Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

bài giảng sinh học 10 bài 19 giảm phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.33 KB, 32 trang )

Giảm phân
Bài 30
SINH HỌC LỚP 10
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày các diễn biến chính
của quá trình nguyên phân.
2. Nêu ý nghĩa của quá trình
nguyên phân.
Hãy quan sát đoạn băng
sau và cho biết
1. Quá trình giảm phân gồm
mấy lần phân bào?
2. Mỗi lần phân bào gồm
những kì nào?
Giảm phân gồm 2 lần phân
bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân
đôi 1 lần.
Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì
đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
I. NHỮNG DiỄN BiẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
Kì trung gian
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
Kì trung gian
- Mỗi nhiễm sắc thể
nhân đôi thành 2 NST chị
em đính nhau ở tâm
động (2 crômatit).
- Trung tử nhân đôi, các
bào quan nhân đôi.
Hãy nhắc lại sự


hoạt động của các
NST và bào quan
trước khi tế bào
bước vào phân bào
ở kì trung gian?
Các kì Những diễn biến cơ bản của các kì
1. Kì đầu I
2. Kì giữa I
3. Kì sau I
4. Kì cuối I
Những diễn biến cơ bản ở các kì trong giảm phân I
Hãy hoàn thành bảng sau
PHIẾU HỌC TẬP
1. Kì đầu I
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1. Giảm phân I
1. Kì đầu I
-
NST kép co ngắn,
đóng xoắn, đính vào
màng nhân.
-
Các cặp NST tương
đồng tiếp hợp và có
thể trao đổi chéo.
-
Cuối kì màng nhân,
nhân con biến mất.

Hãy quan sát và

mô tả sự hoạt động
của các NST, màng
nhân và nhân con ở
kì đầu I?

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
những đoạn tương đồng có ý nghĩa
gì trong di truyền?

Sự tiếp hợp và TĐC những đoạn tương đồng
trên đó có kí hiệu các gen bằng chữ đã đưa đến
sự hoán vị gen tương ứng (alen) và tạo ra tái tổ
hợp các gen không alen, là cơ chế tạo nên các
loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen, từ đó góp
phần tăng nguồn biến dị.
b. Kì giữa I
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1. Giảm phân I
a. Kì đầu I
b. Kì giữa I
- NST kép tập trung
thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của
thoi tơ vô sắc.

Hãy quan sát và mô
tả vị trí và hình dạng
NST ở kì giữa I?
c. Kì sau I
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN.

1. Giảm phân I
a. Kì đầu I
b. Kì giữa I
c. Kì sau I
- Mỗi NST kép di chuyển
theo thoi tơ vô sắc về
hai cực của tế bào.

Các NST phân li về
các cực tế bào như
thế nào?
b. Kì cuối I
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
a. Kì đầu I
b. Kì giữa I
c. Kì sau I
d. Kì cuối I
-
NST dãn xoắn, màng
nhân và nhân con xuất
hiện, thoi vô sắc biến
mất.
-
Số lượng NST bằng
một nửa tế bào mẹ

Em có nhận xét gì
về số lượng NST ở
các tế bào con?
1. Giảm phân I


Quan sát đoạn phim và nhận xét giảm
phân II
giống

khác
quá trình nguyên
phân như thế nào?

Kết quả của quá trình giảm phân?
1. Giảm phân I
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
2. Giảm phân II
a. Kì đầu II
b. Kì giữa II
c. Kì sau II
d. Kì cuối II
I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA GIẢM PHÂN
1. Giảm phân I
2. Giảm phân II
-
Cũng gồm các kì
giống nguyên phân
, nhưng NST
không nhân đôi:
+
Kì đầu II
: NST kép co ngắn lại, số lượng NST
kép đơn bội (n kép)
+

Kì giữa II
: NST kép co ngắn cực đại, tập trung
thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
+
Kì sau II
: Các NST kép tách nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về 1 cực của TB.
+
Kì cuối II
: Các nhân mới được tạo thành đều
chứa bộ NST đơn bội (n).
Giảm phân I
Giảm
phân
II
2n kép
2n kép
n
n
n
n
n
n n
n kép n kép
3. Kết quả
- Từ một tế bào mẹ sau 2 lần giảm phân
cho 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi
một nửa.
-
Cơ thể đực

: từ 1 tế bào mẹ tạo 4 tinh
trùng (n).
-
Cơ thể cái
: từ 1 tế bào mẹ tạo ra 1
trứng (n) và 3 thể cực.

Em hãy giải thích tại sao giảm phân
lại tạo ra được các tế bào con có số
lượng NST giảm đi một nửa?

×