Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.32 KB, 119 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





ĐẶNG HOÀNG NGUYÊN




MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10





LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ






NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC: TS. PHẠM QUỐC CHÍNH






Thái Nguyên, năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc ghi rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Đặng Hoàng Nguyên
















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ chân thành, tận tình và quý báu từ rất nhiều cá nhân và tập thể. Xin
gửi lời cảm ơn đến tất cả các cơ quan, đồng nghiệp và bè bạn đã dành công
sức, kiến thức và lòng nhiệt tình đóng góp nhiều ý kiến bổ ích trong quá trình
viết luận văn.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo Khoa sau đại học, Trƣờng đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh, nơi tôi học tập và nghiên cứu trong thời gian qua.
Xin cảm ơn NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi
làm việc, học tập và cung cấp tài liệu nghiên cứu luận văn.
Xin dành sự biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quốc Chính- ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn tôi hoàn thành bản luận văn.
Đặc biệt, xin dành lời cảm ơn tới gia đình, nguồn động viên và là động
lực để tôi hoàn thành luận văn này.















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt viii
Danh mục các bảng ix
Danh mục các sơ đồ x
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 3
5. Bố cục của luận văn 3

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 4
1.1.Cơ sở lý luận về đầu tƣ và dự án đầu tƣ 4
1.1.1. Hoạt động đầu tƣ 4
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động đầu tƣ 4
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ 4
1.1.1.3. Phân loại hoạt động đầu tƣ 5
1.1.2. Dự án đầu tƣ 7
1.1.2.1. Khái niệm 7
1.1.2.2. Các đặc trƣng của dự án đầu tƣ 7
1.1.2.3. Vai trò của dự án đầu tƣ trong phát triển kinh tế xã hội 7
1.1.2.4. Ý nghĩa của dự án đầu tƣ 8
1.2. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tƣ 8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.2.1. Chu trình của dự án đầu tƣ 8
1.2.1.1. Khái niệm 8
1.2.1.2. Các giai đoạn của chu trình dự án 9
1.3. Công tác thẩm định trong quá trình hình thành và thực hiện dự án 10
1.3.1. Tổng quát về thẩm định dự án 10
1.3.2. Yêu cầu của thẩm định dự án đầu tƣ 11
1.3.3. Mục đích phải thẩm định dự án đầu tƣ đối với cơ quan quản lý nhà
nƣớc, chủ đầu tƣ 11
1.3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc 11
1.3.3.2. Đối với các chủ đầu tƣ dự án 11
1.4. Thẩm định cho vay theo dự án đầu tƣ của các ngân hàng thƣơng mại 11
1.4.1. Mục đích thẩm định dự án đầu tƣ để cho vay của các ngân hàng thƣơng mại 11
1.4.2. Phƣơng pháp và trình tự thẩm định dự án đầu tƣ của các ngân hàng
thƣơng mại 12

1.4.3. Thu thập và xử lý thông tin trong thẩm định 13
1.4.3.1. Thông tin thực tế từ dự án và ngƣời vay 13
1.4.3.2. Thông tin từ các văn bản pháp lý, các văn bản, quy định do các cơ
quan thẩm quyền Nhà nƣớc ban hành 14
1.4.3.3. Thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các chuyên gia và phƣơng tiện
thông tin đại chúng 14
1.4.3.4. Các nguồn thông tin khác 14
1.4.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ để cho vay 15
1.4.4.1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tƣ và mục tiêu dự án đầu tƣ 15
1.4.4.2. Thẩm định phƣơng diện thị trƣờng 15
1.4.4.3. Thẩm định phƣơng diện kỹ thuật của dự án đầu tƣ 17
1.4.4.4. Thẩm định phƣơng diện tổ chức, quản trị nhân sự 20
1.4.4.5. Thẩm định phƣơng diện tài chính của dự án đầu tƣ 21
1.4.4.6. Phân tích rủi ro của dự án 39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. Khung phân tích 46
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 46
2.2.1. Các câu hỏi đặt ra đề tài cần giải quyết 46
2.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu 47
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin 48
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 50
2.2.5. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin 50
2.2.6. Phƣơng pháp phân tích 50
2.2.6.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả. 50
2.2.6.2. Phƣơng pháp đối chiếu, so sánh 51
2.2.7. Phƣơng pháp chuyên gia 52

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NHNo&PTNT TỈNH THÁI NGUYÊN 53
3.1. Tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009- 2011 53
3.1.1. Tình hình tự nhiên và xã hội 53
3.1.2. Tình hình kinh tế 55
3.2. Hoạt động đầu tƣ theo dự án đầu tƣ của tỉnh Thái Nguyên 56
3.2.1. Một số cơ chế, chính sách đã ban hành còn hiệu lực liên quan đến công tác
thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh 56
3.2.2. Tình hình, kết quả thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh 57
3.2.2.1. Về kết quả thu hút đầu tƣ trong nƣớc 57
3.2.2.2. Về thu hút đầu đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) 58
3.3. Tổng quan về các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 59
3.4. Một số nét chính về NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 60
3.4.1. Mô hình hoạt động, mạng lƣới của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 60
3.4.2. Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mà NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
cung ứng 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
3.4.2.1.Các sản phẩm về huy động vốn 61
3.4.2.2. Các sản phẩm về tín dụng 61
3.4.2.3. Các sản phẩm thanh toán 61
3.4.2.4. Các sản phẩm về thẻ và Mobile Banking 62
3.4.2.5. Các dịch vụ ngân quỹ 62
3.5. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2009-2011 62
3.5.1. Hoạt động huy động vốn 62
3.5.2. Hoạt động tín dụng 64
3.5.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng trong hệ thống NHNo&PTNT

Việt Nam 64
3.5.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng 64
3.6. Hoạt động cấp tín dụng theo dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên 69
3.6.1. Quy trình thẩm định một dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên 69
3.6.2. Nội dung thẩm định một dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 72
3.6.3. Kết quả thẩm định dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2009- 2011 74
3.6.4. Kết quả cho vay theo dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2009- 2011 75
3.7. Các hạn chế và tồn tại trong công tác thẩm định cho vay theo dự án đầu
tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 81
3.7.1. Trong việc tìm kiếm thông tin về khách hàng đề nghị vay 81
3.7.2. Trong việc kiểm tra, so sánh, đối chiếu các thông tin về dự án 83
3.7.3. Trong việc thẩm định tổng dự toán của dự án 83
3.7.4. Trong việc thẩm định kỹ thuật và công nghệ của dự án 84
3.7.5. Trong việc xác định thời gian thi công của dự án 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
3.7.6. Trong việc định giá tài sản bảo đảm của dự án 85
3.7.7. Đối với công tác thiết lập bộ hồ sơ cho vay dự án 86
3.8. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thẩm định cho vay theo
dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 87
3.8.1. Nguyên nhân khách quan 87
3.8.2. Nguyên nhân chủ quan 88
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NHNo&PTNT TỈNH

THÁI NGUYÊN 89
4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam 89
4.1.1. Định hƣớng chung đến năm 2020 89
4.1.2. Mục tiêu chung 89
4.2. Định hƣớng kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 90
4.2.1. Định hƣớng chung đến năm 2020 90
4.2.2. Mục tiêu chung 90
4.3. Một số giải pháp về hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lƣợng thẩm
định, cho vay theo dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 90
4.3.1. Giải pháp về nguồn vốn 90
4.3.2. Giải pháp về công tác tín dụng và tín dụng theo dự án đầu tƣ 92
4.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực 95
4.3.4. Giải pháp về công tác tổ chức và mạng lƣới 96
4.3.5. Giải pháp về công nghệ và thông tin 97
4.3.6. Giải pháp về quản trị rủi ro 98
4.4. Đề xuất và kiến nghị 99
4.4.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành trung ƣơng 99
4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc 100
4.4.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam 101
4.4.4. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 101
KẾT LUẬN 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT
CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH
1
CIC
Credit Information Center
2
CN
Công nghiệp
3
CT
Công thức
4
DAĐT
Dự án đầu tƣ
5
DL
Du lịch
6
DN
Doanh nghiệp
7
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngoài
8
GDP
Gross Domestic Product
9

Gia đình
10
GTSX

Giá trị sản xuất
11
KTXH
Kinh tế xã hội
12
KV
Khu vực
13
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
14
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
15
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
16
PGD
Phòng giao dịch
17
TCKT
Tổ chức kinh tế
18
TS
Thủy sản
19
TPKT
Thành phần kinh tế
20
TT

Trung tâm
21
UBND
Ủy ban nhân dân
22
XD
Xây dựng





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu cơ bản của dự án 25
Bảng 1.2: Bảng tính dòng tiền ròng của một dự án đầu tƣ 28
Bảng 2.1: Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu 49
Bảng 3.1: Diện tích đất phân theo địa bàn huyện, thành phố, thị xã 53
Bảng 3.2: Dân số và lực lƣợng lao động 54
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo giá thực tế giai
đoạn 2009- 2011. 55
Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo giá thực tế giai
đoạn 2009- 2011 56
Bảng 3.5: Các dự án trong các Khu, Cụm công nghiệp 57
Bảng 3.6: Dự án phân theo lĩnh vực 58
Bảng 3.7: Nguồn vốn huy động và dƣ nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2009-2011 60

Bảng 3.8: Nguồn vốn huy động giai đoạn 2009-2011 63
Bảng 3.9: Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2009-2011 66
Bảng 3.10: Phân loại dƣ nợ theo nhóm nợ 68
Bảng 3.11: Tổng thu nhập ròng, thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng 68
Bảng 3.12: Kết quả thẩm định các dự án đầu tƣ giai đoạn 2009- 2011 74
Bảng 3.13: Các dự án không cho vay theo nguyên nhân 75
Bảng 3.14: Kết quả cho vay dự án đầu tƣ theo khu vực 77
Bảng 3.15: Kết quả cho vay dự án đầu tƣ theo ngành kinh tế 77
Bảng 3.16: Kết quả cho vay dự án đầu tƣ phân chia theo hình thức bảo đảm
tiền vay 79
Bảng 3.17: Chất lƣợng tín dụng của các khoản cho vay theo dự án đầu tƣ 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

x
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Chu trình dự án đầu tƣ 8
Hình 2.1: Sơ đồ khung phân tích 46
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên 60
Sơ đồ 3.2: Quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay DAĐT dƣới 2 tỷ đồng 69
Sơ đồ 3.3: Quy trình thẩm định, phê duyệt cho vay DAĐT từ 2 tỷ đồng trở lên . 70
Sơ đồ 4.1: Quy trình thẩm định khoản vay tại một số NHTM tiên tiến. 93








Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Điều quan trọng đầu tiên đối với một quốc gia là tăng trƣởng kinh tế.
Và để đạt đƣợc điều đó, cần phải có đầu tƣ, nhất là đầu tƣ theo các dự án. Bởi
lẽ, các dự án này chính là chỗ để tạo ra các sản phẩm mới, ngành nghề mới,
tạo ra nhiều công ăn việc làm mới, thúc đẩy tăng trƣởng GDP vv
Đối với các ngân hàng thƣơng mại, các dự án đầu tƣ luôn chiếm đƣợc
vị trí quan trọng trong cơ cấu tài sản có của họ. Nó quan trọng vì, thứ nhất,
thông thƣờng, một khoản cho vay theo dự án đầu tƣ chiếm một lƣợng vốn khá
lớn, trong một thời gian dài, trung hạn hoặc dài hạn; thứ hai, cho vay theo các
dự án đầu tƣ tiềm ẩn các rủi ro rất cao, nhƣ: rủi ro chính sách, rủi ro thị
trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá vv…
Một quyết định cho vay hay không cho vay một dự án đầu tƣ, do vậy,
cần phải đƣợc xem xét, cân nhắc và tính toán kỹ càng trên nhiều phƣơng diện.
Các nghiên cứu và tính toán này, đƣợc các ngân hàng gọi là thẩm định dự án,
đƣợc xem nhƣ một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở quan trọng nhất để
đƣa ra quyết định đầu tƣ.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên, là
một ngân hàng thƣơng mại đa năng, có vai trò quan trọng trong việc cung ứng
vốn và dịch vụ ngân hàng trên địa bàn toàn tỉnh. Trong đó, dƣ nợ cho vay các
dự án đầu tƣ chiếm tỷ lệ đáng quan tâm trong tổng dƣ nợ cho vay của ngân
hàng. Tuy nhiên, việc đánh giá, phân tích và thẩm định dự án đầu tƣ vẫn còn
nhiều vấn đề cần xem xét một cách có hệ thống và khoa học.
Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài luận văn: “Một số giải pháp
nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ”, với mong muốn có một cách nhìn

toàn diện và sâu sắc hơn về hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ và không
ngừng nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá quy trình và kỹ thuật thẩm định các dự án đầu
tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định của NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về thẩm định dự án đầu tƣ.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay các dự
án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên trong 3 năm gần đây theo:
 Quy trình cấp tín dụng theo dự án đầu tƣ.
 Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ.
 Kết quả thẩm định dự án đầu tƣ.
 Kết quả hoạt động cho vay theo dự án đầu tƣ.
 Những hạn chế và tồn tại trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể về màng lƣới, công nghệ, quy
trình, kỹ thuật thẩm định, đội ngũ nhân sự nhằm nâng cao hiệu quả công tác
thẩm định dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
- Kết luận và kiến nghị một số vấn đề cụ thể.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình, kỹ thuật và chất
lƣợng thẩm định các dự án đầu tƣ, với tƣ cách là ngƣời sở hữu vốn.
- Phạm vi nghiên cứu:

 Phạm vi không gian: Các chi nhánh thuộc hệ thống NHNo&PTNT
Việt Nam tại tỉnh Thái Nguyên.
 Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2009- 2011.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
 Phạm vi nội dung: Nghiên cứu cách thức, phƣơng pháp, quy trình kỹ
thuật của công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực tiễn của việc cấp tín dụng theo dự án
đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. Phân tích thực trạng kết hợp với
các nghiên cứu, lý luận, tƣ duy của các nhà khoa học, các chuyên gia ngành
tài chính- ngân hàng, các kinh nghiệm đúc kết trong quá trình làm việc của
bản thân để đƣa ra các ý kiến, nhận định, đánh giá, đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm đảm bảo tính tuân thủ trong hoạt động cho vay theo dự án đầu
tƣ chính xác, theo đúng quy trình cũng nhƣ giảm thiểu các rủi ro trong hoạt
động cho vay.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bản luận văn đƣợc chia làm bốn
chƣơng, gồm:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thẩm định cho vay các dự án đầu tƣ
tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm
định dự án đầu tƣ tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.










Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1.Cơ sở lý luận về đầu tƣ và dự án đầu tƣ
1.1.1. Hoạt động đầu tƣ
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động đầu tư
Đầu tƣ là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh
tế xã hội.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư
- Là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tƣ thƣờng và trƣớc hết là
quyết định tài chính. Vốn đƣợc hiểu là các nguồn lực sinh lợi: bằng tiền hay
các loại tài sản khác nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, công trình xây dựng,
giá trị quyền sở hữu công trình xây dựng, giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí
quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng
đất, mặt nƣớc, mặt biển. Vốn có thể là vốn Nhà nƣớc, vốn tƣ nhân, vốn góp,
vốn cổ phần, vốn vay ngắn, trung, dài hạn.
- Là hoạt động có tính chất lâu dài: Đây là đặc trƣng có ảnh hƣởng rất
cơ bản đến hoạt động đầu tƣ. Thời gian đầu tƣ từ 2 năm trở lên đến 50 năm,
đƣợc ghi rõ, trong quyết định đầu tƣ hoặc giấy chứng nhận đầu tƣ. Do tính lâu
dài nên mọi sự trù liệu đều là dự tính, chịu một xác suất biến đổi nhất định do

nhiều nhân tố tác động.
- Là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi ích
trong tƣơng lai: Đầu tƣ, xét về một phƣơng diện nào đó là sự hy sinh lợi ích
hiện tại để đánh đổi lấy lợi ích tƣơng lai. Vì vậy luôn có sự so sánh, cân nhắc
giữa lợi ích hiện tại và lợi ích tƣơng lai. Nhà đầu tƣ chỉ chấp nhận đầu tƣ nếu
lợi ích thu đƣợc trong tƣơng lai lớn hơn lợi ích hiện tại họ tạm thời phải hy
sinh ( không tiêu dùng hoặc đầu tƣ vào nơi khác).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
- Đầu tƣ là hoạt động có nhiều tiềm ẩn rủi ro: Bản chất của sự đánh
đổi lợi ích và lại phải thực hiện trong khoảng thời gian dài không cho phép
nhà đầu tƣ lƣợng hết những thay đổi, những bất lợi có thể xảy ra trong qua
trình thực hiện đầu tƣ so với dự tính.
1.1.1.3. Phân loại hoạt động đầu tư
a. Theo quy mô đầu tư
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc Hội xem xét, quyết định về chủ
trƣơng đầu tƣ;
Các dự án còn lại đƣợc thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại Nghị
định số 12/2009/NĐ- CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
b. Theo mức gia tăng của cải vật chất xã hội
Đầu tư phát triển, là sự đầu tƣ nhằm tạo ra sự gia tăng của cải vật chất
của xã hội. Thực chất, mục tiêu sự gia tăng giá trị tài sản trong đầu tƣ phát
triển là để tạo ra những năng lực mới hoặc cải tạo, mở rộng nhằm nâng cấp
năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển;
Đầu tư chuyển dịch, là phƣơng thức đầu tƣ không làm gia tăng của cải
vật chất của xã hội mà là việc bỏ vốn nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị
tài sản.

c. Theo quan hệ quản lý
Đầu tư trực tiếp, là phƣơng thức đầu tƣ theo đó ngƣời đầu tƣ trực tiếp
quản lý, điều hành hoạt động đầu tƣ. Thực chất, trong hoạt động đầu tƣ trực
tiếp ngƣời bỏ vốn và nhà quản trị, sử dụng vốn là một chủ thể.
Đầu tư gián tiếp, là phƣơng thức đầu tƣ trong đó, ngƣời đầu tƣ không
trực tiếp tham gia vào hoạt động quản trị, sử dụng vốn. Nhƣ vậy, trong đầu tƣ
gián tiếp nhà đầu tƣ vốn và nhà quản trị vốn là hai chủ thể riêng biệt .
d. Theo cách thức đạt được mục tiêu
Thông qua các hoạt động xây dựng, lắp đặt tạo ra tài sản cố định;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
Mua, thuê tài sản, phƣơng tiện hoạt động….
e. Theo tính chất đầu tư
Đầu tư mới, là hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các
công trình mới. Trong đầu tƣ mới, cùng với việc hình thành công trình mới là
yêu cầu có bộ máy quản lý mới, vận hành mới. Đầu tƣ mới có ý nghĩa quyết
định trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo ra những đột phá trong tăng
trƣởng kinh tế.
Đầu tư chiều sâu, là hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản nhằm cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ
trên cơ sở các công trình đã có sẵn. Đầu tƣ chiều sâu đòi hỏi ít vốn, thời gian
thu hồi vốn nhanh, bộ máy quản lý đã sẵn có, đội ngũ công nhân vận hành đã
quen tay nghề.
f. Theo lĩnh vực hoạt động đầu tư
Sản xuất, kinh doanh; hạ tầng cơ sở; văn hoá xã hội.
g. Theo nguồn vốn
Vốn trong nước, là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền
kinh tế quốc dân. Các thành phần vốn trong nƣớc bao gồm: (i) Vốn ngân sách

Nhà nƣớc, đƣợc sử dụng để đầu tƣ phát triển theo kế hoạch Nhà nƣớc (ii) Vốn
tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc, đƣợc dùng để đầu tƣ đối với các dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các dự án đầu tƣ quan trọng trong từng thời kỳ,
một số ngành nghề cần khuyến khích, ƣu tiên. (iii) Vốn tín dụng thƣơng mại,
dùng để đầu tƣ xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, đổi mới kỹ thuật và công
nghệ các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ. (iv) Vốn đầu tƣ của các tổ chức
kinh tế và của nhân dân.
Vốn ngoài nước, là vốn hình thành không từ nguồn tích lũy nội bộ của
nền kinh tế quốc dân. Các thành phần vốn ngoài nƣớc bao gồm: (i) Vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI- Foreign Direct Investment). (ii) Vốn thuộc các
khoản vay nƣớc ngoài của chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
đầu tƣ phát triển (ODA- Official Development Assistance). (iii) Vốn đầu tƣ
của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và các cơ quan nƣớc ngoài khác
đƣợc phép thực hiện đầu tƣ tại Việt Nam.
h. Theo hình thức sở hữu
- Nhà nƣớc; tƣ nhân; hỗn hợp.
1.1.2. Dự án đầu tƣ
1.1.2.1. Khái niệm
Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định nhằm đạt sự tăng trƣởng
khối lƣợng, cải tiến hoặc nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hay dịch vụ nào
đó trong một khoảng thời gian xác định.
1.1.2.2. Các đặc trưng của dự án đầu tư
- Mỗi một dự án đầu tƣ đều có một mục tiêu rõ ràng, cụ thể cần đạt tới.
- Dự án đầu tƣ không phải là một dự đoán, dự báo mà là một quá trình
tác động tạo nên một thực tế mới phù hợp với mục tiêu mong đợi.

- Dự án đầu tƣ là hoạch định trong tƣơng lai dài nên bao giờ cũng có độ
bất ổn và rủi ro nhất định.
- Dự án đầu tƣ phải có khoảng thời gian ( bắt đầu, kết thúc) và có giới
hạn nhất định về các nguồn lực.
1.1.2.3. Vai trò của dự án đầu tư trong phát triển kinh tế xã hội
- Dự án đầu tƣ là phƣơng tiện để chuyển dịch cơ cấu và kích thích tăng
trƣởng kinh tế.
- Dự án đầu tƣ giải quyết quan hệ cung- cầu về vốn trong phát triển.
- Dự án đầu tƣ góp phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực
cho phát triển.
- Dự án đầu tƣ giải quyết quan hệ cung- cầu về sản phẩm, dịch vụ trên
thị trƣờng, cân đối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
- Dự án đầu tƣ góp phần không ngừng nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân, cải tiến bộ mặt kinh tế- xã hội cho đất nƣớc.
1.1.2.4. Ý nghĩa của dự án đầu tư
- Đối với nhà đầu tƣ: Trƣớc tiên, dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng nhất
để nhà đầu tƣ quyết định có nên tiến hành đầu tƣ hay không, những lợi ích và
cơ hội mà dự án mang lại, cũng nhƣ các rủi ro có thể xảy ra. Ngoài ra, sau khi
đã quyết định đầu tƣ, dự án đầu tƣ sẽ là cơ sở cho các nhà đầu tƣ tiến hành
đầu tƣ, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện dự án. Dự án cũng là
công cụ để các đối tác liên doanh, góp vốn để đầu tƣ vào dự án.
- Đối với nhà nƣớc: Dự án đầu tƣ là tài liệu để các cấp có thẩm quyền
xét duyệt cấp giấy chứng nhận đầu tƣ, cấp phép đầu tƣ, là căn cứ pháp lý để
toà án giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh giữa các bên liên quan trong quá
trình thực hiện đầu tƣ.
- Đối với các tổ chức tài trợ vốn: Dự án đầu tƣ là căn cứ để các tổ chức

tài trợ vốn, chẳng hạn các ngân hàng thƣơng mại xem xét tính khả thi của dự
án, từ đó quyết định có nên tài trợ hay không và tài trợ đến mức độ nào cho
dự án, nhằm đảm bảo thu hồi đƣợc vốn và hạn chế rủi ro.
1.2. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tƣ
1.2.1. Chu trình của dự án đầu tƣ
1.2.1.1. Khái niệm
Chu trình dự án đầu tƣ, hay còn gọi là chu kỳ dự án là các giai đoạn mà
một dự án thƣờng phải trải qua từ khi dự án còn là một ý tƣởng đến khi dự án
chấm dứt hoạt động.
Có thể mô tả chu trình của dự án theo sơ đồ dƣới đây:



`

Sơ đồ 1.1: Chu trình dự án đầu tư

Chuẩn
bị đầu

Ý tƣởng
về dự án
đầu tƣ

Thực
hiện đầu

Vận hành
các kết
quả đầu


Ý tƣởng
về dự án
mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
1.2.1.2. Các giai đoạn của chu trình dự án
Có nhiều cách phân chia các giai đoạn của một chu trình dự án, song
không có một ranh giới tách bạch giữa chúng. Dƣới đây là cách thông thƣờng
phân chia các giai đoạn của một dự án
a. Giai đoạn 1: Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ
Là bƣớc phân tích tiếp tục một cách tổng quát các ý tƣởng kinh doanh
nảy sinh để xem có nên phát huy ý tƣởng đó hay không, có nên triển khai sâu
rộng vấn đề đó hay không.
b. Giai đoạn 2: Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là giai đoạn nghiên cứu chi tiết, đầy đủ hơn một số khía cạnh quan
trọng, cần thiết mà trong nghiên cứu cơ hội đầu tƣ còn cảm thấy phân vân,
chƣa chắc chắn để khẳng định có nên tiếp tục nghiên cứu giai đoạn tiếp theo
hay không. Trong giai đoạn này còn một số nội dung chƣa đƣợc nghiên cứu,
phân tích một cách chi tiết nhƣ giai đoạn khả thi vì chƣa thật cần thiết và cũng
để tiết kiệm chi phí. Đối với các cơ hội đầu tƣ quy mô nhỏ, đơn giản, không
phức tạp, ít rủi ro, triển vọng đầu tƣ khá rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn
này ( quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ- CP) .
c. Giai đoạn 3: Nghiên cứu khả thi
Đây là giai đoạn xem xét một cách chi tiết, chính xác và đầy đủ các mặt
khác nhau của dự án nhằm làm rõ các chi phí, lợi ích và tính khả thi của dự án.
Ba giai đoạn trên nói chung thuộc thời kỳ khởi động dự án.
d. Giai đoạn 4: Xây dựng dự án

Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi thực tế triển khai xây dựng dự án
cho đến khi dự án đƣợc nghiệm thu đƣa vào hoạt động.
e. Giai đoạn 5: Vận hành dự án
Đây là giai đoạn dự án đƣợc đƣa vào vận hành, sử dụng nhằm thực hiện
các mục tiêu của dự án.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
Khoảng thời gian từ khi bắt đầu vận hành cho tới khi kết thúc hoạt
động đƣợc gọi là vòng đời của dự án.
Hai giai đoạn xây dựng, vận hành dự án được gọi chung là thời kỳ thực
hiện dự án.
f. Giai đoạn 6: Đánh giá dự án
Đánh giá các mục tiêu của dự án trong quá trình thực hiện so với hồ sơ
dự án đã đƣợc thực hiện nhƣ thế nào, qua đó rút ra những kinh nghiệm cho
những dự án sau.
g. Giai đoạn 7: Thanh lý, phát triển dự án mới
Việc triển khai nghiên cứu dự án mới thƣờng đi đôi với việc thanh lý
dự án cũ nhằm đảm bảo quá trình đầu tƣ, kinh doanh liên tục và có hiệu quả.
Hai giai đoạn cuối cùng này thuộc về thời kỳ kết thúc dự án.
1.3. Công tác thẩm định trong quá trình hình thành và thực hiện dự án
1.3.1. Tổng quát về thẩm định dự án
Thẩm định dự án nhằm làm sáng tỏ và phân tích về một loạt các vấn đề
có liên quan tới tính khả thi trong quá trình thực hiện dự án: thị trƣờng, công
nghệ, kỹ thuật, khả năng tài chính của dự án để đứng vững trong suốt vòng
đời hoạt động, về quản lý thực hiện dự án, phần đóng góp kinh tế của dự án
vào sự tăng trƣởng của nền kinh tế…với các thông tin về bối cảnh và các giả
thiết sử dụng trong dự án; đồng thời đánh giá để xác định xem dự án có đạt
đƣợc các mục tiêu xã hội hay không, nếu có thì bằng cách nào, và liệu dự án

có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi đạt các mục tiêu xã hội này.
Thông thƣờng, công tác thẩm định dự án đầu tƣ thƣờng xem xét ảnh
hƣởng của dự án về tài chính (ngân sách), kinh tế và phân phối thu nhập nhƣ
là ba kết quả độc lập. Tuy nhiên, ba khía cạnh này của dự án đầu tƣ lại thƣờng
liên quan chặt chẽ với nhau và phải đƣợc xem nhƣ ba phần trong một thể
thống nhất. Một điều kiện cần thiết trƣớc khi một dự án có thể cho tác dụng
phân bố lại thu nhập là tính khả thi về tài chính của dự án đó: hoặc là dự án tự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
hạch toán đƣợc hoặc là phải có cơ chế phân bổ ngân sách cho dự án sao cho
nó có khả năng vận hành một cách hiệu quả.
Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết
định, đƣa tới kết quả là chấp nhận hay bác bỏ dự án.
1.3.2. Yêu cầu của thẩm định dự án đầu tƣ
- Phân tích đánh giá tính khả thi, đánh giá ƣu nhƣợc điểm của dự án.
Xem xét yếu tố, điều kiện, biện pháp để dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thẩm tra phản biện khách quan.
- Đƣa ra quyết định đầu tƣ, quyết định cho vay.
- Tạo cơ sở cho ngân hàng cho vay hiệu quả và an toàn.
- Kiểm tra tiến trình thực hiện dự án sau khi cho vay.
1.3.3. Mục đích phải thẩm định dự án đầu tƣ đối với cơ quan quản lý nhà
nƣớc, chủ đầu tƣ
1.3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
Thẩm định dự án là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ công tác
quản lý quá trình đầu tƣ. Thẩm định dự án đứng trên góc độ quản lý nhà nƣớc
chính là xem xét các lợi ích kinh tế- xã hội với các tiêu chuẩn của nó mà dự
án mang lại có phù hợp với các mục tiêu của chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã
hội của đất nƣớc hay không.

1.3.3.2. Đối với các chủ đầu tư dự án
Ngoài hiệu quả của dự án ( khả năng sinh lợi cao hay thấp), mục đích
thẩm định còn là xem xét đến những rủi ro, nhƣng trở ngại có thể gặp phải khi
đi vào thực hiện dự án nhằm có các đối sách thích hợp.
1.4. Thẩm định cho vay theo dự án đầu tƣ của các ngân hàng thƣơng mại
1.4.1. Mục đích thẩm định dự án đầu tƣ để cho vay của các ngân hàng
thƣơng mại
Đối với các ngân hàng, thẩm định các dự án đầu tƣ nhằm các mục
đích sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
- Rút ra kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng
trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra của dự án đầu tƣ để quyết định đồng ý hay
từ chối cho vay.
- Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ
hợp lý đảm bảo vừa tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời vay hoạt động có hiệu
quả vừa có khả năng thu hồi vốn đã cho vay đúng hạn.
1.4.2. Phƣơng pháp và trình tự thẩm định dự án đầu tƣ của các ngân
hàng thƣơng mại
Phƣơng pháp chung nhất thƣờng đƣợc áp dụng là phƣơng pháp phân
tích và so sánh giữa các chỉ tiêu có trong dự án với quy định về kinh tế kỹ
thuật do Nhà nƣớc ban hành cũng nhƣ các thông tin về chỉ tiêu đƣợc lấy làm
cơ sở mà cán bộ thẩm định đã kiểm chứng là đảm bảo mức độ tƣơng đối
chính xác và tin cậy. Quá trình xem xét này đƣợc đặt trong tổng thể các mối
quan hệ biện chứng giữa các chỉ tiêu đƣợc phân tích với nhau; giữa nội dung
về thị trƣờng với nội dung kỹ thuật, tài chính của dự án đầu tƣ…Việc phân
tích và so sánh có thể tiến hành một cách trực tiếp hoặc thông qua việc tính
toán lại các chỉ tiêu và các thông số kỹ thuật đã đƣợc chủ đầu tƣ đề cập trong

dự án.
Về trình tự, công tác thẩm định cho vay đƣợc tiến hành theo phƣơng
thức thẩm định tổng quát trƣớc, thẩm định chi tiết sau. Thẩm định tổng quát
nhằm đánh giá, xem xét mối tƣơng quan giữa dự án với thị trƣờng, với các
doanh nghiệp và các ngành kinh tế khác để thấy đƣợc vị trí, vai trò của dự án
trong tổng thể nền kinh tế. Thẩm định chi tiết nhằm tính toán lại, so sánh đối
chiếu từng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án với các thông tin và tài liệu làm
cơ sở từ đó tìm ra những sự khác biệt, những điểm thiếu sót của dự án nhằm
mục tiêu bổ sung hoàn thiện hoặc đƣa ra kết luận cần thiết trong từng trƣờng
hợp cụ thể.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
1.4.3. Thu thập và xử lý thông tin trong thẩm định
Bản chất của thẩm định là quá trình phân tích, so sánh và đánh giá giữa
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật trong dự án với các thông tin, tài liệu, số liệu cơ
sở mà cán bộ thẩm định đã thu thập đƣợc. Các thông tin này phải đảm bảo
chính xác, trung thực có độ tin cậy cao và phải có nguồn gốc cụ thể rõ ràng.
Thông tin càng chính xác, cụ thể thì càng thuận lợi cho quá trình triển khai
công việc và kết luận thẩm định càng đáng tin cậy. Do đó, thông tin giữ vai
trò quyết định đến chất lƣợng thẩm định dự án.
Thu thập, lƣu trữ và xử lý thông tin thẩm định phục vụ cho công tác
thẩm định là việc làm thƣờng xuyên và cần thiết. Song song với việc thu thập
thông tin, việc ghi chép, đúc rút kinh nghiệm từ những bài học đƣợc và chƣa
đƣợc, những thất bại của các dự án đã thẩm định cũng cần thiết và hữu ích.
Dự án đầu tƣ là tài liệu đề cập đến nhiều nội dung khác nhau. Do đó
thông tin cần thiết phục vụ công tác thẩm định cũng rất đa dạng và phong phú.
Cán bộ thẩm định cho vay có thể khai thác thông tin từ các nguồn sau đây:

1.4.3.1. Thông tin thực tế từ dự án và người vay
- Thông tin từ ngƣời vay: Quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh,
quyết định bổ nhiệm, Biên bản họp (hội đồng thành viên, hội đồng quản trị…)
Báo cáo tài chính các năm gần nhất ( từ 2 đến 3 năm) nhƣ: bảng tổng kết tài
sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản, báo cáo
lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
- Tài liệu đầy đủ về dự án đầu tƣ: Luận chứng kinh tế kỹ thuật đƣợc
duyệt, hợp đồng nhập khẩu thiết bị, dự toán xây dựng công trình, thiết kế, các
quyết định của cơ quan thẩm quyền ( khai thác tài nguyên, phòng chống cháy
nổ, quyết định giao đất, hợp đồng cho thuê đất, giấy phép xây dựng vv…).



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
1.4.3.2. Thông tin từ các văn bản pháp lý, các văn bản, quy định do các cơ
quan thẩm quyền Nhà nước ban hành
- Các văn bản luật, các Nghị định của Chính phủ, Thông tƣ hƣớng dẫn
của các bộ, ngành).
- Các số liệu thống kê: về sản xuất, xuất nhập khẩu, GDP, tốc độ tăng
trƣởng của ngành, dân số…
1.4.3.3. Thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các chuyên gia và phương tiện
thông tin đại chúng
Ngân hàng cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và rộng rãi với các
chuyên gia về thị trƣờng, kỹ thuật, phân tích kinh tế, cơ quan phòng ngừa rủi
ro (CIC) của Ngân hàng Nhà nƣớc. Với quan hệ này, ngân hàng sẽ tham khảo
đƣợc những ý kiến quý giá của các chuyên gia về từng lĩnh vực của dự án
Ngân hàng đang quan tâm. Ngoài ra, những thông tin trên các sách báo và tạp
chí chuyên ngành cũng rất cần thiết và làm phong phú thêm nguồn thông tin

thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định.
Thông tin tổng hợp qua mạng Internet: nguồn thông tin gần nhƣ vô tận
từ internet giúp cán bộ thẩm định có công cụ mạnh mẽ trong công tác thẩm
định. Hiện tại, các doanh nghiệp, các cơ quan lớn thƣờng mở Website của đơn
vị mình trên internet nhằm mục đích giới thiệu, quảng bá sản phẩm, tổ chức
hoạt động thƣơng mại điện tử, mở rộng thị trƣờng, tìm đối tác liên doanh, liên
kết, hợp tác kinh doanh …Điều này giúp cán bộ thẩm định rất thuận lợi trong
việc tham khảo các thông tin cập nhật phục vụ cho công tác.
1.4.3.4. Các nguồn thông tin khác
Cán bộ thẩm định còn có thể thu thập thông tin liên quan đến chủ đầu
tƣ, đến các vấn đề liên quan đến dự án thông qua các đối tác, các bạn hàng
của chủ đầu tƣ. Ngƣời thẩm định cũng có thể tham khảo thông tin liên quan từ
các ngân hàng khác nơi đã hoặc đang cấp tín dụng cho chủ đầu tƣ dự án.

×