Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty tnhh duy tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.37 KB, 82 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH DUY TIẾN
GV HƯỚNG DẪN: TH.S VÕ THỊ MINH
SV THỰC HIỆN : ĐÀO THỊ HƯỜNG
MSSV : 11018793
LỚP : CDKT13ATH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học
Công Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Võ Thị Minh đã hướng dẫn em hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của
công ty Công ty TNHH Duy Tiến. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và
hướng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự
hiểu biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai
sót. Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe,
học tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.


Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Đào Thị Hường
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 3

MỤC LỤC 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO 8
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 4
11.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG NỢ 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu 4
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu 4
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu 4
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả 4
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả 4
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả 5
1.1.3. Nội dung kế toán công nợ phải thu 5
1.1.4. Nội dung kế toán nợ phải trả 6
1.1.5.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu 7
1.1.6. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 7
1.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÔNG NỢ TRON DOANH NGHIỆP 8
1.2.1. Kế toán công nợ phải thu 8
1.2.1.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu 8
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.1.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu 8
1.2.1.2.1.Kế toán tạm ứng 8
9

1.2.1.2.2. Kế toán phải thu của khách hàng 9
10
1.2.1.2.3 kế toán các khoản phải thu khác 11
1.2.2. Kế toán các khoản nợ phải trả 13
1.2.2.1.Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả 13
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả 13
1.2.2.2.1. Kế toán phải trả người bán 13
1.2.2.2.2.Kế toán vay ngắn hạn 16
1.2.2.2.3.Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả 17
1.2.2.2.4.Kế toán các khoản phải nộp nhà nước 19
1.2.2.2.5. Kế toán các khoản phải trả người lao động 20
1.2.2.2.6. Kế toán phải trả nội bộ 21
1.2.2.2.7. Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác 23
1.3. Một số hình thức ghi sổ 25
1.3.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung 26
1.3.2.Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 27
1.3.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 29
1.3.4.Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ 31
1.3.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính 33
CHƯƠNG 2: 35
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH DUY TIẾN 35
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Duy Tiến 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 35
2.1.2. Vốn điều lệ 35
2.1.3. Ngầnh nghề sản xuất kinh doanh 35
2.1.4. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC 35
2.1.4.1. Cơ cấu chung 35
2.1.5. Cơ cấu phòng Kế toán 37
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh

2.1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 40
2.1.6.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 40
2.1.6.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 41
2.1.6.3. Các chính sách khác 42
2.2 .THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH DUY TIẾN 42
2.2.1 Kế toán khoản nợ phải thu khách hàng 42
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng 43
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 43
2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 43
2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 43
2.2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty 43
2.2.2. Kế toán phải trả người bán 50
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 50
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 50
2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 50
2.2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 50
2.2.3.2. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty 50
CHƯƠNG 3 57
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY
TNHH DUY TIẾN 57
3.1. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CHUNG 57
3.1.1.1.Về kế toán các khoản phải thu khách hàng 57
3.1.1.2. Về kế toán các khoản phải trả Phải 58
3.1.2. Nhược điểm 58
3.1.2.1. Công tác kế toán nợ phải thu 58
3.1.2.2. Kế toán công nợ phải trả 59
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY 59
3.2.1. Đối với nợ phải thu 59
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
3.2.1.1. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng 59
3.2.1.2.Cơ sở kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 60
3.2.1.3. Đối với các khoản phải trả người bán 62
KẾT LUẬN 63
PHỤ LỤC 01 64
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí
Minh
Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2011.
Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
Tài liệu về Công ty TNHH Duy Tiến từ khi hình thành đến nay.
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi
hỏi phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành
nghề kinh doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình,
có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao
nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững
được tình hình tài chính của mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu
phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài
chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh
nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ
dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ
kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình
SXKD và mang lại hiệu quả.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán
như: thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội
bộ, thanh toán với người mua, người cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và
thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung
cấp. Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với
người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp
trong quá trình mua nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên
quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong
thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
viên lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn
bằng tiền, khoản phải thu, nợ phải trả nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có
thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua
và người bán và ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp ,
yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán
không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các
khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được
rủi ro trong thanh toán Trong quá trình hoàn thiện để có thể thích nghi với
những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ gặp phải không ít khó khăn, đây

là điều không thể tránh khỏi.
Qua một thời gian thực tập tại công ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty, em nhận thấy được tầm quan trọng cuả yêu
cầu quản lý nợ phải thu và phải trả trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng
như tầm quan trọng của công tác kế toán nợ phải trả và phải thu. Do đó em chọn
đề tài " Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại
công ty Công ty TNHH Duy Tiến " chuyên đề tốt nghiệp là bức tranh tổng thể
về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại các doanh nghiệp sản
xuất nói chung và công ty Công ty TNHH Duy Tiến nói riêng .Đồng thời sau
một qúa trình tìm hiểu công tác kế toán Nợ Phải Trả và Phải Thu tại công ty em
xin đưa ra một vài nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán công nợ Phải Trả và Phải Thu của công ty.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự hiểu biết, thông qua sự so
sánh lý luận với thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm và những mặt còn hạn
chế. Từ đó, đưa ra phương pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao
hiệu quả kinh tế. phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp được tốt hơn
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
Đi sâu vào nghiên cứu các khoản công nợ tại công ty mà chủ yếu nghiên
cứu về khoản thu khách hàng 131 và phải trả người cung cấp 331
Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty
TNHH Duy Tiến
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại Công ty TNHH Duy Tiến
Thời gian: Tập trung nghiên cứu về sổ sách kế toán tại công ty theo năm
hoạt động 2013
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện khóa luận này trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một

số phương pháp sau:
- Phương pháp kế toán
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đối chiếu
- Phương pháp phỏng vấn:
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải
Thu ở các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
công ty Công ty TNHH Duy Tiến .
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
công ty Công ty TNHH Duy Tiến .
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Võ Thị Minh và các anh chị phòng kế
toán của công ty Công ty TNHH Duy Tiến .
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
11.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG NỢ
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn
vị trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá
nhân khác trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm
cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải
thu. Noài ra nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho

mượn vốn tạm thời, khoản ứng trứoc tiền cho người bán, các khoản tạm ứng,
các khoản ký quỹ, ký cược,…Như vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh
nghiệp do người khác nắm giữ.
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ
phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh
doanh bình thường được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng,
thuế GTGT được khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký
quỹ, ký cược,… phải thu khác.
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị
phải thanh toán từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
- Nợ phải trả được ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện được quy định ở
chuẩn mực chung đoạn 42 như sau
- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lượng tiền chi ra để
trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:

+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ
phải trả ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng : Nợ phải trả được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh
doanh bình thường được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả người bán, phải
trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải
trả…nợ phải trả khác.
1.1.3. Nội dung kế toán công nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng
của doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thường là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa
đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế
toán riêng trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các
khoản chi hộ, các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng
đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những yêu cầu
trong các giao dịch kinh tế.
- Phải thu khác

1.1.4. Nội dung kế toán nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người
bán khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các
loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác
phát sinh theo chế độ quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
sự kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội
và các khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số
khoản khác giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực
thuộc với nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai
đoạn của quá trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải
trả trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
khoản vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB,
cải tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
- Các khoản phải trả khác.
1.1.5.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tượng phải thu .
Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và
đồng Việt Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm

dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thường
xuyên hợăc có số dư lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản).
Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù
trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên
quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất
thu xoá nợ kèm theo bằng chứng xác đúng về số dư nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn,
căn cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ
thích hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát
sinh theo từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ
cụ thể.
- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín
dụng. Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp
thời, đúng hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải
thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tượng và theo từng lần
thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn,
căn cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ
thích hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm

- Nợ phải trả cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển
1.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÔNG NỢ TRON DOANH NGHIỆP
1.2.1. Kế toán công nợ phải thu
1.2.1.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu thu, hóa
đơn, phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có
liên quan như sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết
của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
1.2.1.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
1.2.1.2.1.Kế toán tạm ứng.
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK141 - Tạm ứng
TK 141 – Tạm ứng
Số dư đầu kỳ: Số tạm ứng chưa thanh
toán
- Các khoản tiền vật tư đã tạm ứng cho
người lao động của doanh ngh
Số dư cuối kỳ: Số tạm ứng chưa thanh
toán
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán
- Các khoản tạm ứng chi không hết
hoặc trừ vào lương
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại
b. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng – TK141
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh

1.2.1.2.2. Kế toán phải thu của khách hàng
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có
SDĐK: Số tiền còn phải thu khách
hàng vào đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động
sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán
trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng
-SDCK: Số tiền còn phải thu khách
hàng cuối kỳ
SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trước
còn ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trước nhận trước của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán
chấp thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị người
mua trả lại
SDCK: Số tiền khách hàng ứng trước
còn ở cuối kỳ
b. Phương pháp kế toán
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 10

TK 131

TK515,711
TK33311
TK111,112
TK111,112
TK152,153,156
TK531,532
TK139
TK642
TK641
TK635,521
TK1331
TK33311
TK511
Doanh thu bán sản
phẩm,hàng hoá,dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài
chính,bất thường phải thu
Số chi hộ hoặc trả lại tiền
thừa cho người bán
Khách hàng thanh toán tiền
hoặc ứng trước
Thu nợ bằng vật tư,hàng
hoá
Chiết khấu thương mại,chiết khấu
thanh toán cho người mua
Số tiền hoa hồng phải trả cho các
đại lý bán
Các khoản phải thu

khó đòi không thể
thu hồi được phải
xử lý xoá sổ
Thuế GTGT đầu ra
Giảm giá hàng bán,HMBTL
Giảm thuế
GTGT cho KH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.1.2.3 kế toán các khoản phải thu khác
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 138- Phải thu khác
TK 138 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 : Phải thu về cổ phần hoá
- TK 1388 : Phải thu khác
Kết cấu TK 138
Nợ TK 138- Phải thu khác Có
- Giá trị tai sản thiếu chờ giải
quyết
- Phải thu của các nhân viên, tập
thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài
sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân
và có biên bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản
phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà
nước
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ các hoạt động đầu
tư tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác

- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu
vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý
- Kết chuyển các khoản phải thu
về cổ phần hoá công ty nhà nước
- Số tiền đã thu được thuộc các
khoản nợ phải thu khác
Số dư nợ: Các khoản nợ khác chưa thu được (cá biệt có thể có số dư bên
có: Phản ánh số đã thu nhiều hơn số phả thu)
* Phương pháp kế toán:
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 12
TK 353
TSCĐ dùng cho HĐ phúc lợi thiếu
chưa rõ nguyên nhân
TK 334,1388
Quyết định xử lý tài sản
TK 138
TK 111,152…
Phải thu về cổ phần hóa
TK 111,112
Quyết định xử lý tài sản
Thu được nợ
TK 515
Lãi được chia
TK 334,138
Xử lý các khoản nợ
TK 161,241
Các khoản chi không được phê duyệt

Kết thúc quá trình cổ phần hóa
TK 3385
TK 214
TK 334,632
TK 211
TSCĐ dùng vào SXKD
TK 621,627,152
Thiếu mất xác định
ngay được NN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.2. Kế toán các khoản nợ phải trả
1.2.2.1.Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu nhập
kho, phiếu chi,…Kế toán ghi vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan
như sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết người bán,…
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu số liệu với sổ cái
các tài khoản liên quan.
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả
1.2.2.2.1. Kế toán phải trả người bán
a. Các chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
b. Tài khoản sử dụng
331 – Phải trả người bán
c. Kết cấu tài khoản:
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 14
Bên CóBên Nợ

SD đầu kỳ: Số tiền ứng trước cho người
bán ở đầu kỳ.
SPS trong kỳ:
- Số tiền đã trả cho người bán, vật tư, hàng
hóa, người cung cấp lao vụ,dịch vụ,người
nhận thầu XDCB.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa
nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ…
- Chiết khấu mua hàng được người bán
chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào
nợ phải trả.
SD đầu kỳ: Số tiền còn phải trả
người bán tăng trong kỳ.
SPS trong kỳ:
- Số tiền phải trả cho người bán,
người cung cấp và nhận thầu xây
dựng cơ bản.
- Điều chỉnh giá bán tạm tính về
giá trị thực tế của số vật tư, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã nhận khi có
hóa đơn hay không báo giá chính
thức.
SD cuối kỳ:- Số đã tiền ứng cho người
bán.
- Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền phải trả
cho người bán.
SD cuối kỳ: - Số tiền còn phải trả
cho người cung cấp, người nhận
thầu xây dựng cơ bản.

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
d. Quy trình ghi sổ
e. Sơ đồ hạch toán TK331
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 15
Chứng từ ghi sổChứng từ gốc Sổ cái BCĐ SPS TK 331
TK331
TK111,112,…
TK311,341
TK152,156,211
TK711
TK413
TK111,112
TK242,627,642…
TK241
TK121,221
TK413
TK152,156,211…
TK515
Thanh toán tiền mua vật tư,
hàng hoá, TSCĐ,…
Vay ngắn hạn, dài hạn để
thanh toán nợ cho người bán
Trả lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ
cho người bán.
TK133

Chiết khấu thanh toán được
hưởng khi mua hàng.
Các khoản nợ không tìm ra chủ
nợ, xử lý tăng thu nhập.

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Người bán hoàn lại tiền
ứng trước
Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ,… chưa trả tiền cho
người bán. TK133
Nhận dịch vụ, lao vụ của nhà
cung cấp chưa thanh toán
tiền.
Phải trả người nhận thầu xây
dựng cơ bản.
Mua chứng khoán chưa
thanh toán tiền cho người
bán
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.2.2.2.Kế toán vay ngắn hạn
a. Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng tín dụng
+ Các khế ước vay
+ Giấy báo có, nợ
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Phiếu thu, chi
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 311 – Vay ngắn hạn
c. Kết cấu tài khoản
d. Quy trình ghi sổ
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 16

Bên CóBên Nợ
SPS trong kỳ:
- Số tiền đã trả về vay ngắn hạn
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (do
đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ

SD đầu kỳ:.
SPS trong kỳ:
- Số tiền vay ngắn hạn
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái
tăng (do đánh giá lại nợ vay bằng
ngoại tệ
SD cuối kỳ: - Số tiền còn nợ về
các khoản vay ngắn hạn chưa trả
Chứng từ ghi sổChứng từ gốc Sổ cái BCĐ SPS TK 311
TK311 – Vay ngắn hạn
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
e. Sơ đồ hạch toán
1.2.2.2.3.Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả
a. Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng tín dụng
+ Khế ước vay
+ Bảng kê chi tiết thời gian trả nợ vay
+ Các chứng từ kế toán khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
c. Kết cấu tài khoản
SVTH: Đào Thị Hường – MSSV: 11018793 – Lớp CDKT13ATH Trang: 17
111,112
TK 311- Vay ngắn hạn

152.153,211
144,244,155,211
133
311
144
Trả nợ bằng
TM TGNH
Vay Nh mua Vật
tư hàng hóa
DN bị phát mãi các khoản
cầm cố do không trả dược
nợ
Trả nợ
người bán
Vay NH ký
quỹ mở tín
dụng

×