 1 2 3 4 5
áp án
C A B C D
Phn 2 (5đ)
Vẽ hình đúng đợc 1đ
Làm đúng phần a)
ã
yOz
= 60
0
đợc 2đ
Làm đúng phần b)

tOz
= 30
0
đợc 2đ
IV. Hớng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa; - BVN: 35; 37/ 87 sgk và 31; 33; 34/ 59 sbt. -
Đọc trớc bài thực hành.
Tiết 22; 23 NS: 4/3/2012
Thực hành đo góc trên mặt đất.
Hỡnh hc 6
A. mục tiêu
1. kiến thức
- HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
2. Kỹ năng

- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện các quy định về kỹ thuật thực hành
cho hs.
- HS đợc rèn tính cẩn thận, chính xác làm việc khoa học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Một bộ thực hành, gồm 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1, 5m có một đầu nhọn (hoặc cọc để nằm
ngang, để thẳng đứng đợc), 1 cọc tiêu ngắn 0,3m và 1 búa đóng cọc.
- 4 bộ thực hành dành cho hs
- Chuẩn bị địa điểm thực hành
- Hớng dẫn trớc 1 nhóm cốt cán thực hành (chọn mỗi tổ 2 em).
- HS: Mỗi tổ là 1 nhóm chuẩn bị đọc trớc bài thực hành.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
GV nhắc nhở HS một số vấn đề trớc khi ra địa điểm thực hành.
II. Nội dung thực hành.
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
GV:
- Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất: Giác
kế, cấu tạo, cách sử dụng . . .
- Hớng dẫn hs các công việc cần thiết trong giờ
thực hành.
- Chia địa điểm thực hành cho các tổ.
HS:
- Quan sát một số hình vẽ trong sách / 88.
- Các tổ phân công công việc cho các thành viên
trớc khi ra sân thực hành, mỗi tổ chia thành các
nhóm nhỏ để hoàn thành công việc.
GV: Cho hs ra sân, nhận địa điểm, dụng cụ,

giám sát tiến trình làm việc của các nhóm.
- Hớng dẫn hs ghi bản thu hoạch.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc và h-
ớng dẫn cách đo góc.
a/ Dụng cụ đo góc: sgk/ 88.
b/ Cách đo góc trên mặt đất: sgk/ 88
2. Tiến trình thực hành.
a/ Chuẩn bị thực hành.
b/ Học sinh thực hành: Các tổ thực hiện đo góc
trên mặt đất
Chuẩn bị bản thu hoạch thực hành theo mẫu sau
- Tổ . . . Lớp . . .
Dụng cụ:
- ý thức tổ chức kỷ luật của từng thành viên trong
giờ thực hành:
- Kết quả thực hành:
Hỡnh hc 6
- Tự nhận xét:
iII. Củng cố - luyện tập
- Nhận xét ý thức tổ chức kỷ luật và đánh giá kết quả buổi thực hành của từng tổ.
- Hớng dẫn hs viết bản thu hoạch sau buổi thực hành, thu nộp và cho điểm . . .
IV. Hớng dẫn về nhà
- Nhắc nhở hs thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh cá nhân chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
- Tiết sau chuẩn bị com pa để học bài mới.
Tiết 24: NS: 18/3/2012
Đờng tròn.
A. mục tiêu
1. Kiến thức - HS hiểu đờng tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hỡnh hc 6
- Hiểu cung tròn, dây cung, đờng kính, bán kính.

2. Kỹ năng - Sử dụng com pa thành thạo.
- Biết vẽ đờng tròn, cung tròn
- Biết giữ độ mở của com pa.
3. Thái độ: Vẽ hình, sử dụng com pa cẩn thận và chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thớc thẳng.
- HS: Bảng nhóm, com pa, thớc thẳng có chia khoảng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ GV nhắc nhở HS chuẩn bị các loại sách vở và đồ dùng học tập cần thiết cho
môn học. GV giới thiệu nội dung chơng trình toán 6 và nội dung chơng I.
II. Nội dung bài mới
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
GV: Ta cần sử dụng dụng cụ gì để vẽ đờng tròn?
HS: Trả lời tại chỗ và thực hiện yêu cầu sau
- Cho trớc điểm O, hãy vẽ đờng tròn tâm O bán kính 3 cm.
Yêu cầu 1hs lên bảng, còn lại làm vở.
GV: Trên đờng tròn vừa vẽ, lấy các điểm A, B, C . . . , các điểm này
cách điểm O một khoảng là bao nhiêu?
GV: Giới thiệu - Hình gồm các điểm cách điểm O cho trớc một
khoảng 3 cm, gọi là đờng tròn tâm O bán kính 3 cm.
- Vậy em hiểu là đờng tròn tâm O bán kính R là gì?
HS: Trả lời tại chỗ sau đó đọc định nghĩa sgk.
GV: Khẳng định lại định nghĩa trên và giới thiệu cách ghi kí hiệu . .
- giới thiệu về điểm nằm bên trong, bên ngoài, bên trên đt nh sgk.
HS: So sánh độ dài các đoạn OM và ON ; OM và OP ở H43b/ 89.
GV: Làm thế nào để so sánh đợc các đoạn thẳng đó?
GV: Ngoài cách làm trên ta còn có thể dùng com pa để thực hiện
yêu cầu trên , cụ thể . . .

GV: Khoảng cách từ mỗi điểm nằm trong (hoặc ngoài) đờng tròn
đến tâm O, so với bán kính đờng tròn đó nh thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
GV: Giới thiệu hình trên gồm . . . gọi là hình tròn. Vậy em hiểu
hình tròn là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời tại chỗ Đọc định nghĩa sgk
GV: Nhấn và phân biệt hai khái niệm hình tròn và đờng tròn.
HS: Quan sát các hình 44; 45 sgk
1. Đờng tròn và hình
tròn.

R
O
Định nghĩa đờng tròn:
đờng tròn tâm O, bán kính R là hình
gồm các điểm cách điểm O một
khoảng là R.
Kí hiệu: (O; R)
Hình tròn là hình gồm các điểm
nằm trên đờng tròn và các điểm nằm
bên trong đờng tròn.
Hỡnh hc 6
- Tìm hiểu các thông tin trong sgk . . .
- Trả lời các câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đ-
ờng kính của đờng tròn?
GV: Vẽ đờng tròn (O; 2 cm), vẽ dây cung EF = 3 cm, vẽ đờng kính
MN . Cho biết độ dài của đờng kính đó? Vì sao?
HS: Thực hiện vào vở.
- 1 hs lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.

GV: Độ dài đờng kính và bán kính có quan hệ nh thế nào?
HS: Vận dụng làm bài 38/ 89.
- Yêu cầu tô màu chỉ rõ các cung lớn, nhỏ.
GV: một công dụng của com pa mà các em thấy ngay, đó là để vẽ
đờng tròn. Ngoài ra com pa còn có công dụng khác là gì?
HS: Trả lời tại chỗ và vận dụng so sánh 2 đoạn thẳng AB, MN cho
trớc.
GV: Ta cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, để tính tổng độ dài
các đoạn thẳng mà không cần tính riêng từng đoạn đó . . .
HS: Vận dụng làm VD2 sgk.
- Nhận xét, nêu ý kiến.
2. Cung và dây.



- CD là một dây cung (dây)
- AB là đờng kính
- OB= OA = R : là bán kính
có AB = 2 . OB
3. Một công dụng khác
của com pa.
- Dùng com pa để so sánh hai đoạn
thẳng; để đặt các đoạn thẳng:
( sgk/ 91)
IIi. Củng cố - luyện tập
Bài 39/ 92 - hoạt động nhóm.
a/ CA = DA = 3 cm; CB = DB = 2 cm.
b/ Vì I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB hay AI + 2 = 4 AI = 2 cm
Vậy IA = IB = 2 cm, do đó I là trung điểm của AB.
c/ Vì I nằm giữa A và K nên AI + IK = AK hay 2 + IK = 3 IK = 1 cm.

Bài 40 - HS làm việc cá nhân, 1 hs lên bảng trình bày, còn lại làm vở.
Bài tập thêm: Vẽ đờng tròn (O; 3cm), lấy 2 điểm A, B sao cho OA = 2 cm; OB = 4 cm. Khẳng định
nào sau đây không thể xảy ra?
A. Đoạn thẳng OB cắt đờng tròn (O; 3cm); B. Đoạn thẳng OA cắt đờng tròn (O; 3cm);
C. Điểm A nằm trong đờng tròn (O; 3cm); D. Điểm B nằm ngaòi đờng tròn (O; 3cm);
IV. Hớng dẫn về nhà - Học vở ghi kết hợp sgk
- BVN: 41; 42/ 93. Tiết sau chuẩn bị vật hoặc dụng cụ có dạng hình tam giác - Đọc trớc bài mới.
Tiết 25: NS: 6/4/2012
Tam giác.
A. mục tiêu
O
B
A
C
D
Hỡnh hc 6
1. Kiến thức - HS hiểu định nghĩa đợc tam giác
- Hiểu các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Biết vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
2. Kỹ năng - Sử dụng thớc thẳng thành thạo.
- Biết vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác
3. Thái độ: Vẽ hình, sử dụng thớc cẩn thận và chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thớc thẳng.
- HS: Bảng nhóm, com pa, thớc thẳng có chia khoảng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ

HS1: Hoàn thành phát biểu sau bằng cách điền vào dấu . . .
- Đờng tròn tâm O, bán kính . . . là hình gồm . . . cách điểm O một khoảng bằng . . , kí hiệu

- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm . . . đờng tròn và các điểm . . . đờng tròn đó.
HS 2: Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC.
II. Nội dung bài mới
GV đặt vấn đề vào bài: Thực hiện yêu cầu bài tập trên, ta đã vẽ đợc một hình, hình đó đợc gọi là tam
giác ABC. Vậy tam giác là gì? Để ôn lại và khắc sâu thêm kiến thức về tam giác chúng ta cùng
nghiên cứu nội dung bài học hôm nay. . . .
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
GV: Vậy em hiểu tam giác ABC là gì?
HS: Trả lời tại chỗ 2 lần
- Đọc đ/ n 2 lần.
GV: Cho hình vẽ sau
hỏi hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC nh trên có là một tam
giác không? Vì sao?
HS: Cho biết ý kiến cá nhân tại chỗ.
GV: Giới thiệu cách đọc và cách ghi kí hiệu tam giác theo hai
cách . . .
HS: Tơng tự nêu các cách đọc và kí hiệu khác cho tam giác ABC.
GV: - Có mấy cách đọc tên và kí hiệu tam giác ABC.
- Xác định tên các đỉnh, các cạnh, các góc của tam giác ABC (đã
học ở tiểu học)
HS: Thực hiện tại chỗ
GV: Lứu ý hs cách đọc khác của các cạnh, các góc trong tam
1. Tam giác là gì?
- Định nghĩa: SGK/ 93.
Tam giác ABC kí hiệu là ABC (BAC;
)
- Ba im A, B, C là ba đỉnh của

ABC.
- Cỏc on thng AB, BC, AC là các
cạnh của ABC
-
ã
ABC
,
ã
BAC
,
ã
BCA
là các góc của
B
C
A
D
F
E
A
C
B
Hỡnh hc 6
giác ABC.
HS áp dụng làm bài 43/ 97 sgk. (bảng phụ) HS thực hiện tại chỗ
HS làm bài 44 theo nhóm trên phiếu học tập.
- Đại diện 1 nhóm điền bảng phụ.
- Nhận xét, kiểm tra chéo kết quả.
GV: Thực tế gặp những vật có dạng tam giác, hãy cho một vài
VD minh hoạ . . .

HS: Thực hiện tại chỗ.
Gv: Lấy điểm M ( nằm trong cả 3 góc của tam giác).
- Điểm M có vị trí nh thế nào với các góc của tam giác ABC?
GV: Giới thiệu điểm nằm trong tam giác, điểm nằm ngoài tam
giác
HS áp dụng lên bảng vẽ 1 điểm nằm trong tam giác, 1 điểm nằm
ngoài tam giác và đặt tên cho các điểm đó.
HS dới lớp làm vào vở , nhận xét.
HS: Đọc VD sgk/ 94.
GV quay trở lại phần KTBC . . . ta đã vẽ tam giác ABC ntn?
HS: Quan sát thêm và nêu cách vẽ nh hớng dẫn sgk.
GV: Nêu lại các bớc kết hợp thực hiện mẫu thao tác . . .
HS thực hiện tơng tự vào vở.
Chú ý cách sử dụng đồ dùng học tập: Com pa, thớc thẳng . . .
HS áp dụng làm bài 47/ 95 lên bảng thực hiện.
ABC
+/ Điểm D nằm trong ABC
+/ Điểm F nằm ngoài ABC
+/ Điểm E nằm trên ABC
2. Vẽ tam giác.
+ / VD: sgk/ 94
+/ Cách vẽ: sgk/ 94
B
C
A
iII. Củng cố -HS làm bài tập vận dụng: Hình vẽ bên có
A. 3 tam giác B. 4 tam giác
C. 5 tam giác D. 6 tam giác
GV: Khắc sâu định nghĩa tam giác qua bài tập trên
HS: Xác định thêm đoạn thẳng AB là cạch chung của những tam

giác nào? tơng tự hỏi với cạnh AM, AN, AC?
IV. Hớng dẫn về nhà
- HS cần học kỹ các nội dung của bài theo sgk
- Làm các BT 45, 46/ 95 SGK
- Ôn lại các định nghĩa, các nội dung liên quan . . . đã học trong chơng II
- Làm câu hỏi và bài tập ôn chơng II/ 96.
Tiết 26: Ôn tập chơng II. NS: 8/4/2012
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS đợc củng cố hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Đợc sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, vẽ đờng tròn và tam giác.
B
C
A
M
N
Hỡnh hc 6
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản.
2. Kỹ năng - Sử dụng thớc thẳng, com pa thành thạo.
3. Thái độ: Vẽ hình, sử dụng thớc cẩn thận và chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thớc thẳng.
- HS: Bảng nhóm, com pa, thớc thẳng có chia khoảng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết cho tiết học
II. Nội dung bài mới
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
GV tổ chức cho hs đợc ôn lại

kiến thức cũ dới các hình thức
- Điền khuyết
- Phát hiện Đúng , Sai.
- Lấy VD minh hoạ
- Vẽ hình
GV dùng bảng phụ, kết hợp phát
phiếu học tập
HS làm bài 1 cá nhân, trả lời
tại chỗ
GV bổ sung và khắc sâu cho hs
ghi nhớ.
Bài 2:
- Hãy vẽ tam giác MNP có MN =
3 cm, MP = 4 cm và NP = 5 cm
- Hãy đo các góc trên hình vừa
vẽ, cho biết chúng thuộc loại góc
nào? vì sao?
1. Phần lí thuyết
Bài 1. Điền vào dấu . . . để hoàn thành các phát biểu
sau:
- Góc là hình tạo bởi . . .
+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là . . .
+ Góc có số đo bằng . . . gọi là góc vuông.
+ Góc nhỏ hơn góc vuông là góc . . .
+ Góc lớn hơn góc vuông nhng . . . gọi là góc tù.
- Tam giác ABC là hình tạo bởi . . . trong đó 3 điểm . . .
- Góc 55
0
và góc . . . là hai góc phụ nhau.
- Góc 130

0
và góc 50
0
là hai góc . . .
Bài 3: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cạnh mỗi câu
sau:
- Bất kì đờng thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung
của hai mặt phẳng đối nhau đối nhau.
- Mỗi góc có một số đo,
số đo của góc bẹt bằng 180
0

- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
- Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
ã
xOt
+
ã
tOy
=
ã
xOy
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của
Hỡnh hc 6
HS làm bài 2 cá nhân vào vở
- 1 hs lên bảng thực hiện.
- Nhận xét và ghi nhớ
HS làm bài 3 nhóm, trả lời tại
chỗ
Gv bổ sung, nhấn một số điểm

cần lu ý
HS làm bài 4 chỉ yêu cầu lấy
VD minh hoạ các trờng hợp
- Về nhà vẽ hình.HS làm bài tập
vận dụng, bớc đầu tập suy luận
GV hớng dẫn thực hiện
HS thảo luận nhóm tập trình bày
góc.
- Hình gồm các điểm cách điểm I cho trớc một khoảng 3
cm là đờng tròn tâm I bán kính 3 cm.
- Hình tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm
cách O một khoảng bằng R ,
kí hiệu là (O; R)
- Đờng tròn là hình gồm các điểm nằm trên hình tròn và
nằm bên trong hình tròn.
Bài 4. Hãy vẽ và gọi tên
a, Hai góc kề nhau
b, Hai góc phụ nhau
c, Hai góc bù nhau
d, Hai góc kề bù.
III. Củng cố - luyện tập
- Gv chốt lại các dạng bài đã ôn tập
IV. Hớng dẫn về nhà
HS cần học kỹ các vấn đề lí thuyết và xem lại các BT đã chữa + BT 32/ 87 SGK ;
Tiết 27: Ôn tập chơng II (tip). NS: 8/4/2012
A. mục tiêu
1. Kiến thức
- HS đợc củng cố hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Đợc sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, vẽ đờng tròn và tam giác.
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản.

2. Kỹ năng - Sử dụng thớc thẳng, com pa thành thạo.
Hỡnh hc 6
3. Thái độ: Vẽ hình, sử dụng thớc cẩn thận và chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bảng phụ, phấn màu, com pa, thớc thẳng.
- HS: Bảng nhóm, com pa, thớc thẳng có chia khoảng.
C. Các phơng pháp
- PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Nội dung bài mới
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Bài 1:
- Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ;
AC = 5 cm ; BC = 6 cm.
- Lấy điểm M nằm trong tam giác.
Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng
MC.
Bài 2:
Trên cùng một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy
sao cho
ã
xOt
= 30
0
;
ã
xOy
= 60

0
.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn
lại ? Vì sao ?
b) Tính tOy ?
c) Hỏi tia Ot có là phân giác
của
ã
xOy
hay không ? Giải thích ?
Bi 5: V 2 gúc k bự xễy v yễx
Bit xễy = 70
0
. Gi Ot l tia
phõn giỏc ca xễy, Ot l tia phõn
Bài 1: HS Vẽ hình theo cỏc bc ó hc
6cm
5cm
3cm
m
c
b
a
Bài 2:

30

60

t

y
x
o
Gii
+ Có
ã
xOt
= 30
0
;
ã
xOy
= 60
0


ã
xOt
<
ã
xOy
Ot nằm giữa 2 tia
Ox và Oy.
+ Tính
ã
yOt
= 30
0
.
+

ã
yOt
=

tOx
= 30
0
và Ot nằm giữa Ox và Oy
Ot là phân giác của góc xOy.
Bi 5:
Ta cú xễy v yễx l 2 gúc k bự

xễy + yễx = 180
0


yễx= 180
0
70
0
= 110
0
Vỡ Ot l tia phõn giỏc ca yễx
Hình học 6
giác của x’Ôy
Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’
x
/
t
/

70
°
t
y
x
o

t’Ôx’ = tÔy =
1
2
yÔx’=
1
2
110
0
= 55
0
Vì Ot là tia phân giác của xÔy

xÔt = tÔy =
1
2
xÔy =
1
2
70
0
= 35
0
Vì Ox và Ox’ đối nhau


Ot và Ot’ nằm
giữa Ox và Ox’

xÔt + tÔt’ + t’Ôx’= 180
0

tÔt’ = 180
0
- 35
0
– 55
0
= 90
0

xÔt’ và t’Ôx’ là 2 góc kề bù

xÔt’ + t’Ôx’ = 180
0

xÔt’ = 180
0
- 55
0
= 125
0
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập những nội dung đã học
- Làm bài tập 11.1


11.10/SBT tr97,98,99
- Tiết sau kiểm tra.
§Ò kiÓm tra 1 tiÕt (Ti t 28)ế
M«n: H×nh häc 6
Hä vµ tªn: Líp: 6A…………………………
§iÓm Lêi phª cña thµy c« gi¸o
I/ Tr¾c nghiÖm: (2 ®iÓm): Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i tríc ®¸p ¸n ®óng:
1. Cho ba tia Ox, Oy, Oz ph©n biÖt chung gèc. Trêng hîp nµo sau ®©y th× tia Oz
n»m gi÷a hai tia Ox, Oy?
A.
000
105;30;75 === yOzyOxzOx

C.
000
45;90;45 === yOzyOxzOx

B.
0 0 0
80 ; 70 ; 10xOz xOy zOy= = =
) ) )
D.
000
60;60;120 === yOzyOxzOx


×