S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐINH THỊ HƢƠNG THƠM
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ KHU VỰC MIỀN TÂY THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2013
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐINH THỊ HƢƠNG THƠM
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ KHU VỰC MIỀN TÂY THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÝ TIẾN HÙNG
THÁI NGUYÊN - 2013
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Thị Hƣơng Thơm
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lý Tiến Hùng
- Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng - Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giúp đỡ
và chỉ dẫn tận tình cho tôi về định hƣớng đề tài, hƣớng dẫn tôi trong việc tiếp
cận và khai thác các tài liệu tham khảo cũng nhƣ chỉ bảo cho tôi trong quá trình
tôi viết luận văn và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý -
Giáo dục, khoa sau đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện thuận giúp tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên các trƣờng THCS khu vực miền Tây thành phố Hạ Long
đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp tôi có những tƣ liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn đối với bạn bè, ngƣời thân trong
gia đình đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi học tập và hoàn thành luận
văn này.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả luận văn kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và
góp ý thêm của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn trở
nên hoàn thiện hơn.
TÁC GIẢ
Đinh Thị Hƣơng Thơm
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4
6. Giả thuyết khoa học 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 5
8. Cấu trúc luận văn 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN TIẾNG ANH TRƢỜNG THCS 8
1.1.Lịch sử ngiên cứu vấn đề 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài 11
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục 11
1.2.2. Quản lý trƣờng THCS 14
1.2.3. Hoạt động bồi dƣỡng Giáo viên 17
1.3. Giáo viên Tiếng Anh THCS 19
1.3.1. Mục tiêu chƣơng trình Tiếng Anh THCS 19
1.3.2. Chuẩn giáo viên Tiếng Anh THCS 22
1.3.3. Nhiệm vụ của giáo viên Tiếng Anh THCS 23
1.3.4. Đặc điểm lao động sƣ phạm của giáo viên Tiếng Anh THCS 23
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
1.4. Những nội dung cơ bản của quản lý bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh
trƣờng THCS 26
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên 26
1.4.1.1. Đặc điểm tình hình đội ngũ giáo viên phân loại thành các
nhóm khác nhau nhằm định hƣớng các nội dung và hình
thức bồi dƣỡng cho mỗi nhóm. Có thể tổ chức việc khảo sát
và khảo sát theo các cách tiếp cận sau: 26
1.4.1.2. Mục tiêu của bồi dƣỡng 27
1.4.1.3. Các hình thức và mục tiêu bồi dƣỡng 27
1.4.1.4. Nội dung, phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng 27
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên 29
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên 30
1.4.4. Chuẩn bị các điều kiện và phƣơng tiện kỹ thuật cho hoạt động bồi dƣỡng 30
1.4.5. Kiểm tra đanh giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên 31
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh
ở trƣờng THCS 32
Kết luận chƣơng 1 31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH TRƢỜNG THCS KHU VỰC MIỀN TÂY
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH 34
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá- xã hội của khu vực miền Tây
Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh 34
2.2. Thực trạng giáo dục THCS Thành phố Hạ Long 35
2.2.1. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục ở Thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh 35
2.2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh ở một số trƣờng
THCS khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 37
2.2.3.1. Số lƣợng và trình độ đào tạo 37
2.2.3.2. Nhận thức của giáo viên về dạy học tiếng Anh 39
2.2.3.3. Thực hiện chƣơng trình, nội dung sách giáo khoa 40
2.2.3.4. Phƣơng pháp giảng dạy môn tiếng Anh của giáo viên 40
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
2.2.3.5. Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học môn tiếng Anh 41
2.2.3.6. Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn tiếng Anh 42
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng giáo viên dạy Tiếng Anh trƣờng
THCS khu vực miền tây Thành Phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh 43
2.3.1. Thực trạng của việc lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh ở
một số trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh từ năm 2009 đến 2012 43
2.3.2. Thực trạng của việc tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên
Tiếng Anh ở một số trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh từ năm 2009 đến năm 2012 44
2.3.2.1. Bồi dƣỡng giáo viên thông qua chƣơng trình thay sách 44
2.3.2.2. Bồi dƣỡng giáo viên theo chu kỳ, bồi dƣỡng thƣờng xuyên
theo kê hoạch của Bộ GD-ĐT 45
2.3.2.3. Hoạt động bồi dƣỡng cập nhật kiến thức tại cơ sở giáo dục
của tổ bộ môn và cá nhân giáo viên 46
2.3.3. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên
Tiếng Anh ở một số trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh từ năm 2009 đến năm 2012 47
2.4. Đánh giá chung 48
2.4.1. Ƣu điểm 48
2.4.2. Hạn chế 48
Kết luận chƣơng 2 52
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS
KHU VỰC MIỀN TÂY THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH
QUẢNG NINH 53
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp 53
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp 53
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp 53
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi 53
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên tiếng Anh của
hiệu trƣởng trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long,
Tỉnh Quảng Ninh 54
3.2.1. Xác định nhu cầu bồi dƣỡng 54
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp 54
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện 54
3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng 56
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp 56
3.2.2.2. Nội dung và cách thức tiến hành cuả biện pháp 56
3.2.3. Xác định nội dung bồi dƣỡng 58
3.2.3.1. Mục đich của biện pháp 58
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp 58
3.2.4. Đổi mới các hình thức bồi dƣỡng phù hợp vơi đặc điểm nhà trƣờng 68
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp 68
3.2.4.2. Nội dung và cách thƣc thực hiện biện pháp 69
3.2.5. Xác định và cung cấp các điều kiện, nguồn lực phục vụ bồi dƣỡng
giáo viên 72
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp 72
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp 72
3.2.6. Đổi mơi công tác đánh giá kết quả bồi dƣỡng 74
3.2.6.1. Mục đích của biện pháp 74
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 77
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 81
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC 87
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSVC : Cơ sở vật chất
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
GD-ĐT : Giáo dục - Đào tạo
HĐND : Hội đồng nhân dân
SGK : Sách giáo khoa
THPT : Trung học phổ thông
THCS : Trung học cơ sở
TH : Tiểu học
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh THCS khu vực miền Tây
thành phố Hạ Long năm học 2012-2013 38
Bảng 3.1. Ma trận bài kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh 67
Bảng 3.2. Mức độ hợp lý và tính khả thi của các biện pháp 78
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để hội nhập thế giới và thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc, dạy và học ngoại ngữ trở thành một nhiệm vụ cấp thiết. Ngoại
ngữ đƣợc xếp vào một trong những lĩnh vực ƣu tiên, một mũi nhọn đột phá
trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ trong thời
đại ngày nay.
Ngày 30 tháng 9 năm 2008, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định
số 1400/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" với mục tiêu chung là; Đổi mới
toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển
khai chƣơng trình dạy và học ngoại ngữ
, cao
, tự tin trong giao tiếp, học tập,
làm việc trong môi trƣờng hội nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hoá; biến ngoại ngữ
trở thành thế mạnh của ngƣời dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Mục tiêu cụ thể là:
+ Triển khai thực hiện chƣơng trình giáo dục 10 năm, bắt đầu từ lớp 3
môn ngoại ngữ bắt buộc ở các cấp học phổ thông. Từ năm 2010 - 2011 triển
khai dạy ngoại ngữ theo chƣơng trình mới cho khoảng 20% số lƣợng học sinh
lớp 3 và mở rộng dần quy mô để đạt khoảng 70% vào năm học 2015 - 2016;
100% vào năm 2018 - 2019;
+ Triển khai chƣơng trình đào tạo tăng cƣờng môn ngoại ngữ đối với
giáo dục nghề nghiệp cho khoảng 10% số lƣợng học sinh dạy nghề, trung cấp
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
chuyên nghiệp vào năm học 2010 - 2011, 60% vào năm 2015 - 2016 và đạt
100% vào năm học 2019 - 2020;
+ Triển khai chƣơng trình đào tạo tăng cƣờng môn ngoại ngữ đối với
giáo dục đại học (cả các cơ sở đào tạo chuyên ngữ và không chuyên ngữ) cho
khoảng 10% số lƣợng sinh viên cao đẳng, đại học vào năm học 2010 - 2011;
60% vào năm học 2015 - 2016 và 100% vào năm 2019 - 2020;
,
trình độ đào tạo, góp phần tích cực vào công tác bồi dƣỡng, nâng cao trình độ
ngoại ngữ cho nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ, viên chức; thực hiện đa dạng
hoá các hình thức học tập, đáp ứng nhu cầu ngƣời học. Phấn đấu có 5% số cán
bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nƣớc có trình độ ngoại ngữ bậc
3 trở lên vào năm 2015 và đạt 30% vào năm 2020 [5].
Trong các ngoại ngữ, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất, hầu hết các
giao dịch trên thế giới đều sử dụng tiếng Anh. Vì vậy, rất nhiều quốc gia đƣa
tiếng Anh vào trong chƣơng trình giáo dục đào tạo. Kinh nghiệm của các nƣớc
phát triển trên thế giới cũng nhƣ trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng cho
thấy tiếng Anh là một công cụ, phƣơng tiện đắc lực và hữu hiệu trong tiến trình
hội nhập và phát triển.
Tiếng Anh chiếm vị trí quan trọng và đóng vai trò không thể thiếu đƣợc
trong việc nâng cao và mở rộng kiến thức, tƣ duy, tầm hiểu biết cho các em học
sinh. Chính vì vậy, việc dạy và học tiếng Anh hiện nay đang là vấn đề đƣợc học
sinh, phụ huynh và cả xã hội quan tâm, đầu tƣ. Cùng với các môn học và hoạt
động giáo dục khác, tiếng Anh góp phần hình thành và phát triển nhân cách của
học sinh, giúp cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở các trƣờng phổ
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
thông. Nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả dạy và học môn tiếng Anh
là đội ngũ giáo viên.
Thời gian qua, việc dạy học tiếng Anh ở các trƣờng THCS đã đạt đƣợc
những thành quả nhất định. Tuy nhiên vẫn còn một số bất cập nhƣ học sinh chủ
yếu học ngữ pháp cho nên khả năng giao tiếp còn kém. Nguyên nhân chính của
tình trạng trên là do chất lƣợng đội ngũ giáo viên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
đổi mới hiện nay.
Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên tiếng Anh là câu
hỏi đặt ra cho các nhà quản lý giáo dục.
Luật giáo dục năm 2005 - điều 72 đã nêu rõ nhiệm vụ của nhà giáo là:
"không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu
gƣơng tốt cho ngƣời học".
Công tác đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo đạt chuẩn, trên chuẩn còn nặng về
số lƣợng chƣa đƣợc quan tâm nhiều đến chất lƣợng, nhận thức của giáo viên về
mục tiêu dạy và học ngoại ngữ chƣa đúng với tinh thần đổi mới.
Để góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh ở
trƣờng THCS, việc nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện các biện pháp quản lý
công tác bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên có thể khắc phục
đƣợc những hạn chế trên là việc làm hết sức cần thiết. Vì vậy chúng tôi chọn
nghiên cứu đề tài "Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh của hiệu
trưởng trường trung học cơ sở khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh" làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất các
biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên tiếng Anh của hiệu trƣởng trƣờng THCS
khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên
tiếng Anh ở các trƣờng THCS.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý bồi dƣỡng giáo viên tiếng Anh
trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên tiếng
Anh của hiệu trƣởng trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh
trƣờng THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên tiếng Anh của hiệu trƣởng trƣờng THCS khu vực miền Tây thành phố Hạ
Long tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Khách thể khảo sát: Đội ngũ giáo viên và lãnh đạo ở một số trƣờng
THCS khu vực miền Tây Thành phô Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên
Tiếng Anh của hiệu trƣởng trƣờng THCS khu vực miền Tây Thành phố Hạ
Long, Tỉnh Quảng Ninh.
6. Giả thuyết khoa học
Thời gian qua việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh trƣờng THCS
khu vực miền Tây Thành Phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã đƣợc quan tâm và
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
đạt đƣợc những kết quả nhất định, song vẫn còn một số hạn chế, bất cập, nếu
hiệu trƣởng thực hiện một cách hợp lí và đồng bộ các biện pháp đề xuất trong
luận văn thì có thể nâng cao chất lƣợng dạy và học Tiếng Anh tại một số trƣờng
khu vực miền Tây Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhóm 1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu, các công trình nghiên cứu
có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Nhóm 2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Phƣơng pháp quan sát các phƣơng pháp, hình thức quản lý công tác bồi
dƣỡng giáo viên Tiếng Anh trung học cơ sở của Hiệu trƣởng và hoạt động tự
bồi dƣỡng của đội ngũ giáo viên Tiếng Anh trung học cơ sở.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Bằng việc tổ chức các hội thảo, gặp gỡ, trao đổi ý kiến một cách chính
thức, hoặc không chính thức nhƣ trao đổi, trực tiếp thảo luận, qua điện thoại
hay thƣ điện tử (E-mail) bàn về những vấn đề có liên quan đến nội dung này
với các chuyên gia (các cán bộ quản lý, tổ trƣởng, nhóm trƣởng chuyên môn,
giáo viên dạy tiếng Anh có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy tiếng Anh của
trƣờng THCS khu vực Miền Tây thành phố Hạ Long). Phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng với mục đích tìm hiểu mức độ tán thành của các chuyên gia về các
biện pháp dự kiến đề xuất và mức độ vận dụng các biện pháp đó vào công tác
bồi dƣỡng giáo viên dạy tiếng Anh. Mặt khác, phƣơng pháp này đƣợc dùng để
xem xét tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp quản lý đƣợc bổ sung sau
khi hoàn chỉnh các biện pháp dự kiến.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và
nội dung chủ định của chúng tôi. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục
đích chủ yếu là thu thập các số liệu về quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên
dạy tiếng Anh của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS khu vực Miền tây thành phố
Hạ Long nhằm minh chứng đƣợc thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo
viên dạy tiếng Anh tại các trƣờng THCS thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích đánh giá, tổng kết quản lý
công tác bồi dƣỡng giáo viên dạy tiếng Anh của hiệu trƣởng các trƣờng THCS
khu vực Miền Tây thành phố Hạ Long.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để kiểm tra tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý đã đề xuất.
Nhóm 3. Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu thu đƣợc từ các
phƣơng pháp trên.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê để xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết
quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của phƣơng pháp điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, có cấu trúc gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh
trƣờng THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng về quản lý bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh ở một
số trƣờng THCS khu vực miền tây Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên Tiếng Anh
của hiệu trƣởng trƣờng THCS khu vực miền Tây thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TIẾNG ANH TRƢỜNG THCS
1.1.Lịch sử ngiên cứu vấn đề
Từ xƣa, ngƣời dân Việt Nam đã ý thức đƣợc rằng “Không thầy đố mày làm
nên”. Trong lịch sử phát triển của xã hội, vai trò của ngƣời thầy giáo đƣợc ghi
nhận nhƣ một công đức lớn.
Sự phát triển của giáo dục đòi hỏi ở ngƣời thầy phải đƣợc học tập, đƣợc bồi
dƣỡng thƣờng xuyên và nhận thức sâu sắc rằng muốn cống hiến đƣợc nhiều hơn
cho giáo dục, cho xã hội thì phải biết tích lũy tri thức, muốn tích lũy tri thức thì
phải thƣờng xuyên rèn luyện, bồi dƣỡng và học tập suốt đời.
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nƣớc ta, vấn đề bồi
dƣỡng cán bộ luôn luôn đƣợc chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “bồi
dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”.
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Ngƣời đã quan tâm xây dựng một nền
giáo dục toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên, từng bƣớc đủ về số
lƣợng và đảm bảo chất lƣợng để phục vụ sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp cách
mạng của Đảng.
Các Nghị quyết Đại hội Đảng IV, V, đặc biệt là đƣờng lối đổi mới do Đại
hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xƣớng và lãnh đạo đã tạo đà cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, trong đó có giáo dục. Trong những năm
gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh vực văn hóa - giáo dục, bồi
dƣỡng giáo viên. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo Giáo dục thời đại xuất hiện
ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung vấn đề nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên. Tuy vậy, những vấn đề lý luận về bồi dƣỡng giáo viên vẫn chƣa
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
đƣợc thể hiện rõ nét, ít có các công trình nghiên cứu, đây là một vấn đề cần phải
đƣợc làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
Luật Giáo dục năm 2005 là văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nƣớc ta,
quy định sự hoạt động thống nhất, toàn diện trong hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam, nhằm tăng cƣờng hiệu lực quản lý Nhà nƣớc về giáo dục. Đối với
các trƣờng THCS, “Điều lệ trƣờng Trung học cơ sở” là cẩm nang trong việc chỉ
đạo thực hiện mục tiêu giáo dục và định hƣớng cho việc xây dựng đội ngũ giáo
viên THCS theo phƣơng châm đào tạo kết hợp với sử dụng; bồi dƣỡng giáo
viên trên cơ sở đề cao việc tự bồi dƣỡng và tự học của giáo viên.
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ và Chỉ thị số
40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ về việc xây dựng, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đƣợc ban hành đã định hƣớng
và tạo hành lang pháp lý cho việc xây dựng, bồi dƣỡng giáo viên trong đó có
giáo viên dạy tiếng Anh ở các trƣờng THCS theo hƣớng chuẩn hóa, đồng bộ và
từng bƣớc hiện đại hóa đặt ra những yêu cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài.
Ngày 11 tháng 01 năm 2005, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”.
Mục tiêu của Đề án là:
Xây dựng ĐNNG và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề
nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước.
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
10
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để tiếp tục xây dựng và nâng cao chất
lượng ĐNNG, cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của toàn xã hội, vai trò, trách nhiệm của nhà giáo và nhiệm vụ xây
dựng ĐNNG, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao, giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ, trong sáng về đạo đức, tận tụy với nghề nghiệp, làm trụ cột thực hiện
các mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài [1].
Ngày 22 tháng 10 năm 2009, Bộ GD-ĐT đã ban hành Thông tƣ số
30/2009/TT/BGDĐT về việc ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
THCS, giáo viên THPT. Văn bản này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học bao gồm các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, quy trình đánh giá xếp loại giáo viên trung học. Quy định
này áp dụng đối với mọi loại hình giáo viên trung học tại các cơ sở giáo dục phổ
thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Từ những vấn đề nêu trên, chúng ta thấy giáo viên là ngƣời tham gia
quyết định chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Vì thế, bồi dƣỡng, phát triển
đội ngũ giáo viên đƣợc nhiều tác giả quan tâm. bồi dƣỡng giáo viên dạy tiếng
Anh ở trƣờng THCS sẽ góp phần quan trọng cho sự phát triển của giáo dục,
phục vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Ở Quảng Ninh đã xây dựng “Kế hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2010 và định hƣớng đến năm 2020”, Ủy ban
Nhân dân tỉnh đã phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2006 - 2010”. Vấn đề bồi dƣỡng giáo viên dạy tiếng Anh ở trƣờng THCS chƣa
đƣợc bàn sâu, chƣa có chiến lƣợc dài hơi đối với công tác này.
Trong thời gian qua để góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
đã có một số công trình nghiên cứu về công tác quản lý giáo dục nhƣng các đề
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
11
tài này chủ yếu nghiên cứu về tổ chức quản lý quá trình GD-ĐT, về thực trạng và
các giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học ngoại ngữ tại các trƣờng đại học, dạy học
tiếng Anh tại các trƣờng THCS, trung tâm ngoại ngữ, các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên, nghiên cứu về tổ chức quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên tiểu
học chƣa có đề tài nào nghiên cứu về biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
giáo viên dạy tiếng Anh ở trường trung học cơ sở, là cấp học mà tiếng Anh là
môn học chính khóa và là cơ sở cho các chƣơng trình dạy học tiếng Anh cho học
sinh ở cấp học cao hơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
* Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và phát
triển cùng với lịch sử phát triển của loài ngƣời. Từ khi có sự phân công lao
động trong xã hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức, điều
khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động
mang tính đặc thù đó còn đƣợc gọi là hoạt động quản lý.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý theo những cách tiếp cận khác
nhau, nhƣ:
+ Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý)
về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, bằng một hệ thống các luật lệ, các
chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo
ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng [15, tr. 7].
+ Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức [15, tr. 8].
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
12
+ Quản lý là bảo đảm sự hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trƣờng, là chuyển hệ thống tới trạng thái
mới thích ứng với hoàn cảnh mới [15, tr. 8].
Theo Fredenck, W.Taylor, tác giả của học thuật quản lý theo khoa học
thì: "Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó
hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất".
Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol thì: “Quản lý hành
chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra".
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý nhƣ đã nêu ở trên,
nhƣng chúng ta có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm
đã đề cập là:
- Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý đƣợc thực hiện
với một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểrn hội tụ cho những hoạt động
cùng nhau của nhiều ngƣời.
- Quản lý là thực hiện những tác động hƣớng đích từ chủ thể đến đối
tƣợng. Yếu tố con ngƣời, trong đó ngƣời quản lý và ngƣời bị quản lý, giữ vai
trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
- Quản lý không chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức và
thực hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều kiện
quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển.
Từ những dấu hiệu đặc trƣng nêu trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác
động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng tổ hợp những
cách thức, những phƣơng pháp nhằm khai thác và sử dụng tối đa các tiềm năng,
các cơ hội của cá nhân cũng nhƣ của tổ chức, để đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
* Quản lý giáo dục
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
13
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đƣa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận
thức và vận dụng đúng đắn những quy luật khách quan của hệ thống. Quản lý
giáo dục vận dụng bốn chức năng quản lý: Lập kế hoạch; tổ chức triển khai kế
hoạch; chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm tra, đánh giá để thực hiện nhiệm vụ
công tác của mình.
Quản lý giáo dục nói chung và quản lý trường học nói riêng là hệ thống
các tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm
làm cho cả hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo
dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội hiện nay [15].
Vậy quản lý giáo dục thực chất là quản lý quá trình hoạt động của ngƣời
dạy, ngƣời học và quản lý các tổ chức sƣ phạm ở các cơ sở khác nhau trong
việc thực hiện các kế hoạch và chƣơng trình GD-ĐT nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu giáo dục đề ra.
Quản lý giáo dục là nhân tố cơ bản thực hiện chức năng quản lý nhà
nước đối với hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống luôn ổn định, phát triển
và đạt mục tiêu đã định [20].
Nhƣ chúng ta đã đề cập ở trên, khái niệm "quản lý giáo dục” là một
khái niệm có nội hàm rộng hẹp khác nhau, tùy theo cách ta tiếp cận khái
niệm “giáo dục" từ góc độ nào. Đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất thì quản lý
giáo dục là quản lý mọi hoạt động trong xã hội, tác động một cách có mục
S
ố hóa bởi Trung tâm Học liệu
14
đích và có kế hoạch vào toàn bộ các lực lượng giáo dục, nhằm tổ chức và
phối hợp hoạt động của chúng, sử dụng một cách đúng đắn các nguồn lực
và phương tiện, thực hiện có hiệu quả chỉ tiêu phát triển về số lượng và
chất lượng của sự nghiệp giáo dục theo phương hướng của mục tiêu giáo
dục [1, tr. 38].
Nếu chỉ đề cập tới hoạt động quản lý trong ngành GD-ĐT thì quản lý
giáo dục đƣợc hiểu là quản lý hệ thống giáo dục từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng, bao gồm tất cả các ngành học, cấp học, trƣờng học theo mục đích đặt
ra cho các thời kỳ.
Nếu thu hẹp khái niệm giáo dục trong phạm vi các hoạt động diễn ra
trong các trƣờng học và các cơ sở giáo dục thì quản lý giáo dục đƣợc hiểu là
quản lý nhà trƣờng. "Quản lý giáo dục thực chất là tác động một cách khoa học
đến nhà trường, nhằm tổ chức tối ưu các quá trình dạy học, giáo dục thể chất,
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, tiến tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái chất lượng mới" [1, tr. 40].
1.2.2. Quản lý trường THCS
Quản lý nhà trƣờng là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trƣờng
(cơ sở giáo dục) chính là nơi tiến hành các quá trình giáo dục tổng thể, có
nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm dân cƣ nhất định, thực hiện tối đa
một quy luật tiến bộ xã hội là: “Thế hệ đi sau phải lĩnh hội đƣợc tất cả kinh
nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trƣớc đã tích lũy và truyền thụ lại, đồng thời
phải làm phong phú những kinh nghiệm đó" [1, tr. 45].
Trƣờng học là tổ chức giáo dục trực tiếp làm công tác GD-ĐT thế hệ
đang lớn dần lên. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt vừa là quản lý nhà nƣớc, lại vừa
là một hệ thống độc lập, tự quản của xã hội. Do đó, quản lý trƣờng học vừa có
tính nhà nƣớc, vừa có tính xã hội.