BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CƠNG TY
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG I THANH HĨA
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Văn Cư
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Quỳnh
MSSV
:
10010713
Lớp
: CDKT12CTH
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Chương 1
Chương 2
Chương 3
Những vấn
đề lý luận
chung về tổ
chức hạch
tốn chi phí
sản xuất và
tính giá
thành sản
phẩm.
Thực trạng
cơng tác tổ
chức hạch tốn
chi phí sản xuất
và tính giá
thành sản phẩm
tại tổng cơng ty
cơng trình giao
thơng I Thanh
Hóa
Một số ý kiến
nhằm hồn
thiện cơng tác
kế tốn chi phí
sản xuất và tính
giá thành sản
phẩm tại tổng
cơng ty cơng
trình giao thơng
I thanh hóa
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
TỔ CHỨC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
1.2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang
1.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
TỔNG CƠNG TY CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG I THANH HĨA
2.1 Khái quát chung về
doanh nghiệp
Tên công ty: Tổng công ty Cơng Trình Giao Thơng I Thanh Hóa
Trụ sở : Núi I- Xã Đơng Lĩnh-Huyện Đơng Sơn-Tỉnh Thanh Hóa
Mã số thuế: 2800803835
Điện thoại: 037.820.125 - 037.940.502
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh
Xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi, dân dụng.
Lập dự tốn xây dựng các cơng trình giao thông
Tư vấn giám sát kỹ thuật xây dựng, giao thông, thủy lợi
Kinh doanh, thương mại, dịch vụ
2.2 CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG
TẠI CƠNG TY
Niên độ kế toán (kỳ kế toán năm): bắt đầu từ 01/01 và
kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Áp dụng chế độ kế toán theo quy định số 15/2006/QĐBTC
Đánh giá sản phẩm dở dang theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
Hạch tốn HTK theo phương pháp kê khai thường
xun
Phương pháp tính giá xuất kho NVL, sản phẩm hàng
hóa theo phương pháp FIFO
Tính giá thành sản phẩm theo phương thức giản đơn
SƠ
ĐỒ
BỘ
MÁY
CÔN
G TY
SƠ ĐỒ
BỘ MÁY
KẾ
TOÁN
CHỨNG TỪ
SỬ DỤNG:
Phiếu NK, PXK
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi, Phiếu thu....
TÀI KHOẢN SỬ
DỤNG
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Và các TK liên quan
SỔ KẾ TỐN
Sổ thẻ kế tốn chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh
2.3 KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
Trong năm 2011 cơng ty có thực hiện 1 cơng trình làm đường Đơng
Thanh theo khối lượng cơng trình hồn thành. Tổng cơng trình dự
tốn chưa thuế VAT là 6 tỷ. Cơng trình chia làm 2 hạng mục:
- Hạng mục làm đường: 5.500.000.000
- Hạng mục cống rãnh: 500.000.000
+ chí phí SXKD đầu kỳ: 545.000.000
+ Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:
-CPNVL trực tiếp: 2.565.000.000
- CPNC trực tiếp: 1.675.000.000
- CPSX chung: 985.000.000
- Đến 31/12/2011
- Cơng trình hồn thành hạng mục đường, hạng mục cống rãnh chưa
hồn thành kế tốn phân bổ chi phí sản xuất chung cho cơng trình
theo giá dự tốn.
2.3.1 KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ NGUN VẬT
LIỆU TRỰC TIẾP
TK 621
TK 152
TK 152
1.438.850.000
TK 111, 112, 331
1.115.000.000
133
11.150.000
0
2.3.2 KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC
TIẾP
TK 622
TK 334
TK 632
1.675 .000.000
TK 338
0
TK 335
0
0
2.3.3 CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 627
TK 152,153
85.000.000
TK 111,112,331
250.000.000
TK 334,338
450.000.000
2.4 KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
TK154
TK 621
2.565.000.000
TK 622
1.675.000.000
TK 627
985.000.000
2.5 KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
CPSXC phân bổ hạng mục 2:
(985.000.000/6.000.000.000) x 500.000.000 =
82.083.333
Tổng giá thành cơng trình = 545.000.000 +
5.225.000.000 – 82.023.333
= 5.687.976.667
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI TỔNG CƠNG TY CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG I
THANH HĨA
3.1. Ưu điểm
• Cơng ty đã tổ chức được bộ máy quản lý rất gọn nhẹ, hợp lý, các phòng
ban chức năng hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời
• Đội ngũ nhân viên kế tốn thường xun được đào tạo và bồi dưỡng
nghiệp vụ chun mơn.
• Về cơng tác kế tốn, cơng ty đã thực hiện tốt q trình lưu chuyển
chứng từ, từ khâu thu nhận đến bảo quản chứng từ.
• Về hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng là thích hợp, kế tốn hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý.
• Đối với việc quản lý vật liệu, công ty tiến hành cấp vật tư theo phiếu
lĩnh vật tư. Do đó khơng có hiện tượng xuất thừa vật tư nên chỉ nhận
lại vật tư khi không đúng yêu cầu kỹ thuật. Vì vậy, cơng ty đã quản lý
và tiết kiệm được vật liệu.
NHƯỢC ĐIỂM
Công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu dựa trên
vai trị, cơng dụng của vật liệu nhưng lại chưa hoàn
thiện xây dựng “Sổ danh điểm vật liệu”. Điều đó ít
nhiều gây khó khăn cho việc quản lí và theo dõi.
Nhìn chung, các tài khoản cơng ty sử dụng là hợp lý
đối với việc hạch toán nhưng cũng còn một số tài
khoản chưa được sử dụng như trích trước tiền lương
nghỉ phép cho cơng nhân trực tiếp sản xuất
Mặc dù đã áp dụng hình thức kế toán máy nhưng là
phần mềm chưa chuyên dụng, các cơng việc kế tốn
chủ yếu vẫn là thủ cơng khiến cơng tác kế tốn rất
nặng nhọc, gây mất thời gian cũng như hiệu quả công
việc chưa được cao.
3.2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN CPSX VÀ TÌNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CƠNG TY CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG I THANH HĨA.
Trang
bị hệ
thống
máy
cùng
phần
mềm
kế
tốn
Đào
tạo
kiến
thức
tin học
cho
nhân
viên kế
tốn
Cơng ty nên mở
“ Sổ danh điểm
vật liệu”. Muốn
mở sổ này
trước hết công
ty phải xác định
số danh điểm
vật liệu thống
nhất trong tồn
đơn vị.
trích trước
tiền lương
nghỉ phép
của cơng
nhân trực
tiếp sản
xuất
Mã
hố
đối
tượng
quản
lý
THANK YOU!