Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại & dịch vụ hoằng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 18 trang )

BỘ CÔNG THUƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP T.P HCM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ HOẰNG HOÁ
TỔNG
QUAN VỀ
ĐỀ TÀI
NGHIÊN
CỨU
CƠ SỞ LÍ
LUẬN VỀ
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH TẠI
DOANH
NGHIỆP
THƯƠNG
MẠI
THỰC
TRẠNG
CÔNG TÁC
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH TẠI
CÔNG TY
CP TM VÀ
DV HOẰNG
HÓA
KẾ CẤU ĐỀ TÀI
KẾ CẤU ĐỀ TÀI
C
H
Ư
Ơ
N
G

1
C
H
Ư
Ơ
N
G

2
C
H
Ư
Ơ

N
G

3
C
H
Ư
Ơ
N
G

4
GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
TẠI CÔNG TY
CP TM VÀ DV
HOẰNG HÓA
CHƯƠNG 1
TỔNG
QUAN VỀ
ĐỀ TÀI
NGHIÊN
CỨU

CHƯƠNG 1
TỔNG
QUAN VỀ
ĐỀ TÀI
NGHIÊN
CỨU
Tính cấp thiết của đề tài
Tính cấp thiết của đề tài
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Kết cấu của chuyên đề
Kết cấu của chuyên đề
4
4
2
2
3
3
1
1
5
5
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ
LUẬN VỀ
KẾ TOÁN

BÁN HÀNG
VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TẠI
DOANH
NGHIỆP
THƯƠNG
MẠI
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ
LUẬN VỀ
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TẠI
DOANH
NGHIỆP
THƯƠNG
MẠI
Khái niệm về bán hàng và xác định
kết quả bán hàng

Khái niệm về bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
Vai trò của kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Vai trò của kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng.
Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng.
Phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng
Khái niệm “Giá vốn” và phương pháp
tính giá hàng hoá xuất kho
Khái niệm “Giá vốn” và phương pháp
tính giá hàng hoá xuất kho
Khái niệm “doanh thu”và các khoản
giảm trừ doanh thu.
Khái niệm “doanh thu”và các khoản
giảm trừ doanh thu.
4
4
2
2
3
3
1
1
5
5

6
6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ
LUẬN VỀ
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TẠI
DOANH
NGHIỆP
THƯƠNG
MẠI
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ
LUẬN VỀ
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TẠI

DOANH
NGHIỆP
THƯƠNG
MẠI
Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng
Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng
Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu.
Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu.
Tổ chức kế toán chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổ chức kế toán chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổ chức kế toán xác định kết quả
bán hàng.
Tổ chức kế toán xác định kết quả
bán hàng.
Các Sổ kế toán sử dụng.
Các Sổ kế toán sử dụng.
10
10
8
8
9
9
7
7

11
11
12
12
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM VÀ
DV HOẰNG HOÁ
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM VÀ
DV HOẰNG HOÁ
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TM VÀ DV HOẰNG HOÁ
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TM VÀ DV HOẰNG HOÁ
Khái
quát
về
công
ty
Khái
quát
về
công
ty
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ
Hoằng Hóa
Địa chỉ:Thị trấn Bút sơn – huyện Hoằng hoá - Thanh Hoá.
Mã số thuế:2800715307
Vốn điều lệ: 12.400.000.000
Ngành nghề kinh doanh: Thương mại (Chủ yếu),bán
xăng dầu, mua bán phân bón, xe máy, điện tử điện lạnh .
Chính sách kế toán

áp dụng

Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).

Hình thức kế toán: Tập trung.

Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.

Phương pháp kế toan HTK: LIFO, kê khai thường xuyên.

Hạch toán thuế GTGT: Theo PP khấu trừ.

Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).

Hình thức kế toán: Tập trung.

Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.

Phương pháp kế toan HTK: LIFO, kê khai thường xuyên.


Hạch toán thuế GTGT: Theo PP khấu trừ.
3.2.1. Kê toán bán hàng.
3.2.1. Kê toán bán hàng.
Phương
thức bán
hàng.
Phương
thức bán
hàng.
Phương
thức bán
buôn.
Phương
thức bán
buôn.
Phương
thức bán
lé.
Phương
thức bán
lé.
Đơn hàng,
hợp đồng.
Đơn hàng,
hợp đồng.
Kế toán
bán hàng
Kế toán
bán hàng
Phiếu XK,

hóa đơn
GTGT.
Phiếu XK,
hóa đơn
GTGT.
Phiếu xuất
kho.
Phiếu xuất
kho.
Nhân viên
bán hàng.
Nhân viên
bán hàng.
Giao hàng
cho khách
hàng
Giao hàng
cho khách
hàng
Xác định
doanh thu.
Xác định
doanh thu.
3.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM & DV HOẰNG HOÁ
3.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TM & DV HOẰNG HOÁ
Quy trình bán
hàng
Quy trình bán

hàng
Chừng từ sử dụng:
Chừng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.

Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC

Bảng Xuất – Nhập – Tồn.

Hóa đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.

Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC

Bảng Xuất – Nhập – Tồn.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:

TK 511: ‘ Doanh thu bán hàng vá cung cấp dịch vụ’.

TK 632: ‘ Giá vốn hàng bán ’.

TK 642: ‘ Chi phí quản lý doanh nghiệp’.

TK 511: ‘ Doanh thu bán hàng vá cung cấp dịch vụ’.


TK 632: ‘ Giá vốn hàng bán ’.

TK 642: ‘ Chi phí quản lý doanh nghiệp’.
Sổ kế toán:
Sổ kế toán:

Chứng từ ghi sổ.

Sổ chi tiết các TK 511,TK 632,TK 642.

Số cái các TK 511, TK 632, TK 642.

Chứng từ ghi sổ.

Sổ chi tiết các TK 511,TK 632,TK 642.

Số cái các TK 511, TK 632, TK 642.
Phương thức bán buôn.
Phương thức bán buôn.
Ví dụ: Ngày 15/12/2012 Công ty
cổ phần Thương mại dịch vụ
Hoằng Hóa bán cho anh Nguyễn
văn Hải 1200kg Đạm Phú Mỹ
với đơn giá 10.190,47đ/kg ,
VAT 10% và bán dầu diezen
1.700 lít với đơn giá là
19.272,73đ, VAT 10%, khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền
mặt.
Ví dụ: Ngày 15/12/2012 Công ty

cổ phần Thương mại dịch vụ
Hoằng Hóa bán cho anh Nguyễn
văn Hải 1200kg Đạm Phú Mỹ
với đơn giá 10.190,47đ/kg ,
VAT 10% và bán dầu diezen
1.700 lít với đơn giá là
19.272,73đ, VAT 10%, khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền
mặt.
- Định khoản:
+ Nợ TK 111: 49.491.425
Có TK 511: 44.992.205
Có TK 3331: 4.499.220
- Định khoản:
+ Nợ TK 111: 49.491.425
Có TK 511: 44.992.205
Có TK 3331: 4.499.220
3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
3.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Phương thức bán lẻ.
Phương thức bán lẻ.
Ví dụ: Ngày 25 tháng 12. Công
ty xuất kho bán cho Nguyễn
Thu Trang CTy TNHH Bình
Minh 10 máy điều hòa với tổng
trị giá 4.000.000đ/ cái. VAT
10% , CTy TNHH Bình Minh
trả ngay bằng tiền mặt là
20.000.000đ còn lại khách hàng
chưa thanh toán

Ví dụ: Ngày 25 tháng 12. Công
ty xuất kho bán cho Nguyễn
Thu Trang CTy TNHH Bình
Minh 10 máy điều hòa với tổng
trị giá 4.000.000đ/ cái. VAT
10% , CTy TNHH Bình Minh
trả ngay bằng tiền mặt là
20.000.000đ còn lại khách hàng
chưa thanh toán
- Định khoản:
+ Nợ TK 111: 20.000.000
Nợ TK 131 : 24.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Có TK 3331: 4.000.000
- Định khoản:
+ Nợ TK 111: 20.000.000
Nợ TK 131 : 24.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Có TK 3331: 4.000.000
Công ty mới
thành lập, khách
hàng đang còn
hạn chế.
Công ty mới
thành lập, khách
hàng đang còn
hạn chế.
Ví dụ 1: Ngày 28/12. CTy TNHH
Bình Minh trả lại 1 máy điều hòa mà
công ty đã mua ngày 25 tháng 12 cho

công ty vì do máy lắp vào không hoạt
động được, doanh nghiệp phải hoàn
trả lại số tiền đã thu.
Ví dụ 1: Ngày 28/12. CTy TNHH
Bình Minh trả lại 1 máy điều hòa mà
công ty đã mua ngày 25 tháng 12 cho
công ty vì do máy lắp vào không hoạt
động được, doanh nghiệp phải hoàn
trả lại số tiền đã thu.
+ Nợ TK 511: 4.000.000
Nợ TK 3331: 400.000
Có TK 111: 4.400.000
+ Nợ TK 511: 4.000.000
Nợ TK 3331: 400.000
Có TK 111: 4.400.000
Các nghiệp vụ
làm giảm DT là
rất it và hầu như
không có.
Các nghiệp vụ
làm giảm DT là
rất it và hầu như
không có.
Phản ánh trực
tiếp vào TK 511.
Phản ánh trực
tiếp vào TK 511.
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ví dụ 2: Doanh nghiệp bán cho công

ty TNHH Phương Mai 10.000kg Đạm
Phú mỹ đơn giá 10.000đ/kg, VAT
10%, khách hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản sau khi đã trừ đi chiết
khấu thương mại 2%
Ví dụ 2: Doanh nghiệp bán cho công
ty TNHH Phương Mai 10.000kg Đạm
Phú mỹ đơn giá 10.000đ/kg, VAT
10%, khách hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản sau khi đã trừ đi chiết
khấu thương mại 2%

Nợ Tk 112: 110.000.000
Có Tk 511: 100.000.000
Có TK 331: 10.000.000
+ Nợ TK 511: 2.000.000
Nợ TK 3331: 200.000
Có TK 111: 2.200.000

Nợ Tk 112: 110.000.000
Có Tk 511: 100.000.000
Có TK 331: 10.000.000
+ Nợ TK 511: 2.000.000
Nợ TK 3331: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Giá vốn = Số lượng xuất bán x đơn giá
Xác định hàng xuất kho theo phương pháp : LIFO
Giá vốn = Số lượng xuất bán x đơn giá
Xác định hàng xuất kho theo phương pháp : LIFO
Ví dụ: Ngày 29/12. Doanh nghiệp xuất

kho 5000kg Phân bón NPK Lâm thao
với giá xuất kho 12.000đ/kg, giá bán
15.000đ/kg, VAT 10%, khách hàng
thanh toán bằng chuyển khoản
Ví dụ: Ngày 29/12. Doanh nghiệp xuất
kho 5000kg Phân bón NPK Lâm thao
với giá xuất kho 12.000đ/kg, giá bán
15.000đ/kg, VAT 10%, khách hàng
thanh toán bằng chuyển khoản
-
Định khoản:
+ Nợ TK 632: 60.000.000
Có TK 156: 60.000.000
+ Nợ TK 131: 82.500.000
Có TK 511:
75.000.000
Có TK 3331: 7.500.000
-
Định khoản:
+ Nợ TK 632: 60.000.000
Có TK 156: 60.000.000
+ Nợ TK 131: 82.500.000
Có TK 511:
75.000.000
Có TK 3331: 7.500.000
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán

Công ty có các khoản chi phí quản lý phát sinh sau:


Chi phí tiếp khách

Chi phí vật liệu bao bi,xăng dầu, dụng cụ đồ
dung.

Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hánh sản
phẩm.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, vệ
sinh, điện thoại

Công ty có các khoản chi phí quản lý phát sinh sau:

Chi phí tiếp khách

Chi phí vật liệu bao bi,xăng dầu, dụng cụ đồ
dung.

Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hánh sản
phẩm.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, vệ
sinh, điện thoại

Ngoài ra theo các xác định của công ty chi phí bán
hàng còn bao gồm:

Chi phí trong quá trình mua hàng: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản


Ngoài ra theo các xác định của công ty chi phí bán
hàng còn bao gồm:

Chi phí trong quá trình mua hàng: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.
Ưu điểm
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán
bán hàng tại công ty TNHH XD & TM Đức Minh
Bộ máy kế toán.
- Bộ máy QL xây dựng
khoa học,phù hợp với quy
mô sản xuất tập trung.
- Đội ngũ cán bộ có
chuyên môn cao, năng
động, nhiệt tình , sáng
tạo.
- Tổ chức bộ máy kế toán
tương đối gọn nhẹ, khoa
học, hợp lí.
Công tác kế toán bán
hàng.
- Hệ thống được sử dụng
đầy đủ đùng chế độ hiện
hành.
- Các nghiệp vụ phát sinh
được ghi chép đầy đủ
không bỏ sót, hoăc ghi sai.
- Đã mở các sổ chi tiết chi

phí rõ ràng để thuận tiện
theo dõi tường loại chi phí.
3.1. Ưu điểm.
3.1. Ưu điểm.
3.2. Một số hạn chế.
3.2. Một số hạn chế.
Một số
hạn
chế
Một số
hạn
chế
1
2
3
Công ty chưa mở sổ chi tiết doanh
thu cho từng nhóm ngành.
Công ty chưa mở sổ chi tiết doanh
thu cho từng nhóm ngành.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB
trực tiếp vào TK 511 là chưa đúng.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB
trực tiếp vào TK 511 là chưa đúng.
Công ty chưa áp dụng tin học trong công
tác kế toán.
Công ty chưa áp dụng tin học trong công
tác kế toán.


Chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn

kho.
Chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
Chi phí mua hàng hạch vào TK 641 là
chưa đúng với chế độ kê toan hiện
hành.
Chi phí mua hàng hạch vào TK 641 là
chưa đúng với chế độ kê toan hiện
hành.
Vấn đề nghiê cứu và mở rộng thị trường
chưa được chú trọng.
Vấn đề nghiê cứu và mở rộng thị trường
chưa được chú trọng.
4
5
6
3.3. Một số giải pháp.
3.3. Một số giải pháp.
Một số
giải
pháp
Một số
giải
pháp
1
2
3
Mở sổ chi tiết doanh thu cho từng
nhóm ngành.
Mở sổ chi tiết doanh thu cho từng

nhóm ngành.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB vào
đúng TK theo chế độ kế toán hiện hành.
Hạch toán các khoản CKTM, GGHB vào
đúng TK theo chế độ kế toán hiện hành.
Áp dụng tin học trong công tác kế toán.
Áp dụng tin học trong công tác kế toán.
Nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề
nghiê cứu và mở rộng thị trường
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề
nghiê cứu và mở rộng thị trường
Chi phí mua hàng hạch vào TK 1562
để đúng với quy định của chế độ kê
toán.
Chi phí mua hàng hạch vào TK 1562
để đúng với quy định của chế độ kê
toán.
6
5
4

×