Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

183 Hạn chế rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ tại hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 133 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH
TEÁ Tp.HCM
---------------



NGUYỄN VĂN BA


NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
GỖ SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN, THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP


Chuyên ngành: Thương mại
Mã số: 60.34.10





LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS Võ Thanh Thu







TP.Hồ Chí Minh- Năm 2009



LỜI CAM ĐOAN


Kính thưa Quý thầy cô, Quý bạn đọc!
Em cam đoan rằng đề tài này là do em tự nghiên cứu. Mọi số liệu, bản biểu được
trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Mọi sai trái em hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, năm 2009
Người cam đoan

Nguyễn Văn Ba
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
5. Tính mới của đề tài
6. Bố cục của đề tài
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
KHÓ KHĂN, HƯỚNG TỚ
I ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ

SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
1.1. Một số vấn đề về chiến lược và quản trị chiến lược ......................................... 1
1.1.1. Các khái niệm cơ bản......................................................................................1
1.1.1.1. Chiến lược ...........................................................................................1
1.1.1.2. Xây dựng chiến lược .......................................................................... 2
1.1.1.3. Quản trị chiến lược..............................................................................2
1.1.2. Nội dung các loại hình chiế
n lược chủ yếu.................................................... 2
1.1.2.1. Các chiến lược kết hợp....................................................................... 2
1.1.2.2. Chiến lược thâm nhập thị trường ....................................................... 2
1.1.2.3. Chiến lược phát triển thị trường......................................................... 3
1.1.2.4. Chiến lược phát triển sản phẩm.......................................................... 3
1.1.2.5. Chiến lược liên doanh ........................................................................ 3
1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với hoạt động xuất nhập khẩu ............................. 3
1.1.4. Quy trình xây dựng chiến l
ược ...................................................................... 3
1.1.4.1. Xác định mục tiêu chiến lược............................................................. 3
1.1.4.2. Nghiên cứu các yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến ngành gỗ
xuất khẩu sang Nhật Bản................................................................................. 3
1.1.4.2.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô................................................ 4
1.1.4.2.2. Các yếu tố của môi trường vi mô.................................................4
1.1.4.3. Nghiên cứu tình hình nội bộ công ty.................................................. 5
1.1.5. Xây dựng các phương án chiến lược ..............................................................5
1.1.5.1. Ma trận EFE ...................................................................................... 5
1.1.5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................... 6
1.1.5.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE) ........................ 6
1.1.5.4. Ma trận SWOT................................................................................... 6
1.1.6. Lựa chọn chiến lược........................................................................................7
1.2. Giới thiệu tổng quan về thị trường đồ gỗ Nhật Bản ......................................... 7
1.2.1. Tiềm nă

ng của thị trường đồ gỗ Nhật Bản............................................ 7
1.2.2. Quy mô thị trường đồ gỗ Nhật Bản....................................................... 8
1.2.3. Các kênh phân phối hàng đồ gỗ nhập khẩu của Nhật Bản.................... 9
1.2.4. Nguồn nhập khẩu đồ gỗ Nhật Bản ........................................................ 9
1.2.5. Các định chế và đòi hỏi của thị trường đồ gỗ Nhật Bản ..................... 10
1.2.5.1. Các quy định pháp luật và thủ tụ
c khi nhập khẩu........................ 10
1.2.5.2. Các quy định pháp luật khi kinh doanh đồ gỗ ............................. 10
1.2.6. Chính sách thuế quan .......................................................................... 12
1.2.7. Tình hình thị trường đồ gỗ Nhật Bản.................................................. 12
1.2.8. Sở thích của người tiêu dùng Nhật Bản đối với sản phẩm gỗ............. 13
1.3. Kinh nghiệm xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản của các doanh
nghiệp Trung Quốc và doanh nghiệp trong nước .................................................. 14
1.3.1. Kinh nghiệm xuất khẩ
u của các doanh nghiệp Trung Quốc ............... 14
1.3.2. Kinh nghiệm xuất khẩu của Tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành ..... 16
1.3.3. Bài học rút ra từ việc tham khảo kinh nghiệm xuất khẩu của một
số doanh nghiệp Trung Quốc và doanh nghiệp trong nước .......................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 17
CHUƠNG 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Giới thiệu tổng quan về ngành đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam .............................19
2.2. Phân tích thực trạng xuất khẩu sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp Việt Nam
sang thị trường Nhật Bản trong năm 2007............................................................. 20
2.2.1. Sản phẩm gỗ xuất khẩu sang Nhật Bản so với việc xuất sang Mỹ và EU
....................................................................................................................... 25
2.2.2. Kim ngạch và tốc độ phát triển xuất sản phẩm gỗ sang Nhật qua các
năm so với Mỹ và EU.................................................................................... 25
2.2.3. Hình thức xuấ
t khẩu sang Nhật Bản trong thời gian qua.................... 26

2.2.4. Thực trạng về Logistic cho xuất khẩu đồ gỗ trong thời gian qua ....... 27
2.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn- hạn chế, tồn tại, thách thức, triển vọng
của ngành gỗ Việt Nam khi xuất sang Nhật Bản................................................... 28
2.3.1. Những Thuận lợi ................................................................................. 28
2.3.2. Những khó khăn- hạn chế ................................................................... 29
2.3.3. Những tồn tại....................................................................................... 31
2.3.4. Những thách thức ................................................................................ 31
2.3.5. Triển vọng xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
trong năm 2009 và trong những năm sắp tới..................................................32
2.3.6. Đánh giá về chiến lược xuất khẩu ngành gỗ của Bộ Thương mại (nay là
Bộ Công thương) và của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.............. 33
2.3.6.1. Đánh giá về chiến lược xuất khẩu ngành gỗ của B
ộ Thương mại
(nay là Bộ Công thương)....................................................................... 33
2.3.6.2. Đánh giá thực trạng chiến lược xuất khẩu sản phẩm gỗ sang
Nhật Bản của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ ....................... 34
2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành công nghiệp đồ gỗ xuất khẩu sang
Nhật Bản ................................................................................................................ 35
2.4.1. Phân tích môi trường bên ngoài ...............................................................
2.4.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô............................................................. 36
2.4.1.1.1. Yếu tố kinh t
ế, văn hoá, xã hội ................................................. 36
2.4.1.1.2. Yếu tố chính trị, pháp luật, chính phủ....................................... 37
2.4.1.1.3. Yếu tố khoa học, công nghệ...................................................... 39
2.4.1.1.4. Yếu tố môi trường tự nhiên....................................................... 40
2.4.1.2. Phân tích môi trường vi mô.............................................................. 40
2.4.1.2.1. Các đối thủ cạnh tranh .............................................................. 40
2.4.1.2.2. Khách hàng ............................................................................... 42
2.4.1.2.3. Nhà cung ứng nguyên liệu ........................................................ 42
2.4.1.2.4. Sản phẩm thay thế..................................................................... 43

2.4.1..3. Ma trận đánh giá các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài
Đến ngành gỗ xuất khẩu sang Nhật (ma trận EFE)....................................... 44
2.4.1.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Việt Nam về đồ gỗ xuấ
t khẩu sang
thị trường Nhật Bản so với các đối thủ.......................................................... 46
2.4.2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp............................................. 47
2.4.2.1. Nguồn nhân lực ................................................................................ 48
2.4.2.2. Nguồn vốn........................................................................................ 49
2.4.2.3. Nghiên cứu và phát triển .................................................................. 49
2.4.2.4. Công tác Marketing.......................................................................... 50
2.4.2.5. Sản xuất, quản lý .............................................................................. 52
2.4.2.6. Công tác thông tin ............................................................................ 52
2.4.2.7. Ma trận đánh giá môi trường bên trong doanh nghiệp sản xuất và
xuất khẩu sản phẩm g
ỗ sang Nhật Bản (Ma trận IEF) .................................. 53
2.4.3. Ma trận SWOT chưa đầy đủ đánh giá sản xuất và xuất khẩu sản phẩm
gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ......................................................... 54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................... 56
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN, HƯỚNG TỚI ĐẨY
MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ VIỆT NAM SANG NHẬT BẢN.
3.1. Cơ sở đề
xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, hướng tới đẩy mạnh xuất
khẩu sang thi trường Nhật Bản, hướng phát triển của ngành đồ gỗ xuất khẩu...... 58
3.1.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, hướng tới đẩy mạnh
xuất khẩu thị trường Nhật Bản ...................................................................... 58
3.1.2. Phương hướng phát triển ngành đồ gỗ xuất khẩu ............................... 59
3.2. Ma trận SWOT- xây dựng chiến lược............................................................. 60
3.3. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM).............................61
3.3.1. Chiến lược phát triển thị trường.......................................................... 62
3.3.1.1. Cơ sở xây dựng chiến lược phát triển thị trường......................... 62

3.3.1.2. Nội dung chiến lược phát triển thị trường ................................... 62
3.3.2. Chiến lược phát triển sản phẩm........................................................... 64
3.3.2.1. Cơ sở xây dựng chiến l
ược phát triển sản phẩm.......................... 64
3.3.2.2. Nội dung chiến lược phát triển sản phẩm .................................... 65
3.4. Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản .. 67
3.4.1. Giải pháp giải quyết khó khăn về vốn, tạo vốn cho sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm gỗ sang Nhật Bản.................................................................. 67
3.4.2. Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu cho sả
n xuất ............................ 68
3.4.2.1. Nhóm giải pháp Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn............................................................................................................68
3.4.2.2. Nhóm giải pháp cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ ......... 69
3.4.3. Giải pháp nâng cao, đổi mới công nghệ sản xuất................................ 70
3.4.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................... 70
3.4.5. Giải pháp về Marketing, xây dựng thương hiệu ................................. 71
3.5. Kiến nghị......................................................................................................... 73
3.5.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
để giải quy
ết nguyên liệu cho sản xuất.......................................................... 73
3.5.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính, ngân hàng Nhà nước để giải quyết vấn đề
vốn , thuế và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp .................... 74
3.5.3. Kiến nghị đối với Bộ Giao thông Vận tải về vấn đề phát triển cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất xuất khẩu.................................................................... 75
3.5.4. Kiến nghị đối vớ
i Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực.......................................................................................................... 76
3.5.5. Kiến nghị với doanh nghiệp................................................................ 76
3.5.6. Kiến nghị đối với các Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, các Hội ở
địa phương ..................................................................................................... 77

3.6. Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ vào thị
trường Nhật Bản..................................................................................................... 78
3.7. Khuyến nghị cho nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 79
KẾT LUẬN............................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 83
PHỤ LỤC











DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BSL: Đối với các sản phẩm không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật JAS và luật JIS.
CIF: Cost Insurance and freight (tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải)
CN: Công nhân
CP: Chính phủ
CSHT: Cơ sở hạ tầng.
DN: Doanh nghiệp
ĐK: Điều kiện
EU: European Union (Liên Minh Châu Âu)
EFE: External factor evaluation (ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)
EXPO: Hội chợ đồ gỗ và thủ công Mỹ nghệ

FSC: Forest Stewardship Council (Hội đồng quản trị rừng thế giới)
FOB : Free on Board ( giao hàng qua lan can tàu)
FDI: Foreign direct investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
GDP: Gross domestic product: (tổng thu nhập quốc nội)
IFE: Internal factor evaluation (ma trận đánh giá các yếu tố bên trong)
JAS: Luật Về tiêu chuẩn hoá và dán nhãn các nông lâm sản (viết tắt là JAS) của Nhật
Bản
JIS: Luật về tiêu chuẩn cơ bản trong công nghiệp (JIS) của Nhật Bản
KT: Kinh tế
NXB: Nhà xuất b
ản
NB: Nhật Bản
NL: Nguyên liệu
NC: Nghiên cứu
PT: Phát triển
QL: Quản lý
SWOT: Strenghts, weakness, opportunities, Threats (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy

SGGP: Sài Gòn Giải phóng
SP: Sản phẩm
TTXVN: Thông Tấn xã Việt Nam
TT: Thị trường
USD: United States Dollars (đô la Mỹ)
WTO: World trade organization (Tổ chức Thương mại thế giới)
Vifores: Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam
VN: Việt Nam
XK: Xuất khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU


STT Tên bảng/biểu Trang
Biểu đồ 2.1 Xuất khẩu sản phẩm gỗ vào thị trường Mỹ
giai đoạn 2005-2007.
Trang 20
Biểu đồ 2.2 Xuất khẩu sản phẩm gỗ vào thị trường Nhật
Bản giai đoạn 2005-2007.
Trang 22
Biểu đồ 2.3 Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam
sang thị trường Nhật Bản so sánh với thị
trường Mỹ và EU qua các năm.
Trang 24
Bảng 2.1 Một số thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt
Nam năm 2007.
Trang 23
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam
sang thị trường Nhật Bản so sánh với thị
trường Mỹ và EU qua các năm.
Trang 24






















DANH MỤC PHỤ LỤC
STT Tên phụ lục Trang
Phụ lục 1 Những điểm cần lưu ý khi xuất khẩu sản phẩm
cửa gỗ vào Nhật Bản.
Trang 1
Phụ lục 2 Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam năm 2007 Trang 2
Phụ lục 3 Một số văn bản của Nhà nước có liên quan đến
ngành đồ gỗ.
Trang 19
Phụ lục 4 Thống kê rừng và sản lượng gỗ khai thác qua
các năm.
Trang 22
Phụ lục 5 Các chỉ tiêu về dân số và lao động sử dụng
trong ngành gỗ.
Trang 22
Phụ lục 6 Thống kê nguồn nguyên liệu gỗ nhập khẩu của
Việt Nam từ các nước.
Trang 22
Phụ lục 7 Tổng quan về việc cổ phần hoá doanh nghiệp
và thu hút vốn FDI vào ngành đồ gỗ.

Trang 23
Phụ lục 8 Thị trường nhập khẩu gỗ nguyên liệu bốn tháng
đầu năm 2008.
Trang 24
Phụ lục 9 Giải thích thêm về ma trận hình ảnh cạnh tranh Trang 25
Phụ lục 10 Danh mục các công ty được chọn lọc phân tích,
đánh giá.
Trang 27
Phụ lục 11 Kết quả khảo sát, thống kê. Trang 30

LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, đặc biệt là từ năm 2000 trở lại đây, ngành đồ gỗ xuất
khẩu của Việt Nam ta luôn gặt hái được nhiều thành quả rất to lớn, kim ngạch xuất
khẩu năm sau luôn lớn hơn năm trước và đã đóng góp to lớn vào sự phát triển chung
của nền kinh tế nướ
c nhà. Đối với thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ, Nhật Bản luôn là
một trong ba thị trường xuất khẩu lớn, trọng điểm của sản phẩm gỗ xuất khẩu Việt
Nam. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ vào thị trường Nhật Bản này vẫn
còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của ngành. Bên cạ
nh đó,
việc đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản còn gặp
nhiều khó khăn về thiếu hụt nguyên liệu cho sản xuất, thiếu vốn, năng lực chế biến của
doanh nghiệp còn yếu… cộng với thách thức về cạnh tranh rất gây gắt trong việc giành
thị trường với các doanh nghiệp cùng ngành của Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,
thách thứ
c về áp lực thiếu hụt nguyên liệu.... Đặc biệt, trong năm 2008 và năm 2009
này, sự suy thoái kinh tế thế giới và khủng hoảng tài chính toàn cầu đang tác động xấu
đến xuất khẩu Việt Nam nói chung và mặt hàng đồ gỗ xuất khẩu sang Nhật Bản nói
riêng. Do đó, việc đưa ra những chiến lược và giải pháp để khắc phục khó khăn, hướng

tới việc đẩy mạnh xuất khẩu sả
n phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong lúc
này là mang tính cấp bách và rất thiết thực. Với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé
kiến thức đã học, đã tìm tòi, đã xâm nhập thực tế, em đã mạnh dạng chọn đề tài
“Nghiên cứu tình hình xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản, thực
trạng và giải pháp” nhằm giúp cho các doanh nghiệp sản xu
ất và xuất khẩu sản phẩm
gỗ Việt Nam có được cái nhìn tổng quát lại toàn cảnh bức tranh của ngành gỗ xuất khẩu
Việt Nam sang thị trường Nhật Bản. Từ đó nghiên cứu, vận dụng linh hoạt các giải
pháp vào điều kiện thực tiễn, phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp mình, giải quyết khó
khăn, tiến tới đẩy mạnh xuất khẩu và chiế
m lĩnh thị trường đồ gỗ Nhật Bản.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về chiến lược, làm nền tảng cho việc đưa ra
các chiến lược và giải pháp để khắc phục khó khăn, hướng tới việc đẩy mạnh xuất khẩu
sản phẩm gỗ cho các doanh nghiệp đồ gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật B
ản.
- Nghiên cứu kinh nghiệm xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản của
các doanh nghiệp Trung Quốc, của doanh nghiệp nghiệp Việt Nam, từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm áp dụng vào điều kiện thực tiễn cho các doanh nghiệp sản xuất và
xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam khi xuất sản phẩm đồ gỗ vào Nhật Bản.
- Đánh giá một cách tổng quát về th
ực trạng xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam
sang thị trường Nhật Bản trong thời gian qua. Rút ra được những giải pháp đẩy mạnh
xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản.
- Nghiên cứu xây dựng đưa ra các chiến lược và giải pháp để đẩy mạnh xuất
khẩu sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp đồ gỗ Việt Nam sang Nhật Bản, đư
a ra các
kiến nghị đối với Hiệp hội ngành gỗ, kiến nghị với Bộ Công thương, Bộ Giao thông
Vận tải, ngân hàng Nhà nước… trong việc đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ sang Nhật

Bản cho các doanh nghiệp đồ gỗ Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở nền tảng lý luận về chiến lược, kết hợp với việc thu thập số liệ
u
sơ cấp, thứ cấp, tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà Quản trị của các công ty
đang sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ sang Nhật, lấy số liệu từ các Niên giám Thống
kê, các tạp chí chuyên ngành đồ gỗ, sách, báo, internet…Ngoài ra, thông qua việc việc
đi khảo sát từ thực tế và bằng phương pháp thống kê, tổng hợp, chọn lọc từ 141 doanh
nghiệp, sử dụng phần mềm Exel phân tích, đ
ánh giá, từ đó tác giả đưa ra chiến lược và
giải pháp (xin xem kết qủa khảo sát nêu ở phụ lục 10, 11).
4. Đối tượng và phạm vi của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm gỗ xuất khẩu Việt Nam trên thị trường Nhật
Bản.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được được nghiên cứu dựa trên tình hình xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩ
u sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản từ năm 2004 đến nay.
- Phạm vị không gian: Nghiên cứu một số doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu
sản phẩm gỗ ở hai cụm có kim ngạch xuất khẩu cao là cụm Thành Phố Hồ Chí Minh-
Bình Dương- Đồng Nai, cụm Bình Định- Tây Nguyên, nghiên cứu thị trường đồ gỗ
Nhật Bản.
- Trong phạm vi đề tài này, em chỉ tập trung vào nghiên cứu ngành gỗ xuất khẩu
Việt Nam sang thị trường Nhật Bản, đưa ra chiến lược và các giải pháp mang tính vĩ
mô, để từ đó các doanh nghiệp có thể vận dụng linh hoạt vào điều kiện thực tiễn, phù
hợp với khả năng, thế mạnh, thuận lợi riêng ở mỗi doanh nghiệp.
5. Tính mới của đề tài
Để nghiên cứu đề
tài này, tác giả đã nghiên cứu trước các đề tài nghiên cứu của
các tác giả sau đây:

- Nhan Phương Thy (2004), Chiến lược Marketing xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt
Nam sang thị trường EU.
- Đỗ Kim Vũ (2005), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu gỗ ở Thành Phố Hồ Chí Minh sang thị trường Hoa Kỳ.
- Đỗ Nguyễn Ngân Tuyền (2006), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu gỗ Thành Phố Hồ Chí Minh sang thị trường
EU.
- Trần Thanh Sơn (2006), Chiến lược phát triển ngành đồ gỗ xuất khẩu Việt
Nam sang thị trường Mỹ đến năm 2015.
- Đỗ Đoan Trang (2007), Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh và phát triển
ngành đồ gỗ xuất khẩu tại tỉnh Bình Dương sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
- Bộ Thương mại (nay là Bộ
Công thương), Chiến lược đạt mục tiêu kim ngạch
xuất khẩu 5.56 tỷ USD vào năm 2010 và đạt 7 tỷ USD vào năm 2020.
Các đề tài có liên quan trên chưa đề cập hoặc ít đề cập đến thị trường đồ gỗ Nhật
Bản, chưa đưa ra các chiến lược và giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản cho năm 2009 và cho những n
ăm tới.
Đề tài này được nghiên cứu sau thời điểm Việt Nam gia nhập WTO và sau sự
kiện hai Thủ tướng Việt Nam và Nhật Bản đã nhấn mạnh quyết tâm đẩy mạnh quan hệ
hai bên “hướng tới xây dựng một đối tác chiến lược vì hoà bình, phồn vinh ở châu Á”
trong năm 2006 và sau chuyến thăm của Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết sang thăm
Nhật Bản vào tháng 11 năm 2007. Tính mới của
đề tài so với các đề tài thể hiện qua:
- Đánh giá lại chiến lược xuất khẩu ngành gỗ của Bộ Thương mại (nay là Bộ
Công thương), của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản.
- Thông qua việc tổng hợp, phân tích tất cả các khía cạnh, từ những mặt thuận
lợi, khó khăn cũng như các thách thức mà ngành mà ngành gỗ xuất khẩu Việt Nam ta
sang Nhật Bản đang phải đối mặt, từ đó người viết đưa ra các chiến lược: Chiến lược

phát triển thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm, và những giải pháp cụ thể, chi tiết
cho việc gi
ải quyết vấn đề vốn cho hoạt động sản xuất, giải quyết tình trạng thiếu hụt
nguyên liệu, phát triển nguồn nhân lực, đổi mới máy móc, công nghệ sản xuất, góp
phần với Chính phủ, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong
việc quản lý, thúc đẩy sự phát triển của ngành gỗ nói chung và đối với các doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ sang Nhậ
t Bản nói riêng, giúp doanh nghiệp
khắc phục được những khó khăn, vượt qua thách thức, tiến tới đẩy mạnh xuất khẩu sản
phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản.
- Đưa ra các kiến nghị với Chính Phủ, Bộ Công thương, Hiệp hội Gỗ và Lâm sản
Việt Nam, Bộ Tài chính, góp phần khắc phục những khó khăn, thách thức hiện tại,
hướng tới việc đẩy mạ
nh xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
cho năm 2009 và cho những năm sắp tới.
6. Bố cục của đề tài
Đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, hướng
tới đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ sang Nhật .
Nội dung cơ bản của chươ
ng 1: Lấy cơ cở nền tảng khoa học về xây dựng chiến
lược, phân tích thị trường đồ gỗ Nhật Bản từ các khía cạnh tiềm năng, quy mô, các
kênh phân phối, các quy định về luật pháp của Nhật Bản đối với sản phẩm gỗ, phân tích
kinh nghiệm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp Trung Quốc, của
một số doanh nghiệp trong nước,
để từ đó làm nền tảng cho việc xây dựng chiến lược
và đưa ra các giải pháp khắc phục khó khăn, đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản.
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Nhật
Bản trong thời gian qua.

Nội dung cơ bản của chương 2: Phân tích thực trạng xu
ất khẩu sản phẩm gỗ của
Việt Nam ta sang thị trường Nhật Bản trong thời gian qua, nhìn lại toàn cảnh bức tranh
xuất khẩu từ tất cả các khía cạnh thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức, đánh giá chiến
lược xuất khẩu ngành gỗ của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương), đánh giá chiến
lược của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong chiến lược xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị
trường Nhật Bản, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tác động từ môi trường bên
ngoài doanh nghiệp, phân tích các nhân tố tác động từ môi trường bên trong doanh
nghiệp. Từ đó làm cơ sở cho việc đề ra chiến l
ược, các giải pháp thực thi chiến lược,
giải quyết khó khăn, đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang Nhật Bản.
Chương 3: Những giải pháp.
Nội dung cơ bản của chương 3: Từ ma trận SWOT, xây dựng nên các chiến lược
xuất khẩu, từ ma trân QSPM lựa chọn chiến lược phát triển thị trường, chiến lược phát
triển sản phẩm. Từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục khó khăn, hướng tới đẩy mạnh
xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản. Đồng thời đưa ra các kiến
nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, kiến nghị với Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam nhằm khắc phục
các khó khăn, giúp ổn định nguồn nguyên liệ
u cho sản xuất, vốn …và tiến tới đẩy mạnh
xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Nhật Bản.


-1-
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHĂC
PHỤC KHÓ KHĂN, HƯỚNG TỚI ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
GỖ SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
Để đẩy mạnh xuất khẩu một sản phẩm sang thị trường bất kỳ thì trước hết
cần phải có một chiến luợc khoa học và phù hợp. Qua quá trình nghiên cứu tình

hình xu
ất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản, tác giả nhận thấy rằng mặt
dù Nhật Bản luôn được Chính phủ, ngành gỗ xác nhận rằng Nhật Bản luôn là một
trong ba thị trường lớn, xuất khẩu trọng điểm của sản phẩm gỗ Việt Nam trong thời
gian qua và trong những năm tới. Tuy nhiên, mức kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ
sang thị
trường này vẫn còn rất khiêm tốn, chưa phát triển tương xứng với tiềm năng
của ngành. Bên cạnh đó, qua quá trình thu thập dữ liệu, đi khảo sát từ thực tế, tác giả
nhận thấy rất nhiều doanh nghiệP Việt Nam chưa xây dựng được một chiến lược
khoa học và phù hợp để xuất khẩu sản phẩm gỗ vào thị trường này. Chính vì vậy,
trước khi giới thi
ệu về thị trường đồ gỗ Nhật Bản, đưa ra các giải pháp, tác giả xin
trình bày một số vấn đề về chiến lược và quản trị chiến lược để làm nền tảng cho
việc đưa ra các giải pháp.
1.1. Một số vấn đề về chiến lược
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Chiến lược
Định nghĩa về chiến lược của Michael E. Porter. Theo ông chiến l
ược là:
- Sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt.
- Sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh.
- Việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của công ty.
(nguồn: M.E. Porter (1996), What is Strategy, Havard Business Review).
Theo John I Thompson, chiến lược là sự kết hợp các nguồn lực – môi trường
và các giá trị cần đạt được.
Thông qua việc bàn về một số
khái niệm chiến lược của các nhà kinh tế,
chúng ta có thể định nghiã về chiến lược như sau:
Là tổng hợp các động thái cạnh tranh và phương pháp kinh doanh sử dụng
bởi những người quản lý để vận hành công ty.

Là “kế hoạch chơi” của ban quản lý để:
+ Thu hút và hài lòng khách hàng

-2-
+ Chiếm giữ một vị trí thị trường
+ Cạnh tranh thành công
+ Tăng trưởng kinh doanh
+ Đạt được mục tiêu đã đề ra
1.1.1.2. Xây dựng chiến lược
Xây dựng chiến lược (hình thành chiến lược) là quá trình thiết lập nhiệm vụ
kinh doanh, thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các khuyết điểm bên trong
doanh nghiệp và các nhân tố tác động bởi môi trường bên ngoài doanh nghiệp,
để từ
đó đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn những chiến lược thay thế (nguồn: Fred
R. David (2006), Khái luận về Quản trị chiến lược, NXB thống kê, trang 23).
1.1.1.3. Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và
đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt đượ
c
những mục tiêu đề ra (nguồn: Fred R. David (2006), Khái luận về Quản trị chiến
lược của, NXB thống kê, trang 9).
Quá trình quản trị chiến lược gồm có ba giai đoạn: Thiết lập chiến lược, thực
hiện chiến lược và đánh giá chiến lược. Giai đoạn thiết lập chiến lược gồm việc phát
triển nhiệm vụ kinh doanh, xác định các cơ hội và nguy cơ đối vớ
i doanh nghiệp bởi
các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp, chỉ rõ các điểm mạnh,
điểm yếu bên trong doanh nghiệp, thiết lập các mục tiêu dài hạn, tạo ra các chiến
lược thay thế và chọn ra các chiến lược đặc thù để theo đuổi (nguồn: Fred R. David
(2006), Khái luận về Quản trị chiến lược , NXB thống kê, trang 9).
1.1.2. Nội dung các loại hình chiến lược chủ yếu

1.1.2.1. Các chiến lược kết hợp: Đó là các chiến lược kết hợp về phía trước, kết
hợp về phía sau, kết hợp theo chiều ngang đôi khi được xem là các chiến lược kết
hợp theo chiều dọc. Các chiến lược kết hợp theo chiều dọc cho phép một công ty có
được sự kiểm soát đối với các nhà phân phối sản phẩm, nhà cung cấp nguyên liệu và
/ hoặc đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
1.1.2.2. Chiến lược thâm nhập thị trường: Chiến lược thâm nhập thị trường nhằm
làm tăng thị phần cho các sản phẩm, dịch vụ hiện có tại các thị trường hiện có bằng
những nỗ lực tiếp thị lớn hơn.

-3-
1.1.2.3. Chiến lược phát triển thị trường: Là chiến lược liên quan đến việc đưa
những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có vào những khu vực điạ lý mới.
1.1.2.4. Chiến lược phát triển sản phẩm: Là chiến lược nhằm tăng doanh thu bằng
việc cải tiến hoặc sửa đổi những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại.
1.1.2.5. Chi
ến lược liên doanh: Chiến lược liên doanh là một chiến lược phổ biến
thường xảy ra khi hai hay nhiều công ty thành lập nên một hợp doanh hay một
congxooxiom tạm thời nhằm mục đích khai thác một cơ hội nào đó. Hay liên doanh
là một chiến lược phổ biến thường xảy ra khi hai hay nhiều công ty thành lập nên
một công ty thứ ba (độc lập với các công ty mẹ) nhằm mục đích khai thác một cơ
hội nào đ
ó.
1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, nếu có một chiến lược đúng sẽ giúp cho các
nhà quản lý doanh nghiệp thấy được hướng đi, hướng phát triển cho tương lai. Từ
đó đề ra các hành động cụ thể để đạt được mục tiêu đề ra, giúp cho doanh nghiệp
ngày càng phát triển. Bên cạnh đó, khi có thách thức mới, nguy cơ m
ới sắp sảy ra,
các nhà quản lý sẽ nhanh chóng đưa ra các quyết định kịp thời, các giải pháp ứng
phó để đưa doanh nghiệp vượt qua khó khăn và phát triển đi lên.

1.1.4. Quy trình xây dựng chiến lược
1.1.4.1. Xác định mục tiêu chiến lược
Để xây dựng chiến lược, điều quan trọng là xác định mục tiêu cho chiến lược,
xác định mục tiêu kim ngạch xuất khẩu cho thị trường mà doanh nghiệp sẽ hướng
t
ới.
1.1.4.2. Nghiên cứu các yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến doanh
nghiệp
Khái niệm môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp: Môi trường bên
ngoài tác động đến doanh nghiệp gồm những yếu tố, những lực lượng, những thể
chế… xảy ra ở bên ngoài doanh nghiệp, nhưng ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Theo Fred R. David, các ảnh hưởng củ
a môi trường bên ngoài có tác động
đến doanh nghiệp bao gồm: (1) Ảnh hưởng về kinh tế; (2) ảnh hưởng về văn hoá, xã
hội, địa lý và nhân khẩu; (3) ảnh hưởng của luật pháp, Chính phủ và chính trị; (4)
ảnh hưởng của công nghệ; (5) ảnh hưởng của cạnh tranh.

-4-
Môi trường bên ngoài doanh nghiệp được chia thành hai loại: Môi trường vĩ
mô và môi trường vi mô.
1.1.4.2.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô
* Yếu tố kinh tế: Đó là sự tác động của các yếu tố như chu kỳ kinh tế, nạn thất
nghiệp, thu nhập quốc dân và xu hướng thu nhập quốc dân, lạm phát, lãi suất, tỷ giá
hối đoái, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, thuế …Những diễn biến
của môi trường kinh tế bao gi
ờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau
đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng
đến chiến lược chung của ngành và doanh nghiệp.
* Yếu tố chính trị và luật pháp: Đó là sự tác động của các quan điểm, đường lối

chính trị của Chính phủ, hệ thống luật hiện hành, các xu hướng chính trị ngoại giao
của Chính phủ và những diễn biến chính tr
ị trong nước, trong khu vực và trên toàn
thế giới.
* Yếu tố văn hoá xã hội: Bao gồm những chuẩn mực, giá trị mà những chuẩn mực
và giá trị này được chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ
thể.
* Yếu tố tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan
thiên nhiên, đất đai, sông biển, các nguồ
n tài nguyên khoán sản trong lòng đất, tài
nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường nước và không khí ….
* Yếu tố công nghệ: Các ảnh hưởng của công nghệ cho thấy những vận hội và mối
đe doạ mà chúng phải được xem xét trong việc soạn thảo các chiến lược. Sự tiến bộ
kỹ thuật có thể tác động sâu sắc lên những sản phẩm, dịch vụ, thị trường, nhà cung
cấp, nhà phân phối, đố
i thủ cạnh tranh, khách hàng, quá trình sản xuất, thực tiễn tiếp
thị, và vị thế cạnh tranh của những tổ chức.
1.1.4.2.2. Các yếu tố của môi trường vi mô
Có 5 yếu tố cơ bản: Đối thủ cạnh tranh, người mua (khách hàng), nhà cung
cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
* Yếu tố đối thủ cạnh tranh: Đó là những doanh nghiệp kinh doanh những mặt
hàng cùng loạ
i với công ty. Đối thủ cạnh tranh chia sẻ thị phần với công ty, có thể
vươn lên nếu có vị thế cạnh tranh cao hơn. Việc nhận diện được tất cả các đối thủ
cạnh tranh và xác định được các ưu thế, khuyết điểm, khả năng, vận hội, mối đe

-5-
dọa, mục tiêu và chiến lược của họ. Thu thập và đánh giá thông tin về đối thủ cạnh
tranh là rất quan trọng để có thể soạn thảo chiến lược thành công.
* Yếu tố khách hàng: Là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên

thị trường. Do đó, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ khách hàng của mình.
* Nhà cung cấp: Nhà cung cấp là những cá nhân hoặc tổ chức (doanh nghiệp hoặc
công ty) cung cấp các nguồn lực (sản phẩm, dịch vụ, nguyên nhiên vật liệu, bán
thành phẩm, máy móc, thiết bị, nguồn tài chính, nguồn nhân lực…) cần thiết cho
hoạt động của doanh nghiệp.
* Các đối thủ tiềm ẩn: Các đối thủ tiềm ẩn là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ
tham gia thị trường trong tương lai hình thành những đối thủ cạnh tranh mới.
* Sản phẩm thay thế: Sả
n phẩm thay thế là những sản phẩm khác về tên gọi và
thành phần nhưng đem lại cho người tiêu dùng những lợi ích tương đương như sản
phẩm của doanh nghiệp. Sự xuất hiện của những sản phẩm thay thế có thể dẫn tới
nguy cơ làm giảm giá bán hoặc sụt giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.4.3. Nghiên cứu tình hình nội bộ công ty
Khái niệm: Theo Fred R. David, đó là việc t
ập trung nhận định và đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu trong kinh doanh của công ty, bao gồm: Công tác quản trị,
Marketing, tài chính, kế toán, sản xuất / thực hiện, nghiên cứu & phát triển, và hệ
thống thông tin.
1.1.5. Xây dựng các phương án chiến lược
Xây dựng chiến lược được thực hiện trên cơ sở phân tích và đánh giá môi
trường kinh doanh, nhận biết những cơ hội và nguy cơ tác động đến sự t
ồn tại của
doanh nghiệp. Từ đó xác định các phương án chiến lược để đạt được mục tiêu đề ra.
Việc xây dựng chiến lược phải tạo sự hài hòa và kết hợp cho được các yếu tố tác
động đến chiến lược. Để thực hiện được điều này, có thể áp dụng rất nhiều phương
pháp và công cụ hoạch khác nhau, luận văn này em chỉ chọn lọc s
ử dụng các công
cụ được giới thiệu sau đây:
1.1.5.1. Ma trận đánh giá các yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài doanh
nghiệp (ma trận EFE)

Qua ma trận EFE, cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các thông
tin kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân khẩu, địa lý, chính trị pháp luật, công nghệ và cạnh

-6-
tranh… có tác động, ảnh hưởng đến việc sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản.
1.1.5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh:
Trong tất cả các sự kiện và xu hướng môi trường có thể ảnh hưởng đến vị trí
chiến lược của một công ty, ảnh hưởng cạnh tranh thường được xem là quan trọng
nhất. Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diệ
n những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng
những ưu thế và khuyết điểm đặc biệt của họ. Tổng số điểm đánh giá của các đối
thủ cạnh tranh được so với ngành mẫu. Các mức phân loại đặc biệt của những đối
thủ cạnh tranh có thể được đem so sánh với các mức phân loại của ngành mẫu. Việc
phân tích, so sánh này cung cấp các thông tin chiế
n lược quan trọng cho việc xây
dựng chiến lược.
1.1.5.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp (ma trận IFE)
Công cụ hình thành chiến lược này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và
điểm yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng của công ty, và nó cũng
cung cấp những cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này.
1.1.5.4. Ma trận SWOT (Điểm mạnh- Đ
iểm yếu- Cơ hội – Nguy cơ)
SWOT là viết tắt của 4 chữ: Strengths (điểm mạnh), Weakness (điểm yếu),
Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ). Ma trận này giúp kết hợp các yếu tố
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đã được đánh giá từ các ma trận EFE, ma
trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận IFE để từ đó thiết lập nên các chiế
n lược kết
hợp.
Ma trận SWOT là công cụ hình thành chiến lược rất hữu hiệu, từ ma trận này,

có thể lựa chọn các chiến lược thích hợp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Những điểm mạnh- S
1.
2.
3. Liệt kê những điểm mạnh.
……………………………
Những điểm yếu- W
1.
2.
3. Liệt kê những điểm yêú
……………………………
Các cơ hội – O
1.
Các chiến lược SO
1.
Các chiến lược WO
1.

-7-
2.
3. Liệt kê các cơ hội
………………………
2
.……………………………
Sử dụng các điểm mạnh để tận
dụng cơ hội
2
.……………………………
Vượt qua những điểm yếu

bằng cách tận dụng các cơ
hội.
Các mối đe doạ- T
1.
2.
3. Liệt kê các mối đe
dọa
………………………

Các chiến lược S-T
1.
2
.……………………………
Sử dụng các điểm mạnh để
tránh các mối đe doạ.
Các chiến lược W-T
1.
2
.……………………………
Tối thiểu hoá những đểm yếu
và tránh khỏi các mối đe dọa.
1.1.6. Lựa chọn chiến lược
Dựa vào các chiến lược kết hợp lập được từ ma trận SWOT, nhà quản trị xem
xét chiến lược nào phù hợp với năng lực và hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ
chức mình nhất để lựa chọn và đưa ra các giải pháp thực thi.
1.2. Giới thiệu tổng quan về thị trường đồ gỗ Nhật Bản
1.2.1. Tiềm n
ăng của thị trường đồ gỗ Nhật Bản

Với tổng GDP năm 2006 đạt 4.375 tỷ USD, tính theo đầu người là 35.757

USD/người (xếp hạng thứ 14 - những nước có thu nhập GDP/ đầu người cao nhất
trên thế giới) (nguồn: www.vnagency.com.vn).
Với nhu cầu nhập khẩu sản phẩm gỗ của Nhật Bản những năm gần đây
khoảng 5.2 tỷ USD/ năm, xuất khẩ
u sản phẩm gỗ Việt Nam vào Nhật Bản chỉ chiếm
7.3% kim ngạch nhập khẩu của nước này, mức tiêu dùng đối với sản phẩm đồ gỗ
của người Nhật là khoảng 1000 USD/hộ/tháng. Như vậy, với nhu cầu này hàng năm,
Nhật Bản là một trong những thị trường nhập khẩu lớn của thế giới nói chung và đối
với các doanh nghiệp sản xuất và xuất kh
ẩu mặt hàng đồ gỗ Việt Nam sang Nhật nói
riêng.
Năm 2007, tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường
Nhật Bản đạt 300.6 triệu USD (nguồn: www.vinanet.vn), với mức kim ngạch còn
khiêm tốn này, quả thật đây là một thị trường rất lớn và đầy tiềm năng. Tuy nhiên,

-8-
vấn đề là các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam phải có
chiến lược và giải pháp bài bản, phải biết chớp lấy thời cơ, cơ hội thì mới đẩy mạnh,
khai thác mạnh được thị trường đồ gỗ Nhật Bản. Ngược lại, tiềm năng thì cũng chỉ
là tiềm năng và tiềm năng cũng sẽ mấ
t đi vì hiện có rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn
như: Trung Quốc, Đài Loan cũng đang xuất sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật.
1.2.2. Quy mô thị trường đồ gỗ Nhật Bản.
Nhật Bản là thị trường mở với quy mô dân số gần 128.5 triệu nguời (năm
2007), có nền công nghiệp phát triển mạnh và đứng hàng đầu thế giới. Người Nhật
có mứ
c sống và thu nhập bình quân đầu người thuộc hạng cao trên thế giới, với tổng
GDP năm 2006 đạt 4.375 tỷ USD, tính theo đầu người là 35.757 USD/người/năm
(xếp hạng thứ 14 - những nước có thu nhập GDP/ đầu người cao nhất trên thế giới).
Với nhu cầu nhập khẩu sản phẩm gỗ của Nhật Bản những năm gần đây

khoảng 5.2 tỷ USD/năm, mức tiêu dùng cho sản phẩm
đồ gỗ tại Nhật Bản sấp xỉ
1000 USD/hộ/tháng. Tính đến thời điểm ngày 7/7/2007, xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt
Nam vào Nhật Bản chiếm chiếm 7.3% thị phần của nước này.
(nguồn: www.taichinhvietnam.com).
Tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ việt Nam sang thị trường này 10
tháng năm 2008 đạt 297.5 triệu USD, tăng 14.5% so cùng kỳ năm ngoái và chiếm
12.99% tỉ trọng trong tổng kim ng
ạch xuất khẩu sản phẩm gỗ 10 tháng năm 2008
của cả nước đạt 2.29 tỷ USD.
Do đặc điểm về địa lý, Nhật Bản là một trong số những nước rất hiếm về tài
nguyên thiên nhiên, ngoại trừ nguồn hải sản, do đó hầu hết các sản phẩm gia dụng,
trang trí nội, ngoại thất đều phải nhập khẩu. Xu hướng tiêu dùng và sính đồ ngoại
của ng
ười Nhật Bản ngày càng gia tăng và sức tiêu thụ của thị trường này rất lớn.
Bên cạnh đó, Nhật Bản là thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ lớn trên thế giới, đặc biệt
trong xã hội công nghiệp với mức độ rất cao như hiện nay, người Nhật ngày càng có
nhu cầu sử dụng đồ vật bằng chất liệu gỗ thay thế cho vật liệu bằng s
ắt,
nhôm...(nguồn: www.itpc.hochiminhcity.gov.vn).
Về cơ cấu mặt hàng đồ gỗ nhập khẩu của Nhật Bản khá đa dạng gồm có mặt
hàng ghế gỗ, đồ gỗ sử dụng trong văn phòng, đồ gỗ sử dụng nhà bếp, đồ gỗ sử dụng
trong phòng ngủ…nhập khẩu từ nhiều nước khác nhau như: Mỹ, Ý, Đức… Những
năm gần đây, Nhật đ
ã chuyển hướng tăng mạnh nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài

×