Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu khảo sát hệ truyền động biến tần, động cơ điện không đồng bộ xoay chiều ba pha ở phòng thí nghiệm khoa Điện, Điện tử để điều khiển truyền động cho cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP






HOÀNG THỊ NGA




NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HỆ TRUYỀN ĐỘNG
BIẾN TẦN - ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU
BA PHA Ở PHÒNG THÍ NGHIỆM KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
ĐỂ ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG CHO CÂN BĂNG
ĐỊNH LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG




LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGHÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA









THÁI NGUYÊN 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP






HOÀNG THỊ NGA



NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HỆ TRUYỀN ĐỘNG
BIẾN TẦN - ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU
BA PHA Ở PHÒNG THÍ NGHIỆM KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
ĐỂ ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG CHO CÂN BĂNG
ĐỊNH LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG



LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGHÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA


Khoa chuyên môn
Trưởng khoa
Người hướng dẫn khoa học






PGS.TS. Võ Quang Lạp

PHÒNG QUẢN LÝ ĐT SAU ĐẠI HỌC


THÁI NGUYÊN 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Hoàng Thị Nga
Sinh ngày : 11 tháng 10 năm 1978
Học viên lớp cao học khóa 14 - Tự động hóa - Trường Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghiệp Thái Nguyên - Đại Học Thái Nguyên.
Hiện đang công tác tại: Trường Đại Học Công Nghiệp Việt – Hung, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều chỉ rõ
nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn




Hoàng Thị Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm rất lớn
của nhà trường, các khoa, phòng ban chức năng, các thầy cô giáo và đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, các giảng
viên đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Võ Quang Lạp,
Trường đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến các thày cô giáo ở phòng thí nghiệm
đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành thí nghiệm trong điều kiện tốt nhất.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên có
thể luận văn còn những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện và có ý
nghĩa ứng dụng trong thực tế.
Xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn


Hoàng Thị Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ MINH HOẠ vii
MỞ ĐẦU 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT XI MĂNG 2
1.1 Sơ đồ khối công nghệ sản xuất xi măng lò quay 2
1.2 Các công đoạn chính trong nhà máy sản xuất xi măng. 3
1.2.1 Đập đá vôi và kho chứa nguyên liệu thô 3
1.2.2. Cân phối liệu và nghiền nguyên liệu 6
1.2.3. Lò và lọc bụi 8
1.2.4. Làm mát Clinker 9
1.2.5. Nghiền than 11
1.2.6. Nghiền xi măng 12
1.2.7. Đóng bao và xuất xi măng 17
1.3 Hệ thống cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng 21
1.3.1 Nhiệm vụ của cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng 21
1.3.2 Các phương pháp cân: 22
1.3.3 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cân băng định lượng 24
1.3.3.1. Cấu tạo 24
1.3.3.2. Nguyên lý hoạt động 25
1.3.3.3. Điều chỉnh cấp liệu của cân băng: 26
1.3.4. Hệ truyền động cân băng định lượng 27
1.3.4.1 Yêu cầu đối với hệ truyền động điện 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />iv
1.3.4.2 Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển 27
1.3.4.3. Sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động của hệ thống điều khiển tự động 28
Chương 2. KHẢO SÁT TÍNH TOÁN HỆ TRUYỀN ĐỘNG CHO 31
CÂN BĂNG ĐỊNH LƯỢNG 31
2.1 Sơ đồ khối hệ thống Biến tần – Động cơ điện xoay chiều ba pha. 31
2.2 Quy đổi các đại lượng điện của động cơ không đồng bộ từ hệ tọa độ vectơ không

gian (a,b,c) về hệ tọa độ cố định trên stato (,). 31
2.3 Quy đổi các đại lượng điện của động cơ không đồng bộ 3 pha từ hệ tọa độ cố định
trên stato (,) về hệ tọa độ tựa theo từ thông rôto (d,q) 32
2.4 Sự biến đổi năng lượng và mômen điện từ. 34
2.5 Cơ sở định hướng từ thông trong hệ toạ độ tựa theo từ thông rôto (d,q) 35
2.6 Xây dựng sơ đồ cấu trúc hệ truyền động điện điều khiển vectơ biến tần 36
2.7. Xây dựng sơ đồ cấu trúc hệ truyền động số……………………………… ……40
2.7.1 Tổng hợp hệ thống 40
2.7.2 Xác định tính ổn định hệ thống 44
2.7.3 Tính toán và xét ổn định cho hệ truyền động biến tần – động cơ điện xoay chiều
với thông số cụ thể của mạch vòng. 47
2.8 Khảo sát chất lượng hệ thống bằng phần mềm Matlab Simulink 53
2.8.1 Khảo sát chất lượng mạch vòng dòng điện 53
2.8.2 Khảo sát chất lượng mạch vòng tốc độ 56
Chương 3. NGHIÊN CỨU THÍ NGHIỆM HỆ TRUYỀN ĐỘNG CÂN BĂNG ĐỊNH
LƯỢNG TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ 60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT THÁI NGUYÊN 60
3.1 Quá trình thí nghiệm 60
3.1.1 Giới thiệu bài thí nghiệm 60
3.1.2 Nguyên lý làm việc 61
3.2. Kết quả thí nghiệm 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />v
3.2.1 Trường hợp thí nghiệm với bộ điều khiển P trong S7-300 62
3.2.2. Trường hợp thí nghiệm với bộ điều khiển PI trong S7-300 63
3.3 So sánh đánh giá kết quả thí nghiệm với lý thuyết tính toán: 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 65
1.Kết luận: 65
2.Kiến nghị: 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
PHỤ LỤC.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT Ký hiệu Diễn giải nội dung đầy đủ
1
A/D Bộ biến đổi tín hiệu tương tự ra tín hiệu số
2
ACV Nguồn xoay chiều
3
CPU (Central Processing Unit) Bộ xử lý trung tâm
4
D Bộ điều chỉnh vi phân
5
D/A Bộ biến đổi tín hiệu từ tín hiệu số ra tín hiệu tương tự
6
DCV Nguồn một chiều
7
H(p) Khâu lưu giữ 0
8
I Bộ điều chỉnh tích phân
9
K
e
Hệ số encorder phản hồi âm tốc độ
10
K
i
, K
p
Hệ số biến đổi của bộ điều khiển số dòng điện

11
K
ω
Hệ số của khâu lấy tín hiệu tốc độ
12
P Bộ điều chỉnh tỷ lệ
13
PI (Proportion Intergal) Bộ điều chỉnh tỷ lệ tích phân
14
PID
(Proportinal Intergal Derivative) Bộ điều chỉnh tỷ lệ vi
tích phân
15
S
p
Tín hiệu chủ đạo số đặt tốc độ
16
T(p) Hàm số truyền của biến tần
17
T
1
, T
2
Chu kỳ lấy mẫu (hay gọi thời gian lượng tử)
18
U
s
Điện áp so sánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ MINH HOẠ

Số hiệu Nội dung
Trang

Hình 1.1 Sơ đồ khối công nghệ sản xuất xi măng lò quay
2
Hình 1.2 Công nghệ đập đá vôi
3
Hình 1.3 Kho chứa đá vôi
3
Hình 1.4 Kho chứa đá sét
4
Hình 1.5 Kho chứa nguyên liệu tổng
4
Hình 1.6 Cân phối liệu
6
Hình 1.7 Công nghệ nghiền nguyên liệu
7
Hình 1.8 Si lô chứa liệu và cấp liệu cho lò
8
Hình 1.9. Bộ phận làm mát Clinker
10
Hình 1.10 Hệ thống nghiền than
11
Hình 1.11 Cân phối liệu cho xi măng
12
Hình 1.12 Hệ thống nghiền xi măng
13
Hình 1.13 Xilô chứa xi măng

16
Hình 1.14 Xuất xi măng rời
17
Hình 1.15 Cấp liệu cho máy đóng bao
18
Hình 1.16 Máy đóng bao
19
Hình 1.17 Xuất bao xi măng
20
Hình 1.18 Philosophy of the System
21
Hình 1.19 Sơ đồ cấu tạo cân băng định lượng.
24
Hình 1.20 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển bằng PC
27
Hình 1.21 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển tự động cân băng định
28
Hình 2.1 Sơ đồ hệ thống PLC – Biến tần – Động cơ
31
Hình 2.2
Hệ tọa độ vectơ không gian (a,b,c) và hệ tọa độ cố định trên stato (,)

31
Hình 2.3 Biểu diễn vectơ dòng điện stato trên hệ tọa độ cố định trên stato
(,) và hệ tọa độ tựa theo từ thông rôto (d,q)
33
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều khiển vectơ động cơ không đồng
bộ bằng thiết bị biến tần
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />viii

Hình 2.5 Sơ đồ cấu trúc hệ thống truyền động điện sử dụng biến tần và
động cơ không đồng bộ
37
Hình 2.6 Sơ đồ cấu trúc đơn giản hóa hệ thống điện sử dụng biến tần và
động cơ không đồng bộ
38
Hình 2.7 Sơ đồ cấu trúc rút gọn hệ thống điện sử dụng biến tần và động
cơ không đồng bộ.
39
Hình 2.8 Sơ đồ cấu trúc của hệ thống điều khiển số biến tần và động cơ
điện xoay chiều
40
Hình 2.9 Sơ đồ mô phỏng mạch vòng dòng điện số trên Matlab simulink
54
Hình 2.10a

Đáp ứng dòng điện với k
p
= 0.25; k
i
= 42 ;T = 0,5Tu=
0,002

55
Hình 2.10b

Đáp ứng dòng điện với k
p
= 0.25; k
i

= 50 ;T = 0,5Tu=
0,00165

55
Hình 2.11 Sơ đồ mô phỏng mạch vòng tốc độ số trên Matlab simulink
57
Hình 2.12a

Đáp ứng dòng điện với: kp=0.25; ki = 42 ; k = 0.0006;
T = 0,5Tu = 0,00165s
58
Hình 2.12b

Đáp ứng dòng điện với: kp=0.25; ki = 50 ; k = 0.00058;
T = 0,5Tu = 0,002s
58
Hình 3.1 Hệ thống điều khiển kết nối với WinCC
60
Hình 3.2 Sơ đồ khối hệ thống biến tần – động cơ điện xoay chiều
61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
1

MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu luận văn
Trong nhà máy sản xuất xi măng, cân băng định lượng có một vị trí rất
quan trọng, nó giúp cho việc cân các nguyên liệu để đảm bảo cho mác xi măng
được chính xác. Vì vậy bản luận văn đã tìm hiểu nghiên cứu các yêu cầu về hệ
điều khiển chuyển động cho cân băng định lượng. Dựa trên các phương án xây
dựng hệ điều khiển chuyển động cho cân băng định lượng có trong nhà máy,

phương án này phù hợp với hệ truyền động biến tần-động cơ điện xoay chiều ba
pha điều khiển bằng PLC S7-300 có ở phòng thí nghiệm trong nhà trường. Vì
vậy đề tài được chọn “Nghiên cứu khảo sát hệ truyền động biến tần-động cơ
điện không đồng bộ xoay chiều ba pha ở phòng thí nghiệm khoa Điện-Điện tử
để điều khiển truyền động cho cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất
xi măng”. Kết quả của bản luận văn này giúp cho nghiên cứu hệ truyền động
mới, có ý nghĩa ứng dụng trong thực tế sản xuất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về dây chuyền sản xuất xi măng trong đó nghiên
cứu kỹ các yêu cầu điều khiển chuyển động của cân băng định lượng và các
phương án truyền động cho cân băng định lượng có trong nhà máy để từ đó
giúp cho việc chọn phương án thích hợp.
- Dựa trên phương án đã chọn kết hợp với sơ đồ hệ thống truyền động
biến tần-động cơ điện không đồng bộ xoay chiều ba pha ở phòng thí nghiệm tiến
hành tính toán, khảo sát, mô phỏng để đánh giá chất lượng hệ truyền động này
làm cơ sở so sánh với phần thực nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm thành công, cụ thể là: Nắm được nghiên lý các bài
thí nghiệm, thí nghiệm với các chế độ làm việc khác nhau. Kết quả của thí
nghiệm so sánh với lý thuyết giúp cho việc khẳng định thích hợp hệ điều khiển
chuyển động cân băng định lượng.
3. Nội dung luận văn
Với mục tiêu đặt ra, nội dung luận văn bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan về dây chuyền sản xuất xi măng
Chương 2: Khảo sát tính toán hệ truyền động cho cân băng định lượng
Chương 3: Nghiên cứu thí nghiệm hệ truyền động cân băng định lượng tại
phòng thí nghiệm Khoa Điện – Điện tử trường Đại học kỹ thuật công nghiệp
Thái Nguyên.
Kết luận và kiến nghị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
2


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT XI MĂNG
1.1 Sơ đồ khối công nghệ sản xuất xi măng lò quay.
Các vật liệu dùng để sản xuất xi măng bao gồm: đá vôi, đất sét, pirit và phụ gia.
Do vậy quá trình sản xuất xi măng là quá trình xử lý các vật liệu (vận chuyển, đập,
nghiền lọc, sấy, chứa trong kho, cân, trộn…) được thể hiện trong sơ đồ khối hình 1.1.



































Hình 1.1 Sơ đồ khối
công nghệ sản xuất xi măng lò quay
Đá vôi Máy đập Kho chứa




Kho chứa
nguyên liệu
tổng hợp
Cân
Đá sét Máy đập Kho chứa

Cân
Pyrit
Kho chứa


Két nghiền


Cân
Phụ gia
Kho chứa


Két nghiền

Cân
Nghiền và sấy
nguyên liệu thô
Si lô chứa và cấp
nguyên liệu thô
Than Dầu
Nghiền, sấy Sấy

Lò nung
Làm mát Clinker Đập Clinker
Si lô chứa
Clinker

Máy đập
Thạch cao

Phụ gia

Nghiền
xi măng

Si lô chứa
xi măng

Xuất xi
măng r
ời

Cấp liệu cho
máy đóng
Máy
đóng bao

Xuất bao
xi măng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
3

1.2 Các công đoạn chính trong nhà máy sản xuất xi măng.
1.2.1 Đập đá vôi và kho chứa nguyên liệu thô
+ Đập đá vôi













+ Kho chứa đá vôi
1
2
a
b
c
Hình 1.2 Công nghệ đập đá vôi
3
4
5
6
8
9
7
10
11
Hình 1.3 Kho chứa đá vôi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
4

+ Kho chứa đá sét















+ Kho chứa nguyên liệu tổng hợp
Đá sét
12
13
14
15
16
Đá sét Pyrit Phụ gia
Hình 1.4 Kho chứa đá sét
Đá
sét

Pyrit
Phụ
gia

Thạch
cao

Bazan
Đá
vôi

Clinker
Than

17
18
Than
Pyrit
Phụ gia
Bazan
Thạch cao
Hình 1.5 Kho chứa nguyên liệu tổng
h
ợp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
5

* Giới thiệu sơ đồ:
1. Máy đập đá
2. Băng tải xích
3. Băng tải (3)
4. Băng tải (4)
a. Quạt gió
b. Lọc bụi
c. Vít tải
5 Lọc bụi túi
6. Băng tải (6)
7. Đường ray của máy rải
8. Máy rải
9. Máy cào
10. Băng tải dài
11. Két nghiền
d. Lọc bụi túi

12. Băng tải chuyển đá sét
13. Băng tải (13)
14. Máy rải
15 Máy cào
16 Kho chứa (đá sét, Pyrit, phụ gia)
17. Máy cào để cao thạch cao và bazan
18. Máy cào để cào than, pyrit và phụ gia
* Nguyên lý hoạt động:
Đá vôi từ xe được đổ vào máy đập đá, đập sơ bộ sau đó được băng tải
xích chuyển xuống băng tải (3) và (4) để chuyển vào kho chứa (Hình 1.3)
Trong sơ đồ có trang bị máy lọc bụi và quạt gió để lấy gió từ phía ngoài
vào. Đá vôi sau khi đập thô và qua máy lọc bụi túi, được chuyển xuống băng tải
(6) và đường ray của máy rải. Tiếp tục đơa vào máy cào và được máy cào cào
xuống băng tải dài để chuyển vào két nghiền (Hình 1.4). Két nghiền cũng được
trang bị lọc bụi.
Đá sét sau khi đập thô được chuyển xuống băng tải và vào máy rải (14).
Máy cào (15) và máy rải (14) vận chuyển đá sét xuống băng tải phía dưới để
chuyển vào kho chứa (Hình 1.4 )
Trong kho chứa nguyên liệu tổng hợp thạch cao và bazan được máy cào
(17) cào xuống băng tải để đưa vào khoang chứa trong kho cùng với clinker.
Còn sét, pyrit và phụ gia được máy cào (18) cào xuống băng tải để chuyển vào
khoang chứa trong kho cùng với đá vôi. Than cũng được vận chuyển vào kho
chứa này ở một khoang khác trong kho (Hình 1.5).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
6

1.2.2. Cân phối liệu và nghiền nguyên liệu
+ Cân phối liệu:















19. Các két chứa phối liệu
20. Băng tải xích
21. Băng tải dài (21)
Giai đoạn cân phối liệu là quan trọng nhất trong dây chuyền sản xuất xi
măng. Với bốn loại phối liệu khác nhau chứa ở các két chứa khác nhau trong
kho chứa nguyên liệu tổng hợp. Sét và pyrit được máy cào vận chuyển xuống
cân băng còn đá vôi và phụ gia thì được chuyển trực tiếp xuống cân băng. Có
bốn cân băng giống nhau để cân bốn loại phối liệu trên.
Sau khi cân thì các phối liệu được đổ chung xuống băng tải dài (21) để
vận chuyển xuống gầu nâng chuẩn bị cho quá trình nghiền nguyên liệu thô.
Bên cạnh các két chứa và các băng tải đều được trang bị đầy đủ các hệ
thống lọc bụi túi có kèm theo quạt gió (Hình 1.6).
Hình 1.6 Cân phối liệu
Đá vôi Đá sét Pyrit Phụ gia
20
19
21
Các cân băng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
7

+ Nghiền nguyên liệu thô:












22. Gầu nâng (22)
23. Bơm dầu thủy lực
24. Máy nghiền phân ly
25. Động cơ chạy máy nghiền phân ly
26. Băng tải (26)
27. Két chứa
28. Lọc bụi
29. Cửa phân phối liệu
30. Gầu nâng (30)
31.Ống dẫn bột liệu
32. Silô chứa bột liệu
33.Ống khối
34. Két nước
35.Tháp điều hòa

36.Phun nước
Các phối liệu được cân và vận chuyển bằng gầu nâng (22) để chuyển vào
máy nghiền phân ly. Sau khi nghiền nếu như nguyên liệu đã đủ độ mịn thì được
vận chuyển vào két chứa, còn nguyên liệu chưa đủ độ mịn thì được vận chuyển
qua băng tải (26) để quay lại gầu nâng và trở lại máy nghiền để nghiền lại. Vận
chuyển nguyên liệu từ két chứa bằng ống khí động qua cửa cấp phối liệu (29) để
tiếp tục chuyển xuống gầu nâng (30) đưa lên ống dẫn bột liệu (31) và chuyển
vào silô chứa (32) (Hình 1.7)
35

22

23

24

25

26

27

28

29

30

32


33

34

31

36

Hình 1.7 Công nghệ nghiền nguyên liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
8

1.2.3. Lò và lọc bụi
+ Chứa liệu và cấp liệu thô cho lò












+ Tháp tiền nung và lò nung
37. Hệ thống silô chứa và cấp bột liệu.
38. Ống dẫn bột liệu được rút ra từ silô.
39. Van chia liệu.

40. Hệ thống gầu nâng.
41. Ống khí dẫn bột liệu từ gầu nâng đổ vào.
42. Hệ thống tháp 5 tầng để nung sơ bộ.
43. Ống dẫn khí nóng.
44. Phễu chứa bột liệu sau khi được sấy.
45. Lò quay (lò nung).
46. Vòi phun than và dầu đốt.
47. Bộ phận làm mát Clinker.
Từ xilô chứa bột liệu hệ thống cấp bột liệu (37) chuyển bột liệu xuống
ống dẫn (38) và đưa vào van chia liệu. Tại đây van chia liệu một phần bột liệu
37

38

42

41

32

Hình 1.8 Si lô chứa liệu và cấp liệu cho lò
39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
9

được chuyển vào gầu nâng đên ống dẫn khí (41), còn một phần thì được chuyển
đến quay lại xilô chứa liệu qua đường ống dẫn khí có quạt gió.
Bột liệu từ gầu nâng chuyển qua ống dẫn (41) sau đó đổ vào hệ thống tháp
5 tầng, đây là hệ thống tháp tiền nung (khu vực lò quay) (Hình 1.7).

Tháp tiền nung gồm 5 tầng, bột liệu được vận chuyển từ trên xuống dưới
theo chiều của tháp. Còn khí nóng của than và dầu thì được vận chuyển ngược
lại theo chiều đi lên của tháp bằng ống dẫn khí nóng (43) để sấy bột liệu thô.
Bột liệu sau khi sấy thì chuyển xuống phễu chứa (44). Từ phễu thì bột liệu
được chuyển vào lò nung. Phần lớn khí nóng của than và dầu đốt được phun vào
lò nung bằng vòi phun (46). Sau khi nung xong thì nguyên liệu đầu ra của lò
nung được gọi là Clinker và được chuyển vào bộ phận làm mát (47) (Hình 1.8).
1.2.4. Làm mát Clinker
48. Phễu rót Clinker 52. Băng tải xích
49. Giàn làm mát 53. Lọc bụi túi
50. Hệ thống quạt gió làm mát 54. Lọc bụi
51. Băng tải dài (51) 55. Quạt gió cho máy lọc bụi (54)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
10


Hình 1.9. Bộ phận làm mát Clinker
Sau khi nung thì Clinker được chuyển vào phễu rót (48) để chuyển vào
giàn làm mát (49). Tại đây giàn làm mát được trang bị hệ thống gồm nhiều các
quạt gió để thổi mát Clinker. Và phần khí nóng được chuyển qua đường ống dẫn
khác trở lại lò nung. Khi Clinker làm mát song thì được rót xuống băng tải dài
(51), băng tải này được trang bị hệ thống lọc bụi bằng máy lọc bụi túi (53).
Clinker sau khi lọc được đổ xuống băng tải xích (52) (Hình 1.9).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
11

1.2.5. Nghiền than


Hình 1.10. Hệ thống nghiền than


56. Ống dẫn than
57. Băng tải (57)
58. Két chứa than
59. Máy nghiền than
60. Ống dẫn than đã nghiền
61. Két chứa than nghiền
62. Băng tải (62)
63. Silô chứa than
64. Bơm dầu
65. Máy bơm than và dầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
12

Than từ ống dẫn than (56) chuyển xuống băng tải (57), từ băng tải này
than được rót vào hai két chứa than (58). Hệ thống băng tải phía dưới sẽ chuyển
than vào máy nghiền than (59). Sau khi than nghiền song thì được vận chuyển
theo đường ống (60) để đưa vào két chứa bột than (61).
Hệ thống băng tải tiếp theo sẽ chuyển than vào hai silô chứa. Bên cạnh đó là
hệ thống bơm dầu (64) thực hiện qua trình bơm dầu vào chộn với than để vòi phun
dầu và than (46). Tại đây dầu và than vừa đốt vừa được phun vào lò nung ở trên.
(Hình 1.10 ).
1.2.6. Nghiền xi măng


Hình 1.11. Cân phối liệu cho xi măng

66. Hệ thống cân băng.
67. Hệ thống băng tải vận chuyển phối liệu xi măng (67).
Clinker sau khi được làm mát thì cùng với bazan và thạch cao mỗi phối

liệu được đựng trong một silô chứa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
13

Để đảm bảo tỷ lệ các phối liệu thì ở đây hệ thống cân phối liệu cho xi
măng được trang bị (66) để cân phối liệu. Phối liệu sau khi cân được đổ chung
vào hệ thống băng tải (67) để chuyển vào hệ thống máy nghiền.
- Nghiền xi măng

Hình 1.12. Hệ thống nghiền xi măng
68. Băng tải vận chuyển phối liệu .
69. Ống dẫn phối liệu.
70. Máy nghiền.
71. Gầu nâng (71).
72. Máy nghiền bi.
73. Máy phân ly.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
15

74. Két chứa.
75. Băng tải (75)
76. Gầu nâng (76)
77. Ống dẫn xi măng vào xi lô
Phối liệu của xi măng được vận chuyển vào đường ống (69) nhờ băng tải
(68). Đường ống này một phần đưa phối liệu vào thẳng máy nghiền bi (72), như
vậy thì hiệu quả và độ mịn của xi măng kém hơn. Còn phần lớn là chuyển xuống
máy nghiền sơ bộ (70), sau đó qua gầu nâng (71) chuyển lên đổ xuống máy
nghiền bi. Bột liệu từ máy nghiền bị chuyển lên máy phân ly (73), tại đây máy
phân ly sẽ chia bột liệu làm hai thành phần. Phần đủ độ mịn thì được chuyển lên
két chứa (74), còn phần không đạt độ mịn thì được chuyển ngược lại máy nghiền

bi. Từ két chứa lúc này xi măng được đổ xuống băng tải (75) và chuyển đến gầu
nâng (76) để dẫn tới xilô chứa xi măng. (Hình 1.12)
- Xilô xi măng: I. Xilô 1; II. Xilô 2; III. Xilô 3; IV. Xilô 4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />
16


Hình 1.13. Xilô chứa xi măng
Xi măng từ gầu nâng vận chuyển đến các xilô bằng hai đường ống. Xilô
chứa gồm 4 xilô con đặt song song với nhau để chứa xi măng rời. (Hình 1.13)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu />

×