Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

chuyên đề virus gây bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 69 trang )

VIRUS GÂY BỆNH


 !"#$%$&'
(!)
*+,!-.,#/012

1883 , Adolf Mayer thấy bệnh khảm cây thuốc lá có thể lây nếu phun dịch ép lá cây bị bệnh sang cây lành
1884, Charles Chamberland đã sáng chế ra màng lọc bằng sứ để tách các vi khuẩn nhỏ nhất
1892, Dimitri Ivanovski dùng màng lọc nghiên cứu bệnh khảm thuốc lá, thấy dịch ép lá cây bị bệnh cho qua màng lọc vẫn có
khả năng nhiễm bệnh cho cây lành và cho rằng tác nhân gây bệnh là vi khuẩn có kích thước nhỏ hoặc là độc tố do vi khuẩn
1898, Martinus Beijerinck chứng minh được rằng tác nhân lây nhiễm là chất độc sống (Contagium vivum fluidum) và có
thể nhân lên được
1901, Walter Reed phát hiện tác nhân gây bệnh sốt vàng, cũng qua lọc. Sau đó các nhà khoa học khác phát hiện ra tác
nhân gây bệnh dại và đậu mùa.
Tác nhân gây bênh đậu mùa có kích thước lớn, không dễ qua màng lọc, do đó các tác nhân gây bệnh chỉ đơn giản gọi là
virus.
1915, Frederick Twort và Felix d'Hérelle đã phát hiện ra virus của vi khuẩn
đặt tên là Bacteriophage gọi tắt là phage.
Năm 1935, Wendell Stanley đã kết tinh được các hạt virus gây bệnh đốm
thuốc lá (TMV).
Rồi sau đó TMV và nhiều loại virus khác đều có thể quan sát được dưới
kính hiển vi điện tử


34!565,789:;<==!>
Đặc tính chung:
Không phải tế bào
Ký sinh nội bào bắt buộc
Có cả trạng thái nội bào và ngoại bào
Cấu trúc


Lõi là Acid nucleid (ARN hoặc AND sợi đôi hoặc sợi đơn)
Capsid (vỏ protein) bao bọc bảo vệ acid nucleic.
Phức hợp gồm acid nucleic và capsid goi là nucleocapsid.
Một số được bọc trong màng bao
Hạt virus hoàn chỉnh được gọi là virion.
?@A*&B?
Capsid (vỏ protein)
Cấu tạo từ các tiểu đơn vị protein đơn lẻ capsome
Capsome được cấu tạo từ 5, 6 đơn vị cấu trúc là protome
Protome là 1 hoặc nhiều phân tử protein
Bền với nhiệt, pH và các yếu tố để bảo vệ lõi
Biệt hóa thành các enzym giúp cho việc xâm nhập vào tế bào ký chủ
Bề mặt chứa thụ thể đặc hiệu giúp cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch
Vỏ capsid có kích thước, cách sắp xếp khác nhau nên hình dạng khác nhau
Màng bao (envelope)
Cấu tạo bởi 2 lớp lipid và protein
Có thể có gai chứa các enzym giúp virus tấn công (cúm, sởi,…)
Làm khó nhìn thấy capsid


Hình dạng của virus
Cấu trúc đối xứng xoắn: virus đốm thuốc lá, virus dại, quai bị, sởi, cúm
Do capsome sắp xếp theo chiều xoắn của a. nucleic
Virus có dạng hình que hay hình sợi
virus cúm các nucleocapsid được bao bởi vỏ ngoài nên quan sát dưới KHV điện tử có
dạng hình cầu
Cấu trúc đối xứng dạng khối đa diện 20 mặt: herpes simplex, virus bại liệt
Capsome sắp xếp tạo vỏ capsid hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều, có 30 cạnh và 12 đỉnh.
Đỉnh là nơi gặp nhau của 5 cạnh
Gọi là đối xứng vì khi so sánh sự sắp xếp của capsome theo trục



A -Sơ đồ virus hình que với cấu trúc đối xứng xoắn (virus khảm thuốc lá). Capsome sắp xếp theo chiều xoắn của acid
nucleic.
B- Sơ đồ virus đa diện đơn giản nhất. Mỗi mặt là một tam giác đều. Đỉnh do 5 cạnh hợp lại. Mỗi cạnh chứa 3 capsome.
C- Sự đối xứng của hình đa diện thể hiện khi quay theo trục bậc 2 (1800), bậc 3 (1200) và bậc 5 (720).

Virus có cấu tạo phức tạp
Điển hình là phage và virus đậu mùa
Phage có cấu tạo gồm đầu hình khối đa diện, gắn với đuôi có cấu tạo đối xứng xoắn.
Virus đậu mùa có kích thước rất lớn, hình viên gạch. ở giữa là lõi lõm hai phía trông như quả tạ. Đối diện với hai mặt lõm là
hai cấu trúc dạng thấu kính gọi là thể bên. Bao bọc lõi và hai thể bên là vỏ ngoàiC
 !"#$%"&'
PHÂN LOẠI
Dựa vào triệu chứng bệnh và cách truyền virus
1940 – 1970 dựa vào hình thái virion, đặc tính sinh học, đặc tính lý hóa
1970: theo trình tự genome, kiểu sao chép thông tin và mối quan hệ với vật chủ
Từ 1980: kích thước, hình dạng, cấu trúc, tính đối xứng và bản chất của genome
Phân loại theo bản chất bộ gen (genome)
PHÂN LOẠI
Loại acid nucleic Cấu trúc Ví dụ
ADN đơn
Chuỗi đơn, dạng thẳng
Chuỗi đơn, khép vòng
Virus parvo
Phage jX174, M13, fd
Herpes, adeno, coliphage T, phage l.
ADN kép
Chuỗi kép, dạng thẳng
Chuỗi kép, dạng thẳng, trên một mạch có

những chỗ đứt ở cầu nối
phosphodieste.
Chuỗi kép với hai đầu khép kín
Chuỗi kép khép vòng kín
Coliphage T5
Vaccinia, Smallpox
Polioma (SV40), papiloma, phage PM2, virus đốm hoa lơ

ARN đơn

Chuỗi đơn, dương dạng thẳng
Chuỗi đơn, âm, dạng thẳng
Chuỗi đơn, dương, dạng thẳng, nhiều
đoạn.
Chuỗi đơn, dương dạng thẳng gồm hai
đoạn gắn với nhau.
Chuỗi đơn, âm dạng thẳng, phân đoạn

Picorna (polio, rhino), toga, phage ARN, MTV và hầu hết virus thực
vật.
Rhabdo, paramyxo, (sởi, quai bị)
Virus đốm cây tước mạch (Bromus) (các đoạn được bao gói trong các
virion tách biệt).
Retro (HIV, Sarcoma Rous)
ARN kép Chuỗi kép, dạng thẳng, phân đoạn
Orthomyxo (cúm)

Reo (rota), một số virus gây u ở thực vật, NPV ở côn trùng, phage j6
và nhiều virus ở nấm (mycovirus).
Phân loại theo khả năng gây bênh cho người

Virus gây phát ban: D!ED/#'.F
Virus gây bệnh ở hệ thống thần kinhGH!IDJ"!IK!1LM!1*,CCCN,
?OP'Q?RSvirus#, virus HIV ,)-R''!'OT
Virus gây bệnh ở đường hô hấp:!!UMH'F
Virus gây bệnh khu trú ở da, cơ, niêm mạcG''!'O,9,V!!!,W,#!!UHX
Y,!HF
Virus gây bệnh ở mắt:Adeno, Newcastle, Herpes!(7H24 HQ',Z=F
Virus gây bệnh ở ganG,!$J?%QF
Virus gây viêm dạ dày, ruộtG&[PF
Virus lây truyền qua đường sinh dụcGR\5,!'!''!JF
PHÂN LOẠI
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS(qua 03 giai đoạn chính)
Nhiễm khởi đầu: gắn tế bào, xâm nhập và bỏ vỏ
Sao chép và biểu hiện gen virus
Phóng thích virion trưởng thành: hợp nhất lại, trưởng thành và phóng thích
KHỞI ĐẦU
Gắn vào
Protein đính virus vào thụ thể tế bào (glycoprotein hay gốc carbohydrat trên glycoprotein)
Là một quá trình tự động
Ảnh hưởng chính đến sự gây bệnh và thời gian nhiễm của virus
Xâm nhập
Thực bào (endocytosis)
Dung hợp (fusion) xảy ra ở virus có màng bao
Chuyển vị (translocation) ít xảy ra
Bơm(injection) ở thực khuẩn thể
Bỏ vỏ
Sau khi xâm nhập hoặc khi màng bao virus hợp nhất với màng tế bào.
Casid bị thoái hóa hoặc loại bỏ và phóng thích bộ gen
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

SỰ PHIÊN MÃ VÀ SAO CHÉP GENOME
Virus ADN
Không bị cắt bởi Dnase ở tế bào chủ nhờ protein
Xảy ra trong nhân hoặc tế bào chất
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
Virus AND sợi đơn
Sao chép
AND sợi kép trung gian
mARN
Virus ARN
Sự sao chép xảy ra trong tế bào chất
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
Virus ARN sợi âm
Phiên mã
mARN
Virus ARN sợi dương
Phiên mã
mARN
Sợi kép ADN
Phiên mã ngược
mARN
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
6K!I]
SỰ NHÂN LÊN, TRƯỞNG THÀNH VÀ PHÓNG THÍCH
Hợp nhất
Tập hợp các thành phần cần thiết lại tạo virion trưởng thành
Trưởng thành
Là giai đoạn hạt virus gây nhiễm được
Hạt capsid rỗng không có genome sẽ không gây nhiễm được
Phóng thích

Virus ly giải (không màng bao): tế bào nhiễm vỡ bung và giải phóng virus
Virus có màng bao: nảy mầm qua màng tế bào và ra khỏi tế bào hay vào bóng nội bào rồi mới phóng thích
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
Quá trình sao chép đặc biệt của retrovirus
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
Sự nhân lên của virus có màng bao chứa ADN
PHÁ HỦY VÀ LÀM CHẾT TẾ BÀO
Tế bào ngừng tổng hợp ADN, ARN hoặc protein
Cơ chế:
Do cạnh tranh ARN polymerase II nhân thật, các yếu tố phiên mã
Thoái hóa mARN tế bào chủ
Bất hoạt phức protein gắn cAMP
Cảm ứng chương trình chết của tế bào
TÁC ĐỘNG CỦA VIRUS NHIỄM TRÊN TẾ BÀO CHỦ
Tế bào bị rối loạn chức năng do:
Tác dụng gần gây chết của virus
đáp ứng miễn dịch và phản ứng viêm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×