Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và thương mại đức minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 15 trang )

BỘ CÔNG THUƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP T.P HCM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC MINH
C
h
u
ơ
n
g

I
C
h
u
ơ
n
g

I
I
C
h
u
ơ
n
g


I
I
I
Một số
vấn đề
cơ bản
về kế
toán bán
hàng
Thực trạng
công tác
kế toán
bán hàng
tại công ty
TNHH
XD&TM
Đức Minh
Một số giải
pháp góp
phần hoàn
thành công
tác kế toán
bàn hàng tại
Công ty
TNHH XD &
TM Đức
Minh
KẾ CẤU ĐỀ TÀI
KẾ CẤU ĐỀ TÀI
Chuơng II: Thực trạng kế toán bán hàng

tại công ty TNHH XD & TM Đức Minh
Chuơng II: Thực trạng kế toán bán hàng
tại công ty TNHH XD & TM Đức Minh
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH XD & TM Đức Minh.
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH XD & TM Đức Minh.
Khái
quát
về
công
ty
Khái
quát
về
công
ty
Tên công ty: Công ty TNHH XD & TM Đức Minh
Địa chỉ: 21/540 Phú Thọ 3 – P.Phú Sơn – T.P TH
Mã số thuế: 2801175157
Vốn điều lệ: 3.000.000.000đ
Ngành nghế kinh doanh: Thuơng mại (Chủ yếu),
cho thuê máy xây dựng.
Chính sách kế toán
áp dựng

Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).


Hình thức kế toán: Tập trung.

Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.

Phương pháp kế toan HTK: LIFO, kê khai thường xuyên.

Hạch toán thuế GTGT: Theo PP khấu trừ.

Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).

Hình thức kế toán: Tập trung.

Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.

Phương pháp kế toan HTK: LIFO, kê khai thường xuyên.

Hạch toán thuế GTGT: Theo PP khấu trừ.
2.2.1. Kê toán bán hàng.
2.2.1. Kê toán bán hàng.
Phương
thức bán
hàng.
Phương
thức bán

hàng.
Phương
thức bán
buôn.
Phương
thức bán
buôn.
Phương
thức bán
lé.
Phương
thức bán
lé.
Đơn hàng,
hợp đồng.
Đơn hàng,
hợp đồng.
Kế toán
bán hàng
Kế toán
bán hàng
Phiếu XK,
hóa đơn
GTGT.
Phiếu XK,
hóa đơn
GTGT.
Phiếu xuất
kho.
Phiếu xuất

kho.
Nhân viên
bán hàng.
Nhân viên
bán hàng.
Giao hàng
cho khách
hàng
Giao hàng
cho khách
hàng
Xác định
doanh thu.
Xác định
doanh thu.
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH XD & TM Đức Minh.
2.2.Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH XD & TM Đức Minh.
Quy trình bán
hàng
Quy trình bán
hàng
Chừng từ sử dụng:
Chừng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.


Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC

Bảng Xuất – Nhập – Tồn.

Hóa đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.

Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC

Bảng Xuất – Nhập – Tồn.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:

TK 511: ‘ Doanh thu bán hàng vá cung cấp dịch vụ’.

TK 632: ‘ Giá vốn hàng bán ’.

TK 641: ‘ Chi phí bán hàng ’.

TK 511: ‘ Doanh thu bán hàng vá cung cấp dịch vụ’.

TK 632: ‘ Giá vốn hàng bán ’.

TK 641: ‘ Chi phí bán hàng ’.
Sổ kế toán:
Sổ kế toán:

Chứng từ ghi sổ.


Sổ chi tiết các TK 511,TK 632,TK 641.

Số cái các TK 511, TK 632, TK 641.

Chứng từ ghi sổ.

Sổ chi tiết các TK 511,TK 632,TK 641.

Số cái các TK 511, TK 632, TK 641.
Phương thức bán buôn.
Phương thức bán buôn.
Ví dụ: Ngày 17/12 Công ty xuất kho
bán vật liệu xây dựng cho Tổng
công ty CP Miền Trung theo hóa
đơn GTGT số 0000103, kí hiệu
DM/10P với tổng trị giá chưa thuế là
84.950.000đ( giá vốn:
57.040.000đ), thuế GTGT 10%.
Công ty chưa thu tiền hàng.
Ví dụ: Ngày 17/12 Công ty xuất kho
bán vật liệu xây dựng cho Tổng
công ty CP Miền Trung theo hóa
đơn GTGT số 0000103, kí hiệu
DM/10P với tổng trị giá chưa thuế là
84.950.000đ( giá vốn:
57.040.000đ), thuế GTGT 10%.
Công ty chưa thu tiền hàng.
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 57.040.000
Có TK 156: 57.040.000

+ Nợ TK 131: 93.445.000
Có TK 511: 84.950.000
Có TK 3331: 8.495.000
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 57.040.000
Có TK 156: 57.040.000
+ Nợ TK 131: 93.445.000
Có TK 511: 84.950.000
Có TK 3331: 8.495.000
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
Phương thức bán lẻ.
Phương thức bán lẻ.
Ví dụ: Ngày 18/12 Công ty xuất
kho 3 M3 đá 1x2 với giá bán đã
bao gồm thuế VAT 10% là:
220.000đ/M3 (giá vốn:
140.000đ/M3), 250 kg xi măng với
giá bán 1.450đ/kg(giá vốn:
1.020đ/kg) bán cho Lê Thị Lâm
theo hóa đơn bán lẻ. Bà Lâm đã
thanh toán cho Công ty bằng tiền
mặt.
Ví dụ: Ngày 18/12 Công ty xuất
kho 3 M3 đá 1x2 với giá bán đã
bao gồm thuế VAT 10% là:
220.000đ/M3 (giá vốn:
140.000đ/M3), 250 kg xi măng với
giá bán 1.450đ/kg(giá vốn:
1.020đ/kg) bán cho Lê Thị Lâm

theo hóa đơn bán lẻ. Bà Lâm đã
thanh toán cho Công ty bằng tiền
mặt.
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 675.000
Có TK 156: 675.000
+ Nợ TK 111: 1.562.500
Có TK 511: 1.420.454
Có TK 3331: 142.045
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 675.000
Có TK 156: 675.000
+ Nợ TK 111: 1.562.500
Có TK 511: 1.420.454
Có TK 3331: 142.045
Công ty mới
thành lập, khách
hàng đang còn
hạn chế.
Công ty mới
thành lập, khách
hàng đang còn
hạn chế.
Ví dụ: Ngày 15/12 Công ty xuất
kho 98.000 viên gạch đặc bán
cho Tổng công ty CP Miền Trung
theo hóa đơn GTGT số 0000107,
kí hiệu DM/10P với đơn giá bán
chưa thuế là 1.727,2đ/viên(giá
vốn: 1.454đ/viên), thuế GTGT

10%. Công ty đã cho Tổng Công
ty CP Miền Trung hưởng CKTM
1,5% trên tổng giá bán chưa
thuế.Công ty chưa thu tiền hàng.
Ví dụ: Ngày 15/12 Công ty xuất
kho 98.000 viên gạch đặc bán
cho Tổng công ty CP Miền Trung
theo hóa đơn GTGT số 0000107,
kí hiệu DM/10P với đơn giá bán
chưa thuế là 1.727,2đ/viên(giá
vốn: 1.454đ/viên), thuế GTGT
10%. Công ty đã cho Tổng Công
ty CP Miền Trung hưởng CKTM
1,5% trên tổng giá bán chưa
thuế.Công ty chưa thu tiền hàng.
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 142.492.000
Có TK 156:
142.492.000
+ Nợ TK 131: 186.192.600
Có TK 511: 169.265.600
Có TK 3331:
16.926.560
+ Nợ TK 511: 2.538.984
Nợ TK 3331: 253.898,4
Có TK 131: 2.792.888,4
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 142.492.000
Có TK 156:
142.492.000

+ Nợ TK 131: 186.192.600
Có TK 511: 169.265.600
Có TK 3331:
16.926.560
+ Nợ TK 511: 2.538.984
Nợ TK 3331: 253.898,4
Có TK 131: 2.792.888,4
Các nghiệp vụ
làm giảm DT là
rất it và hầu như
không có.
Các nghiệp vụ
làm giảm DT là
rất it và hầu như
không có.
Phản ánh trực
tiếp vào TK 511.
Phản ánh trực
tiếp vào TK 511.
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn = Số lượng xuất bán x đơn giá
Xác định hàng xuất kho theo phương pháp : LIFO
Giá vốn = Số lượng xuất bán x đơn giá
Xác định hàng xuất kho theo phương pháp : LIFO
Ví dụ: Phiếu XK số 46 ngày 22/12
Công ty xuất kho 30.000 viên gach
đặc bán cho Công ty CP XD HUD
401 theo hóa đơn số 0000109, đơn
giá bán chưa thuế 1.727.2đ/v (giá

vốn:1.454,6đ/v). Thuế GTGT 10%.
Công ty chưa thu tiền hàng.
Ví dụ: Phiếu XK số 46 ngày 22/12
Công ty xuất kho 30.000 viên gach
đặc bán cho Công ty CP XD HUD
401 theo hóa đơn số 0000109, đơn
giá bán chưa thuế 1.727.2đ/v (giá
vốn:1.454,6đ/v). Thuế GTGT 10%.
Công ty chưa thu tiền hàng.
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 48.638.000
Có TK 156: 48.638.000
+ Nợ TK 131: 56.997.600
Có TK 511: 51.816.000
Có TK 3331: 5.181.600
- Định khoản:
+ Nợ TK 632: 48.638.000
Có TK 156: 48.638.000
+ Nợ TK 131: 56.997.600
Có TK 511: 51.816.000
Có TK 3331: 5.181.600
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán

Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh
sau:

Chi phí nhân công bán hàng.

Chi phí vật liệu bao bi,xăng dầu, dụng cụ đồ

dung.

Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hánh sản
phẩm.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, vệ
sinh, điện thoại

Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh
sau:

Chi phí nhân công bán hàng.

Chi phí vật liệu bao bi,xăng dầu, dụng cụ đồ
dung.

Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hánh sản
phẩm.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, vệ
sinh, điện thoại

Ngoài ra theo các xác định của công ty chi phí bán
hàng còn bao gồm:

Chi phí trong quá trình mua hàng: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản

Ngoài ra theo các xác định của công ty chi phí bán
hàng còn bao gồm:


Chi phí trong quá trình mua hàng: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng.
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng.
Ưu điểm
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán
bán hàng tại công ty TNHH XD & TM Đức Minh
Bộ máy kế toán.
- Bộ máy QL xây dựng
khoa học,phù hợp với quy
mô sản xuất tập trung.
- Đội ngũ cán bộ có
chuyên môn cao, năng
động, nhiệt tình , sáng
tạo.
- Tổ chức bộ máy kế toán
tương đối gọn nhẹ, khoa
học, hợp lí.
Công tác kế toán bán
hàng.
- Hệ thống được sử dụng
đầy đủ đùng chế độ hiện
hành.
- Các nghiệp vụ phát sinh
được ghi chép đầy đủ
không bỏ sót, hoăc ghi sai.
- Đã mở các sổ chi tiết chi
phí rõ ràng để thuận tiện
theo dõi tường loại chi phí.

3.1. Ưu điểm.
3.1. Ưu điểm.
3.2. Một số hạn chế.
3.2. Một số hạn chế.
Một số
hạn
chế
Một số
hạn
chế
1
2
3
Công ty chưa mở sổ chi tiết doanh
thu cho từng nhóm ngành.
Công ty chưa mở sổ chi tiết doanh
thu cho từng nhóm ngành.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB
trực tiếp vào TK 511 là chưa đúng.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB
trực tiếp vào TK 511 là chưa đúng.
Công ty chưa áp dụng tin học trong công
tác kế toán.
Công ty chưa áp dụng tin học trong công
tác kế toán.


Chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
Chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn

kho.
Chi phí mua hàng hạch vào TK 641 là
chưa đúng với chế độ kê toan hiện
hành.
Chi phí mua hàng hạch vào TK 641 là
chưa đúng với chế độ kê toan hiện
hành.
Vấn đề nghiê cứu và mở rộng thị trường
chưa được chú trọng.
Vấn đề nghiê cứu và mở rộng thị trường
chưa được chú trọng.
4
5
6
3.3. Một số giải pháp.
3.3. Một số giải pháp.
Một số
giải
pháp
Một số
giải
pháp
1
2
3
Mở sổ chi tiết doanh thu cho từng
nhóm ngành.
Mở sổ chi tiết doanh thu cho từng
nhóm ngành.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB vào

đúng TK theo chế độ kế toán hiện hành.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB vào
đúng TK theo chế độ kế toán hiện hành.
Áp dụng tin học trong công tác kế toán.
Áp dụng tin học trong công tác kế toán.
Nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề
nghiê cứu và mở rộng thị trường
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề
nghiê cứu và mở rộng thị trường
Chi phí mua hàng hạch vào TK 1562
để đúng với quy định của chế độ kê
toán.
Chi phí mua hàng hạch vào TK 1562
để đúng với quy định của chế độ kê
toán.
6
5
4

×