Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mvt thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.6 KB, 107 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MVT THÀNH CÔNG
GIÁO VIÊN HD : TH.S. VÕ THỊ MINH
SINH VIÊN TH : NGUYỄN ĐỨC THUẬN
MSSV : 09006594
LỚP : DHKT5TH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Thành Công, được sự quan tâm
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, các cô, các chú, các anh, các chị trong
phòng Tài chính - Kế toán của Công ty, đã giúp em nắm bắt, thâm nhập thực tế, củng
cố và hoàn thiện kiến thức lý luận được tiếp thu trong nhà trường, tạo điều kiện cho
em đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán ở công ty, nhất là công tác kế
toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD .Là một sinh viên thực tập, em đã tìm hiểu,
nghiên cứu, nhận xét, đánh giá chung và mạnh dạn đưa ra những mặt tồn tại trong
công tác kế toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD của Công ty, trên cơ sở phân tích
đánh giá những ưu, nhược điểm. Từ đó, đề xuất một số ý kiến với nguyện vọng để
Công ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Những ý kiến này đều mang tính khả thi và phù
hợp với khả năng thực hiện của Công ty. Tuy vậy, do trình độ cũng như nhận thức của
bản thân còn hạn chế cho nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót,
hạn chế nhất định. Em kính mong được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các


anh, các chị để em có sự tiến bộ hơn.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể công ty TNHH MVT Thành Công, Phòng tài
chính - kế toán đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin chân
thành cảm ơn cô giáo Võ Thị Minh cùng các thầy cô giáo khoa kế toán của Trường đại
học Công Ngiệp TP Hồ Chí Minh đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 05 năm 2014
SINH VIÊN THỰC TẬP
Nguyễn Đức Thuận
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

















……………………………………… Ngày tháng năm 2014

T.M ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)


















……………………………………Ngày tháng năm 2014
GIẢNG VIÊN

Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
NHẬN XÉT

(Của giảng viên phản biện)


















…………………………………….Ngày tháng năm 2014
GIẢNG VIÊN
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
DANH MỤC VIẾT TĂT
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CCDC: Công cụ dụng cụ
CP NVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP SXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh

CT, HMCT: Công trình, hạng mục công trình
CP SXC: Chi phí sản xuất chung
DDDK, DDCK: Dở dang đầu kì, dở dang cuối kì
HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NCTT: Nhân công trực tiếp
PKT: Phiếu kế toán
PXK: Phiếu xuất kho
XDCB: Xây dựng cơ bản
TSCĐ: Tài sản cố định
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
MỤC LỤC
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594
Chương 1 : Tổng quan đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được
phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó.
Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu
bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ
thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của
hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành

sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu
tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại
Công ty TNHH MTV Thành Công, được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban
Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Võ Thị Minh em xin đi sâu
vào nghiên cứu đề tài: "Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MVT Thành Công".
Việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta hiểu rỏ hơn về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, tìm hiểu xem công tác kế toán tại phân xưởng có khác gì
so với lý thuyết đã học ở nhà trường. Đề tài này cũng là cơ sở cho doanh nghiệp tiết
kiệm vốn và hạ giá thành sản phẩm thông qua việc kiểm soát trặt trẽ chi phí nâng cao
công suất máy móc thiết bị tạo điều kiện cạnh tranh thuận lợi trong thời buổi kinh tế
thị trường như ngày nay.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD của
công ty TNHH MTV Thành Công
Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD của
công ty TNHH MTV Thành Công.
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 9
Chương 1 : Tổng quan đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được chuyên đề này, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử
dụng:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu thập thông tin
+ Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để hệ thống hóa thông tin
+ Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ
kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
Phương pháp thống kê: dùng để thu thập và tổng hợp các thông tin, phản ánh tình

hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Công tác kế toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD của công ty
TNHH MTV Thành Công
Phạm vi :
+ Không gian: Nghiên cứu công tác kế toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD
của công ty TNHH MTV Thành Công.
+ Thời gian : Số liệu được thu thập năm 2013
1.5 Kết cấu chuyên đề
Bài chuyên đề này gồm có 4 chương
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu;
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh Thu Bán Hàng và XĐKQKD của
công ty TNHH MTV Thành Công
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh Thu Bán Hàng và
XĐKQKD của công ty TNHH MTV Thành Công
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 10
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
2.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Khái niệm
Doanh thu là tổng gía trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b, Phân loại
Doanh thu gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : dùng để phản ánh doanh thu bán hàng

thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay cũng có thể chưa thu được tiền ,
sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm ,hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng và được khách hàng chấp nhận.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán sản phẩm hàng hóa ,cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty…
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi ,tiền bản
quyền,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
c,Điều kiện ghi nhận doanh thu
Đoanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác quyền kiểm định tương đối chắc chắn
(4) Đoanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
(5) xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 11
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
- doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
(1) doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(2)Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(3) xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lên bảng cân đối kế
toán.
(4) xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch để cung cấp dịch vụ đó.
2.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
a, Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b, Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 12
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
2.1.3 Giá vốn hàng bán
Là giá thực tế xuất kho của số thành phẩm hàng hóa hoặc là giá thành thực tế
lao vụ,dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính
vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợp
phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư
2.1.4 Chi phí bán hàng và quản lý
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa ,dịch vụ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí dụng cụ
bán hàng…
2.1.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.5.1 Chiết khấu thương mại
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn
2.1.5.2 Giảm giá hàng bán
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách
hoặc lạc hậu thị hiếu
2.2.5.3. Giá trị hàng bán bị trả lại
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 13
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
chối thanh toán
2.1.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các

khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ; Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái
2.1.7 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các
khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
(Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động
tài chính ) Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho
từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.Các khoản doanh thu và thu
nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
2.2 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 14
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

2.2.1.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1 : TK 5111 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản cấp 2 : TK 5112 “ doanh thu bán thành phẩm”
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Đơn đặt hàng
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Các chứng từ thanh toán : phiếu thu , giấy báo ngân hàng.
Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho
2.2.1.3 Sổ sách kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán
TK 5311,5321
TK 511,512
TK 5311
TK 111,112
TK 911
TK 333
TK 5211
TK 5321
K/c doanh thu hàng bán
bị trả lại
K/c giảm giá cho KH
K/c chiết khấu thương mại
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế nhập khẩu phải nộp
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 15
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
Chiết khấu

Chiết khấu
bằng tiền
DT bán hàng thu
K/c doanh thu thuần
TK 3331
Giảm VAT
TK 635
TK 131
Cho nợ
DT bán hàng thu
Chiết khấu
TK334
Bán hàng theo phương thức hàng
đổi hàng
Trả lương nhân viên bằng sản phẩm
TK 152,153
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 16
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
2.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
-Phiếu tính lãi
-Thông báo nhận cổ tức ,các chứng từ liên quan
-Hóa đơn bán hàng / hóa đơn GTGT
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khản 711 “thu nhập khác”
2.2.2.3 Sổ sách kế toán
Phiếu kế toán
Chứng từ ghi sổ
2.2.2.4 Phương pháp hạch toán

Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 17
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
Sơ đồ 2.1.2
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 18
TK152,156,
211, 642
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
2.2.3 Giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Bảng phân bổ giá vốn
Các chứng từ kế toán khác có liên quan
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ giá vốn hàng bán”
2.2.3.3 Sổ sách kế toán
Phiếu xuất kho
Phiếu kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán
TK 155,156
TK 157
TK 632
Xuất kho hàng hóa
gửi đi bán
Trị GV hàng gửi bán xác
định đã tiêu thụ
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán không qua kho
TK 111,112

Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trực tiếp
TK 3331
Thuế GTGT
TK 154
Cuối kỳ K/C giá thành hoàn thành tiêu thụ
TK 911
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 19
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
TK 531
Trị giá vốn hàng bán bị
trả lại
K/C giá vốn hàng bán
TK 154
Sơ đồ 2.1.3 (theo phương pháp KKTX)
TK 156,157
TK 611
TK 632
TK 911
Cuối kỳ K/c trị giá hàng còn lại (chưa tiêu thụ)
Đầu kỳ kết chuyển hàng
hóa tồn kho
Gv hàng xác định
K/c giá vốn hàng bán
kết quả kinh doanh
TK 111,112,131
Đầu kỳ kết chuyển hàng
TK 3331
TK 157
Cuối kỳ K/c trị giá
hàng gửi bán (chưa tiêu thụ)

Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 20
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
Sơ đồ 2.1.4 (theo phương pháp KKĐK)
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng
Bảng lương , bảng phân bổ tiền lương.
Phiếu xuất kho vật liệu,CCDC,
Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng… liên quan đến việc bán hàng.
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6421 “ chi phí bán hàng”
2.2.4.3 Sổ sách kế toán
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Phiếu kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
2.2.4.4 Phương pháp hạch toán
TK 6421
TK 334, 388
TK 111,112
TK 214
TK 152,153,611
Lương và các khoản trích theo the
lương nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu công cụ dụng
Chi phí khấu hao TSCĐ
CP bằng tiền và DV mua ngoài
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 21
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh

TK 1331
Thuế VAT
TK 911
Ghi giảm chi phí bán hàng
cụ (phân bổ một lần)
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 111,112,138
TK 142,242,335
Phân bổ CP trích trước,
Chi phí sửa chữa TSCĐ
Sơ đồ 2.1.5
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 22
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.5.1 Chiết khấu thương mại
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp
- Biên bản thỏa thuận giảm giá…
b. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 531
2.2.5.2 Giảm giá hàng bán
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp
- Biên bản thỏa thuận giảm giá…
b. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 531
2.2.5.3 Giá trị hàng bán bị trả lại
a. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp
b. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 532
c. Sổ sách kế toán
d. Phương pháp hạch toán
TK 111,112
TK 333
TK 511
TK 111,112,131
Thuế GTGT,
TTĐB, XK được trả lại
Thuế GTGT,
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 23
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
TTĐB, XK phải nộp
TK 521
K/c CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK 333
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT đầu ra
CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 2.1.6
2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Hóa đơn
- Sổ chi tiết tài khoản 635

2.2.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635
2.2.6.3 Sổ sách kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
2.2.6.4 Phương pháp hạch toán
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 24
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Võ Thị Minh
Sơ đồ 2.1.7
Sinh viên: Nguyễn Đức Thuận – MSSV: 09006594 Trang 25

×