Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tình hình công tác kế toán thuế tại công ty thiết kế xây dựng quảng cáo thế giới trang trí.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.81 KB, 39 trang )

GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
PHẦN 1:

GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG QUẢNG CÁO
THẾ GIỚI TRANG TRÍ
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THẾ GIỚI TRANG TRÍ CO,.LTD
1.1.Tổng quan về công ty Thế Giới Trang Trí .
- Tên công ty : Công ty TNHH TK XD QC THẾ GIỚI TRANG TRÍ
- Tên tiếng anh : THE GIOI TRANG TRI ADVERTISING
CONSTRUCTION DESIGN COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt : THE GIOI TRANG TRI CO.,LTD
- Địa chỉ : 189/15 Nguyễn Văn Đậu, P.11, quận Bình Thạnh, TP HCM .
- Mã số thuế: 0310675789 do Cục Thuế TP.HCM Cấp.
- Đăng ký KD số : 0310675789 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư TP.HCM Cấp
ngày 13 tháng 03 năm 2010
- Vốn điều lệ : 1.900.000.000 VNĐ
- Người đại diện pháp lý : ông Phạm Văn Trung
Chức danh : Giám đốc
Công ty THE GIOI TRANG TRI CO.,LTD được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0310675789, do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 13 tháng 3 năm 2011, với vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ chín trăm triệu đồng.
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
1
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  


  
THE GIOI TRANG TRI CO.,LTD thành lập với mong muốn mang lại sự mới
lạ, độc đáo trong lĩnh vực xây dựng các công trình, kiến trúc…, bằng sự nỗ lực,
sáng tạo, làm việc có trách nhiệm với xã hội , tạo điều kiện cho các thành viên
phát triển về tài năng, cải thiện đời sống , tinh thần.
1.2. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh:
 Hoạt động thiết kế chuyên dụng ( HĐ chính ), Mã nghành 7410
 Sản xuất Plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh ( không hoạt động tại
trụ sở) Mã nghành 2013
 Hoàn thiện công trình xây dựng . Mã nghành 4330
 Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi. Mã nghành 8220
 Đại lý, mô giới, đấu giá. Mã nghành 4610.
 Quảng Cáo. Mã nghành 7310
 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. Mã nghành 8230.
 Bán buôn thiết bị điện tử viễn thông . Mã nghành 4652
 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn ghể , nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia đình khác. Mã ngành 4759
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động:
 Thiết kế chuyên dụng.
Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn
rất giàu về kinh nghiệm thực tế . Nên đội ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về
phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm bắt và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe
nhất của khách hàng.
 Hoàn thiện công trình Xây dựng
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
2
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp

                  
  
Trong các hoạt động của công ty, công ty luôn chú trọng và đặt hết tâm huyết
của mình vào lĩnh vực hoàn thiện thi công, xây dựng những dự án, công trình
với những quy mô và tầm cỡ nhất định.
 Trang trí nội thất:
Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình
và cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặc trưng riêng mà
không công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty
đã đầu tư trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.
 Thương mại:
Ngoài lĩnh vực thiết kế, xây dựng và trang trí nội thất, công ty còn tham gia
trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là mua bán thiết bị, linh kiện điện tử, đồ điện
gia dụng…..
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.3.1 Chức năng:
Công ty TNHH XD Quảng Cáo THẾ GIỚI TRANG TRÍ là đơn vị làm
công tác xây dựng và quảng cáo, tổ chức thiết kế chuyên dụng, thi công và sửa
chữa các công trình xây dựng như: nhà ở, showroom, cửa hàng, quán café….
1.3.2 Nhiệm vụ:
 Nghiên cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm
khách hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.
 Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết
kế thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.
 Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh
của công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.
                  


SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
3
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
 Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công
tác hạch toán kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước, xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của mình.
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
4
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
1.4 Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty:
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TK XD QC Thế Giới Trang Trí
1.4.2 Đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:
 Giám đốc
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG

KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
THIẾT
KẾ
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
MARKETING
Ban điều hành
phương tiện
thiết bị xe máy
thi công và
cung cấp vật tư
Xưởng sản
xuất gỗ,
nhôm , kiếng.
Ban điều hành
các công
trường công ty
trúng thầu thi
công


Các đội
thi công
5
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh
doanh. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp
nhân và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như
kết quả hoạt động của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp
lãnh đạo các bộ phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện
các chiến lược.
 Phó giám đốc:
Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban về mặt kinh tế, kỹ
thuật, công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối
tác. Là người triển khai các quyết định của giám đốc, điều hành công ty khi
giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn,
xây dựng các kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh, lập báo cáo
định kỳ trình lên giám đốc.
 Phòng kế toán tài chính:
Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý
tài chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác,
kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại
vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh.
Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
 Phòng tổ chức hành chánh:
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát
hành và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây

dựng cơ cấu tổ chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính
sách cũng như vấn đề lương bổng khen thưởng.
 Phòng marketing:
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
6
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp
với mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách
hàng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản
phẩm và các đại lý công ty.
 Phòng kinh doanh:
Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công
ty có phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường
và tìm kiếm thị trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.
 Phòng kế hoạch:
Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch
SXKD của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị
trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.
 Phòng kỹ thuật:
Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật
của nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào
thi công. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên
vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm
thu khối lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.
 Phòng thiết kế:
Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,

showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp
có thẩm quyền.
 Các đội thi công:
Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến
độ, dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
7
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
 Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám
Đốc công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.
2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THẾ GIỚI TRANG TRÍ
2.1 Sơ đồ và đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty TK XD QC Thế Giới Trang Trí
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH
KẾ
TOÁN

THUẾ
KẾ TOÁN
DOANH
THU –
CÔNG NỢ
KẾ
TOÁN
NGUYÊN
VẬT
LIỆU
KẾ TOÁN
,TIỀN
MẶT,
TIỀN
LƯƠNG
THỦ
QUỸ
NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
8
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán
trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy
kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung
cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử
dụng thông tin, phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán.

Để đàm bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh
nghiệp phải căn cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc
điểm tổ chức, vào quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức
phân công quản lý khối lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính cũng như yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của
cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.
 Kế toán trưởng:
Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và
theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều
lệ kế toán trưởng hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ
sách, chứng từ kế toán. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
 Kế toán tổng hợp:
Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển
doanh nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực
khác như lý thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu
trữ các chứng từ liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm
khi phát sinh.
 Kế toán nguyên vật liệu:
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
9
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận
lại và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách
hàng, cuối tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
 Kế toán tiền lương, tiền mặt.

Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người
trích các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của
nhà nước. Đồng thời ghi sổ các nghiệp vụ thu, chi căn cứ theo các chứng từ tập
hợp về .
 Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi
tiền mặt tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời
hạn. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình kinh
doanh được liên tục.
 Kế toán tài sản cố định:
Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của
TSCĐ, kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Ghi vào sổ chi tiết
tình hình sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao, thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban chức năng
Phòng kế toán có quan hệ mật thiết với các phòng ban chức năng khác và là
công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và
kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán có quan hệ rất mật thiết với phòng kế hoạch, kỹ thuật và
quan hệ khách hàng. Phòng kế toán dựa vào những thông tin của phòng kế
hoạch, kỹ thuật và quan hệ khách hàng để xây dựng giá thành dự toán cho các
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
10
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
công trình, hạng mục công trình. Từ đó có những tính toán về mặt nguồn vốn

hợp lý cho các công trình đấu thầu, các hạng mục công trình.
Đối với phòng kinh doanh thì những thông tin của phòng kế toán lại cực kỳ
quan trọng. Các thông tin liên quan đến việc sản xuất sản phẩm mà cụ thể là việc
cung cấp giá vốn hàng bán quyết định rất nhiều đến tình hình tiêu thụ sản phẩm
trong công ty. Phòng kế toán làm việc có hiệu quả thì những thông tin mà họ
đưa ra rất chính xác, hợp lý do đó tạo ra sự rõ ràng trong những thông tin cung
cấp cho khách hàng.
Phòng kế toán được coi là một bộ phận cực kỳ quan trọng trong công ty vì
những thông tin tài chính mà họ cung cấp. Mọi hoạt động của các phòng ban
trong công ty, hoạt động hiệu quả hay không đều được thể hiện thông qua những
con số trong báo cáo tài chính. Do vậy mà sự hoạt đông ăn khớp, nhịp nhàng
giữa các phòng ban trong công ty là rất quan trọng, nó sẽ tạo ra bộ máy làm việc
thực sự có hiệu quả, điều mà công ty luôn muốn đạt được.
2.2. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
11
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
2.2.1.Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty
:
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ :
Đối chiếu :
2.2.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật kí
chung, sổ cái, sổ quỹ, sổ chi tiết các tài khoản liên quan.

Cuối kỳ kế toán cộng số phát sinh trên sổ Nhật Ký chung, sổ cái, sổ chi
tiết các tài khoản. Căn cứ số dư đầu tháng, số phát sinh trong tháng, tính số dư
cuối tháng của các tài khoản trên sổ cái, sổ chi tiết.
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
12
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Nhật Ký chung
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo Cáo kế Toán
Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số
phát sinh trong tài khoản kế toán. Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh
các tài khoản với số hiệu ở bảng chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu bảng
cân đối số phát sinh, tiến hành lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Nhật ký chung . Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

2.3. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:
 Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 .
 Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01- 01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm.
 Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.
Khi có nghiệp vụ KT phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công ty chuyển đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển đổi.
 Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:
 Hệ thống chứng từ tại công ty:
- Hoá đơn GTGT; - Phiếu thu;
- Phiếu chi, phiếu nhập; - Phiếu xuất.
 Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt; - Sổ cái;
- Sổ nhật ký chung; - Sổ chi tiết các tài khoản.
 Hệ thống báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
13
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
- Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Không sử dụng phần mềm kế toán.
 Hình thức mở và khoá sổ kế toán:
Mở sổ kế toán: đầu niên độ kế toán, công ty tiến hành mở sổ kế toán theo

danh mục đã đăng ký với cơ quan nhà nước.
Khoá sổ kế toán: cuối kỳ hạch toán (tháng, quý, năm)
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
- Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.
 Phương pháp tính thuế
- Tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
 Hệ thống tài khoản sử dụng:
- TK 111 Tiền mặt
- TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
- TK 11211 Tiền gửi Ngân hàng CT
- TK 11212 Tiền gửi Ngân hàng NN-PT
- TK 131 Phải thu khách hàng
- TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, DV
- TK 1332 Thuế GTGT hàng TSCĐ
- TK 331 Phải trả người bán
- TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho NN
- TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
14
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp
                  
  
- TK 3334 Thuế TNDN
- TK 334 Phải trả công nhân viên

- TK 3388 Phải trả, phải nộp khác
- TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
- TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 511 Doanh thu bán hàng
- TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
- TK 622 Chi phí NC trực tiếp
- TK 627 Chi phí SXC
- TK 632 Giá vốn hàng bán
- TK 635 Chi phí tài chình
- TK 642 Chi phí quản lý DN
- TK 811 Chi phí khác
- TK 821 Thuế TNDN phải nộp
- TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
2.4. Thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi:
Công ty đã sở hữu được một đội ngũ kỹ sư thiết kế giỏi và công nhân xây
dựng lành nghề. Có được nguồn tài chính dồi dào, đảm bảo cho việc phục vụ các
công trình được tốt hơn. Công ty có chế độ cho công nhân viên rất tốt, luôn quan
tâm đến đời sống của công nhân viên điều đó tạo nên một tâm lý an toàn .
* Khó khăn:
Sự thành lập công ty trong giai đoạn kinh tế khó khăn, cộng với sự cạnh
tranh của các đối thủ ,THE GIOI TRANG TRI CO.,LTD cũng vấp phải những
khó khăn nhất định trong việc thiết lập mối quan hệ bạn hàng. Nhưng BGĐ
công ty đã có những ,ý tưởng thiết kế mới lạ, các chiến lược đúng đắn để đưa
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
15
GVHD: Ngô Thị Hàn Ly Báo cáo thực tập tốt nghiệp

                  
  
công ty vượt qua giai đoạn sơ khai thành lập, thoát khỏi những khủng hoảng và
ngày càng khẳng định thương hiệu thiết kế của mình.
                  

SVTT : Tô Thị Thu Huyền CĐ2 – KT1
16

×