Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tài liệu QUY HOẠCH và QUẢN lý CHẤT THẢI rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.11 KB, 21 trang )

PHAN XUÂN ANH


Slide 1


BÁO CÁO CHUYÊN MÔN
QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
(ÁP DỤNG VỚI QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500)





PHAN XUÂN ANH


Slide 2
NỘI DUNG
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
CÁC ĐỊNH NGHĨA
3
THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN
4
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CTR
5
THU GOM CHẤT THẢI RẮN
6
TRẠM TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN


7
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN




PHAN XUÂN ANH


Slide 3

PHẦN - 1: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1/. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 về
quản lý chất thải rắn.
2/. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 07:2010/BXD các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
3/. Giáo trình quản lý chất thải sinh hoạt (Nguyễn Trung Việt,
Trần Thị Mỹ Diệu; 2007)
PHAN XUÂN ANH


Slide 4
PHẦN - 2: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Theo NĐ 59/2007/NĐ-CP, các từ ngữ dưới đây được hiểu:
- Chất thải rắn: là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. CTR
bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
- Phế liệu: Là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc
tiêu dùng, được thu hồi tái chế, tái sử dụng là nguyên liệu cho quá
trình sản xuất sản phẩm khác.

- Thu gom CTR: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu
giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
- Lưu giữ CTR: Là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất
định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận
chuyển đến cơ sở xử lý.
PHAN XUÂN ANH


Slide 5
- Vận chuyển CTR: Là quá trình chuyên chở CTR từ nói phát sinh,
thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nới xử lý, tái chế, tái sử dụng
hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.
PHAN XUÂN ANH


Slide 6
PHẦN - 3: PHÂN LOẠI VÀ THÀNH PHẦN CTR
1/. Phân loại chất thải rắn
CTR thông thường
Gồm CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp
+ CTR sinh hoạt: phát sinh từ hộ gia đình,
công cộng, TTTM…
+ CTR công nghiệp: phát sinh từ hoạt động
sản xuất CN, làng nghề…
CTR nguy hại
Có đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ
ăn mòn.

PHAN XUÂN ANH



Slide 7
2/. Thành phần và nguồn phát sinh CTR sinh hoạt
- Nguồn thải và thành phần chất thải
Nguồn thải
Thành phần chất thải
Khu dân cư,
thương mại
Chất thải thực phẩm
Giấy, bìa carton, nhựa, vải, cao su, gỗ…
Nhôm, kim loại chứa sắt…
Chất thải đặc biệt
Chất thải thể tích lớn (bàn, ghế, tủ lạnh…)
Đồ điện gia dụng, dầu, lốp xe…
Chất thải từ dịch
vụ
Rác đường, hẻm phố: rác, xác động vật,
ống kim loại và nhựa cũ…
Chất thải thực phẩm, giấy báo, bìa carton…
PHAN XUÂN ANH


Slide 8
 ĐỀ XUẤT
Quản lý lưu trữ, phân loại CTR tại nguồn:
- Từ ô liền kề, nhà vườn, biệt thự:
 Tập trung rác thải theo từng hộ. Đến giờ xe rác đi thu gom
sẽ đưa rác đi đổ. Quản lý thời gian đặt rác ra lề đường theo
thời gian cụ thể.

- Từ khu cao tầng:
 Các hộ có trách nhiệm đưa rác đến vị trí tập trung (có thể
khu đất tập trung hoặc theo máng xuống tầng hầm lưu rác).
- Khuyến khích các hộ phân loại rác tại nguồn
PHAN XUÂN ANH


Slide 9
PHẦN - 4: CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CTR
1/. Quan điểm để áp dụng chỉ tiêu:
- Cấp của đô thị là cấp nào?
- Kiến nghị về chỉ tiêu sẽ áp dụng như thế nào? Có đặc biệt gì
không?
2/. Chỉ tiêu tính toán
Bảng 9.1 QCXDVN 07:2010/BXD quy định:
Loại đô thị
Lượng CTR phát sinh
(kg/người-ngày)
Tỷ lệ thu gom CTR
(%)
Đặc biệt, I
1,3
100
II
1,0
≥95
III,IV
0,9
≥90
V

0,8
≥85
PHAN XUÂN ANH


Slide 10
 ĐỀ XUẤT
- Tỷ lệ thu gom được hiểu theo nghĩa nào?
PHAN XUÂN ANH


Slide 11
PHẦN - 5: THU GOM CHẤT THẢI RẮN
1/. Các hình thức thu gom
- Thu gom chung:
 Áp dụng đô thị loại III, IV và V.
 CTR được tập kết đến địa điểm chung sau đó được bốc lên
xe và vận chuyển đến TXL hoặc cở sở xử lý CTR của đô thị.
- Thu gom theo khu vực:
 Áp dụng đô thị loại Đặc biệt, I và II.
 Xe thu gom chạy theo lịch trình; dừng lại ngã ba, ngã tư.
 Hộ gia đình mang túi rác đổ vào xe, hoặc mang rác tới địa
điểm tập kết cố định sau đó xe cơ giới đến thu gom và vận
chuyển.
- Thu gom bên lề đường:
PHAN XUÂN ANH


Slide 12
 Đường rộng: các hộ đặt sẵn túi rác trước cửa nhà và xe thu

gom sẽ vận chuyển đến nơi quy định.
 Đường nhỏ, ngõ hẹp: sử dụng xe đẩy tay loại nhỏ để thu
gom, sau đó tập kết tại địa điểm chung, xe cơ giới chuyên
chở đến cơ sở XL.
 Rác thải được để trong thùng rác đặt bên lề đường, xe rác
tới thu gom tại chỗ.
 ĐỀ XUẤT
- Quy hoạch đô thị loại III, IV và V: áp dụng kết hợp hình thức thu
gom chung và thu gom lề đường.
- Quy hoạch đô thị loại I và đặc biệt: áp dụng kết hợp hình thức
thu gom khu vực và thu gom lề đường.
PHAN XUÂN ANH


Slide 13
2/. Sơ đồ trình tự vận hành thu gom

Kiểu thông thường
PHAN XUÂN ANH


Slide 14

Kiểu thay thùng
PHAN XUÂN ANH


Slide 15

3/. Phương tiện lưu chứa

- Vị trí đặt phương tiện lưu chứa:
 Trục phố chính, khu thương mại, công viên, bến xe, các
công trình cộng cộng khác.
 Khoảng cách giữa các thùng lưu chứa: ≤100m.
 Thời gian lưu chứa: ≤ 48h.
PHAN XUÂN ANH


Slide 16


Thùng rác công cộng :
 Thể tích: 50-660 (lít).
 Vật liêu: Nhựa, kim loại…
 Phạm vi áp dụng: khu vực công cộng, đường phố, quảng
trường, công viên, trường học, cơ quan…
PHAN XUÂN ANH


Slide 17


Xe gom :
 Thể tích: 250-660(lít).
 Vật liệu: Kim loại hoặc compozit.
 Phạm vi áp dụng: trung chuyển chất thải từ nguồn ra xe
vận chuyển trong trường hợp ngõ, phố nhỏ hẹp.
PHAN XUÂN ANH



Slide 18
 ĐỀ XUẤT
- Từ khu dịch vụ, trung tâm thương mại, trường học, cây xanh,
vườn hoa:
 Trong công trình: đặc các thùng rác có dung tích 10l-50l.
 Ngoài công trình: thông thường đặt có thùng có dung tích
240l-660l. có màu sắc hợp với cảnh quan và không gây mất
thẩm mỹ công trình. Khuyến khích đặt các thùng có chức
năng phân loại rác.
- Thùng rác đặt bên lề đường
 Với khu vực tập trung dân cư: sử dụng thùng có dung tích
240l-660l.
 Với khu vực mật độ dân cư không cao: sử dụng thùng 120l-
360l.
PHAN XUÂN ANH


Slide 19
PHẦN - 6: TRẠM TRUNG CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
- Trạm trung chuyển chất thải rắn:
 Được xây dựng khi khoảng cách từ các nguồn thải đến cơ
sở xử lý quá xa.
 Là nơi tập kết rác thải từ các xe cơ giới đi thu gom từ nguồn
thải trước khi rác thải được chuyển đến cơ sở xử lý.
- Theo QCXDVN 07:2010/BXD quy định:
 Tất cả các KĐT được quy hoạch mới đều phải bố trí các khu
đất để xây dựng các trạm trung chuyển CTR.
 Khoảng cách ATVMT giữa hàng rào trạm trung chuyển cố
định đến chân công trình khác ≥20m.
PHAN XUÂN ANH



Slide 20
Quy định về trạm trung chuyển CTR
Loại và quy mô
TTC
Công suất
(tấn/ngđ)
Bán kính phụ vụ
tối đa
(km)
Diện tích tối
thiếu
(m
2
)
Trạm trung chuyển không chính thức (không có HTKT)
Cỡ nhỏ
<5
0,5
20
Cỡ vừa
5-10
1,0
50
Cỡ lớn
>10
7,0
50
Trạm trung chuyển cố định chính thức (có HTKT)

Cỡ nhỏ
<100
10
500
Cỡ vừa
100-500
15
3.000
Cỡ lớn
>500
30
5.000
PHAN XUÂN ANH


Slide 21

×