Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lương của công ty TNHH thương mại điện tử Hoàng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.46 KB, 61 trang )

Báo cáo thực tập tiền lơng

Lời nói đầu
Tiền lơng luôn là vấn đề đợc xà hội quan tâm chú ý bëi ý nghÜa kinh tÕ
vµ x· héi to lín cđa nó.
Tiền lơng cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết định đến sự
thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền lơng hợp
lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lơng là một phần không nhỏ
của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lơng hợp lý sẽ
tạo động lực tăng năng suất lao động ...
Đối với ngời lao động tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng
suất lao động nếu họ đợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhng cũng
có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại,
không đạt hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức lao động của ngời lao
động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
dựng tháng lơng, bảng lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho
tiền lơng vừa là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất
lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là
việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn, em đà có cơ hội và điều kiện đợc tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty. Nó đà giúp em rất
Đỗ Đức Hạnh

1



Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em những kiến thức em đà đợc
học tại trờng mà em cha có điều kiện để đợc áp dụng thực hành
Em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đỡ, sự nhiệt tình của Ban
Giám đốc và các anh chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán, trong thời
gian thực tập vừa qua, giúp em hoàn thành đợc chuyên đề thực tập này.
Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần
chính sau đây:

Phần I : Đặc điểm chung của Công ty TNHH Thơng mại - điện tử
Hoàng Sơn
Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH Thơng mại -điện tử Hoàng Sơn
Phần III: Nhận xét và đánh giá

Đỗ Đức Hạnh

2

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng

Phần I
Đặc điểm chung của Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn


1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn :
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn thành lập theo quyết
định số 0102013837 ngày 6 tháng 12 năm 2000 của sở kế hoạch đầu t TP Hà
nội. Tên gọi của Công ty lúc bắt đầu thành lập là Công ty TNHH Thơng mại điện tử Hoàng Sơn.
Vốn điều lệ 5,000,000 đồng.
Địa chỉ số 609 696 Trơng Định -Hoàng Mai Hà Nội .
ĐT ( 04 ) 6640196
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn là loại hình doanh
nghiệp TNHH , thuộc sở hữu t nhân, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập.
Có thể khái quát các giai đoạn phát triển của Công ty nh sau:
- Từ năm 2000 đến năm 2002 : Kinh doanh các linh kiện điện tử các mặt
hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng ..
- Từ năm 2000 đến nay: Kinh doanh ,sửa chữa ,lắp đặt các linh kiện điện tử
, các mặt hàng đồ ®iƯn - ®iƯn tư phơc vơ cho nhu cÇu cđa ngời tiêu dùng.và
làm đại lý phân phối chính thức cho các hÃng điện tử nh : SONY, LG ,
SAMSUNG,PANASONIC..

Đỗ Đức H¹nh

3

Líp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng

2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao
gồm hai lĩnh vực cụ thể:
ã Kinh doanh các linh kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện - điện

tử phục vụ sản xuất kinh doanh ,sinh hoạt : Cung cấp các linh
kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện , điện tử cho nhu cầu của
ngời tiêu dùng .. và làm đại lý phân phối chính thức cho các
hÃng điện tử nh : SONY, LG , SAMSUNG, PANASONIC ..
ã Hoạt động kinh doanh dịch vụ sửa chữa , lắp đặt các loại đồ
điện , điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng .

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn :
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn hoạt động theo luật
doanh nghiệp Nhà nớc, chịu sự quản lý của sở kế hoạch và đầu t TP Hà nội.
Công ty có 4 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau :
* Ban Giám đốc:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
Công ty. Giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc.
ã Các phòng ban thuộc Công ty:
Phòng Tổ chức Hành chính:
Quản lý vấn đề nhân sự cđa C«ng ty, theo dâi thùc hiƯn néi quy cđa cán
bộ, công nhân viên trong Công ty.

Phòng Kế toán Tài vụ:
Đỗ Đức Hạnh

4

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
- Tham mu cho Ban Giám đốc đề xuất về các chính sách tài chính, ngân

hàng và kế toán, vốn và nguồn vốn nhằm hỗ trợ kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Tham mu cho Ban Giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn
vốn, kết quả doanh thu từng quý và năm hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Thực hiện và chấp hành tốt các quy định, Nghị định, văn bản của Bộ
Tài chính, Ngân hàng Trung ơng và của Thành phố về các chế độ kế toán tài
chính và ngân hàng
Thực hiện và chấp hành tốt về chế độ kế toán, nộp các loại thuế hiện hành
đúng kỳ hạn, đúng theo biểu thuế của Nhà nớc quy định, góp phần làm
tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nớc.
Phòng kinh doanh dịch vụ sửa chữa, lắp đặt các loại đồ điện- điện tử
- Chuyên sửa chữa thay thế các loại ®å ®iƯn ®iƯn tư phơc vơ cho nhu
cÇu cđa ngêi tiêu dùng ..
Phòng kinh doanh các linh kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện- điện tử :
- Chịu trách nhiệm kinh doanh các linh kiện điện tử , các mặt hàng
đồ điện , điện tử cho nhu cầu của ngời tiêu dùng .. và làm đại lý
phân phối chính thức cho các hÃng điện tử nh : SONY, LG ,
SAMSUNG,PANASONIC...
Phòng ytế:
Phòng bảo vệ:

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công
ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn:
Đỗ Đức H¹nh

5

Líp: K14A1



Báo cáo thực tập tiền lơng
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử
Hoàng Sơn:
Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm đảm
bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của
Công ty.
Phòng kế toán tài vụ của Công ty có chức năng và nhiệm vụ nh tham mu cho Ban Giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả
doanh thu từng quý và năm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng
thời thực hiện và chấp hành tốt về chế độ kế toán, thực hiện các báo cáo theo
quy định của Trung ơng và thành phố, của các ngành về các hoạt động tài
chính của Công ty.
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng kế toán
tài vụ của Công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một
phần việc của mình, gồm:
- Một Kế toán trởng kiêm Trởng phòng
- Một kế toán tiền lơng kiêm TSCĐ, vật t, hàng hoá
- Một kế toán thanh toán kiêm giao dịch Ngân hàng
- Một kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ
- Thủ quỹ

*Kế toán trởng (Trởng phòng):

Đỗ Đức Hạnh

6

Lớp: K14A1



Báo cáo thực tập tiền lơng
- Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê của Công ty, tổ chức điều hành chung bộ máy kế toán, phân công
công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các
chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế độ chứng từ kế
toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng cũng nh chế dộ trích lập và sử dụng
các quỹ của Công ty.
- Có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy
định của Trung ơng và Thành phố cũng nh của các ngành chức năng.
* Kế toán tiền lơng kiêm kế toán vật t, hàng hoá, tài sản cố định:
ã

- Về tiền lơng, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch toán, cung cấp

thông tin về tình hình sử dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lơng
và các khoản trích nộp BHYT, BHXH. Cuối kỳ có nhiệm vụ làm báo
cáo thực hiện quỹ lơng và các khoản nộp bảo hiểm trích theo lơng.
- Về tài sản cố định: Xác định giá trị của tài sản, tham gia kiểm kê tài
sản và theo dõi vào sổ sách tình hình tài sản phát sinh trong Công ty trong
tháng, quý và năm, đồng thêi lËp c¸c b¸o c¸o kÕ to¸n néi bé vỊ tăng giảm tài
sản cố định.
- Về vật t, hàng hoá: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình hiện có và
biến động từng loại vật t, hàng hoá. đồng thời chấp hành đầy đủ quy
định về thủ tục nhập, xuất, bảo quản vật t, hàng hoá. Cuối tháng lập
bảng kê tổng hợp xuất, nhập, tồn vật t, hàng hoá.

Đỗ Đức Hạnh


7

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
* Kế toán thanh toán kiêm giao dịch ngân hàng:
Chịu trách nhiệm về mở tài khoản, ghi séc, uỷ nhiệm chi, thanh toán
tiền ngân hàng..., híng dÉn thđ tơc thanh to¸n, kiĨm tra chøng tõ, kiĨm tra
viƯc më sỉ, ghi sỉ xt nhËp vËt t hàng hoá của Công ty. Cuối kỳ lập báo cáo
thu, chi, tồn quỹ tiền mặt và đối chiếu với ngân hàng, lập báo cáo kiểm kê
quỹ.
* Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Thu thập, lập và kiểm tra chứng từ kế toán, tham gia giúp lÃnh đạo xét
duyệt chi phí cho các hoạt động kinh doanh của Công ty.
* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ:
Theo dõi tình hình công nợ, tạm ứng của khách hàng, các thủ tục kê
khai nộp thuế, tổ chức đối chiếu công nợ, thu hồi các khoản nợ của khách
hàng, cân đối nhu cầu vốn, tránh tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền
mặt thực tế, đối chiÕu víi sè liƯu trong sỉ s¸ch.
4.2 Tỉ chøc vËn dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn:
Một trong những đặc trng của hạch toán kế toán là ghi nhận thông tin
phải có căn cứ chứng từ. Chứng từ kế toán là bằng chứng xác minh nội dung
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đà phát sinh. Phơng pháp chứng từ kế toán là một
công việc chủ yếu của tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị.

Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn đà sử dụng các loại
chứng từ kế toán theo quy định hiện hành nh các loại phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn xuất nhập khẩu và hoá đơn
bán hàng. Cách ghi chép và luân chuyển chứng từ hợp lý, thuận lợi cho việc

Đỗ Đức Hạnh

8

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu của công tác
quản lý.
Các chứng từ kế toán đợc sử dụng tại Công ty TNHH Thơng mại điện tử Hoàng Sơn nh sau:
a) Các chứng từ về tiền tệ gồm:
- Phiếu thu: là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111- Tiền mặt.
- Phiếu chi: là căn cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111-Tiền mặt
- Biên bản kiểm kê quỹ: xác nhận số tiền tồn quỹ thực tế tại thời điểm
kiểm kê.
b) Các chứng từ về tài sản cố định gồm:
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản bàn giao tài sản cố định
- Hoá đơn VAT
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

c) Các chứng từ về lao động tiền lơng gồm:
- Bảng thanh toán tiền lơng: là căn cứ để thanh toán tiền lơng và phụ cấp
cho ngời lao động và đồng thời là căn cứ để thống kê tiền lơng và lao động
trong Công ty.
- Bảng theo dõi chấm công: Theo dõi thời gian làm việc, nghỉ việc, nghỉ
BHXH, BHYT, làm căn cứ để tính lơng và đóng BHXH, BHYT theo quy định
hiện hành của Nhà nớc cho cán bộ công nhân viên
d) Các chứng từ về bán hàng gồm:

Đỗ Đức Hạnh

9

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
- Bảng kê bán hàng
- Sổ chi tiết bán hàng
e) Các chứng từ về vật t, hàng hoá gồm:
- Thẻ kho: làm căn cứ vào phiếu nhập kho, phiÕu xt kho. Thđ kho cã
nhiƯm vơ ghi sè lỵng và thẻ kho. Mỗi loại vật t đợc mở một thẻ kho riêng.
- Phiếu nhập kho: Là căn cứ để thủ kho nhập vật t, hàng hóa, và là căn
cứ để kế toán ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản 152, 153, 155, 156.
- Phiếu xuất kho: là căn cứ để thủ kho xuất kho vật t, hàng hoá, ghi
thẻ kho và là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản
152, 153, 155, 156.
* Quy trình kế toán trong Công ty đợc tổ chức theo các bớc sau:
- Kiểm tra tính hợp lƯ cđa chøng tõ kÕ to¸n: kiĨm tra, x¸c minh chứng

từ xem có trung thực, có hợp lệ, có đúng chế độ thể lệ kế toán hay không để
dùng làm chøng tõ kÕ to¸n.
- CËp nhËt chøng tõ: c¸c kÕ toán viên có nhiệm vụ ghi chép nội dung
thuộc phần công việc mình đợc giao nh số vật t, hàng hoá nhập, xuất, tồn, số
tiền thu, chi, các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản BHYT,
BHXH trích nộp theo lơng tổng hợp số liệu và định khoản kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sẽ đợc luân chuyển về các bộ phận
đợc quy định tuỳ theo tính chất và nội dung của từng loại để các bộ phận đó
vào sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp đồng thời vào máy, nhằm đáp ứng yêu
cầu về các thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác.
-

Lu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán tài vụ chịu trách nhiệm về quản lý và

bảo quản hồ sơ tài liệu phòng mình và các chứng từ kế toán một cách khoa
học, có hệ thống và đầy đủ theo đúng quy định, dễ tìm khi cần sử dụng.

Đỗ §øc H¹nh

10

Líp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng

phần II
Thực trạng về kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng
tại Công ty tnhh thơng mại

đIện tử hoàng sơn
1. Phơng pháp kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty TNHH thuơng mại - điện tử HoàngSơn
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngời lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập bảng thanh toán tiền
lơng cho từng phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên
bảng tính lơng cần ghi rõ từng khoản tiền lơng (lơng sản phẩm, lơng thời
gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền ngời lao động
còn đợc lĩnh. Khoản thanh toán về trợ cấp Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm Y tế
cũng đợc lập tơng tự. Sau khi kế toán trởng kiểm tra, xác nhận và ký, Giám
đốc duyệt y, bảng thanh toán tiền lơng và Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm Y tế sẽ
đợc làm căn cứ để thanh toán lơng và Bảo hiểm xà hội cho ngời lao động.
Thông thờng tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lơng và các khoản
khác sẽ đợc chia làm hai kỳ: kỳ I là tạm ứng và kỳ sau sẽ nhận số còn lại sau
khi đà trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập. Các khoản thanh toán lơng, thanh
toán Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xà hội, bảng kê danh sách những ngời cha đợc

Đỗ Đức Hạnh

11

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
lĩnh lơng cùng với các chứng từ và các báo cáo thu, chi tiền mặt phải chuyển
kịp thời cho phòng kế toán để kiểm tra, ghi sổ
Các mẫu chứng từ
1.2 Tài khoản sử dụng

Để hạch toán tiền long và các khoản trích theo long kế toán tại công ty
sử dụng các TK
TK 334: Phải trả công nhân viên
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ cấp, tiền thởng, Bảo hiểm
xà hội, Bảo hiểm Y tế, và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lơng của công nhân viên.
- Tiền lơng, tiền công và các khoản khác đà trả cho công nhân viên .
- Kết chuyển tiền lơng công nhân viên cha lĩnh .
Bên Có:
- Phản ánh tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công nhân
viên .
D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa cho công nhân viên
D Có: Phản ánh tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công
nhân viên.
TK 338: Phải trả và phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho các cơ
quan pháp luật , cho cấp trên về KPCĐ , BHXH , BHYT , các khoản khấu trừ
vào lơng
Bên Nợ:
- Các khoản đà nộp cho cơ quan quản lý các quỹ .
- Các khoản đà chi về KPCĐ .
Đỗ Đức Hạnh

12

Lớp: K14A1



Báo cáo thực tập tiền lơng
.
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện tơng ứng.
Bên Có:
- Các khoản phải nộp , phải trả hay thu hộ .
- Trích KPCĐ, BHXH , BHYT theo tỷ lệ quy định .
- Số đà nộp lớn hơn đợc hoàn lại .
D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa , nộp thừa , vợt chi chua đợc thanh toán .
D Có: Phản ánh số tiền cồn phải trả , phảinộp .
ã TK 3382: Kinh phí Công đoàn
Bên Nợ:
- Nộp kinh phí Công đoàn lên cấp trên (1%)
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Bên Có:
- Trích lập quỹ KPCĐ
- KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
Số D Có: phản ánh số kinh phí công đoàn cha nộp hoặc cha chi tiêu
Số D Nợ: trong trờng hợp: Số KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù
ã TK 3383: Bảo hiểm xà hội
Bên Nợ
- Nộp BHXH cho Cơ quan
- Phản ánh số BHXH phải trả cho công nhân viên trong kỳ
Bên Có:
- Phản ánh trích lập quỹ BHXH
- Số BHXH vợt chi đợc cấp bù
D Có: phản ánh số BHXH còn lại cha nộp, cha chi tiêu
D Nợ: BHXH vợt chi cha đợc cấp bù

Đỗ Đức Hạnh


13

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
ã TK 3384: Bảo hiểm Y tế
Bên Nợ: Phản ánh BHYT nộp cho cơ quan quản lý quỹ
Bên Có: phản ánh việc trích lập quỹ BHYT
D Có: Phản ánh BHYT còn cha nộp

1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu :
- Tính ra tiền lơng phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241
Có TK 334
- Phản ánh tiền ăn ca:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334
- Phản ánh tiền lơng thi đua phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 4311
Có TK 334
- Phản ánh BHXH phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào lơng của công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 141: Khấu trừ tiền tạm ứng thừa
Có TK 1388: Khấu trừ tiền CN phạm lỗi phải båi thêng
Cã TK 3338: ThuÕ Thu nhËp nép hé c«ng nhân viên
Có TK 3383, 3384: Quỹ BHXH,BHYT công nhân viên phải nộp

- Phản ánh tiền lơng, thởng, BHXH, BHYT, ăn ca thực tế Doanh nghiệp
phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

Đỗ Đức Hạnh

14

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
* Đối với tiền lơng của công nhân viên đi vắng cha lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338
* Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ:
- Doanh nghiệp tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi CN thực tế nghỉ phép: phản ánh số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả
cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 335
Cã TK 334
- TrÝch lËp c¸c quü BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 622, 627,641, 642, 241: 19%
Nỵ TK 334: 6%
Cã TK338: 25%
3382: 2%

3383: 20%
3384: 3%
- Phản ánh số BHXH phải trả công nhân viên trong kì:
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Phản ánh số kinh phí công đoàn chi tiêu tại đơn vị:
Nợ TK 3382
Có TK 1111
- Phản ánh số BHYT, BHXH, KPCĐ nộp cho cơ quan quản lí quỹ cấp trên:
Nợ TK 3382, 3383, 3384
Có TK 111, 112
Đỗ Đức Hạnh

15

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
- Phản ánh số BHXH, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3382
Sơ đồ hoạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức:
TK 141, 138

TK 334

Các khoản khấu trừ vào thu
nhËp cđa CNVC (t¹m øng,
båi th­êng vËt chÊt, th

thu nhËp…)

TK 641, 642
Tiền lương,
tiền thưởng,
BHXH và
các khoản
khác phải
trả CNVC

TK 3383, 3384

NVBH,
QL DN

TK4311

Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT

Tiền thư
ởng

TK111, 512

TK3383

Thanh toán lương, thưởng,
BHXH và các khoản khác
cho CNVC


BHXH
phải trả
trực tiếp

Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 334

TK 338

Số BHXH phải trả trực tiÕp
cho CNVC

TK 641, 642
TrÝch KPC§, BHXH,
BHYT theo tØ lƯ quy định
tính vào chi phí kinh
doanh (19%)

TK 111, 112
Nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT cho cơ quan
quản lý

TK 334
Trích BHXH, BHYT theo
tỉ lệ quy định trừ vào thu
nhập CNVC (6%)
TK 111, 112


Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở

Đỗ Đức Hạnh

Số BHXH, KPCĐ chi vư
ợt được cÊp

16

Líp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
1.4 Hệ thống Tài khoản kế toán Công ty sử dụng:
Số hiệu Tên TàI khoản
tk
Loại 1: TàI sản lu động
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt nam

Số hiệu Tên TàI khoản
tk
Loại 3: Nợ phải trả
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
331

Phải trả cho ngời bán


112
1121
1122

Tiền gửi NH
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

333

Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nớc

113
1131
1132

Tiền đang chuyển
Tiền Việt nam
Ngoại tệ

133
1331

Thuế GTGT đợc khấu trừ
Thuế GTGT đợc khấu trừ của

138


Thuế GTGT đợc khtrừ của
TSCĐ
Phải thu khác

334

Phải trả công nhân viên

141

Tạm øng

335

Chi phÝ ph¶i tr¶

142
1421
1422
156
1561
1562

Chi phÝ tr¶ tríc
Chi phÝ tr¶ tríc
Chi phí chờ kết chuyển
Hàng hoá
Giá mua hàng hoá
Chi phí thu mua hàng hoá


1332

hàng hoá, dịch vụ

159

Dự phòng giảm giá hàng Loại 4: Vốn chủ sở hữu
tồn kho
Loại 2: tài sản cố định
411
Nguồn vốn kinh doanh
211
2112
2113
2115

Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa (Văn phòng, kho )
Máy móc, thiết bị
Thiết bị, dụng cụ quản lý

Đỗ Đức Hạnh

412

Chênh lệch đánh giá lại
tài sản

413


Chênh lệch tỷ giá

415

Quỹ dự phòng tài chính

17

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
421

Lợi nhuận cha phân phối

213

TSCĐ vô hình

431

Quỹ phúc lợi khen thởng

214
2141

Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình


511

Doanh thu

521

Chiết khấu bán hàng

311

Vay ngắn hạn

341

Vay dàI hạn

515

Thu nhập hoạt động tài
chính

711

Chi phí quản lý DN

635

Các khoản thu nhập bất th- 642
ờng
Chi phí hoạt động tài chính 001


811

Chi phí bất thờng

007

Ngoại tệ các loại

911

Xác định kquả kinh doanh

009

Nguồn vốn khấu hao cơ
bản

6 Mua hàng
632

Giá vốn hàng hoá
6 Chi phí bán hàng

Tài sản thuê ngoài

1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty:
Để phù hợp quy mô cũng nh điều kiện thực tế, Công ty TNHH Thơng
mại - điện tử Hoàng Sơn áp dụng hình thức hạch toán Chứng từ ghi sổ và các
loại sổ của hình thức này gồm có: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và các sổ

chi tiết tài khoản.
* Hệ thống sổ kế toán đợc áp dụng tại Công ty:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các tài khoản: TK 131, TK 133, TK 138, TK141, TK142,
TK, TK157, TK159, TK211, TK331, TK333, TK334, TK 411, TK 412, TK
413, TK511, TK 521
- Sổ cái: Mỗi tài khoản đợc sử dụng một số trang sổ riêng nh TK 111,
TK 511, TK 641, TK 642
Đỗ Đức Hạnh

18

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
- Bảng tổng hợp chi tiết
* Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng TH chi tiết


Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, so sánh

Đỗ Đức Hạnh

19

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty:
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn sử dụng hệ thống báo cáo kế
toán theo đúng chế độ và quy định của Nhà nớc và thực hiện tốt các báo cáo
về các hoạt động tài chính của Công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn gồm:
- Báo cáo quyết toán (theo quý, năm)
- Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)
- Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm)
- Tờ khai chi tiÕt doanh thu, chi phÝ, thu nhËp (theo năm)
- Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm)
- Quyết toán thuế GTGT (theo năm)

- Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm)
* Các báo cáo tài chính trên đợc gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và
đợc gửi tới các cơ quan sau:
- Cơ quan cấp chủ quản (Sở Thơng Mại)
- Chi cục Tài chính Doanh nghiệp
- Cục Thống kê
- Cục thuế
- Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ nh: Báo cáo các
khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất nhập khẩu các
sản phẩm, hàng hoá, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động kinh
doanh trong xuất nhập khẩu các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo này sẽ
đợc gửi tới Ban Giám đốc Công ty.

Đỗ Đức Hạnh

20

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
1.7 Phơng pháp tính tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn
1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lơng
Việc thực hiện hình thức trả lơng thích hợp cho ngời lao động, kết hợp chặt
chẽ giữa lợi ích chung của xà hội với lợi ích của doanh nghiệp và ngời lao
động sẽ có tác dụng là đòn bẩy kinh tế, khuyến khích ngời lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc, không ngừng học hỏi, sáng
tạo, nâng cao trình độ về kiến thức cũng nh kỹ năng công việc.

Bên cạnh chế độ tiền lơng, tiền thởng, cán bộ, công nhân viên trong Công
ty còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm Y tế
trong các trờng hợp ốm đau, thai sản theo đúng chế độ hiện hành của nhà nớc.
Theo hình thức tính lơng trên, hàng tháng kế toán tiền lơng của Công ty
sẽ tiến hành tính lơng phải trả cho ngời lao động, đồng thời tính các khoản
trích theo lơng nh Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh toán tiền lơng
sẽ đợc kế toán tiền lơng (ngời lập bảng lơng) ký, ghi rõ họ tên råi chun cho
KÕ to¸n trëng kiĨm tra, ký x¸c nhËn, sau đó Giám đốc Công ty ký duyệt. Công
ty sẽ tiến hành trả lơng cho nhân viên làm hai kỳ:
- Kỳ I: Tạm ứng lơng (Vào các ngày 15 hàng tháng)
- Kỳ II: Cuối tháng căn cứ vào bảng quyết toán lơng và các khoản trích
theo lơng trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh toán số còn lại cho ngời lao
động.
Bảng Tạm ứng lơng Kỳ I và Bảng thanh toán lơng Kỳ II sẽ đợc lu tại
Phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng, nhân viên Công ty phải trùc tiÕp ký vµo cét
“Ký nhËn”. NÕu cã ngêi nhËn thay thì phải ghi KT(ký thay) và ký tên.

Đỗ Đức H¹nh

21

Líp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc thùc
tÕ, ngµy nghØ viƯc, ngõng viƯc, nghØ BHXH, nghØ häp, nghỉ phép để làm căn
cứ thanh toán cho ngời lao động các khoản phụ cấp, tiền thởng, các chế độ
BHXH nh ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lơng Công ty có sử dụng Bảng
Chấm công theo quy định hiện hành của Nhà nớc.

Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho
các nhân viên trong phòng mình. Hàng ngày, ngời đợc phân công công việc
chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm công
cho từng ngời, ghi vào ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu
quy định trong chứng từ nh sau:
- Lơng thời gian

+

- ốm, điều dỡng

ô

- Tai nạn

T

- Nghỉ phép

P

- Hội nghị, học tập

H

- Nghỉ thai sản

TS

- Nghỉ không lơng


T2

- Ngừng việc

N

- Nghỉ bù

NB

- Con ốm

Cố

Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nh phiếu nghØ hëng
BHXH cã x¸c nhËn cđa c¸n bé Y tÕ, ... về bộ phận kế toán để nhân viên kế
toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính phụ cấp tiền ăn tra của Công ty
cho công nhân viên và các chế độ BHXH (thai sản), chế độ lơng BHXH (ốm
đau, tai nạn rủi ro)

Đỗ Đức Hạnh

22

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng

Kế toán tiền lơng sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngời và
tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng của từng cán bộ công nhân viên
trong Công ty
1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lơng
Chứng từ kế toán BHXH trả thay lơng Công ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ hởng BHXH và bảng thanh to¸n BHXH
1.7.1.2. 1 PhiÕu nghØ hëng BHXH:
- Trong thêi gian lao động, ngời lao động bị ốm đợc Cơ quan Y tế cho
phép nghỉ, ngời đợc nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho ngời phụ
trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của ngời lao động căn cứ theo bảng
chấm công hàng tháng.
- Cuối tháng phiếu nghỉ hởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của
đơn vị chuyển về phòng kế toán Công ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc vào số
ngời phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lơng trong tháng của từng đơn
vị mà kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH cho từng phòng, ban, bộ
phận hay toàn công ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ
hởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trờng hợp: nghỉ bản
thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi
khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lơng.
- Mẫu Phiếu nghỉ hởng BHXH

Phiếu nghỉ hởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) đợc sử dụng tại
Công ty theo mẫu sau:
Tên Cơ quan Y tế
Đỗ Đức Hạnh

(Mặt tríc)
Ban hµnh theo mÉu CV

23


Líp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
..............
Số KB/BA
622

Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 cđa BTC
Qun sè: 127

GiÊy chøng nhËn nghØ èm

Sè: 037

Hä vµ tên: Vũ Lâm Tùng
Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn
Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xơng khớp gối
Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày31/12/2005)
Ngày 14 tháng 12năm 2005
Xác nhận của phụ trách đơn vị

Y bác sĩ KCB

Số ngày nghỉ: 15 ngày

(ĐÃ ký, đóng dấu)

(Ký, Họ tên)


Trần Sơn Hải

(Mặt sau)
Phần BHXH
Số sổ BHXH: 01133943564
1 - Số ngày thực nghỉ đợc hởng BHXH : 15 ngµy
2 - Luü kÕ ngµy nghØ cïng chÕ độ
: ngày
3 - Lơng tháng đóng BHXH
: 373.933 đồng
4 - Lơng bình quân ngày
: đồng
5 - Tỷ lệ hởng BHXH
: 75%
6 - Số tiền hởng BHXH
: 373.933 đồng
Ngày 14 tháng 12năm 2005
Cán bộ Cơ quan BHXH

Phụ trách BHXH đơn vị

(Ký, Họ tên)

(Ký, Họ tên)
Hồ Ngọc Hà

(Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hởng
BHXH hoặc giấy ra viện)
1.7.1.2.2 Bảng thanh toán BHXH

Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng ngời
và cho toàn Công ty, bảng này phải đợc nhân viên phụ trách về chế độ BHXH
Đỗ Đức Hạnh

24

Lớp: K14A1


Báo cáo thực tập tiền lơng
của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trởng duyệt chi. Bảng này đợc lập
thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trên để thanh
toán số thực chi, 1 liên lu tại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên
quan..
1.7.2 Cách tính tiền lơng tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác
nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty áp dụng một hình thức trả lơng chính. Đó là trả lơng
theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lơng tháng.
Việc xác định tiền lơng phải trả cho ngời lao động căn cứ vào bảng
chấm công trong tháng , hệ số mức lơng (cấp bậc) , phụ cấp trách nhiệm (nếu
có) .
Công thức tiền lơng đợc áp dụng là
TP = LCB X ( HSL + PC + LSP ) X NT : NC
Trong đó
TP :tiền lơng phải trả trong tháng cho công nhân
LCB :lơng cơ bản ( 350.000)
HSL : hệ sè l¬ng ( cÊp bËc )

PC : hƯ sè phơ cấp
LSP : hệ số thởng
NT : ngày công thực
NC : ngày công theo quy định ( 26 ngày )
Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu
Công ty đạt đợc mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ,

Đỗ Đức H¹nh

25

Líp: K14A1


×