Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

tổ chức công tác kế toán thuế tại công ty xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.64 KB, 74 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, khi nước ta chuyển từ mô hình kế
hoạch hoá tập trung sang xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng
xã hội chủ nghĩa, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận.
Muốn thực hiện điều đó các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện
bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư cho việc áp dụng các
tiến bộ khoa học và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên và tăng
cường công tác hạch toán kinh tế. Sự chuyển đổi này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất, tự lấy thu bù chi và tiêu thụ sản phẩm
như thế nào để đạt được hiệu quả cao.
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân .Trước hết
thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là
công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân
phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hơn nữa thuế còn tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các loại thuế như
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
thu nhập cá nhân Thuế được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và từ các
đối tượng khác nhau trong xã hội. Với những đối tượng khác nhau thì có
những quy định khác nhau về đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính
thuế khác nhau. Thuế có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là
một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất nhiều
đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.
Vì nhận rõ tầm quan trọng của kế toán thuế trong công ty nên em đã lựa
chọn chuyên đề:   
!
SV: Lê Thị Thủy 1 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Nội dung của chuyên đề đề cập đến tình hình phát triển và thực trạng công


tác kế toán thuế trong công ty. Kết cấu của đề tài được trình bày như sau:
Chương 1:Khái quát chung về công ty xây dựng Tân Long
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty xây dựng
Tân Long
Chương 3: Đánh giá về công tác kế toán thuế tại công ty xây dựng
Tân Long
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của "#$%$&và các cô chú,
anh chị trong phòng kế toán Công ty cổ phần tập đoàn Đông Âu, em đã hoàn
thành chuyên đề này. Với kiến thức tích lũy còn hạn chế, bài báo cáo của em
khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo,
giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán Công ty
cổ phần tập đoàn Đông Âu để em hoàn thành bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Lê Thị Thủy 2 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
$'()*+
,$-.-$)*/01)*234256)*4)7)*
+8+.-9:)$$:)$$;)$/;<$-9=)>?1)*2
34256)*4)7)*
• "
@Tên tiếng việt : Công ty cổ phần Tập Đoàn Đông Âu
- Tên giao dịch : Dong Au Joint Stock Company
- Giám đốc công ty : Ông Hoàng Cao Đức
@ Mã số thuế : 2801548560
- Trụ sở chính : Số nhà 91,Dương Đình Nghệ, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh
Hoá
- Điện thoại : 0373640265
- Hình thức sỡ hữu : công ty cổ phần
• /ABCDE
Công ty có số vốn điều lệ : 10.000.000.000VNĐ ( mười tỷ đồng )

• .B#&DFG
Công ty cổ phần tập đoàn Đông Âu được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số: 2603000324 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp ngày
22/04/2010
• Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
+ Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
+ San lắp mặt bằng
+ Mua bán vật liệu xây dựng, Sản xuất và gia công cơ khí
+ Lắp đặt trạm máy bơm nước, thi công các công trình cấp thoát nước
Quá trình phát triển của công ty xây dựng Tân Long
Đối với một công ty xây dựng thì 5 năm không phải là một thời gian
dài nhưng cũng không phải là một thời gian ngắn để công ty khẳng định
thương hiệu của doanh nghiệp mình. Khi mới thành lập công ty gặp phải rất
nhiều khó khăn, một doanh nghiệp còn rất non trẻ trong ngành xây dựng dân
dụng và công nghiệp thì kinh nghiệm trở thành một hạn chế lớn nhất. Bước
đầu hoạt động công ty nhận thầu những công trình, hạng mục công trình có
quy mô khá khiêm tốn, nhưng với nỗ lực không ngừng của các cán bộ, công
SV: Lê Thị Thủy 3 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
nhân viên trong công ty thì hiện nay công ty đã đạt được những thành tựu rất
đáng kể. Vừa hoạt động sản xuất kinh doanh vừa học hỏi kinh nghiệm của các
công ty bạn, hiện nay công ty tập đoàn Đông Âu đã trở thành một doanh
nghiệp có tới 47 công trình xây dựng trên khắp tỉnh thành phố Thanh Hóa và
một số tỉnh lân cận như tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn. Quy mô các công trình mà
doanh nghiệp nhận thầu không chỉ dừng lại ở con số dưới 1 tỷ đồng mà tới
hàng chục tỷ đồng. Với 5 năm hoạt động hiện nay công ty có tới 60 công
nhân viên chính thức, chưa kể đến tạo công ăn việc làm cho những công nhân
thuế ngoài, công nhân theo mùa vụ.
Với phương trâm hoạt động đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng
được nhu cầu thẩm mỹ và yêu cầu của khách hàng công ty luôn cố gắng để

khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
+8H$I)J)*/;)$K/L$K))?2>?1)*2
+8H8+ MNO
 Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp
các địa bàn của đất nước.
 Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
 Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Tuân thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của Nhà nước.
+8H8H)EPQRNO
Công ty xây cổ phần tập đoàn Đông Âu có những nhiệm vụ chính sau đây
• Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường.
• Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhăm nâng
cao tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
• Thực hiện tốt các chính sách, qui định; đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên của công ty.
+8S(T/U$VW,X$U/;:)$$:)$?7Y)*
>?1)*234256)*4)7)*
SV: Lê Thị Thủy 4 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
+8S8+Z[\QF]W^FNO
Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty cổ phần tập đoàn Đông
Âu đã trang bị được nhiều máy móc thiết bị phục vụ cho công việc thi công
các công trình có công suất hoạt động lớn như: Hai Ô tô tự đổ IFA W50 với
công suất hoạt động 5 tấn,2 máy ủi Liên Xô, 3 máy trộn bê tông công suất
lớn, 4 máy đầm bàn, 1 máy nổ khoan liên hợp LX 1 máy xẻ gỗ, 1 máy cưa
bào liên hợp, 100 giàn cốp pha thép
Nhằm đáp ứng nhu cầu của công việc và tăng tính cạnh tranh với các
đối thủ khác, công ty đã rất quan tâm tới việc đầu tư vào cơ sở vật chất, kỹ

thuật. Với việc chú trọng đầu tư vào máy móc thiết bị hiện đại đã đẩy nhanh
tiến độ xây dựng và tiết kiệm chi phí, góp phần tăng lợi nhận cho công ty.
+8S8H__DOB`NO
Đặc thù của doanh nghiệp xây dựng có khác so với các doanh nghiệp
sản xuất do đó mà tổ chức lao động trong công ty xây dựng Tân Long có tổng
số công nhân viên là 60 người tính đến cuối năm 2013. Trong đó bao gồm các
kỹ sư xây dựng, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công
trường. Ngoài ra còn có công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại
xưởng sản xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty.
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh,
song đây là yếu tố đặc biệt vì nó liên quan đến con người, là yếu tố quan trọng
quyết định tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do vậy việc phân
tích lao động và tiền lương có ý nghĩa to lớn cả về mặt kinh tế và mặt xã hội.
Theo báo cáo tình hình lao động trong năm 2009 ta có các số liệu về cơ
cấu số lượng và chất lượng lao động được tổng hợp trong bảng như sau:
a b[ Ac+d
:)$$:)$$)*/0?7Y)*
>?1)*234256)*4)7)*)JHcce
SV: Lê Thị Thủy 5 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
T f"
)MPHc+H )MPHc+S
TADgh
igjk
lDE
imk
TADgh
igjk
lDE
imk

[ADOB` 50 100 60 100
1 Trực tiếp 10 73.3 12 62.5
2 Gián tiếp 40 26.7 48 37.5
n_B`
1 Đại học, cao đẳng 10 20 13 21,67
2 Công nhân 40 80 45 78,33
Qua bảng thống kê trên ta thấy tình hình hoạt đọng của công ty càng
được mở rộng với ssoos lượng nhân viên và công nhân ngày càng tăng. Vì
vậy nhằm đáp ứng được nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường công ty
đã xác định được vai trò to lớn của việc nâng cao chất lượng lao động và thực
hiện các biện pháp nhằm đạt được mục tiêu đó.
+8o(V$7pY)*>?1)*2q<$)U<7;)
1)*4
Cơ cấu tổ chức có vai trò rất quan trọng trong quá trình quản lý và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Một doanh
nghiệp có cơ cấu tổ chức bộ máy hợp lý, gọn nhẹ và khoa học, có quan hệ
phân công cụ thể về quyền hạn và rõ ràng về trách nhiệm sẽ tạo nên một môi
trường thuận lợi cho quá trình làm việc của mỗi cá nhân nói riêng và của tất
cả các bộ phận nói chung.
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý trong công ty xây dựng Tân Long
theo hình thức trực tuyến – chức năng. Do đó đã phát huy được các ưu điểm,
hạn chế những khuyết điểm trong quản lý. Trong công ty luôn có sự thống
nhất giữa các cấp, các phòng ban, các phân xưởng trong việc chỉ đạo, giám sát
quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty xây dựng Tân Long được thể hiện
qua sơ đồ 01 sau:
SV: Lê Thị Thủy 6 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
ZB%+8+dTZB%Z]NO
SV: Lê Thị Thủy 7 Lớp CĐKT13ATH

Giám Đốc
Phó GiámĐốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kỹ thuật – thi
công
Phòng kế toán – tài
vụ
Bộ phận phục vụ
thi công
Bộ phận tu vấn thiết
kế
Bộ phận thi công
công trình
Tổ
lái
xe
Tổ máy
thi
công
Đội thi
công
công
trình 1
Đội thi
công
công
trình 3
Đội thi
công

công
trình 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Công ty giao nhiệm vụ cho từng bộ phận tạo ra một bộ máy hoạt động nhịp nhàng,
đồng bộ. Nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng ban được phân biệt cụ thể như
sau:
- Giám đốc : Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm và giữ
vai trò chỉ đạo chung về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, hỗ trợ công việc
cho giám đốc là phó giám đốc.
- Phó giám đốc : Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc công ty, đồng thời chịu
trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được phân công quản lý. Ngoài ra,
phó giám đốc còn thay giám đốc giải quyết một số công việc khi giám đốc đi vắng,
quản lý công tác tổ chức, lao động tiền lương, quản lý hành chính.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc công ty quản lý về tổ chức
nhân sự và tiền lương. Tham mưu cho giám đốc sắp xếp cho cán bộ, lực lượng lao
động theo khả năng và trình độ chuyên môn.
- Phòng kế toán – tài vụ : Tham mưu cho giám đốc tố chức hệ thống kế toán trong
công ty, quản lý mọi hoạt động kế toán trong công ty
- Phòng kỹ thuật – thi công : Chịu trách nhiệm giám sát về kỹ thuật chất lượng công
trình thi công, quản lý kiểm tra công tác thi công các công trình đóng quy định, tố
chức thi công các công trình được giám đốc giao.
- Các tổ đội : Tổ chức điều hành và trực tiếp quản lý, sản xuất thi công các công
trình được giao
Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng
giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành, chỉ đạo của ban giám đốc,
mối quan hệ này giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ti đạt hiệu quả
cao nhất.
+8r  Y  Ts  $t  u  ,)$  v  ;  $w)$  >?  1)*  2
97)*)$x)*)J*)42
ab[AcHd

YTs$tu/0;$w)$>?1)*2q<$)U<
7;)1)*497)*$?)JHc+H@Hc+S
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
f" )MPHccy )MPHccz
"DE
{ m
Tổng tài sản
3.097.798.292 3.485.193.859
387.395.567 12,5
Tổng nợ phải trả
17.160.136 389.704.635
372.544.499 217,1
Tài sản ngắn hạn
1.540.815.585 1.476.631.935
64.183.650 4,165
Nợ ngắn hạn
17.160.136 389.704.635
372.544.499 217,1
Doanh thu
3.016.747.526 5.911.073.306
2.894.325.780 95,94
Giá vốn
2.750.890.230 5.117.114.249
2.366.224.019 86,02
Lợi nhuận trước thuế
18.303.642 44.485.680
26.182.038 143,04
Lợi nhuận sau thuế
13.178.622 32.029.690
18.851.068 143,04

SV: Lê Thị Thủy 8 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
(Nguồn: Phòng kế toán – Thống kê – Tài chính)
Từ bảng số liệu trên đã cho thấy công ty đến năm 20123đã có sự phát
triển khá mạnh, tổng lợi nhuận sau thuế đã tăng lên tới 18.851.068 đồng
tương ứng với 143,04 % là một thành tích khá tốt trong bối cảnh nền kinh tế
khủng hoảng như vậy.
Chỉ tiêu tổng tài sản của công ty năm 2013 đã tăng 387.395.567 đồng
hay 12,5% cho thấy quy mô của công ty đã tăng lên mặc cho nền kinh tế đang
gặp khủng hoảng.
Nhưng chỉ tiêu tổng nợ phải trả lại tăng lên 372.544.499 đồng tương
đương 217,1% là một số cũng rất lớn, việc tăng tổng nợ phải trả như vậy làm
ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của công ty. Nếu việc tăng tổng nợ
phải trả nếu không được sử dụng hợp lý sẽ gây mất cân đối tài chính và ảnh
hưởng đến uy tín của công ty.
Tài sản ngắn hạn năm 2013 đã tăng lên 64.183.650 đồng so với năm
2012 hay 4,165% trong tổng tải sản thì nó là một con số tương đối an toàn. Từ
số liệu trên cho ta thấy tổng tài sản của công ty tăng chủ yếu là do là tăng tài
sản dài hạn, đó có thể là một quyết định đúng đắn và khá mạo hiểm trong
hoàn cảnh kinh tế đang gặp khủng hoảng.
Nợ ngắn hạn của công ty tăng đúng bằng số tăng của tổng nợ phải trả,
điều đó đã cho thấy chính sách tài chính của công ty đó là sử dụng nợ ngắn
hạn. Việc sử dụng nợ ngắn hạn để tăng tổng nợ phải trả cũng thể hiện năng
lực tài chính của công ty cũng rất lớn, công ty đã chỉ huy động nợ ngắn hạn
cho hoạt động của công ty.
Chỉ tiêu doanh thu năm 2013 đã tăng 2.894.325.780 đồng ( 95,94%) so
với năm 2012, một năm làm việc có hiệu quả của toàn công ty. Việc tăng
doanh thu trên đã cho thấy chính sách tài chính của công ty đã đạt được hiệu
quả làm tăng doanh thu.
Giá vốn của công ty năm 2013 cũng đã tăng lên 2.366.224.019 đồng

tương ứng tăng 86,02%. Con số này đã nói lên quy mô các công trình và hạng
mục công trình mà công ty thi công trong năm 2008 đã tăng lên rất nhiều.
SV: Lê Thị Thủy 9 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Trong năm 2008 do có nhiều biến động trong giá cả nguyên vật liệu nên cũng
ảnh hưởng rất nhiều đến giá vốn sản phẩm, làm cho giá vốn tăng lên khá cao,
điều này cũng đã làm giảm lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp xuống. Tuy
doanh thu rất ấn tượng nhưng do giá vốn sản phẩm cũng tăng nên đã kéo theo
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm 2013 giảm xuống chỉ còn
32.029.690 đồng.
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty đều tăng
143,04% đây là một con số rất tốt, nó đã cho thấy chính sách tài chính của
công ty đã đem lại kết quả rất khả quan cho công ty. Tuy tổng nợ phải trả của
công ty tăng lên nhưng đó là một con số an toàn vì nó đã đem lại lợi nhuận
dương cho công ty. Công ty đã tăng trưởng mạnh mẽ trong điều kiện suy
thoái của nền kinh tế.
SV: Lê Thị Thủy 10 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
$'()*H
$69p)*1)*-,v7-)$vp1)*2
34256)*4)7)*
H8+,$-.-/01)*-,v7-)$vp1)*2
Kế toán thuế là một bộ phận không thể tách rời hệ thống kế toán, vì vậy
khi nghiên cứu công tác kế toán thuế thì trước tiên ta phải đi tìm hiểu tổng
quan về công tác kế toán tại công ty.
H8+8+|OQC
2.1.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp tài liệu

Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán có một nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng : Phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán, phân công và chỉ đạo
trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán trong công ty, tổ chức công tác kế toán, công
tác thông kê của công ty, tổ chức phổ biến và hướng d€n thi hành kịp thời các chế
độ tài chính, kế toán của nhà nước và các quy định của cấp trên, đồng thời phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc công ty về tính chính xác, tính pháp lý về
lĩnh vực kế toán tài chính của đơn vị.
- Kế toán công nợ - tiền lương : Theo dõi các tài khoản phải thu, phải trả của
công ty, giao dịch với khách hàng. Quản lý tiền lương, thưởng, các khoản trích theo
lương của nhân viên trong công ty.
- Kế toán TSCĐ – vật tư – giá thành: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, tình hình tăng, giảm, lập kế hoạch TSCĐ, tập hợp chi phí và tính
giá thành của sản phẩm hoàn thành.
- Kế toán tiền mặt – tiền gửi – thủ quỹ : Theo dõi các khoản thu, chi tồn quỹ
tiền mặt hằng ngày theo chế độ quy định, thường xuyên giao dịch với ngân hàng,
theo dõi tình hình thu chi tài khoản tiền gửi ngân hàng. Quản lý quỹ tiền mặt của
SV: Lê Thị Thủy 11 Lớp CĐKT13ATH
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
công ty, duy trì lượng tiền mặt hợp lý tại quỹ, kiểm kê quỹ tiền mặt cuối k•.
- Kế toán tại công trình thi công : Mỗi công trình thi công sẽ có kế toán làm
nhiệm vụ tổng hợp các chi phí tại công trình, sau đó sẽ có báo cáo số liệu về phòng
kế toán của công ty
2.1.1.2 Vận dụng chế độ kế toán tại công ty
(1). }[GR

Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 các hướng d€n bổ sung và các
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.


Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của bộ tài chính về việc lập cáo
báo cáo tài chính ( Bảng cân đối kế toán, Bảng kết quả hoạt dộng sản xuất
kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính ).

Công ty sử dụng m€u hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo m€u quy
định tại thông tư số 60/2007/TT – BTC của Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N (theo năm dương
lịch).

Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán là Việt Nam Đồng

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối k• theo giá đích danh

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

Phương pháp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
(2). $_GR
Công ty xây dựng Tân Long áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán
SV: Lê Thị Thủy 12 Lớp CĐKT13ATH

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng
số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ
Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số
phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số
phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp
chi tiết.
SV: Lê Thị Thủy 13 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
TZB%cSdn_ [~_•[
SV: Lê Thị Thủy 14 Lớp CĐKT13ATH
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sæ, thÎ
kÕ to¸n

chi tiÕt
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng cân đối
số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
iSk8A|OE€OG•Q‚G•ƒOM
Phòng kế toán có quan hệ mật thiết với các phòng ban chức năng khác
và là công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế
và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, nguồn vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán có quan hệ rất mật thiết với phòng kế hoạch, kỹ thuật và
quan hệ khách hàng. Phòng kế toán dựa vào những thông tin của phòng kế
hoạch, kỹ thuật và quan hệ khách hàng để xây dựng giá thành dự toán cho các
công trình, hạng mục công trình. Từ đó có những tính toán về mặt nguồn vốn
hợp lý cho các công trình đấu thầu, các hạng mục công trình.
Đối với phòng kinh doanh thì những thông tin của phòng kế toán lại cực
k• quan trọng. Các thông tin liên quan đến việc sản xuất sản phẩm mà cụ thể
là việc cung cấp giá vốn hàng bán quyết định rất nhiều đến tình hình tiêu thụ

sản phẩm trong công ty. Phòng kế toán làm việc có hiệu quả thì những thông
tin mà họ đưa ra rất chính xác, hợp lý do đó tạo ra sự rõ ràng trong những
thông tin cung cấp cho khách hàng.
Phòng kế toán được coi là một bộ phận cực k• quan trọng trong công ty
vì những thông tin tài chính mà họ cung cấp. Mọi hoạt động của các phòng
ban trong công ty, hoạt động hiệu quả hay không đều được thể hiện thông qua
những con số trong báo cáo tài chính. Do vậy mà sự hoạt đông ăn khớp, nhịp
nhàng giữa các phòng ban trong công ty là rất quan trọng, nó sẽ tạo ra bộ máy
làm việc thực sự có hiệu quả, điều mà công ty luôn muốn đạt được.
H8+8H,|QC
Là một công ty chủ yếu là kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng dân dụng,
giao thông, thủy lợi, điện nông thôn, mua bán vật liệu xây dựng, trang trí nội
thất do vậy mà trong công ty chỉ bao gồm các loại thuế sau: thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài. Để theo dõi tình hình thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, công ty đã sử dụng tài khoản 333 –
SV: Lê Thị Thủy 15 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Để tiện cho việc theo dõi từng loại
thuế, công ty đã sử dụng các tiểu khoản của tài khoản 333 đó là TK 3331,
3334, 3338.
Trong những năm qua công ty xây dựng Tân Long đã thực hiện tốt các
nghĩa vụ của mình với cơ quan thuế cụ thể như sau:
− Đăng ký và sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
− Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ, nộp hồ sơ thuế đúng
hạn.
− Nộp tiền thuế đúng hạn, đầy đủ, đúng địa chỉ.
− Chấp hàng chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hoá đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật.
− Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát
sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế.

− Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan
đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản
mở tại ngân hàng, giải trình việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu
của cơ quan thuế.
− Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp
luật.
− Gửi báo cáo thuế đến các cơ quan có thẩm quyền.
H8H$69p)*1)*-,v7-)$vp1)*2342
56)*4)7)*
H8H8+,n#OM
2.2.1.1 Khái quát về thuế GTGT
Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,
do cơ sở sản xuất kinh doanh, chế biến hoặc thương mại hoặc dịch vụ tác
SV: Lê Thị Thủy 16 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hoá mua vào làm cho giá trị của chúng
tăng thêm.
* Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
* Đặc điểm của thuế GTGT.
− Mang đầy đủ các đặc điểm của thuế gián thu
− Thuế GTGT thu vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất
kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn
− Thuế GTGT có tính trung lập cao
− Thuế GTGT có tính lãnh thổ rõ rệt
− Thuế GTGT có khả năng mang lại số thu lớn, thường xuyên ổn
định cho ngân sách Nhà nước
2.2.1.2 Khái quát tình hình thực hiện luật thuế
Công ty là tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, do đó công ty phải nộp thuế GTGT theo quy

định của Nhà nước. Hiện nay công ty xây dựng Tân Long đang thực hiện luật
thuế GTGT theo:
− Luật thuế GTGT được sửa đổi bổ sung năm 2005
− Nghị định số 85/2007/NĐ – CP ngày 25/5/2007
− Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008
− Thông tư số 129 /2008/TT- BTC hướng d€n thi hành về thuế GTGT
Công ty đang thực hiện các quy định trong luật thuế GTGT và thông tư hướng
d€n cụ thể như sau:
Đối tượng chịu thuế
Theo quy định thì đối tượng chịu thuế GTGT tại công ty các công trình,
hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao, dịch vụ vận chuyển mà công ty
cung cấp cho các đơn vị khác.
SV: Lê Thị Thủy 17 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Căn cứ tính thuế: Đó là giá tính thuế và thuế suất
 Giá tính thuế
− Đối với hoạt động xây lắp thì giá tính thuế GTGT là giá trị công trình,
hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá
trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm
giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị.
− Còn đối với các loại vật liệu xây dựng, thiết bị điện dịch vụ vận chuyển
mà công ty bán ra thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
 Thuế suất
− Công ty áp dụng mức thuế suất 5% đối với dịch vụ vận chuyển mà công
ty cung cấp.
− Đối với các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao thì
chịu mức thuế suất là 10%.
Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế giá trị
gia tăng là theo phương pháp khấu trừ, cụ thể là:

+ Cách tính thuế GTGT phải nộp:
TA**
G„`G

**
B†nO
@
**B†Q&Bgh
]n•
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị
gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ.
Nếu giá hàng hóa, vật tư, dịch vụ là giá mua vào đã có thuế GTGT thì giá
chưa có thuế GTGT được tính theo công thức sau:
SV: Lê Thị Thủy 18 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Giá chưa có
thuế GTGT
=
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem )
1 + (%) thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó
Khấu trừ và hoàn thuế
 Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
− Tại công ty thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng
cho việc thi công các công trình, hạng mục công trình, dịch vụ vận chyển như
gạch xây dựng, cát, sỏi, đá, xi măng, thép, xăng dầu, dịch vụ điện nước, điện
thoại đều được khấu trừ toàn bộ.
− Đối với tài sản cố định trong công ty như: máy móc, thiết bị phục vụ cho

việc thi công, lắp đặt các công trình, hạng mục công trình cũng được khấu trừ
toàn bộ theo quy định tại luật số 13/2008/QH12.
− Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp công ty phát
hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được
kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể
từ thời điểm phát sinh sai sót.
 Hoàn thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định thì đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng
liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trong năm 2009 tại công ty không có trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng.
2.2.1.3 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
&„[‡R
SV: Lê Thị Thủy 19 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
 TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
,]d
a")hd Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
a"ˆd
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
TAgƒ")h: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế
GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:

 TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
- TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
•[‡R
− Phiếu thu
− Phiếu chi
− Giấy báo nợ, giấy báo có
− Hóa đơn giá trị gia tăng
− Hóa đơn bán hàng thông thường

SV: Lê Thị Thủy 20 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
T[[‡R
Công ty có sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của bộ tài chính
về hình thức ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ bao gồm:
− Chứng từ ghi sổ
− Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
− Sổ cái TK 133, TK 3331
Các sổ chi tiết khác có liên quan
2.2.1.4 Quy trình hạch toán thuế GTGT tại công ty
 AQ‚**B†Q&
Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, CCDC, hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, thì căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ cho
ngày phát sinh đó. Đồng thời kế toán cũng căn cứ vào đó để vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết NVL, CCDC, hàng hóa, sản phẩm…
Định k• 10 ngày kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài

khoản 133 và các sổ cái tài khoản có liên quan như 111, 112…
Cuối tháng kế toán phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính đã phát sinh trong tháng để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Trong tháng 10 năm 2013 công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến thuế GTGT đầu vào, cụ thể như sau.
Vào ngày 1 tháng 10 công ty có mua xi măng của công ty CP TM và vận
tải Thái Hà, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng do công ty bạn cung cấp kế
toán sẽ dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
SV: Lê Thị Thủy 21 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
ab[AdcS
$7-()
*-9‰*?J)*
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 10 năm 2013
Š[A : 01GTKT – 3LL
Đơn vị bán: Công ty CP TM và Vận tải Thái Hà
Địa chỉ: Bỉm sơn
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3882243 Fax: 0280.3883163 Mã số: 0800282138
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hoa
Đơn vị: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Âu
Địa chỉ: số 91, Dương Đình Nghệ, Tp Thanh Hóa
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758
T "&W#QR / TADgh Z
&
C
? a  + H S…+H
1 Xi măng Tấn 17, 3 927.306 16.038.100

Cộng tiền hàng 16.038.100
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 801.900
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
SV: Lê Thị Thủy 22 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ cho ngày
phát sinh đó.
ab[Adco
1)*2q<$)U<7;)1)*
4
TA&e+W5gZ_)EW<8O$ˆO
Š[AdTcSO‹5))
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tq)$U,Œ$)*
Năm:2012
ĐVT: Đồng
)&
W


[
• 5•„ Ž



[

T

•

TA
E
,
BA


TA
E
)&
W


)h ˆ
? a  5 • * $ + H
TAnO
ng‚
b
[Od
SH8occ8ccc SH8occ8ccc
•••••
•88
01/10 PC02
4
01/10

mua xi
măng của
công ty CP
TM và vận
tải Thái Hà
111 16.038.100
25/11 PC02
4
25/11 Thanh toán
tiền lương
cho tổ XD số
3 trong tháng
11/2012
111 200.000.000
28/11 PT08
5
28/11 Nhận được
tiền hàng
ứng trước
111 35.000.000
Đơn vị: Công ty cổ phần tập đoàn Đông Âu
Địa chỉ: số 91, Dương Đình Nghệ, TP Thanh hóa
$I)*‘*$Tq
Số: 01
Ngày10 tháng 10 năm 2013
SV: Lê Thị Thủy 23 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vị tính: đồng
n}
TAE&„

TAC
*
’
Nợ Có
? a  + 5
Mua xi măng 152 111 16.038.100
(0004536, 1/10) 133 111 801.900
111 16.840.000
Thép hình, tôn mạ màu
(0060274, 2/10) 152 111 70.208.000
133 111 3.510.400
111 73.718.400
… … … …
`  
Hcc8SHr8“c
c 
Kèm theo … chứng từ gốc
)gjDFG
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng10 năm 2009.
,ng\
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
Kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ cho các chứng từ ghi sổ phát sinh trong tháng 10.
SV: Lê Thị Thủy 24 Lớp CĐKT13ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
ab[Adcr
ZQ#d 
#Ofd Đồng Quang – Thái Nguyên

TqJ)*,Œ$I)*‘*$Tq
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
01 10/10 200.325.600
02 20/10 158.400.809
03 31/10 78.890.500
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
)gj[
(Ký, họ tên)
,ng\
(Ký, họ tên)
Ngày31 tháng10 năm 2009.
*PBA
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Cũng theo định k• cứ 10 ngày lại ghi sổ một lần thì căn cứ vào chứng
từ ghi sổ kế toán có nhiệm vụ phản ánh vào sổ cái tài khoản thuế GTGT được
khấu trừ và sổ cái các tài khoản khác có liên quan.
SV: Lê Thị Thủy 25 Lớp CĐKT13ATH

×