Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

các nghiệp vụ kế toán tại công ty tnhh một thành viên thương mại miền núi thanh hoá- chi nhánh thương mại ngọc lặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.19 KB, 98 trang )

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Thanh Hóa ngày…… tháng…….năm 2012
NHẬN XÉT
[Type text] Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

(Của GVHD)


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
NHẬN XÉT
(Của GV phản biện)

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2012
Giáo viên phản biện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Công Nghiệp TP HCM, tuy
thời gian không được nhiều nhưng vói sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của thầy cô trong
trường, chúng em đã nắm được nhiều điều cơ bản mà một kế toán viên cần phải biết. Học
đi đôi với hành, việc áp dụng lý thuyết vào thực tế là cả một vấn đề.
Để có được kết quả này, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tất cả

thầy cô giáo trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM, nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô em
dã có được kiến thức như ngày hôm nay. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo
Phạm Văn Cư đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo này.
Bên cạnh sự giúp đỡ chỉ bảo của thầy cô em không quên gửi lời cảm ơn chân
thành nhất tới Ban giám đốc cùng các cô chú và các anh chị phòng kế toán công ty
TNHH Một Thành Viên Thương Mại Miền Núi Thanh Hoá – Chi Nhánh Thương Mại
Ngọc Lặc đã giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Việc áp dụng kiến thức đã học vào thực tế khiến chúng em không khỏi bỡ ngỡ
nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô và cô chú, anh, chị, em đã hoàn thành báo
cáo thực tập của mình.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô tại trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM và
cô chú, anh chị trong Công Ty TNHH Một Thành Viên thương Mại Miền Núi Thanh
Hoá – Chi Nhánh Thương Mại Ngọc Lặ. lời chúc sức khỏe, lời cảm ơn chân thành nhất
và ngày phát triển, thành đạt.

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng một xã
hội ngày càng giàu đẹp và văn minh. Nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
đã mở đường cho các doanh nghiệp phát triển, dần dần hoà nhập vào nền kinh tế thế giới
và phần nào khẳng định được mình.
Cùng với xu hướng đa phương hoá và quốc tế hoá nền kinh tế, nhu cầu thông tin
ngày càng đòi hỏi một cách cấp thiết. Kế toán với tư cách là công cụ cung cấp thông tin
hữu hiệu cho các nhà quản lý lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Kế toán là
công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý và xuất hiện cùng với sự
hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người. Kế toán cũng là công cụ quan trọng để tính
toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành quản lý các hoạt động, tính toán và kiểm tra
bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong sản xuất, kinh

doanh và chủ động tài chính cho tổ chức, xí nghiệp…
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập thực tế tại Công Ty TNHH
Một Thành viên Thương mại Miền Núi Thanh hoá- chi Nhánh Thương Mại Ngọc
Lặc, chúng em nhận thấy công tác kế toán tại công ty giữ vai trò quan trọng, nó cung cấp
toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động tài chính trong công
ty, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Do đó trên cơ
sở lý luận trên và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, cùng với sự giúp đỡ tận tình
của cán bộ nhân viên phòng kế toán và các phòng ban khác và sự hướng dẫn chu đáo của
cô Phạm Văn Cư chúng em đã đi sâu vào tìm hiểu các nghiệp vụ kế toán tại Công Ty
TNHH Một Thành Viên Thương Mại Miền Núi Thanh Hoá- chi Nhánh Thương Mại
Ngọc Lặc .
Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
Tìm hiểu chung về doanh nghiệp, về quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức quản lý,
đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của công ty.Tìm hiểu công tác kế toán trong công
ty, tìm hiểu cụ thể các phần hành kế toán được sử dụng trong công ty.

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để củng cố phần lý thuyết đã được nghiên cứu và
xử lý các tình huống kế toán trong hoạt động kinh doanh đồng thời nắm vững và tuân thủ
chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Báo cáo nghiên cứu công tác kế toán, nghiệp vụ kế toán cụ thể tại Công Ty TNHH
Một Thành Viên Thương Mại Miền Núi Thanh Hoá- Chi Nhánh Thương Mại Ngọc Lặc
Báo cáo lấy số liệu tháng 12 năm 2011 của công ty để minh hoạ.
Phương pháp nghiên cứu:
Báo cáo vận dụng các phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng hợp lý
luận và phương pháp kế toán.


GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HÓA CHI
NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC

1.1. Thành lập
1.1.1. Tên công ty
1.1.2. Vốn
1.1.3. Quyết định thành lập
1.1.4.Quá trình phát triển
1.1.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
1.3. Các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HÓA- CHI
NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
2.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán
2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
tồn kho 2.2.1. Chứng từ sử dụng:
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
2.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.2.4 Tóm tắt quy trình tiền gửi ngân hàng

2.3. Kế toán phải thu của khách hàng
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.4 Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
2.4.1 Chứng từ sử dụng.

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

2.4.2. Tài khoản sử dụng.
2.4.3 Quy trình kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
2.4.4 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
2.4.5. Hoàn thuế:
2.4.6. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.4.6.1 Phương pháp tính thuế.
2.5. Kế toán hàng tồn kho
2.5.1. Chứng từ sử dụng:
2.5.2. Các tài khoản sử dụng:
2.5.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.5.4 Tóm tắt quy trình kế toán hàng
2.6 Kế toán tài sản cố định
2.6.1. Chứng từ sử dụng.
2.6.2. Tài khoản sử dụng.
2.6.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.7 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NGẮN HẠN
2.7.1 Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ dùng ghi sổ :
2.7.2. Tài khoản sử dụng:
2.7.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

2.7.4 Tóm tắt quy trình kế toán vay ngắn hạn
2.8 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
2.8.1Chứng từ sử dụng:
2.8.2. Tài khoản sử dụng:
2.8.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.9. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.9.1. Nguyên tắc phân phối:
2.9.2. Hình thức trả lương: Có 3 hình thức trả lương
2.9.3. Cơ sở tính toán:
2.9.4. Cách tính:
2.9.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:
2.9.6. Các khoản trích theo lương

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

2.9.6.1.Chứng từ sử dụng:
2.9.6.2 Tài khoản sử dụng
2.9.7 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.9.8 Tóm tắt quy trình kế toán tiền lương
2.10 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.10.1 Chứng từ sử dụng
2.10.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
2.10.2.1 Tài khoản sử dụng:
2.10.2.2 Sơ đồ hạch toán
2.10.2.3 Hạch toán doanh thu
2.10.3.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.10.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.11 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.11.1. Chứng từ sử dụng

2.11.2 Tài khoản sử dụng
2.11.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.12 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.12.1 Chứng từ sử dụng
2.12.2 Tài khoản sử dụng
2.12.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.12.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.12.3.2 Sổ kế toán sử dụng
2.12.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán
2.13 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.13.1 Chứng từ sử dụng
.13.2Tài khoản sử dụng
.13.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.13.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.13.3.2 Sổ kế toán sử dụng
2.13.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán
2.14 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
4.1. Chứng từ sử dụng

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

2.14.2Tài khoản sử dụng
3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.14.4 Tóm tắt quy trình kế toán chi phí QLDN
2.15. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.15.1 Chứng từ sử dụng.
2.15.2 Doanh thu thuần
2.15.2 Xác định kết quả kinh doanh
2.16. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

2.16.1. Chứng từ sử dụng:
2.16.2. Tài khoản sử dụng:
2.17. Lập báo cáo tài chính:
2.17.1 Bảng cân đối kế toán:
2.18 LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.18.1Bảng cân đối số phát sinh
2.18.1.1Quy trình lập
2.18.1.2 Minh họa phương pháp lập Báo cáo ĐSPS tại công ty TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HÓA CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI
NGỌC LẶC

2.18.1.2.1. Bảng cân đối kế toán
2.18.1.2.2 Minh họa phương pháp lập BCĐKT tại công ty TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HÓA CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI
NGỌC LẶC

PHẦN TÀI SẢN
2.18.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.18.2.1 Quy trình lập
2.18.2.2 Minh họa quá trình lập
2.18.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
2.18.3.1 Quy trình lập
2.18.3.2. Minh họa phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp
trực tiếp của công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI
THANH HÓA CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HÓA
CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC
1. Thành lập
1.1.1. Tên công ty
Công ty TNHH một thành viên Thương mại Miền núi Thanh Hóa (Trước đây là
Công ty Thương nghiệp Miền núi Thanh Hóa) là doanh nghiệp thương mại Nhà nước
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Công ty hoạt động theo luật pháp nhà nước
Việt Nam, là trong những trunng tâm thương mại miền núi Thanh Hóa, có uy tín và
thương hiệu tại thị trường trong và ngoại huyện .
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên Thương mại Miền núi Thanh
Hóa (Trước đây là Công ty Thương nghiệp Miền núi Thanh Hóa)
Địa chỉ : Trụ sở chính Công ty đóng tại số 100 phố Triệu Quốc Đạt - P. Điện
Biên - TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Chi nhánh Thương Mại Ngọc Lặc đặt tại Thị trấn Ngọc Lặc - huyện Ngọc Lặc –
tỉnh Thanh Hóa.
Đại diện Chi nhánh: Ông. Lê Bá Dũng - Giám đốc Chi nhánh Thương Mại
Ngọc Lặc.
Điện thoại: 0373.871.454 Fax: 0373.851.255.
Mã số thuế: 2800.119.738.006
1.1.2. Vốn :
Vốn cố định: 5844492128 đồng (năm tỷ tám trăm bốn mươi bốn triệu bốn trăm
chín mươi hai nghìn một trăm hai mươi tám đồng chẵn)
Vốn lưu động: 2143631181đồng (hai tỷ một trăm bốn mươi ba triệu sáu trăm ba
mươi mốt nghìn một trăm tám mươi mốt đồng chẵn)
1.1.3. Quyết định thành lập:
Chi nhánh Thương mại Ngọc Lặc được thành lập ngày 30/11/1990 theo Quyết định
số 1005/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa với tên gọi là Công ty Thương
nghiệp Miền núi - Cửa hàng Thương mại huyện Ngọc Lặc. Công ty có tư cách pháp

nhân, hạch toán độc lập theo Quyết định số 1240/TC-UBTH ngày 28/02/1992 của UBND

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển :
Trong thời kỳ chuyển dịch cơ cấu từ bao cấp sang cơ chế thị trường, cùng sự
biến động tình hình chính trị và kinh tế thế giới, nhất là chịu ảnh hưởng lớn khi Liên Xô
sụp đổ và kéo theo đó là một loạt các nước XHCN ở Đông Âu, làm cho nền kinh tế nước
ta gặp không ít khó khăn. Nhiều doanh nghiệp không trụ vững rơi vào tình trạng trên bờ
vực phá sản, giải thể. Cán bộ - Công nhân viên mất việc làm đời sống gặp không ít khó
khăn.
Chi nhánh Thương mại huyện Ngọc Lặc là một đơn vị trực thuộc công ty, hoạt
động kinh doanh mang tính đặc thù riêng, tổ chức kinh doanh hàng hóa tiêu thụ khác
nhau theo cơ chế thị trường. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh là cung ứng những mặt
hàng thiết yếu phục vụ đồng bào dân tộc miền nùi trong tỉnh theo Chính sách của Đảng
và Nhà nước, tổ chức thu mua, chế biến, tiêu thụ hàng nông sản, lâm sản của địa phương,
góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng, kích thích sản xuất miền núi phát triển.
Chi nhánh tích cực mở rộng phát triển và xây dựng nguồn hàng đáp ứng mọi
nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm tái đầu tư, mở
rộng mạng lưới kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và nộp BHXH,
BHYT đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Ngoài ra, Chi nhánh còn thực hiện tốt các Chủ trương, Đường lối của Đảng,
Chính sách, Pháp luật của Nhà nước trong hợp đồng kinh tế cũng như quan
hệ với khách hàng, giữ uy tín đối với bạn hàng. Thực hiện tốt chế độ quản lý tài chính,
lao động, tiền lương, đảm bảo việc làm và đời sống cho lao động.
Năm 1999 được đổi tên thành Công ty Thương mại và Đầu tư phát triển Miền
núi Thanh Hóa theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 29/10/1999.
Để thích ứng với sự phát triển của ngành thương mại trong nền kinh tế thị
trường, từ năm 2010 được UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định đổi tên Công ty thành Công

ty TNHH một thành viên Thương mại Miền nùi Thanh Hóa theo Quyết định số
2197/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa và Chi nhánh
cũng được đổi tên thành Chi nhánh Thương mại Ngọc Lặc. Với số đăng ký kinh doanh:
104449ĐK/KD, có con dấu để giao dịch. Tào khoản mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thanh Hóa, đăng ký nộp thuế tại Chi cục Thuế Thanh Hóa. /QĐ
ngày 06/8/2010, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Tình hình tài sản, nguồn vốn của đơn vị trong năm 2010 và 2011 như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Tuyệt đối
Tươn
g đối
(%)
Tài sản 147 437 655 515 100 139 308 742 879 100 - 8 128 912 636 - 6
TSNH 100 833 863 570 68,39 83 990 853 938 60,29 - 16 843 009 632 - 16,71
TSDH 46 603 791 945 31,61 55 317 888 941 39,71 8 714 096 996 18,69
Nguồn
vốn

147 437 655 515 100 139 308 742 879 100 - 8 128 912 636 - 6
Nợ phải
trả
96 715 341 399 65,59 88 004 950 013 63,17 - 8 710 391 386 - 9,01
Vốn CSH 50 722 314 116 34,41 51 303 792 866 36,83 581 478 750 1,15
Qua số liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhận thấy:
Tổng số tài sản của Công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm 8.128.912.636
đồng tương ứng giảm 6% điều đó cho ta thấy được rằng quy mô về tài sản của Công ty đã
được thu hẹp. Việc giảm quy mô tài sản phần lớn là do sự giảm của bộ phận Tài sản ngắn
hạn (năm 2011 so với năm 2010 giảm 16.843.009.632 đồng tương ứng giảm 16,71%).
Còn Tài sản dài hạn tăng nhẹ ( năm 2011 so với năm 2010 tăng 8.714.096.996 đồng
tương ứng tăng 18,69%) phần tài sản này nhằm đổi mới kỹ thuật, công nghệ để tạo tiền
đề cho việc tăng năng lực sản xuất trong tương lai. Công tác thu hồi nợ và lưu thông vốn
đã có những bước tiến triển tốt hơn năm 2010.
Tổng nguồn vốn năm 2011 so với năm 2010 cũng giảm 8.128.912.636 đồng
tương ứng giảm 6% do các khoản nợ phải trả giảm 8.710.391.386 đồng tương ứng giảm
9,01% cho thấy việc chiếm dụng vốn của công ty tốt và Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ
581.478.750 đồng tương ứng tăng 1,15% điều này chứng tỏ Công ty phát triển vốn từ các
cổ đông để mở rộng sản xuất kinh doanh đảm bảo giảm những rủi ro về tài chính
1.1.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2010

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

(Đơn vị:VNĐ)
Đvt: VNĐ
CHỈ TIÊU Mã
số

Năm trước
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 8.627.135.942
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 8.627.135.942
4.Giá vốn hàng bán 11 7.920.192.465
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 706.943.477
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 4.200.371
7.Chi phí tài chính 22 10.342.731
- Trong đó :Chi phí lãi vay 23 10.342.731
8.Chi phí quản lý kinh doanh
24 697.035.107
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 3.765.010
10.Thu nhập khác 31
11.Chi phí khác 32 8.342.176
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 8.342.176
13.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 12.107.186
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 6.913.760
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 5.193.426

Bảng phân tích lợi nhuận từ năm 2010
(Đơn vị tính :VN Đồng)
Các chỉ tiêu Năm 2010
1.Doanh thu từ HĐ Kinh doanh 8.627.135.941
2.Giá vốn hàng bán 7.920.190.465
3.Lãi gộp 706.943.477

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Tỷ suất lãi gộp (%)

4.Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ suất chi phí (%)
697.035.107
5.Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận (%)
3.765.010
1.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh, phục vụ phù hợp với chức
năng nhiệm vụ của mình, Công ty đã lựa chọn bộ máy quản trị theo mô hình trực tuyến
chức năng với chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được
giao, năng lực hiện có của đơn vị, và nhu cầu thị trường.
- Tổ chức tiếp thị, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc chức năng,
nhiệm vụ.

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành, đảm
bảo chất lượng sản phẩm, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chính sách đối với người lao động, chăm lo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ, công nhân viên đảm bảo điều kiện làm việc cho người
lao động.
Với mạng lưới kinh doanh rộng, hiện nay Chi nhánh Thương mại Ngọc Lặc có
30 lao động, trong đó: 24 lao động trực tiếp và 06 lao động gián tiếp. Chi nhánh đang tổ
chức mạng lưới kinh doanh theo hình thức phân tán gồm 03 tổ lẻ, 01 tổ kinh doanh và 20
quầy hàng theo hướng chỉ đạo chung của 01 Giám đốc Chi nhánh, 01 Phó Giám đốc Chi
nhánh và 01 tổ Văn phòng.

Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên Thương

mại Miền núi Thanh Hóa - Chi nhánh Thương mại Ngọc Lặc.

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

(Ghi chú: Quan hệ trực tiếp.
Quan hệ tác nghiệp)
Các Quầy hàng được phân bổ trên địa bàn huyện Ngọc Lặc tại trung tâm các xã,
Thị trấn như sau:
1. Quầy: Thị trấn Ngọc Lặc
2. Quầy: Xã Ngọc Khê
3. Quầy: Xã Quang Trung
4. Quầy: Xã Cao Ngọc
5. Quầy: Xã Thúy Sơn
6. Quầy: Xã Vân Am
7. Quầy: Xã Kiên Thọ
8. Quầy: Xã Minh Tiến
9. Quầy: Xã Lam Sơn
10. Quầy: Xã Nguyệt Ấn

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
Giám đốc Chi nhánh
Phó Giám đốc Chi nhánh
Tổ Kế Toán
Tổ Kinh doanh
Tổ Bán hàng
Các Tổ, Quầy hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

11. Quầy: Xã Ngọc Liên

12. Quầy: Xã Xuân Châu (là xã tiếp giáp Ngọc Lặc thuộc H. Thọ Xuân).
Bộ máy quản lý của Chi nhánh gồm:
- Giám đốc Chi nhánh: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và
điều hành trực tiếp hoạt động của Chi nhánh và nghe hướng dẫn chỉ đạo từ Công ty
TNHH một thành viên Thương mại Miền núi Thanh Hóa.
- Phó Giám đốc Chi nhánh: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, đồng thời
phụ trách công tác phục vụ kinh doanh.
- Tổ Kế toán: Chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của Chi nhánh,
hạch toán theo đúng quy định chế độ kế toán hiện hành, cung cấp thông tin và hoạt động
kế toán tài chính, sự chu chuyển của đồng vốn tại Chi nhánh cho Giám đốc Chi nhánh và
phòng Kế toán Tài vụ của Công ty TNHH một thành viên Thương mại Miền núi Thanh
Hóa.
- Tổ Kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức bán hàng đại lý, cung cấp và chu
chuyển hàng hóa với quy mô lớn hơn các quầy bán lẻ.
- Các Quầy bán hàng: Có nhiệm vụ nhận các mặt hàng được giao và bán lẻ
các mặt hàng cho nhân dân. Đồng thời theo dõi doanh số bán hàng và tiền vốn thu được
nộp lên quỹ Chi nhánh.
1.3 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP.
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ được

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

giao, năng lực hiện có của đơn vị và nhu cầu thị trường.
Tổ chức tiếp thị, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc chức năng,
nhiệm vụ.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình quy phạm kỹ thuật chuyên ngành, đảm
bảo chất lượng sản phẩm, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chính sách đối với người lao động, chăm lo bồi
dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên đảm bảo điều kiện làm việc cho người

lao động.
Công ty TNHH một thành viên Thương mại Miền núi Thanh Hóa kinh doanh
các mặt hàng đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt cho đồng bào miền núi tỉnh Thanh Hoá,
ngoài các mặt hàng thiết yếu trên Công ty con kinh doanh các mặt hàng mang tính chiến
lược cho sự phát triển về lâu dài cụ thể như:
Danh mục các mặt hàng kinh doanh chủ yếu tại Công ty TNHH một thành viên
thương mại miền núi Thanh Hóa - Chi nhánh TM Ngọc Lặc.
STT Tên hàng hóa Ghi chú

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Hàng hóa thương mại chủ lực
1 Hàng xăng dầu và các sản phẩm dầu phụ
2 Nhóm hàng hóa Vật tư nông nghiệp
3 Nhóm hàng hóa tiêu dùng
4 Nhóm hàng Vật liệu xây dựng
5 Nhóm bao bì
6
Các mặt hàng Xe máy - Ôtô, các loại máy phục vụ
sản xuất nông nghiệp
Sản xuất phát triển
1 Sản xuất đũa công nghiệp
2
Xây dựng các công trình dân dựng, giao thông, thủy
lợi
Đáp ứng đầy đủ, kịp thời các mặt hàng cho thị trường Miền núi đang ngày càng
khởi sắc từng ngày theo nhiều phương thức bán hàng đa dạng như: Bán buôn, Bán lẻ,
Bán hàng Đại lý v.v…
CHƯƠNG 2:THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT

THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HOÁ- CHI NHÁNH
THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC
2.1. Kế toán tiền mặt:
Khái niệm :tiền là tiền thu, chi của doanh nghiệp,người giữ thường là thủ quỹ và mọi
nghiệp vụ thu chi đều phải qua thủ quỹ. Thủ quỹ sử dụng sổ quỹ để ghi chép tình hình
thu, chi và tồn quỹ tiền mặt

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

2.1.1. Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ dùng để ghi số:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
Mẫu thực tế tại công ty:
Mẫu số 01- Phiếu thu tại công ty

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HOÁ
– CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC

Địa chỉ: Thị Trấn Ngọc Lặc Huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hoá Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:01
Nợ TK: 111
Có TK:511
Phiếu thu
Ngày 01 tháng 01 năm 2010

Họ và tên người nộp tiền
Địa chỉ:
Lý do nộp
Số tiền:
Bằng chữ:
Kèm theo:
Ngày tháng năm
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HOÁ
– CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC


Địa chỉ:Thị Trấn Ngọc Lặc Huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hoá
Mẫu số 02TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:01
Nợ TK: 511
Có TK: 111
Phiếu chi
Ngày tháng năm
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Bằng chữ:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Chứng từ gốc đi kèm:

+ Hóa đơn GTGT hàng bán ra
+ Hóa đơn GTGT hành mua vào
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1112 Tiền mặt- ngoại tệ
1113
Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá
quý
2.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán
2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 03/12 theo phiếu thu 03 thu tiền bán hàng công ty TNHH Hồng Hà số tiền
3.504.600 đ
Nợ TK 111 : 3.504.600
Có TK 511 : 3.504.600

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI THANH HOÁ
– CHI NHÁNH THƯƠNG MẠI NGỌC LẶC
Địa chỉ: Thị Trấn Ngọc Lặc Huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hoá
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số:01
Nợ TK: 111
Có TK:511

Phiếu thu
Ngày 03 tháng 12 năm 2010

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thiên Thanh
Địachỉ: Cán bộ công ty
Lý do nộp Thu tiền bán hàng CT TNHH Hồng Hà.
Số tiền: 3.504.600
Bằng chữ: ba triệu năm trăn linh tư ngàn sáu trăm đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày tháng năm
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011
Số: 01 (ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTPHCM

Thu tiền bán hàng CT
TNHH Hồng Hà
…………………

111 511

3,504,600
Cộng X X
SỔ CÁI
Năm 2011
Tên tài khoản: tiền mặt
Sổ hiệu: 111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền Ghi
chú
Sổ
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có

GVHD: PHẠM VĂN CƯ Nhóm: 33

×