Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

334 Giải pháp tạo lập nguồn vốn để đầu tư phát triển đội xe vận chuyển hành khách liên tỉnh Mai Linh Express của Công ty cổ phần Mai Linh giai đoạn 2006 – 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.04 KB, 65 trang )


- Trang 1 -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


HỒ THỊ THUÝ PHƯNG

GIẢI PHÁP TẠO LẬP NGUỒN VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỘI XE
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH LIÊN TỈNH MAILINH EXPRESS
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH
GIAI ĐOẠN 2006-2010

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN


TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2006

MỤC LỤC

- Trang 2 -
Trang
c ch vit tt


, s
................................................................................. 1
Trang ph bỡa
Li cam oan
Mc lc
Danh m
Danh mc cỏc bng
Danh mc cỏc hỡnh v
Phn m u............................
CHNG 1: C S Lí LUN V VN V PHNG THC TI TR VN
CHO DOANH NGHIP .......................................................................................... 4
1.1 Lý luận chung về vốn sản xuất kinh doanh ..................................................... 4
1.1.1 Khái niệm vốn ............................................................................................ 4
1.1.2 Một số đặc trng cơ bản của vốn................................................................ 4
1.1.3 Phân loại vốn .............................................................................................. 6
1.1.4 Các hình thức huy động vốn đầu t của doanh nghiệp............................... 9
1.1.4.1 Xin cấp vốn bổ sung .............................................................................. 9
1.1.4.2 Phát hnh cổ phiếu bổ sung ................................................................... 9
1.1.4.3 Phát hnh trái phiếu công ty ................................................................ 11
1.1.4.4 Vay từ thị trờng tín dụng.................................................................... 12
1.1.4.5 Thuê ti sản ......................................................................................... 13
1.1.4.6 Hỗ trợ ti trợ của nh sản xuất............................................................. 18
1.2
1.2.2 C
Đặc điểm tạo lập vốn của các hãng vận tải đờng bộ.................................... 19
1.2.1 Đặc điểm của ti trợ vận tải...................................................................... 19
1.2.1.1 Nhu cầu vốn đầu t lớn........................................................................ 19
1.2.1.2 Giá trị phơng tiện vận tải dao động, rủi ro về giá trị tơng lai lớn ........
.......................................................................................................................... 20
1.2.1.3 Các định chế ti chính trung gian có vai trò quan trọng trong hoạt động

ti trợ..................................................................................................... 20
ác phơng thức ti trợ thờng đợc các hãng vận tải sử dụng ............... 20

- Trang 3 -
1.2.2.1 Vay ngân hng v các tổ chức tín dụng .............................................. 20
1.2.2.2 Thuê mua ti chính ............................................................................. 21
1.2.2.3 Xe thơng quyền................................................................................. 21
CHNG 2:
PHN TCH V NH GI THC TRNG HUY NG VN
U T PHT TRIN I XE MAI LINH EXPRESS CA CễNG TY C
PHN MAI LINH.................................................................................................. 23
2.1 Tổng quan về hệ thống giao thông vận tải Việt Nam.................................... 23
2.1.1 Tình hình về hệ thống giao thông vận tải Việt Nam ................................ 23
2.1.2 Tình hình về hệ thống đờng bộ của Việt Nam ....................................... 24
2.1.3 Vai trò của ngnh vận tải đờng bộ trong nền kinh tế quốc dân.............. 27
2.1.4 Tổng quan về dịch vụ vận tải hnh khách liên tỉnh.................................. 28
2.1.4.1 Bốn phơng thức vận chuyển............................................................... 28
2.1.4.2 Dịch vụ vận chuyển hnh khách liên tỉnh............................................ 29
2.2
2
h
2.
2.2.5
V
2
Linh Express của công ty cổ phần Mai Linh............................................ 52
Giới thiệu vi nét về công ty cổ phần Mai Linh ............................................ 31
2.2.1 Quá trình hình thnh v phát triển............................................................ 31
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty cổ phần Mai Linh ........... 34
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Mai Linh................. 35

2.2.3.1. Môi trờng v lợi thế kinh doanh của Mai Linh .............................. 35
2.2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Mai Linh............ 36
.2.4 Thực trạng về đội xe Mai Linh Express ................................................... 38
2.2.4.1. Giới thiệu chung về Mai Linh Express............................................... 38
2.2.4.2. Kết quả hoạt động của Mai Linh Express trong thời gian qua........ 43
2.2.4.3. T ực trạng về đội xe Mai Linh Express của công ty cổ phần Mai Linh
.......................................................................................................................... 46
2.5 Tình hình nguồn vốn v hình thức ti trợ công ty đã sử dụng trong việc
phát triển đội xe Mai Linh Expresss......................................................... 47
.1 Nguồn vốn chủ sở hữu ..................................................................... 48
2.2.5.2 ay ngân hng v thuê mua ti chính.................................................. 49
.2.6 Đánh giá chung về công tác huy động vốn đầu t phát triển đội xe Mai

- Trang 4 -
2.2.6.1 Những lợi thế của công ty cổ phần Mai Linh trong việc huy động
vốn đầu t......................................................................................... 52
2.2.6.2. Những khó khăn cần khắc phục trong việc huy động vốn đầu t phát
triển đội xe ....................................................................................... 53
CH :NG 3
GII PHP TO LP NGUN VN U T PHT TRIN
LINH EXPRESS CA CễNG TY C PHN MAI LINH........... 54
I XE MAI
3.4.
3.5
K
3.1 Nhu cầu vận chuyển đờng bộ của Việt Nam ............................................... 54
3.2 Chiến lợc phát triển vận tải đờng bộ Việt Nam đến năm 2020 ................. 55
3.3 Kế hoạch phát triển đội xe Mai Linh Express giai đoạn 2006 -2010............ 56
3.4 Giải pháp huy động vốn đầu t để thực hiện chiến lợc phát triển đội xe Mai
Linh Express của công ty cổ phần Mai Linh................................................. 59

3.4.1 Đối với nguồn vốn tự tích luỹ của công ty ............................................... 61
2 Vốn phát hnh cổ phiếu............................................................................ 62
3.4.3 Vốn phát hnh trái phiếu .......................................................................... 63
3.4.4 Vốn vay các ngân hng thơng mại v các tổ chức tín dụng trong nớc. 64
3.4.5 Thuê ti chính .......................................................................................... 65
3.4.6 Nhóm các giải pháp khác ......................................................................... 66
3.4.6.1 Hỗ trợ ti trợ của nh sản xuất............................................................. 66
3.4.6.2 Sử dụng xe chạy thơng quyền............................................................ 67
3.4.6.3 Chơng trình phát huy nội lực.......................................................... 67
Mt s kin ngh............................................................................................ 68
T LUN............................................................................................................ 71
Danh mục công trình của tác giả
Ti liệu tham khảo
Phụ lục






- Trang 5 -

PHN M U
1. Mục đích v ý nghĩa của đề ti
Chiến lợc phát triển k m thời kỳ 2001 2010 đã
ợc ứ IX của Đảng thông qua. Đến Đại hội X
diễn r
u:
xây d
ác cựu chiến binh. Hoạt động của công ty liên quan chặt chẽ với các

công
inh tế - xã hội của Việt Na
đ Đại hội đại biểu ton quốc lần th
a vo tháng 4 năm 2006 Đảng ta tiếp tục khẳng định các mục tiêu chiến lợc
đó v nhấn mạnh phải phát huy sức mạnh của ton dân tộc, đẩy mạnh ton diện
công cuộc đổi mới. Huy động v sử dụng tốt mọi nguồn lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc. Phát triển mạnh các ngnh sản xuất v dịch vụ quan trọng,
xây dựng các công ty mạnh, những tập đon kinh tế có năng lực cạnh tranh trên thị
trờng trong nớc v quốc tế nh dầu khí, điện, hng không, giao thông vận tải
đờng sắt, đờng bộ,giao thông vận tải Việt Nam phải phát triển đồng bộ cả về
cơ sở hạ tầng, vận tải v công nghiệp giao thông vận tải theo hớng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, tạo thnh mạng lới hon chỉnh, liên hon, liên kết đợc các
phơng thức vận tải, đảm bảo giao lu thông suốt v thuận lợi trên phạm vi cả nớc
phục vụ mục tiêu đa Việt Nam trở thnh một nớc công nghiệp vo năm 2020.
Trên cơ sở chiến lợc phát triển kinh tế xã hội đất nớc của Đảng ta, công
ty cổ phần Mai Linh đã xây dựng chiến lợc phát triển đến năm 2010 với mục tiê
ựng Mai Linh thnh một tập đon kinh tế t nhân đa ngnh nghề phát triển
mạnh, lấy kinh doanh dịch vụ vận tải đờng bộ l cơ bản, đồng thời phát triển đa
dạng hoá ngnh nghề kinh doanh, đảm bảo thực hiện kinh doanh có hiệu quả, phục
vụ đắc lực vo sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc; xây dựng Mai
Linh trở thnh hãng vận tải đờng bộ có uy tín ở trong nớc, vơn tầm ra khu vực
v thế giới.
Mai Linh l công ty cổ phần với sự góp vốn của các cá nhân, trong đó có các
cổ đông l c
ty cung cấp xăng dầu, các hãng sản xuất xe ôtô, các trạm, các điểm dừng
chân dọc theo tuyến quốc lộ, để thực hiện các chiến lợc phát triển chung của công
ty, Mai Linh xác định việc không ngừng phát triển, đổi mới đội xe l một nhiệm vụ
quan trọng, bởi vì:

- Trang 6 -

Phơng tiện trong kinh doanh dịch vụ vận tải đờng bộ l đội xe, năng lực
vận chuyển của côn
g ty chủ yếu dựa vo số lợng v chủng loại xe. Vận tải hnh
khách
n ton,
tiện lợ
ờng bộ trên cả nớc, công ty cổ phần Mai Linh trong
chiến
2.
ng ty cổ phần Mai Linh.
trung nghiên cứu các giải pháp tạo lập
nguồ h Mai Linh
Expr
3.
áp thống kê,
ân tích, đánh giá để đa ra các giải pháp phù
hợp.
4. Bố cục của luận văn
liên tỉnh Mai Linh Express l một dịch vụ mới của Mai Linh, hoạt động
còn non trẻ, số lợng xe cha nhiều. Do đó, để đáp ứng nhu cầu đi lại của khách
hng thì nhất thiết phải nâng cao đội xe về cả số lợng lẫn chất lợng.
Để đi về miền Tây nam của đất nớc chỉ có một con đờng độc đạo duy nhất
l đờng bộ, do đó việc cung cấp dịch vụ vận tải đờng bộ có chất lợng, a
i cho khách hng trên con đờng ny l hết sức cần thiết, đáp ứng nhu cầu đi
lại cho hầu hết dân c ở miền Tây khi muốn giao thơng với các vùng miền khác
của Tổ quốc v ngợc lại.
Nhận thức đợc tầm quan trọng trong việc nâng cao chất lợng phục vụ
khách hng đi lại bằng đ
lợc phát triển chung của cả công ty có thêm chiến lợc phát triển v đổi mới
đội xe vận chuyển hnh khách liên tỉnh theo tuyến cố định - Mai Linh Express. Do

vậy, việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng, nhu cầu v tìm ra giải pháp huy động các
nguồn vốn đầu t phát triển đội xe Mai Linh Express của công ty cổ phần Mai Linh
l một yêu cầu hết sức quan trọng v cần thiết. Đó cũng chính l lý do tác giả chọn
đề ti Giải pháp tạo lập nguồn vốn để phát triển đội xe vận chuyển hnh
khách liên tỉnh Mai Linh Express của công ty cổ phần Mai Linh giai đoạn
2006 - 2010 lm luận văn thạc sĩ của mình.
Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu của luận văn l cô
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập
n vốn để đầu t phát triển đội xe vận chuyển hnh khách liên tỉn
ess của công ty cổ phần Mai Linh trong giai đoạn 2006 2010.
Các phơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phơng pháp miêu tả, hệ thống hoá, phơng ph
kết hợp với việc so sánh, tổng hợp, ph

- Trang 7 -
Ngoi phần mở đầu v kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chơng:
CHNG 1:
C S Lí LUN V VN V PHNG THC TI TR VN
CHO
DOANH NGHIP
H
C NG 2: PHN TCH V NH GI THC TRNG HUY NG VN
U TY C
T PHT TRIN I XE MAI LINH EXPRESS CA CễNG
PHN MAI LINH
CHNG 3:
GII PHP TO LP NGUN VN U T PHT TRIN
I XE MAI LINH EXPRESS CA CễNG TY C PHN MAI LINH
























- Trang 8 -
CHNG 1: C S Lí LUN V VN V PHNG THC TI TR
VN CHO DOANH NGHIP
.1. Lý luận chung về vốn sản xuất kinh doanh
.1.1. Khái niệm vốn

bằng tiền, đợc dùng tron rong hoạt động sinh lợi.
V ệ thống lý luận cũng nh hoạt

nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng, vốn đợc coi l ton
bộ gi
n tệ ny đợc
gọi l
t thời điểm nhất định, l lợng giá trị thực của ti sản
sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị sản
phẩm
ới đợc gọi l vốn, còn ti sản ở trạng thái tĩnh (cha đợc sử dụng
trong sản xuất kinh doanh) chỉ l vốn tiềm năng. ặc trng ny cho phép ta nhận
1
1
Vốn l tổng thể nói chung những ti sản bỏ ra lúc đầu v thờng biểu hiện
g sản xuất kinh doanh nói chung t
ốn l một phạm trù kinh tế quan trọng trong h
động thực tế của doanh
á trị ứng ra cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn tồn tại từ
khi doanh nghiệp mới hình thnh cho đến lúc kết thúc doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tiến hnh sản xuất kinh doanh, trớc tiên phải có
một lợng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản đầu t ban đầu cho việc
xây dựng nh xởng, mua nguyên nhiên liệu, trả công, trả lãi vay, nộp thuế hoặc
mua sắm thiết bị mới, mở rộng sản xuất kinh doanh. Các loại vốn tiề
vốn sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh doanh l tiền đề của mọi quá
trình đầu t v sản xuất kinh doanh, nó l một quỹ tiền tệ đặc biệt (có nhiều chủng
loại, với các hình thái vật chất khác nhau, nằm rải rác khắp nơi theo phạm vi mạng
lới hoạt động sản xuất kinh doanh của ton doanh nghiệp), phản ánh tiềm lực về
ti chính của doanh nghiệp.
2. Một số đặc trng cơ bản của vốn
Vốn luôn luôn đợc biểu hiện dới hình thức giá trị:
Vốn đợc biểu hiện giá trị của ton bộ ti sản thuộc quyền quản lý v sử dụng
của một doanh nghiệp tại mộ

hữu hình v vô hình đợc sử dụng vo
mới.
Ti sản, hiện vật hữu hình nh nh xởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
thnh phẩm hng tồn kho v những ti sản vô hình nh thơng hiệu, phát minh,
sáng chế, thông tin, tuy nhiên, không phải tất cả ti sản đều l vốn m chỉ có ti sản
hoạt động m

- Trang 9 -
định
át triển sau mỗi quá trình vận động để thực hiện việc
tái sả
ữu có ton quyền chi phối
v sử d
i thiểu ít nhất phải bằng vốn pháp định m nh nớc đã quy định cho
mỗi ng
tính toán tìm cách chọn nguồn
vốn hu nh doanh v nâng cao hiệu quả
kinh tế
oanh, vốn đợc chia ra thnh hai loại: vốn cố định v vốn
Vốn cố định:
rằng một trong những biện pháp huy động vốn cho phát triển sản xuất l khai
thác tiềm năng của những ti sản xã hội còn đang cất trữ cha đợc sử dụng để đầu
t vo sản xuất kinh doanh.
Vốn đợc sử dụng vo sản xuất kinh doanh với mục đích sinh lời:
Vốn đợc biểu hiện bằng tiền nhng tiền khác với vốn. Tiền nếu dùng để mua
bán, trao đổi vật phẩm tiêu dùng không phải l vốn. Tiền chỉ trở thnh vốn khi nó
đợc sử dụng vo đầu t kinh doanh với mục đích sinh lời. Vốn phải không ngừng
đợc bảo ton, bổ sung v ph
n xuất giản đơn v mở rộng của doanh nghiệp.
Vốn bao giờ cũng gắn với chủ sở hữu nhất định:

Cũng nh mọi hng hoá khác vốn có giá trị v giá trị sử dụng, nó đợc mua
bán trên thị trờng dới hình thức mua bán quyền sử dụng vốn. Giá cả chính l lãi
suất m ngời vay vốn phải trả cho ngời cho vay vốn để có đợc quyền sử dụng
lợng vốn đó.
Nếu l vốn tự có (vốn chủ sở hữu) thì ngời sở h
ụng cho mục đích kinh doanh thu lợi nhuận.
Vốn thờng xuyên đợc tích tụ v tập trung:
Để đầu t sản xuất kinh doanh, vốn đợc tích tụ thnh những món tiền lớn
tới một mức tố
nh nghề, lĩnh vực hoạt động. Do đó, trong quản lý, vừa phải khai thác mọi
tiềm năng vốn của doanh nghiệp, vừa phải cân nhắc,
y động đủ đảm bảo yêu cầu của sản xuất ki
của đồng vốn.
3. Phân loại vốn
Căn cứ vo mục đích, sự quan tâm v hớng tiếp cận khác nhau m ngời ta
phân định vốn thnh các loại khác nhau.
Căn cứ vo đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn trong các giai đoạn của
chu kỳ sản xuất kinh d
lu động.

- Trang 10 -
Vốn cố định của doanh nghiệp l số vốn ứng trớc về những t liệu lao
động chủ yếu m đặc điểm của nó l luân
chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vo
sản p
ốn cố định gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó, đó l ti sản
cố đị ng t liệu lao động chủ yếu có đủ hai điều kiện: có giá trị tối
thiểu ở m
lớn với việc phát
triển nền

vốn cố định của doanh nghiệp có sự khác nhau ở chỗ l:
lúc mới
êm giá trị do đầu t xây dựng
cơ bản đ
hẩm mới cho đến khi t liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định
mới hon thnh một lần luân chuyển (hoặc một vòng tuần hon).
V
nh, đây l nhữ
ức nhất định (theo quy định của Việt Nam l từ 5.000.000 đồng trở lên);
có thời gian sử dụng tối thiểu từ một năm trở lên. Vốn cố định phản ánh bằng tiền
bộ phận t liệu lao động chủ yếu của doanh nghiệp, m t liệu lao động lại l cơ sở
vật chất của nền sản xuất xã hội. Vì vậy, vốn cố định có vai trò rất
sản xuất xã hội.
Trong nền kinh tế hng hoá, ti sản cố định của doanh nghiệp không chỉ
bao gồm ti sản có hình thái hiện vật m còn bao gồm cả ti sản không có hình thái
hiện vật nh: chi phí thnh lập doanh nghiệp, chi phí mua bằng phát minh, sáng
chế, Loại ti sản không có hình thái hiện vật chuyển dịch giá trị vo sản phẩm
mới cũng tơng tự nh ti sản có hình thái hiện vật.
Ti sản cố định v
hoạt động, doanh nghiệp có vốn cố định giá trị bằng giá trị nguyên thuỷ
của ti sản cố định. Về sau giá trị của vốn cố định thờng thấp hơn giá trị nguyên
thuỷ của ti sản cố định, do khoản khấu hao đã trích. Trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn cố định một mặt giảm dần do trích khấu
hao v thanh lý ti sản cố định, mặt khác lại tăng th
ã hon thnh. Trong quá trình luân chuyển, hình thái hiện vật của vốn cố
định vẫn giữ nguyên (đối với loại ti sản cố định hữu hình), nhng hình thái giá trị
của nó lại thông qua hình thức khấu hao chuyển dần giá trị thnh quỹ khấu hao.
Chính vì vậy, việc quản lý vốn cố định phải đảm bảo vừa sử dụng ton vẹn v có
hiệu quả cao nhất ti sản cố định, vừa tính toán chính xác số trích lập khấu hao, sử
dụng hiệu quả quỹ khấu hao để đền bù giá trị hao mòn, thực hiện tái sản xuất ti

sản cố định.
Vốn lu động:

- Trang 11 -
Để tiến hnh sản xuất kinh doanh, ngoi t liệu lao động các doanh nghiệp
còn phải có đối tợng lao động v sức lao động. Đối tợng lao động gồm hai bộ
phận chính l những vật t dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc tiến hnh
liên tục (nguyên, nhiên, vật liệu) v những vật t đang trong quá trình sản xuất (sản
phẩm đang c
hế tạo, bán thnh phẩm). Mặt khác quá trình sản xuất luôn phải gắn
liền với ng lm hình thnh trong khâu ny một số khoản hng hoá,
tiền tệ v
ánh mức độ chủ động của doanh nghiệp trong hoạt
động kin
để thnh lập hay mở rộng doanh
nghiệp. pháp luật vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp
định quy
hất để duy trì hoạt
động sản
Vốn đi vay:
quá trình lu thô
vốn trong thanh toán. Biểu hiện dới hình thái vật chất của các yếu tố trên
đợc gọi l ti sản lu động, số tiền ứng trớc về những ti sản đó đợc gọi l vốn
lu động của doanh nghiệp. Vốn lu động tuần hon liên tục, hình thnh một vòng
luân chuyển sau một chu kỳ v chuyển ton bộ giá trị vo giá trị sản phẩm mới
ngay trong chu kỳ sản xuất đó.
Căn cứ vo nguồn gốc hình thnh vốn đợc phân chia thnh ba loại: vốn
chủ sở hữu, vốn đi vay v vốn trong thanh toán.
Vốn chủ sở hữu
Đây l vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có

ton quyền sử dụng chúng m không phải cam kết thanh toán. Tỷ trọng vốn chủ sở
hữu so với tổng nguồn vốn phản
h doanh. Vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản sau đây:
Vốn điều lệ m chủ sở hữu góp vo
Theo quy định của
định cụ thể đối với từng ngnh nghề kinh doanh. Vốn điều lệ, do ngân
sách nh nớc cấp (đối với doanh nghiệp nh nớc), hoặc do các cổ đông đóng góp
(đối với công ty cổ phần), hoặc các đồng sở hữu góp vốn (đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn). Đây l nguồn vốn chiếm vị trí quan trọng n
xuất kinh doanh một cách bình thờng.
Các khoản chênh lệch do đánh giá lại ti sản, chênh lệch tỉ giá.
Các quỹ đợc hình thnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (quỹ phát triển kinh doanh, quỹ dự phòng ti chính, quỹ khen thởng, phúc
lợi,) v lãi cha phân phối.

- Trang 12 -
L số vốn doanh nghiệp vay từ các tổ chức tín dụng, từ dân c, từ các tổ
chức kinh tế, xã hội dới hình thức vay nợ v ph
ải trả nợ gốc v lãi vay theo thoả
thuận. toán. Doanh
nghiệp
(vốn chiếm dụng):
ền thanh toán của doanh nghiệp cho các đối tợng trong v ngoi
doanh
n bổ sung
đối với các doanh nghiệp Nh
Nớc.
vốn sản xuất kinh doanh, không
Nớc cần phải xem
xét, c ớc tiên l các

doanh
ban chứng
khoá
Vốn đi vay l khoản vốn m doanh nghiệp phải cam kết thanh
chỉ có quyền sử dụng vốn trong phạm vi những rng buộc nhất định m
không có quyền sở hữu.
Vốn trong thanh toán
L khoản ti
nghiệp, m doanh nghiệp đợc sử dụng trong khoảng thời gian cha đến hạn
thanh toán nh tiền mua hng, mua nguyên vật liệu, tiền thuế phải nộp cho Nh
Nớc, tiền lơng phải trả cho cán bộ nhân viên,
4. Các hình thức huy động vốn đầu t của doanh nghiệp
1.1.4.7 Xin cấp vố
Việc xin cấp vốn bổ sung đợc áp dụng
Hiện nay, Nh Nớc cha cấp đủ vốn điều lệ cho nhiều doanh nghiệp, gây
khó khăn cho doanh nghiệp trong việc chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh, khả năng huy động vốn đầu t. Mặt khác, có nhiều doanh nghiệp Nh
Nớc, vốn ngân sách Nh Nớc cấp quá nhỏ so với
tơng xứng với tầm cỡ của doanh nghiệp. Chính vì vậy, Nh
ân nhắc cấp thêm vốn ngân sách cho các doanh nghiệp, tr
nghiệp thuộc diện cần khuyến khích phát triển. Việc cấp vốn có thể đợc
thực hiện bằng cách: cấp trực tiếp hoặc cho phép doanh nghiệp giữ lại thuế phải
nộp để đầu t (ghi thu ghi chi thuế phải nộp ngân sách nh nớc),
1.1.4.8 Phát hnh cổ phiếu bổ sung
Sau khi đã huy động vốn kinh doanh bằng đợt phát hnh cổ phiếu đầu tiên,
nếu công ty hoạt động có hiệu quả, cần mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, thì
công ty có thể tăng nguồn vốn bằng cách huy động cổ đông đóng góp thông qua
việc phát hnh cổ phiếu mới. Việc phát hnh cổ phiếu mới trớc hết phải do đại hội
cổ đông quyết định, phải gắn vấn đề tăng vốn với việc sửa đổi mức vốn điều lệ của
công ty, phải có đủ các điều kiện ghi trong luật pháp mới đợc Uỷ

n nh nớc cho phép.

- Trang 13 -
Cổ phiếu l chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận số vốn cổ phần của cổ
đông, xác nhận các quyền v lợi ích hợp pháp của cổ đông đối với công ty cổ phần.
Cổ phiếu bao gồm 2 loại: cổ phiếu thờng v cổ phiếu u đãi.
Cổ phiếu thờng: Đây l loại cổ phiếu thông dụng nhất. Cổ phiếu ny không
có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự phát triển của công ty phát hnh ra nó, không có mức
lãi suất cố định, số lãi đợc chia vo cuối niên độ kế toán (cổ tức) ít hay nhiều phụ
thuộc vo kết quả hoạt độn
g của công ty. Ngời mua cổ phiếu thờng đợc gọi l
cổ đô
cũng hiếu thờng có
nhữn
ờng hợp công ty
bị ph
n. Để vay vốn trung di hạn trên thị trờng chứng khoán các doanh
nghiệp chủ yếu phát hnh các trái phiếu công ty. Trái phiếu l tên chung của các
ng. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thờng l một trong những ngời chủ doanh
nghiệp nên l ngời trực tiếp thụ hởng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
nh chịu mọi rủi ro trong kinh doanh. Chính vì vậy, cổ p
g đặc điểm nổi bật: rủi ro nhiều (gắn liền với rủi ro trong kinh doanh của
doanh nghiệp); lợi nhuận cao (khi doanh nghiệp lm ăn phát đạt, cổ đông đợc
hởng lợi nhuận cao); giá cả biến động (giá cả cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy,
về cơ bản phụ thuộc vo cổ tức v giá trị thị trờng của công ty).
Cổ phiếu u đãi: cổ phiếu u đãi l một loại chứng khoán lai tạp, có những
đặc điểm vừa giống cổ phiếu thờng, vừa giống trái phiếu. Đó l một giấy chứng
nhận cổ đông đợc u tiên so với cổ đông thờng về mặt ti chính nhng lại bị hạn
chế về quyền hạn đối với công ty góp vốn nh: ngời giữ cổ phiếu u đãi không
đợc tham gia bầu cử, ứng cử vo hội đồng quản trị, ban kiểm soát công ty, nhng

lại có quyền nhận khoản lợi tức cố định, u tiên chia lãi trớc cổ đông thờng, u
tiên đợc trả nợ trớc cổ đông thờng khi thanh lý ti sản trong tr
á sản.
Cổ phiếu u đãi thờng chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ trong tổng vốn huy động.
Cổ phiếu loại ny đặc biệt thích hợp khi công ty cần tăng vốn chủ sở hữu, chống
đợc sự phá sản của công ty nhng lại không muốn bị san sẻ quyền lãnh đạo.
1.1.4.9 Phát hnh trái phiếu công ty
Kể từ khi ra đời, thị trờng chứng khoán đã nhanh chóng trở thnh một kênh
dẫn vốn quan trọng của doanh nghiệp khi doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn ti trợ
trung di hạ

- Trang 14 -
giấy
phát
hnh
ả nổi, trái phiếu có thể thu hồi sớm, trái phiếu có khả
năng
thị trờng vốn,
đảm
át triển của công ty phát hnh. Ngoi ra rủi ro còn liên quan đến
từng
phát triển các hãng vận tải đờng bộ có
uy tín
iệp có
thể h
vay nợ di hạn v trung hạn xác nhận nghĩa vụ của tổ chức phát hnh phải
đảm bảo một sự chi trả cổ tức định kỳ v hon lại vốn gốc cho ngời sở hữu trái
phiếu ở thời điểm đáo hạn. Trái phiếu gồm nhiều loại khác nhau, có thể đợc
ở trong v ngoi nớc.
Để huy động vốn đợc bằng cách phát hnh trái phiếu, doanh nghiệp phải

tơng đối có uy tín trên thị trờng, có tình hình ti chính lnh mạnh, triển vọng
phát triển tốt. Mặt khác để hấp dẫn đợc công chúng, doanh nghiệp phải quan tâm
đến một số yếu tố của trái phiếu một cách hợp lý. Đó l các yếu tố:
Trớc hết doanh nghiệp nên chọn phát hnh loại trái phiếu phù hợp vì việc lựa
chọn ny liên quan đến chi phí, rủi ro, khả năng lu hnh, sự hấp dẫn, sự thnh
công của trái phiếu. Doanh nghiệp có thể chọn phát hnh: trái phiếu có lãi suất cố
định, trái phiếu có lãi suất th
chuyển đổi, trái phiếu có bảo đảm, trái phiếu không có bảo đảm, tuỳ từng
điều kiện cụ thể.
Lãi suất trái phiếu: về lý thuyết, trái phiếu có lãi suất cng cao cng hấp dẫn
nh đầu t. Mức lãi suất thờng phải đảm bảo mức trung bình trong
bảo cạnh tranh đợc với các hình thức đầu t khác v các trái phiếu cùng loại
khác, tơng xứng với rủi ro của trái phiếu.
Kỳ hạn của trái phiếu: kỳ hạn di thờng đi kèm với rủi ro lớn do đó lm
giảm sự hấp dẫn của trái phiếu, đòi hỏi những bù đắp xứng đáng về lãi suất.
Rủi ro của trái phiếu: rủi ro ny thờng liên quan đến uy tín, tình hình ti
chính v xu thế ph
đặc điểm của loại trái phiếu phát hnh nh lãi suất thả nổi hay cố định, có
đảm bảo hay không. Nói chung trái phiếu có rủi ro thấp thì hấp dẫn các nh đầu t
hơn v phải trả lãi suất thấp hơn.
Tại các nớc có thị trờng ti chính
có thể dùng cách phát hnh trái phiếu để ti trợ vốn cho các dự án phát triển
của hãng. Nguồn phát hnh trái phiếu trên thị trờng quốc tế giúp doanh ngh
uy động đợc nguồn vốn có quy mô lớn.
1.1.4.10 Vay từ thị trờng tín dụng

- Trang 15 -
Vay nợ l cách ti trợ có từ lâu đời cho các doanh nghiệp. Nguồn vốn vay nợ
l nguồn vốn quan trọng, giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới
trang thiết bị, bù đắp thiếu hụt t

rong thanh toán. Phát hnh trái phiếu công ty l
hình
trực tiếp (ngắn hạn, trung di hạn),
cho t án tiếp).
ặt:
mục
h trả nợ phù hợp với dòng tiền
thu n
huyển giao ti sản
cho n
đem lại lợi ích cho cả ngời cho thuê lẫn ngời thuê,
cụ th
thức vay nợ trên thị trờng chứng khoán. Còn vay nợ thông qua các hợp đồng
vay với ngân hng thơng mại l hình thức huy động vốn từ thị trờng tín dụng.
Ngân hng thơng mại l định chế ti chính trung gian, cung cấp nợ quan
trọng cho doanh nghiệp, dới hình thức cho vay
huê ti chính v chiết khấu (cho vay gi
Để có thể vay đợc từ một ngân hng, doanh nghiệp phải chứng minh đợc
tình hình ti chính v triển vọng của dự án vay vốn đáp ứng đợc các điều kiện của
ngân hng. Cụ thể, ngân hng sẽ xét duyệt các vấn đề ti chính của doanh nghiệp
nh: tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ, khả năng thanh toán. Ngân
hng cũng tiến hnh nghiên cứu dự án vay vốn theo quy trình chặt chẽ về các m
đích vay, thẩm định hiệu quả dự án, tính khả thi của dự án.
Ưu điểm của nguồn ti trợ ny l: các giao dịch vay mợn ny thờng rất linh
hoạt, ngời cho vay có thể thơng lợng thiết lập lịc
hập của ngời vay, các điều khoản khác về số lợng v phơng thức giải ngân,
lãi suất cũng đều có thể thoả thuận. Tuy vậy, hiện nay thị trờng ngân hng thế giới
thờng ít khi cho vay trung, di hạn với lãi suất cố định.
1.1.4.11 Thuê ti sản
Hợp đồng thuê ti sản có thể đợc xác lập giữa hai hay nhiều bên liên quan

đến một hay nhiều ti sản. Ngời cho thuê (chủ sở hữu ti sản) c
gời thuê (ngời sử dụng ti sản) độc quyền sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định, đổi lại ngời thuê phải trả một số tiền cho chủ ti sản tơng xứng
với quyền sử dụng. Nh vậy, trong quá trình thuê, ngời cho thuê l ngời sở hữu
ti sản còn ngời đi thuê l ngời sử dụng ti sản đó. Khi kết thúc hợp đồng, ngời
cho thuê thu hồi lại ti sản hoặc bán lại ti sản đó.
Hoạt động thuê ti sản
ể l:

- Trang 16 -
Bằng cách sử dụng hình thức huy động vốn ny, ngời thuê có thể gia tăng
năng lực sản xuất trong những điều kiện hạn chế về vốn đầu t, hiện đại hoá sản
xuất theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ mới.
Trong trờng hợp doanh nghiệp vì nhiều lý do không thoả mãn các yêu cầu
vay vốn của các tổ chức tín dụng, vẫn có thể nhận
đợc ti trợ qua hợp đồng thuê
ti sả
nghiệp phải có ti sản thế chấp, phải đáp ứng đợc các điều kiện khắt
khe n
có thể tự tìm kiếm, đm phán
nguồ
các dịch vụ hỗ trợ khác rất hữu ích cho ngời
thuê.
thuê vẫn cha đợc quyền sử dụng ti sản vo mục đích khác.
mất quyền chọn mua ny vì trong giá thuê
đã tín
ua đang ngy cng đợc sử dụng
rộng
n. Do ti sản vẫn thuộc sở hữu của ngời cho thuê, ngời cho thuê không đòi
hỏi doanh

h khi vay vốn tại ngân hng.
Thuê ti sản l hình thức ti trợ có rủi ro thấp nên các thủ tục v điều kiện ti
trợ thờng đơn giản v dễ dng hơn. Ngời thuê
n cung ứng ti sản thiết bị trớc, sau đó mới yêu cầu ti trợ nên có thể rút
ngắn thời gian tiến hnh đầu t thiết bị. Mặt khác, các công ty cho thuê ti chính l
những tổ chức chuyên môn hoá trong lĩnh vực cho thuê thiết bị máy móc nên họ có
thể cung cấp các ý kiến t vấn, cung cấp các phụ tùng linh kiện đi kèm, các kỹ
năng quản trị, huấn luyện đo tạo v
Tuy vậy, bên cạnh các lợi ích m thuê mua đem lại cho doanh nghiệp, hình
thức ti trợ ny cũng có những bất lợi:
Chi phí phải trả theo hợp đồng thuê ti sản thờng cao hơn mức lãi suất cho
vay của các hình thức ti trợ vốn khác trên cùng thị trờng vốn, đây không phải l
một hình thức rẻ đối với doanh nghiệp.
Vo giai đoạn cuối của thoả thuận thuê mua, dù đã trả gần hết số tiền thuê,
ngời
Với các hợp đồng có dự liệu quyền mua ti sản với giá tợng trng m không
thực hiện, ngời thuê sẽ bị thiệt hại do
h cả phần tiền trả cho quyền chọn mua.
Nh vậy, ta có thể thấy, thuê mua l một hình thức ti trợ đem lại cho doanh
nghiệp khá nhiều lợi ích. Chính bởi thế, thuê m
rãi, đặc biệt đối với các ti sản có giá trị lớn. Trên thị trờng vận tải đờng bộ
thì đây l một nguồn ti trợ phơng tiện vận tải quan trọng.

- Trang 17 -
Thuê ti sản đợc phân lm hai loại chủ yếu l thuê khai thác v thuê ti
chính.
Thuê khai thác (operating lease)
Thuê khai thác có hai đặc trng chính: thời hạn thuê thờng rất ngắn so
với ton bộ thời gian tồn tại hữu ích của ti sản, ngời thuê có quyền huỷ ngang
sau khi đã báo trớc với ngời cho thuê trong khoảng thời gian đã thoả thuận

(thờng l rất ngắn), do đó tổng số tiền ngời thuê phải trả
thờng nhỏ hơn giá trị
của t
hnh, bảo trì, bảo hiểm thuê ti sản, mọi rủi ro thiệt hại không phải ngời
thuê , quyền định đoạt ti sản thuộc ngời cho
thuê.
i sản. Trong giao dịch thuê khai thác, ngời cho thuê phải chịu ton bộ chi
phí vận
gây ra. Khi ký hợp đồng đáo hạn
Phơng thức thuê khai thác có thể đợc mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
Sơ đồ phơng thức thuê khai thác ti sản


Hợp đồng thuê khai thác :
Tiền thuê phải trả của hợp đồng thuê khai thác thờng cao hơn trong hợp
đồng thuê ti chính, vì ngời thuê phải trả cho ngời cho thuê cả các chi phí khác
nh bảo trì, thay thế phụ tùng, sửa chữa, bảo hiểm rủi ro, Tuy nhiên, trong thực
tế, do ngời cho thuê chuyên môn hoá trong việc cho thuê nên tiết kiệm đợc chi
phí v giá cả cho thuê thờng vẫn có lợi hơn cho ngời thuê so với trờng hợp họ tự
cung ứng.
n hữu
ích của
có những đặc điểm chính ta cần quan tâm l
Thời hạn thuê khai thác thờng ngắn hơn nhiều so với ton bộ thời gia
ti sản, do đó ngời cho thuê thờng kỳ vọng vo việc tiếp tục cho thuê hay
bán lại ti sản đó để bù đắp chi phí ban đầu v thu đợc lợi nhuận. Bởi vậy, họ có
thể có những rng buộc ngời thuê trong việc vận hnh, sử dụng ti sản thuê.

- Trang 18 -

Ngời cho thuê phải chịu mọi thiệt hại v rủi ro liên quan đến ti sản, do đó
ngời cho thuê phải tính thêm các chi phí ny vo tiền thuê v mức ny cao hay
thấp tơng
ứng với rủi ro.
đồng
trớc k
ải đảm bảo một số nhiệm vụ nh mua bảo hiểm, đóng
thuế t
ịch vụ hỗ trợ ny.
nh sản
xuất ho
phải chiếm phần lớn thời gian hữu ích của ti sản.
ủa ton bộ các khoản tiền phải đủ bù đắp giá mua ti sản tại
thời đi
sản hay nhận lm đại lý uỷ
quyền

Tại doanh nghiệp đi thuê, ti sản thuê không đợc phản ánh trong sổ sách kế
toán của ngời thuê, số tiền thuê trả theo hợp đồng đợc ghi nh một chi phí bình
thờng.
Trong thoả thuận thuê khai thác, ngời thuê có thể huỷ ngang hợp
hi hết hạn, điều ny đem lại cho ngời thuê khả năng linh hoạt đối với ti
sản. Đây l một lợi thế cho ngời thuê nếu ti sản thuộc loại dễ bị lạc hậu.
Ngời cho thuê ph
i sản, bảo trì, bảo dỡng, cung cấp ti sản thay thế. Do đó, đây l một tiện
ích cho ngời thuê nếu ngời thuê không có các điều kiện để tiến hnh hay tiếp cận
với các d
Thuê ti chính
Thuê ti chính l một hình thức ti trợ tín dụng trung di hạn không thể huỷ
ngang. Ngời cho thuê thờng mua ti sản, thiết bị m ngời đi thuê cần từ

ặc nh cung cấp ti sản (đã đợc ngời đi thuê thơng lợng từ trớc), hoặc
ngời cho thuê cung cấp ti sản họ đang có cho ngời thuê. Một hợp đồng đợc coi
l hợp đồng thuê ti chính khi nó có các đặc điểm sau:
Thời hạn thuê thờng
Hiện giá thuần c
ểm ban đầu hợp đồng. Ngời thuê lựa chọn ti sản, nh sản xuất, phơng
thức bảo hnh, bảo dỡng, giao nhận, lắp đặt, giá cả v phơng thức thanh toán.
Chi phí bảo trì, vận hnh, bảo hiểm, thuế ti sản thờng do bên thuê chịu.
Khi hết thời hạn thuê căn bản, ngời thuê có quyền lựa chọn mua lại ti sản
với giá trị hợp lý hay giá tợng trng, tiếp tục thuê ti
bán ti sản cho ngời cho thuê theo thoả thuận trong hợp đồng.
Có thể mô tả giao dịch thuê ti chính theo sơ đồ:


- Trang 19 -
Sơ đồ 2: Sơ đồ phơng thức thuê ti chính.


Cụ thể tại Việt Nam, theo quy định của bộ ti chính, hợp đồng thuê ti sản
đợc coi l thuê ti chính khi nó thoả mãn ít nhất một trong bốn điều kiện sau:
Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đợc chuyển quyền
sở hữu ti sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên.
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc quyền lựa chọn mua ti sản thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của ti sản ở thời điểm mua lại.
Thời hạn cho thuê một loại ti sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết
để khấu hao ti sản thuê.
ng suốt
thời gi
chi phí
trong kỳ với tốc độ nhanh hơn so với khấu hao ti sản nếu l ti sản mua). Mặt

Tổng số tiền thuê một loại ti sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải
tơng đơng với giá của ti sản đó trên thị trờng vo thời điểm ký hợp đồng.
Một trong những đặc điểm của giao dịch thuê ti chính khiến nó rất đợc a
thích với ngời ti trợ l ngời cho thuê nắm giữ quyền sở hữu ti sản tro
an thuê, họ có quyền thu hồi ti sản ngay lập tức nếu thấy không an ton.
Ngời thuê đợc hởng lợi ích từ lá chắn thuế (do tiền thuê đợc tính vo

- Trang 20 -
khác, n
hoá, các khoản tiền bồi dỡng bảo hiểm. Các lợi ích ny
thờng
gnh vận tải đờng bộ dựa rất nhiều vo các nh
cung c
uất thu xếp các khoản tín dụng xuất khẩu cho ngời mua phơng
tiện, ản xuất thờng dùng để hỗ trợ việc
bán h
mua để ngời mua mua
phơ
ất cung cấp các ti trợ trợ giúp thờng dới dạng các cam kết cho
vay với một mức nhất định đối với các phơng tiện đặt mua nếu ngời mua không
thể tiếp cận đợc với các nguồn ti trợ vo thời điểm giao hng. Tuy vậy, các ti trợ
gời thuê cũng sẽ đợc hởng các quyền lợi liên quan đến quyền sở hữu ti
sản nh các u đãi thuế k
đợc ngời cho thuê san sẻ một phần cho ngời thuê bằng việc giảm mức
tiền thuê m ngời thuê phải trả.
So với thuê khai thác, trong hợp đồng thuê ti chính ngời thuê thờng phải
trả tiền thuê thấp hơn, đợc quyền lựa chọn ti sản, chọn ngời sản xuất theo ý
mình, cuối hợp đồng thờng dnh đợc quyền sở hữu ti sản. Tuy vậy, ngời thuê
thờng l ngời phải chịu mọi rủi ro liên quan đến ti sản, phải chịu mọi chi phí
vận hnh, bảo trì, bảo hiểm đối với ti sản, không đợc huỷ ngang hợp đồng thuê.

Do đó, khi tiến hnh một giao dịch thuê ti chính doanh nghiệp cần cân nhắc đầy
đủ các mặt ny.
1.1.4.12 Hỗ trợ ti trợ của nh sản xuất
Do các đặc thù của mình, n
ấp phơng tiện vận tải để đợc các giao dịch ti trợ. Trớc hết, nh sản xuất
có thể l ngời đứng ra sắp xếp, tìm kiếm các ngân hng để thực hiện các thu xếp
ti chính trọn gói cho các hãng vận tải. Sau đó, đôi khi nh sản xuất còn phải thực
hiện hỗ trợ trực tiếp cho các hãng vận tải mua phơng tiện.
Trên thị trờng vận tải đờng bộ, sự hỗ trợ từ phía nh sản xuất thờng dới
một số dạng sau:
Nh sản x
đây l cách truyền thống nhất m các nh s
ng cho ngời mua nớc ngoi.
Nh sản xuất cung cấp bảo hiểm giá trị ti sản với phơng tiện vận tải m họ
cung cấp cho ngời mua.
Nh sản xuất cung cấp tín dụng trực tiếp cho ngời mua. Nh sản xuất đôi
khi có thể cung cấp các khoản tín dụng trực tiếp cho ngời
ng tiện vận tải của họ, tuy nhiên họ rất hạn chế sử dụng hình thức ny.
Nh sản xu

- Trang 21 -
kiểu n
bằng các hoạt động thuê mua thông qua các
chi nh
xuất.
1.3 Đ
trợ vốn
cho mộ
, trong đó phơng tiện quan trọng nhất l đội xe, với giá trị hng chục ngn đô
la trở l

ng loạt các vấn đề về đo tạo con ngời, mua sắm
ỡng, Hơn thế nữa,
âng cao chất lợng phục vụ, tiết kiệm chi phí,
khả n
ậy, ngnh
vận t nh đòi hỏi có số vốn đầu t lớn.
y thờng có chi phí cao v chỉ đợc nh sản xuất cung cấp cho các đơn hng
lớn.
Các nh sản xuất cũng ti trợ
ánh do nh sản xuất bảo trợ. Nhng đây cũng không phải l hoạt động
thờng xuyên của nh sản
ặc điểm tạo lập vốn của các hãng vận tải đờng bộ
1.2.1 Đặc điểm của ti trợ vận tải
Ngnh vận tải l một ngnh kinh tế có những đặc thù riêng, việc ti
t hãng vận tải phải tính đến những đặc điểm riêng có của ngnh.
1.2.1.4 Nhu cầu vốn đầu t lớn
Ngnh vận tải đờng bộ l một ngnh đòi hỏi các trang thiết bị, phơng tiện
vận tải tân tiến, hiện đại, tốn kém, phù hợp với đòi hỏi ngy cng cao của khách
hng
ên một chiếc, số lợng phơng tiện phải đáp ứng đủ nhu cầu đi lại của khách
hng v từng loại xe phải phù hợp để chạy trên các tuyến đờng khác nhau. Đi kèm
với một đội xe nhất định lại l h
các trang thiết bị phụ trợ cho việc vận hnh, duy tu, bảo d
trong xu thế hiện nay, để đảm bảo n
ăng cạnh tranh, các hãng vận tải liên tục phải nâng cấp đội xe của mình theo
hớng tăng cờng các loại xe mới, tốt, hiện đại, thoải mái, Chính vì v
ải đờng bộ l một trong những ng
1.2.1.5 Giá trị phơng tiện vận tải dao động, rủi ro về giá trị tơng lai
lớn
Kinh doanh vận tải chịu ảnh hởng lớn của tính chu kỳ. Thông thờng l 2

năm tăng trởng, 2 năm dừng v 2 năm suy thoái. Hiện nay các thế hệ xe ôtô cũng
bị hao mòn vô hình nhanh hơn trớc với sự cải tiến nhanh chóng của các thế hệ xe
mới khiến cho giá trị xe ôtô trở nên khó dự đoán.
1.2.1.6 Các định chế ti chính trung gian có vai trò quan trọng trong
hoạt động ti trợ.

- Trang 22 -
Hiện nay, rất nhiều các hãng vận tải l của t nhân, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, nên các ngân hng, tổ chức tín dụng, các cô
ng ty ti
chính
phơng tiện kinh doanh, phát triển đội xe để nâng cao chất lợng v phơng tiện
phục
ề số lợng xe đầu t, phơng án
kinh
hng, các tổ chức tín dụng xin vay vốn.
n vay vốn thờng di từ 5 năm trở lên với các dự án có số
ít hơn.
hai bên sẽ xem xét v thoả thuận với nhau
để ký
n tải đờng bộ cũng có thể
trực t
,có vai trò quan trọng trong việc ti trợ cho các hãng vận tải để họ đổi mới
vụ khách hng.
1.2.2 Các phơng thức ti trợ thờng đợc các hãng vận tải sử dụng
1.2.2.1 Vay ngân hng v các tổ chức tín dụng
Các hãng vận tải đờng bộ lên các dự án v
doanh, thời gian thu hồi vốn, lãi dự tính,để lập hồ sơ chuyển cho các ngân
Các ngân hng, tổ chức tín dụng sẽ xem xét tính khả thi của dự án, khả năng
trả nợ của doanh nghiệp để đa ra mức cho vay hợp lý.

Đây l phơng thức đợc các hãng sử dụng rất nhiều nhng đa số các hãng
đều có những đm phán v thoả thuận với ngân hng, các tổ chức tín dụng để giảm
áp lực trả nợ, thời hạ
lợng xe nhiều (trên 20 xe), v 3 năm trở lên với các dự án có số lợng xe
1.2.2.2 Thuê mua ti chính
Thuê mua ti chính cũng l một phơng thức ti trợ m các hãng vận tải
đờng bộ sử dụng nhiều. Các hãng liên hệ với các công ty cho thuê ti chính để đa
ra các yêu cầu về phơng tiện của mình,
kết hợp đồng. Các công ty cho thuê ti chính căn cứ trên nhu cầu của khách
hng để đặt hng với các hãng cung cấp xe, các hãng vậ
iếp liên hệ với các hãng cung cấp xe để đa ra yêu cầu về các loại xe cho hãng
của mình v cung cấp tên nh cung cấp cũng nh giá cả cho các công ty cho thuê
ti chính biết để công ty cho thuê ti chính có thể mua xe theo đúng yêu cầu của
đơn vị cần xe.
1.2.2.3 Xe thơng quyền
Các tổ chức, cá nhân có xe có thể thuê thơng hiệu của các hãng vận tải để
kinh doanh dịch vụ vận tải theo thoả thuận của 2 bên.

- Trang 23 -
Các tổ chức, cá nhân cũng có thể nhờ các hãng vận tải mua xe v cho các
hãng thuê lại xe đó để kinh doanh dịch vụ vận tải, khi hết hạn thuê thì tổ chức, cá
nhân có thể lấy lại xe hoặc bán lại cho các hãng vận tải.
Đây cũng l một phơng thức đợc các hãng vận tải đờng bộ sử dụng, xem
đây nh 1 kênh huy động đầu t vo công ty để kinh doanh. Vì công ty vừa có vốn
để mua xe, có x
e kinh doanh, vừa không phải chịu áp lực về trả lãi vay ngân hng,
hng u từ tiền thuê thơng hiệu.
ng thuê thơng hiệu về cách
quản
tháng còn có thêm doanh th

Tuy nhiên, đây cũng l một phơng thức ti trợ đòi hỏi các hãng vận tải
đờng bộ cần có các quy định chặt chẽ trong hợp đồ
lý, số tiền thuê, ti xế, cung cách phục vụ, các dịch vụ ,để tránh bị các nh
ti trợ lợi dụng hoặc vô tình lm giảm sút uy tín của công ty vì kinh doanh với chất
lợng không tốt.



















- Trang 24 -
CH NG 2: PHN TCH V NH GI THC TRNG HUY NG
N U T PHT TRIN I XE MAI LINH EXPRESS CA
CễNG TY C PHN MAI LINH
2.1. Tổng quan về hệ thống giao thông vận tải Việt Nam
iao thông vận tải l sự kết hợp hữu cơ của cơ sở hạ tầng, phơng tiện v tổ

chức dịch vụ vận tải nhằm đạt hiệu quả kinh tế xã hội v đảm bảo an ninh, quốc
phòng. Kết cấu hạ tầng GTVT l phần chủ yếu của kết cấu hạ tầng của nền kinh tế.
2.1.1. Tình hình về hệ thống giao thông vận tải Việt Nam
i:
219.1 thác,
hơn 90 cảng biển lớn ới, đợc sự quan tâm
ng kể. Trong giai
đoạn 1997-2002, khối l
lợng vận tải v dịch vụ vận tải đợc nâng lên, đáp ứng đợc nhu cầu phát triển
p hng hoá chậm trễ
thờn
Nhiều công trình đã đi vo khai thác v phát
huy h
V
G
Việt Nam có một hệ thống giao thông với đầy đủ các phơng thức vận tả
92 km đờng bộ, 3.143 km đờng sắt, 17.139 km đờng sông đang khai
nhỏ v 52 sân bay. Sau 15 năm đổi m
của Đảng v Nh nớc, GTVT đã có những bớc phát triển đá
ợng hng hoá vận chuyển đợc l 851 triệu tấn v 273 tỷ
T.Km; Khối lợng vận tải hnh khách l 4,3 tỷ HK v 151 tỷ HK.Km. Khối lợng
hng hoá thông qua các cảng biển đạt 447 triệu tấn, tăng bình quân 15%/năm. Chất
kinh tế- xã hội, chấm dứt tình trạng ách tắc vận tải, cung cấ
g diễn ra trong thời kỳ bao cấp.
Bằng nguồn vốn đầu t trong nớc cũng nh vay vốn u đãi ODA, nhiều công
trình giao thông đã đợc khôi phục, nâng cấp. Trong giai đoạn 1997-2002, với tổng
vốn đầu t XDCB đợc giao l 47.488,4 tỷ đồng, trong đó Bộ GTVT trực tiếp quản
lý 44.051,1 tỷ đồng, ngnh GTVT đã hon thnh xây dựng mới v nâng cấp đợc
8.924 km quốc lộ, lm mới 61,4 km cầu đờng bộ; Sửa chữa, đại tu v nâng cấp
1.253 km đờng sắt, khôi phục v đại tu 8 km cầu đờng sắt; Mở rộng v nâng cấp

hệ thống cảng tổng hợp quốc gia, các tuyến đờng thuỷ huyết mạch; Hệ thống giao
thông đô thị đã đợc cải thiện một bớc, giao thông nông thôn có sự phát triển vợt
bậc, lm thay đổi bộ mặt nông thôn.
iệu quả rõ rệt.

- Trang 25 -
Tuy nhiên, các dự án trong những năm vừa qua đều mới chỉ tập trung vo việc
khôi phục, nâng cấp l chính, còn ít công trình dự án xây dựng mới. Nhìn chung,
CSHT-GT cũng nh các dịch vụ vận tải vẫn còn trong trình trạng yếu kém. Hệ
thống CSHT-GT có quy mô nhỏ bé, hầu hết cha đạt cấp kỹ thuật, trang thiết bị v
công nghệ lạc hậu, năng lực hạn chế. Vận tải mới đáp ứng đợc cơ bản về mặt số
lợng, chi phí vận tải còn bất hợp lý; Cha có sự kết nối giữa các phơng thức vận
tải; Liên hợp vận tải v vận tải đa phơng thức cha phát triển. Hầu hết các cơ sở
công nghiệp đều có
quy mô nhỏ bé, trình độ công nghệ lạc hậu, trang thiết bị cha
đồng
Mạng lới đờng bộ hiện tại chủ yếu dựa trên hệ thống 15.000 km đờng
quốc lộ chiếm 6,8% ton hệ thống. Tỷ lệ quốc lộ đợc trải nhựa l chỉ tiêu thể hiện
chất lợng của mạng lới đờng bộ huyết mạnh. Tỷ lệ ny ở Việt Nam tăng từ 61%
năm 1997 đến hiện nay l trên 84%, ngang bằng với các nớc trong khu vực. Sự cải
ng hệ thống đờng mới hơn
l do

bộ, cha tạo đợc sự liên kết giữa các cơ sở để cùng tham gia vo việc chế tạo
từng bộ phận, tiến tới chế tạo các cụm tổng thnh tăng nhanh tỷ lệ nội địa hoá.
Nguyên nhân của các tồn tại, yếu kém trên chủ yếu l do hệ thống GTVT Việt
Nam bị tn phá nặng nề sau chiến tranh nhng thực chất mới chỉ đợc tập trung
đầu t, cải tạo, nâng cấp từ những năm đầu thập kỷ 90; Thiếu vốn để cải tạo, xây
dựng kết cấu hạ tầng; Trình độ tổ chức quản lý vận tải cha đáp ứng đợc nhu cầu;
Chậm đổi mới về cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp GTVT. Bên cạnh đó,

điều kiện khí hậu v thiên nhiên khắc nghiệt luôn tác động gây ra những hậu quả
tiêu cực, ảnh hởng đến nhịp độ phát triển GTVT.
3. Tình hình về hệ thống đờng bộ của Việt Nam
Hệ thống đờng bộ Việt Nam có tổng chiều di gần 220.000 km bao gồm
đờng cao tốc, đờng quốc lộ, đờng nội thị, đờng liên tỉnh, đờng nông thôn v
đờng đặc biệt khác.
thiện chất lợng đờng bộ ny chủ yếu từ việc xây dự
bảo trì đờng hiện có.

×