Tải bản đầy đủ (.docx) (181 trang)

công việc kế toán tại công ty tnhh thương mại điện tử tin học tatcom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 181 trang )


Trờng ĐH Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Cơ sở thanh hóa
KHOA KINH T
BO CO THC TP
Đề tài:
CễNG VIC K TON TI CễNG TY TNHH THNG
MI IN T TIN HC TATCOM
GVhD : NGUYN TH HNG H
SVT: - Lí TH C MSSV: 09006443
- Lấ TH H MSSV:09019933
LP: CDKT11BTH

Thanh Hóa, tháng 03 năm 2012
1
GVHD: Lờ Th Hng H
1
MỤC LỤC
2
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIN HỌC TATCOM
1.1 Thành lập:
1.1.1 Tên công ty:
Tên công ty :CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIN HỌC
TATCOM
Tên giao dich :CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIN HỌC TATCOM
Trụ sở công ty : Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh Hóa
Điện thoại : 0373 713636
Fax : 0373 755670


Mã số thuế : 2800832402
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992
1.1.2 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 Đồng
1.1.3 Quyết định thành lập:
Công ty TNHH thương mại điện tử tin học TATCOM được cấp giấy phép hoạt
động kinh doanh số 2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2008. Do Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Thanh Hóa cấp
1.1.4 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
+ Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi
như máy in, vật tư ngành in)
+ Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm
+ Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN)
+ Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin
+ Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính
Mục tiêu:
Với sự đoàn kết, đồng tâm nhất trí của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên,
công ty TNHH thương mại điện tử tin học TATCOM phấn đấu trở thành một trong
những doanh nghiệp mạnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, công ty đã cung ứng, lắp đặt hệ thống phòng máy tính - máy in - thiết bị văn
phòng - hệ thống mạng LAN cho nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp, cũng như các
3
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
3
công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài tỉnh. Thiết bị do công ty cung cấp
luôn được khách hàng tin tưởng và lựa chọn
Công ty đã không ngừng tìm tòi nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng,
nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng và luôn bảo vệ
quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của một công
ty có uy tín và mang tính chuyên nghiệp

Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi
trường an toàn, bền vững công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập
nhật thông tin, công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn,
cung cấp thiết bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là yêu
cầu bắt buộc trong hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá nhân trong
Công ty
Đội ngũ nhân viên càng ngày càng có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững chắc
được đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp. Các cán bộ công nhân
viên của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó các cán bộ của công ty
thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển
lãm về công nghệ thông tin do trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây
dựng và phát triển các giải pháp về phát triển công nghệ thông tin. Công ty luôn lấy đó
làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển theo chủ trương của Đảng và
Nhà nước
1.1.5 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH thương mại điện tử tin học
TATCOM trong ba năm gần đây:
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng số vốn cố định tại thời điểm
31/12
150.623.500 230.600.425 305.512.345
Tổng vốn lưu động tại thời điểm
31/12
845.102.546 802.306.582 784.625.896
Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12 2.500.563.879 2.845.750.445 3.064.716.552
Tổng lợi nhuận tại thời điểm 31/12 170.254.505 201.240.524 214.530.159
Thu nhập bình quân (người/ 1
tháng)
1.420.000 1.600.000 2.050.000
4

GVHD: Lê Thị Hồng Hà
4
1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH thương mại điện tử tin học TATCOM
1.2.1` Cơ cấu chung:
Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy tính - máy in
-thiết bị văn phòng với đội ngũ lao động cũng như việc tổ chức quản lý ở Công ty
phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Ban giám đốc
Tổ kỹ thuật
Tổ vận chuyển
phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng kế toán tài vụ

+ Ban giám đốc: Là người ra quyết định tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác sản
xuất kinh doanh, chỉ đạo việc có tính quyết định đến công việc thực hiện kế hoạch của
Công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Là nơi giúp Ban giám đốc điều hành việc tổ chức
nhân sự, tìm kiếm những lao động có tay nghề và hợp với ngành nghề kinh doanh của
đơn vị, bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính còn phải tổ chức các hoạt động xã hội
cho công nhân viên ở Công ty.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm bắt thị trường, xác
định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn.
+ Phòng kế toán tài vụ: Phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, chịu
trách nhiệm trước phòng giám đốc về các hoạt động tài chính kế toán, báo cáo hàng
tháng, hàng quý lên Ban giám đốc để Ban giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính,
công tác kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty và từng phòng ban, phòng
tài vụ còn có nhiệm vụ làm các bảng lương, thanh toán lương và các phụ cấp cho công

nhân viên trong Công ty.
+ Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp, cài đặt hệ thống máy vi tính - máy in -
thiết bị văn phòng, hệ thống mạng LAN.
+ Tổ vận chuyển: Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng.
5
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
5
Ngoài những nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận thì các phòng ban, bộ phận
đều có nhiệm vụ xây dựng phương án kinh doanh tham mưu cho chuyên môn thuwch
hiện chức nằn giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để phù hợp với sự quản lý của Công ty, việc hạch toán kế toán theo hình thức
hạch toán nào cũng đã được Ban giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành
lập. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung
để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau:
6
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
6
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
+ Kế toán trưởng: Phụ trách thông tin tài chính kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức
toàn bộ bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, có hiệu quả. Tổ chức và kiểm
tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, báo cáo thống kê định kỳ, đồng thời kiểm
tra công việc của các kế toán viên.
+ Kế toán tổng hợp: Thu thập số liệu ở các bộ phận, tổ chức việc hạch toán và
phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sổ và lập báo cáo quyết toán.
+ Kế toán tiền lương: Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, tổng hợp
số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và các bảng trích theo lương cho đối tương liên
quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ

lương cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan.
+ Kế toán vật tư: Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình biến động sử dụng
NVL, tính giá nhập, xuất kho, cung cấp các thông tin NVL và công cụ dụng cụ theo
yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình thực hiện định mức vật tư.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình
hình biến động vốn bằng tiền của Công ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán liên quan tiến hành thu chi theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi. Có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi quỹ hàng ngày.
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
1.3.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung
• Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
 Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
7
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
Quỹ
Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
vật tư
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
tổng
hợp
7
Sổ Cái;
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt;
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ cái
Sổ nhật ký chung đặc biệt
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra.
Ghi định kỳ vào cuối tháng.

8
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
8
1.3.2 Hệ thống sổ sách công ty áp dụng
Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì Công ty đã sử dụng
những loại chứng từ như sau:
- Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào
- Phiếu nhập - xuất - kho
- Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá
- Giấy báo Nợ của Ngân Hàng
- Giấy báo Có của Ngân Hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra
- Thẻ kho
- Các loại sổ theo dõi công nợ
- Sổ theo dõi hàng nhập - xuất - tồn
- Hoá đơn bàn hàng
- Chứng từ tính thuế
- Phiếu thu, phiếu chi
Ngoài ra còn một số loại chứng từ khác :
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Giấy đề nghị tạm ứng .
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng .
1.3.3 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu,
chi, thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt
động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt động quản lý lao động, tiền
lương, các khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và
quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính

9
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
9
• Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT đầu ra
Gía trị thuế của hàng bán ra
Thuế suất GTGT của hàng bán ra

=
x
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa
• Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Công ty đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc
• Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia
quyền
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
kỳ hạch toán báo cáo kết toán: Công ty lập báo cáo kế toán theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng
10
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
10
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TATCOM
2.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của
công ty. Tiền mặt tại quỹ của công ty không có ngoại tệ mà chỉ có tiền Việt Nam đồng,
với một lượng tiền mặt nhất định được công ty tính toán định mức hợp lý để phục vụ
kinh doanh.

Nhiệm vụ của kế toán bằng tiền:
Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến động của các loại
tiền của công ty.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ dùng hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
- Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng
(03-TT), thanh toán tạm ứng (04-TT), bảng thanh toán tiền tiền lương (02-TT), hợp
đồng, biên lai thu tiền (05-TT) , bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VND và 07b-TT
dùng cho ngoại tệ).
- Chứng từ dùng để ghi sổ: Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT).
Mẫu chứng từ thực tế hạch toán tại công ty TNHH thương mại điện tử tin học
TATCOM
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ lục)
- Biên lai thu tiền ( Phụ lục)
- Phiếu thu ( Phụ lục)
- Phiếu chi ( Phụ lục)
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
Kết cấu:
- SDĐK : Số tiền mặt tồn đầu kỳ.
11
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Số PS bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt
- Số PS bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
- SDCK: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ.
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ
TK 111

TK 131
TK 211
TK 136
TK 112
TK 331, 311
TK 331
TK 141
TK 511, 331
TK 112
Thu tiền do chủ mua hàng trả
Mua TSCĐ
Rút TGNH về nhập quỹ
Xuất tiền thanh toán nợ
Thu hồi các khoản nợ
Xuất quỹ gửi vào NH
Vay NH về nhập quỹ
Tạm ứng tiền
Thu khác
12
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
13
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi…)
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ tiền mặt
Ghi chú

+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản tiền mặt
2.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán
Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH thương
mại điện tử tin học TATCOM kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số
liệu; sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản liên
quan.
14
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
2.1.5 Ví dụ minh họa.
Trong tháng 03/2012 tại công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Ngày 01/03/2012 chi tạm ứng tiền mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân số
tiền là 1.500.000đ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 67
Nợ TK 141: 1.500.000
Có TK 1111: 1.500.000

2. Ngày 07/03/2012 bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh thu tiền mặt với số tiền
15.290.000đ theo PT 98
Nợ TK 1111: 15.290.000
Có TK 5111: 13.900.000
Có TK 33311: 1.390.000

15
GVHD: Lê Thị Hồng Hà

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại điện
tử tin học TATCOM
Địa chỉ: Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh
Hóa
Mẫu số: 03 - TT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2012
Số: 67
Kính gửi: Ông Lê Minh Hải Chức vụ: Giám Đốc
Tên tôi là: Nguyễn Văn Quân
Đia chỉ: VP Công ty.
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000 đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua xăng dầu .
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm
ứng
(Ký, họ tên)
16
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại điện

tử tin học TATCOM
Địa chỉ: Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh
Hóa
Mẫu số: 02 - TT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
PHIẾU CHI Số: PC00044
Ngày 01 tháng 03 năm 2012 Nợ TK 141
Có TK 111.1
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Quân
Địa chỉ: Lái xe phòng kinh doanh
Lý do: Chi tiền tạm ứng mua xăng dầu
Số tiền: 1.500.000 đồmg
Bằng chữ: ( Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: Giấy tạm ứng………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nhận ngày 01 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
( Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ

( Ký, họ tên)
17
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại điện
tử tin học TATCOM
Địa chỉ: Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh
Hóa
Mẫu số: 01 - TT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ -
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU THU Số: PT00098
Ngày 07 tháng 03 năm 2012 Nợ TK 1111
Có TK 5111, 33311
Người nộp tiền: Vũ Hồng Hạnh
Địa chỉ: 17 Cẩm Bá Thước - P Lam Sơn -TH
Lý do: Bán Laptop
Số tiền:15.290.000 đồng
Bằng chữ: ( Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn
đồng chẵn
Nhận, ngày 07 tháng 03 năm 2012
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
phiếu

( Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
18
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại điện tử tin học TATCOM
Địa chỉ: Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh Hóa
Mẫu số:
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
Số hiệu Ngày
tháng
A B C D E G
Số trang trước chuyển sang

01/03 44 01/03 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
x x 141
1111

01/03 97 01/03 Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
x x 1111
1121
02/03 47 02/03 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331
1111
07/03 98 07/03 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 1111
511
33311
09/03 99 09/03 Thu tiền nợ tháng trước x x 1111
131
14/03 48 14/03 Thanh toán chi phí bán hàng x x 642
1111
19/03 49 19/03 Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
x x 642
1111
25/03 50 25/03 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
cho đại lý Thiên Hương
x x 642
1111
28/03 51 28/03 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Thanh Hóa
x x 642
1111
29/03 52 29/03 Nộp tiền vào TK tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa
x x 1121
1111
29/03 53 29/03 Nộp tiền BHXH, KPCĐ, BHTN cho

cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT
x x 338
1111

Cộng chuyển trang sau
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ 01/01/2012
Ngày 30/03/2012
19
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại điện tử tin học TATCOM
Địa chỉ: Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh Hóa
Mẫu số:
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Quỹ tiền mặt
Tháng 03/2012
NT ghi
sổ
Ngày
tháng
chứng từ
SH Chứng từ Diễn giải TK đổi
ứng
Số phát sinh

Thu Chi Nợ
A B C D E F 1
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
01/03 01/03 44 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
141
01/03 01/03 Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
1121 200.000.000
02/03 02/03 47 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu 331
07/03 07/03 98 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh 511
33311
15.290.000
09/03 09/03 99 Thu tiền nợ tháng trước 131 18.000.000
14/03 14/03 48 Thanh toán chi phí bán hàng 642
19/03 19/03 49 Thanh toán tiền điện thoại của
phòng kinh doanh
642
20
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
25/03 25/03 50 Thanh toán tiền mua văn phòng
phẩm cho đại lý Thiên Hương
642
28/03 28/03 51 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Thanh Hóa
642
29/03 29/03 52 Nộp tiền vào TK ngân hàng 1121
29/03 29/03 53 Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT

338
- Cộng phát sinh trong kỳ 233.290.000
- Số dư cuối kỳ 76.507.500
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ 01/01/2012
Ngày 30/03/2012
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại điện tử tin học TATCOM
Địa chỉ: Đông Xuân- Đông Sơn- Thanh Hóa
Mẫu số:
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
SỔ CÁI
Tài khoản : Tiền mặt
Số tài khoản : 111
Năm 2012
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số hiệu Ngày Trang STT
21
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
tháng số dòng
A B C D 1 2 3
- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong kỳ
01/03 44 01/03 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
x x 141
01/03 01/03 Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
x x 1121
02/03 47 02/03 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331
07/03 98 07/03 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 511
33311
09/03 99 09/03 Thu tiền nợ tháng trước x x 131
14/03 48 14/03 Thanh toán chi phí bán hàng x x 642
19/03 49 19/03 Thanh toán tiền điện thoại của
phòng kinh doanh
x x 642
25/03 50 25/03 Thanh toán tiền mua văn phòng
phẩm cho đại lý Thiên Hương
x x 642
28/03 51 28/03 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Thanh Hóa
x x 642
29/03 52 29/03 Nộp tiền vào TK ngân hàng x x 1121
29/03 53 29/03 Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
x x 338
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ 01/01/2012
Ngày 30/03/2012

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
22
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
3.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng của công ty có giá trị các loại vốn của công ty đang gửi tại
Ngân hàng, kho bạc.
Nguyên tắc quản lý tiền gửi Ngân Hàng tại công ty TNHH thương mại điện
tử tin học TATCOM
Mọi giao dịch với ngân hàng đều được kế toán thanh toán viết UNC và có chữ
ký của giám đốc và kế toán trưởng.
Tài khoản được theo dõi riêng trên một quyển sổ ghi rõ nơi mở tài khoản và số
hiệu tài khoản giao dịch. Phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số tiền gửi vào, rút ra
và tồn cuối kỳ khớp đúng với số tiền mà Ngân hàng quản lý, nếu có chênh lệch phải
báo ngay cho Ngân hàng để điều chỉnh kịp thời.
Không được phát lệnh chi có số tiền lớn hơn số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng. Mọi khoản tiền mà Doanh nghiệp không sử dụng đều được gửi vào Ngân hàng,
chỉ bảo đảm tồn quỹ tiền mặt theo quy định chứng. Mọi khoản thu, chi trên 20.000.000
đều phải chuyển khoản qua ngân hàng
3.1.1 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu tính
lãi, của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
chuyển khoản, lệnh chuyển tiền…)
Mẫu chứng từ thực tế để hạch toán toán tiền gửi Ngân hàng tại công ty:
- Giấy nộp tiền ( Phụ lục)
- Giấy báo Có ( Phụ lục)
- Giấy báo Nợ ( Phụ lục)
3.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế toán công ty :
Số hiệu Tên Tài khoản
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi VND
Kết Cấu:
 SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ.
 Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong kỳ
- Bên Có: Phản ánh số tiền giảm trong kỳ
 SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ
23
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán tiền gửi Ngân hàng


24
GVHD: Lê Thị Hồng Hà
TK 131 TK 112
TK 111
Thu tiền do chủ các đại lý
trả
Rút tiền gửi về nhập tiền
quỹ
TK 211TK 131,136
Thu hồi các khoản nợ
Dùng tiền gửi mua TSCĐ
TK 331,311TK 311
Vay ngân hàng Xuất tiền thanh toán nợ
TK 144
Xuất quỹ gửi vào NH
3.1.3 Sổ kế toán sử dụng

Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng theo hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán ( Giấy báo Có, giấy báo Có, Phiếu tính lãi…)
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 112
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết TGNH
Ghi chú
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ tiền gửi Ngân hàng
- Sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng
25
GVHD: Lê Thị Hồng Hà

×