Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

bài tập lớn thiết kế hệ thống bãi đỗ xe tự động môn kỹ thuật số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.56 KB, 26 trang )

Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
BÀI TẬP LỚN MÔN KĨ THUẬT SỐ
Nội dung: Thiết kế hệ thốngđiều khiển bãi đỗ xe tự
đông gồm : Hai cửa vào /ra, mỗi cửa có 1 Barrie được
điều khiển bởi 2 động cơ 1 và 2, bốn công tắc hành
trình báo barrie đóng hết và mở hết, hai cảm biến
phát hiện xe vào /ra, 2 led 7 thanh để hiển thị số xe
trong bãi đỗ và 2 đèn báo còn chỗ /hết chỗ . Hai nút ấn
Start và Stop để khởi động và dừng hệ thống.
Thành viên nhóm 1:
• Hoàng Văn Anh
• Đỗ Anh Bằng
• Vũ Ngọc Bình
• Hoàng Văn Cần
• Nguyễn Thị Chinh
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Vũ Linh
MỤC LỤC
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 1
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
LỜI NÓI ĐẦU …………………………………………………………………… 3
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ MẠCH LOGIC, MẠCH DÃY, MẠCH
DAO ĐỘNG.
I. MẠCH LOGIC TỔNG HỢP……………………………………………… 4
II.MẠCH DÃY………………………………………………………………… 8
III.MẠCH TẠO DAO ĐỘNG …………………………………………………14
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠCH BÃI GỬI XE TỰ ĐỘNG
I. SƠ ĐÒ KHỐI CẤU TRÚC BÃI GỬI XE……………………………………19
II.BỘ PHẬN NHẬN BIẾT TÍN HIỆU…………………………………………19
III. XỬ LÝ TÍN HIỆU………………………………………………………… 20
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG
I.SƠ ĐÒ MẠCH………………………………………………………………….23


II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG 24
KẾT LUẬN……………………………………………………………………….25
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 2
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
Lời Nói Đầu
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ngành điện
tử đã ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp. Trong lĩnh vực điều khiển, từ khi công
nghệ chế tạo loại vi mạch lập trình phát triển đã đem đến các kỹ thuật điều khiển
hiện đại có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng các mạch điều khiển lắp ráp
bằng các linh kiện rời như kích thước nhỏ, giá thành rẻ, độ làm việc tin cậy, công
suất tiêu thụ nhỏ.
Ngày nay, trong lĩnh vực điều khiển đã được ứng dụng rộng rãi trong các
thiết bị, sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người như
máy giặt, đồng hồ bấm giây, đồng hồ báo giờ đã giúp cho đời sống cuả chúng ta
ngày càng hiện đại và tiện nghi hơn.
Với những kiến thức được học trên lớp và tìm hiểu thực tế. Trong thời gian
yêu cầu nhóm em đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung “THIẾT KẾ HỆ
THỐNG ĐIỀU KHIỂN BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG”. Do kiến thức chuyên ngành
còn thiếu nhiều thực tế nên đồ án không tránh khỏi những sai sót, mong các thầy
cô góp ý kiến để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy : Nguyễn Vũ Linh đã giúp nhóm em hoàn
thành bài tập lớn môn này.
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 3
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
Chương 1:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ MẠCH LOGIC,
MẠCH DÃY, MẠCH DAO ĐỘNG.
I. MẠCH LOGIC TỔNG HỢP
1. Đặc điểm cơ bản và phương pháp thiết kế mạch logic tổ hợp
1.1 Đặc điểm cơ bản của mạch logic tổ hợp

- Mạch logic tổ hợp có đặc điểm cơ bản là giá trị ( 0 or 1 ) tín hiệu đàu ra tại
thời điểm bất kỳ chỉ phụ thuộc vào tổ hợp giá trị tín hiệu vào tại thời điểm đó. Nói
cách khác, mạch logic tổ hợp là mạch không có các phần tử nhớ.
- Mạch logic tổ hợp được xây dựng từ các mạch điện cổng logic.
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 4
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
1.2 Các phương pháp biểu thị
- Hàm số logic
- Bảng chân lý
- Sơ đồ logic
- Bảng Cac-nô
- Đồ thị dạng song theo thời gian
1.3. Phương pháp thiết kế mạch logic tổ hợp
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 5
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
2. Bộ mã hóa
2.1 Khái niệm
- Mã hóa là việc sử dụng các ký hiệu để biểu thị một đối tượng xác định hay một
tín hiệu xác định nào đó
- Bộ mã hóa là mạch điện thực hiện thao tác mã hóa
2.2 Bộ mã hóa nhị phân
2.3 Bộ mã hóa nhị thập phân
2.4 Bô mã hóa ưu tiên
3. Bộ giải mã
- Khi tín hiệu đã được mã hóa và xử lý bằng thiết bị điện tử số. Kết quả xử lý cũng
là tín hiệu số. Bởi vậy cần chuyển đổi tín hiệu dạng số thành tín hiệu mà ta dễ hiểu.
Các thiết bị điện tử thực hiện nhiệm vụ này được gọi là bộ giải mã.
3.1 Bộ giải mã nhị phân
- Bộ giải mã nhị phân có chức năng phiên dịch mã nhị phân thàh tín hiệu đầu ra
tương ứng với một tín hiệu quy định nào đó.

3.3 Bộ giải mã hiển thị ký tự
- Để hiển thị ký tự là 10 chữ số hệ thập phân từ 0 đến 9 thường sử dụng các phần
tử quang điện, trong đó có led 7 thanh.
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 6
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
4. Bộ so sánh
- Là mạch điện để so sánh 2 số hệ nhị phân đã được chuyển hóa thành dãy tín hiệu
xung điện áp với các mức tương ứng. Kết quả sau khi so sánh phải xác định được,
hai số có bằng nhau không, hay số nào lớn hơn, số nào bé hơn.
- Phân loại :
+ so sánh bằng nhau
+ so sánh lớn hơn, bé hơn
5. Bộ cộng
- Bộ cộng mạch điện để thực hiện phép tính cộng hai số hệ nhị phân đã được
chuyển hóa thành dãy tín hiệu xung điện áp với các mức tương ứng. Kết quả ở cửa
ra của bộ cộng cũng là dãy xung điện áp, mỗi xung xó mức tương ứng.
• Bộ cộng nửa bit
• Bộ cộng đủ một bit
6. Bộ chọn kênh
- Bộ chọn kênh là mạch điện tử sử dụng n tín hiệu điều khiển để lựa chọn cho phép
một trong 2
n
tin hiệu được đưa lên kênh truyền.
II.MẠCH DÃY
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 7
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
1.Đại cương về mạch dãy
1.1Đặc điểm và phương pháp mô tả chức năng mạch dãy
Mạch dãy là mạch điện số mà trạng thái đầu ra của nó không chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu vào ở thời điểm đó,mà còn phụ thuộc vào trạng thái bản thân mạch ở

thời điểm trước đó (đó là trạng thái trong mạch). Vậy trong mạch dãy phai có mạch
lật (mạch FF) để tạo nhớ. Sơ đồ khối mạch dãy có thể mô tả như hình sau:
Các phương pháp để mô tả chức năng của mạch dãy
-Phương pháp sử dụng phương trình logic:dùng để mô tả quan hệ phụ thuộc của
các biến ra theo các biến vào và trạng thái nội tại đang có trong mạch
-Phương pháp sử dụng bảng trạng thái:dùng bảng liệt kê mối quan hệ theo giá trị
logic giữa các tập biến
-Phương pháp sử dụng đồ hình trạng thái:dùng hình vẽ phản ánh quy luật chuyển
đổi trạng thái và tình hình giá trị đầu vào,đầu ra tương ứng của mạch
-Phương pháp sử dụng đồ thị thời gian:là dạng sóng công tác mô tả quan hệ tương
ứng các giá trị đầu vào,đầu ra,trạng thái mạch điện về thời gian
1.2.Phương pháp cơ bản phân tích chức năng logic mạch dãy
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 8
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
Bước 1:Viết các phương trình:phương trình định thời,đầu ra và phương trình kích
Bước 2:Tìm phương trình trạng thái
Bước 3:Tính toán
Bước 4:Vẽ sơ đồ trạng thái (hoặc lập bảng trạng thái,vẽ đồ thị thời gian)
2.Bộ đếm
2.1. Đặc điểm và phân loại bộ đếm
• Là mạch điện số có khả năng nhớ được số xung đến cửa vào
Phân loại:
• Theo cách thức làm việc của mạch lật
– Bộ đếm đồng bộ
– Bộ đếm dị bộ
• Theo hệ số đếm của bộ đếm
– Bộ điếm nhị phân, thập phân
– Bộ đếm N phân
• Ngoài ra có bộ đếm thuận, bộ đếm nghịch, bộ đếm
thuận/ nghịch

2.2.Bộ đếm đồng bộ
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 9
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
2.3.Bộ đếm dị bộ
Xét sơ đồ nguyên lí đặc trưng của mạch dị bộ
Đồ thị dạng sóng tương ứng :
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 10
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
2.4.Một số mạch điển hình dùng bộ đếm
Trong thực tế bộ đếm được sử dụng rộng rãi như:dùng làm đồng hồ số,bãi đỗ xe tự
động hay đèn báo giao thông ,…
3. Bộ nhớ
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 11
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
3.1 Bộ nhớ
Là linh kiện quan trọng của vi mạch số,dùng để lưu trữ tam thời dữ liệu.Mạch bao
gồm các mạch lật,mỗi mạch lật nhớ được 1 bit
1. Bộ nhớ căn bản
• Chức năng:
– Xóa dữ liệu đã có
– Tiếp nhận dữ liệu mới
2. • Phân loại
– Bộ nhớ tiếp nhận 2 nhịp
– Bộ nhớ tiếp nhận 1 nhịp
3.2. Bộ ghi dịch
Chức năng: tiếp nhận và lưu trữ dữ liệu, dịch dữ liệu theo từng bít nhờ xung dịch
(sang phải hoặc sang trái)
Bộ ghi dịch có bộ ghi dịch 1 hướng và bộ ghi dịch 2 hướng
3.3. Ứng dụng bộ nhớ
Bộ nhớ căn bản có thể sử dụng để biến đổi mã nhị phân từ dạng song song sang

dạng nối tiếp hoặc ngược lại và để tạo các bộ đếm có hệ số đếm khác nhau,trong
đó có sử dụng mạch logic phản hồi
3.4. Bộ nhớ xung tuần tự
Là thiết bị cung cấp tín hiêụ điều khiển với các yêu cầu thực hiện phép toán diễn
ra tuần tự,thật chính xác.Các tín hiệu đó phải lần lượt xuất hiện cách nhau 1
khoảng thời gian chính xác
3.5. Bộ nhớ RAM
• RAM là bộ nhớ cho phép người sử dụng có thể
viết và đọc dữ liệu (Gọi là bộ nhớ truy xuất ngẫu
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 12
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
nhiên- Random Access Memory)
III.MẠCH TẠO DAO ĐỘNG
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 13
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
1. Khái niệm về mạch dao động.
Mạch dao động được ứng dụng rất nhiều trong các thiết bị điện tử, như mạch dao
động nội trong khối RF Radio, trong bộ kênh Tivi mầu, Mạch dao động tạo xung
dòng , xung mành trong Tivi, tạo sóng hình sin cho IC Vi xử lý hoạt động v v
• Mạch dao động hình Sin
• Mạch dao động đa hài
• Mạch dao động nghẹt
• Mạch dao động dùng IC
2. Mạch dao động hình Sin
Người ta có thể tạo dao động hình Sin từ các linh kiện L - C hoặc từ thạch anh.
* Mạch dao động hình Sin dùng L - C
Mạch dao động hình Sin dùng L - C
Mach dao động trên có tụ C1 // L1 tạo thành mạch dao động L -C Để duy trì sự
dao động này thì tín hiệu dao động được đưa vào chân B của Transistor, R1 là trở
định thiên cho Transistor, R2 là trở gánh để lấy ra tín hiệu dao động ra , cuộn dây

Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 14
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
đấu từ chân E Transistor xuống mass có tác dụng lấy hồi tiếp để duy trì dao động.
Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào C1 và L1 theo công thức
f = 1 / 2.p.( L1.C1 )
1/2
3. Mạch dao động đa hài.
Mạch dao động đa hài tạo xung vuông
* Giải thích nguyên lý hoạt động : Khi cấp nguồn , giả sử đèn Q1 dẫn trước, áp
Uc đèn Q1 giảm => thông qua C1 làm áp Ub đèn Q2 giảm => Q2 tắt => áp Uc đèn
Q2 tăng => thông qua C2 làm áp Ub đèn Q1 tăng => xác lập trạng thái Q1 dẫn bão
hoà và Q2 tắt , sau khoảng thời gian t , dòng nạp qua R3 vào tụ C1 khi điện áp này
> 0,6V thì đèn Q2 dẫn => áp Uc đèn Q2 giảm => tiếp tục như vậy cho đến khi Q2
dẫn bão hoà và Q1 tắt, trạng thái lặp đi lặp lại và tạo thành dao động, chu kỳ dao
động phụ thuộc vào C1, C2 và R2, R3.
4. mạch dao động bằng IC
IC tạo dao động XX555 ; XX có thể là TA hoặc LA v v
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 15
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
Mạch dao động tạo xung bằng IC 555
IC 555 là một loại linh kiện khá là phổ biến bây giờ với việc dễ dàng tạo được
xung vuông và có thể thay đổi tần số tùy
thích, với sơ đồ mạch đơn giản,điều chế
được độ rộng xung. Nó được ứng dụng hầu
hết vào các mạch tạo xung đóng cắt hay là
những mạch dao động khác. Đây là linh
kiện của hãng CMOS sản xuất .
Các thông số cơ bản của IC 555 có trên thị trường :
+ Điện áp đầu vào : 2 - 18V ( Tùy từng loại của 555 : LM555, NE555, NE7555 )
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 16

Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
+ Dòng điện cung cấp : 6mA - 15mA
+ Điện áp logic ở mức cao : 0.5 - 15V
+ Điện áp logic ở mức thấp : 0.03 - 0.06V
+ Công suất lớn nhất là : 600mW
* Các chức năng của 555:
+ Là thiết bị tạo xung chính xác
+ Máy phát xung
+ Điều chế được độ rộng xung (PWM)
+ Điều chế vị trí xung (PPM) (Hay dùng trong thu phát hồng ngoại)
Sơ đồ chân IC555:
sơ đồ chân IC555
+ Chân số 1(GND): Cho nối GND để lấy dòng cấp cho IC hay chân còn gọi là
chân chung.
+ Chân số 2(TRIGGER): Đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và được
dùng như 1 chân chốt hay ngõ vào của 1 tần so áp.Mạch so sánh ở đây dùng các
transitor PNP với mức điện áp chuẩn là 2/3Vcc.
+ Chân số 3(OUTPUT): Chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic. Trạng thái
của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. 1 ở đây là mức cao nó tương ứng
với gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương đương với 0V nhưng mà
trong thực tế mức 0 này ko được 0V mà nó trong khoảng từ (0.35 ->0.75V) .
+ Chân số 4(RESET): Dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối masse
thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức áp cao thì trạng thái ngõ ra tùy
theo mức áp trên chân 2 và 6.Nhưng mà trong mạch để tạo được dao động thường
hay nối chân này lên VCC.
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 17
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
+ Chân số 5(CONTROL VOLTAGE): Dùng làm thay đổi mức áp chuẩn trong
IC 555 theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài cho nối GND.
Chân này có thể không nối cũng được nhưng mà để giảm trừ nhiễu người ta

thường nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF đến 0.1uF các tụ
này lọc nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định.
+ Chân số 6(THRESHOLD) : là một trong những chân đầu vào so sánh điện áp
khác và cũng được dùng như 1 chân chốt.
+ Chân số 7(DISCHAGER) : có thể xem chân này như 1 khóa điện tử và chịu
điều khiển bỡi tầng logic của chân 3 .Khi chân 3 ở mức áp thấp thì khóa này đóng
lại.ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho 1 mạch R-C lúc IC 555 dùng
như 1 tầng dao động .
+ Chân số 8 (Vcc): Không cần nói cũng bít đó là chân cung cấp áp và dòng cho IC
hoạt động. Không có chân này coi như IC chết. Nó được cấp điện áp từ 2V >18V
(Tùy từng loại 555 thấp nhất là con NE7555)
Chương 2:
THIẾT KẾ MẠCH
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 18
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
BÃI GỬI XE TỰ ĐỘNG
I. SƠ ĐÒ KHỐI CẤU TRÚC BÃI GỬI XE
Chức năng, nguyên lí chung: khi có xe vào hoặc ra.hệ thống tự động báo hiệu
và tăng hoặc giảm số lượng xe hiển thị trên màn hình.
Mỗi khi có xe ra hay vào thì có đèn báo hiệu, luôn có một đèn sang báo hiẹu
còn chỗ trống.nếu hết chỗ thì đèn này tắt và có một đèn khác báo hết chỗ.
→nhìn vào bộ phạn hiển thị ta biết đựợc khi nào có x era, vào, số xe trong bãi,
còn hay hết chỗ đỗ xe.
II.BỘ PHẬN NHẬN BIẾT TÍN HIỆU
Linh kiện: nút ấn
Tín hiệu vào và tín hiệu ra
Thông thường ở bãi gửi xe tự động tín hiệu vào/ ra được thu lại nhờ các
thiết bị cảm biến như cảm biến quang, cảm biến vị trí… Các cảm biến này được
lắp đặt ở các cửa vào / ra của bãi gửi xe
Do việc mô tả tín hiệu bằng cảm biến trong Proteus khá khó khăn nên cảm

biến được thay bằng các nút bấm
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 19
Hết xe
Tín hiệu vào
Số xe trong
bãi
Bộ phận hiển thịXử lý tín hiệu
Đầy xe
Tín hiệu ra
D0
15
Q0
3
D1
1
Q1
2
D2
10
Q2
6
D3
9
Q3
7
UP
5
TCU
12
DN

4
TCD
13
PL
11
MR
14
U11
74HC192
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số

Hình a Hình b
Nút bấm
• Trạng thái mở : Không có tín hiệu ( hình a )
• Trạng thái đóng : có tín hiệu (hình b )
Khi có xe vào hoặc ra khỏi bãi cảm biến sẽ nhận biết và phát tín hiệu: tương ứng
với việc đóng và mở 2 nút ấn để đưa tín hiệu vào hệ thống.
III. XỬ LÝ TÍN HIỆU
1, các linh kiện:
Bộ đếm không đồng bộ: 74HC192
Bộ so sánh: 74LS85
Transistor: 2N1711
Điện trở: resistor
AND 2
Diodes
Ngoài ra còn sử dụng bién logicstate để đặt số xe tối đa
trong bãi
2. Sơ lược các linh kiện chính.
• Bộ đếm 74HC192
Chân D0 D1 D2 D3 : Đặt giá trị cho biến đếm

Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 20
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
Chân Q0 Q1 Q2 A3 : Đầu ra bộ đếm
Chân UP : tăng giá trị biến đếm
Chân DN : giảm giá trị biến đếm
Chân PL : cho phép bộ đếm hoạt động
Chân MR : Reset bộ đếm khi xung kích = 1
Chân TCU : Báo khi bộ đếm đạt giá trị lớn nhất
Chân TCD : Báo khi bộ đếm đạt giá trị nhỏ nhất
• Bộ so sánh 74LS85
Chân ( A0 A1 A2 A3 ) ; ( B0 B1 B2 B3 ) lần lượt
là 2 giá trị cần so sánh
Chân A < B(2); A = B (3) ; A > B (4) : các giá
trị của phép toán so sánh trước ( nếu có )
Chân QA<B (7) ; QA=B (6) ; QA>B (5) : Kết
quả của phép so sánh
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 21
A0
10
A1
12
A2
13
A3
15
B0
9
B1
11
B2

14
B3
1
A<B
2
QA<B
7
A=B
3
QA=B
6
A>B
4
QA>B
5
U11
74LS85
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
VI. Bộ phận hiển thị tín hiệu
1.Đèn LED 7 thanh ( 4 chân )
Sau khi tín hiệu đã được xử lý.
Tín hiệu được đưa vào bộ phận hiển thị.
Đưa tín hiệu ra của bộ đếm lần lượt vào 4 chân của
đèn LED 7 thanh.
Tín hiệu sẽ được hiển thị thành số trên đèn.
2, Đèn báo
Đèn báo là đèn LED- GREEN
Đèn này sẽ sáng khi có xe vào / ra ,
báo hiệu bãi gửi đầy xe , bãi xe trống….
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 22

Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số


Chương 3:
CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG
BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG
I.SƠ ĐÒ MẠCH
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 23
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
II. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG
- Các biến logicstate ở hai bộ so sánh U3 và U4 để ta nhập đầu vào ở dạng nhị
phân của số lượng xe tối đa mà bãi có thể chứa đựơc.
- Khi bắt đầu khởi động hệ thống, chưa có xe nào trong bãi nên đèn 1 sáng
báo hiệu bãi còn trống.
- Khi có xe đầu tiên vào, cảm biến vào phát tín hiệu: tương ứng với nút ấn 2
đóng xuống. cấp tín hiệu vào chân down của bộ đếm U1. Làm tăng biến đếm
lên 1, bộ phận hiển thị sẽ hiển thị trên led 7 thanh số 1.
- Khi có xe thứ 2 vào.hệ thống hoạt động tương tự và hiẻn thị số 2.
- Tương tự với xe ra, cảm biến ra phát tín hiệu: tutơng ứng với nút ấn 1
đóng.cấp tín hiệu vào chân up của bộ đếm 1 làm giảm biến đếm đi 1 đơn vị
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 24
Bài tập lớn môn : Kĩ thuật số
- Khi led 1 đếm đựoc 10 xe thì chân 13 của bộ đếm 1 sẽ phát tín hiệu sang bộ
đếm 2 làm tăng biến đếm của bộ2 lên 1 đơn vị .
Nhóm 1- Đề tài 2: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động Page 25

×