Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ MAI PHƢƠNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
T.S Ngô Văn Hải
Thái Nguyên – 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn ny l công trnh nghiên cu thc s của c
nhân, đượ c thự c hiệ n trên cơ sở nghiên cứ u lý thuyế t , kiế n thứ c thự c tiễ n, nghiên
cứ u, khảo st tnh hnh thc tin v dưới s hướng dẫn khoa học của Tiến sỹ : Ngô
Văn Hả i
Cc số liu v kết quả tnh ton trong luận văn l trung thc . Cc giải php
đưa ra xuấ t phá t từ thự c tiễ n và kinh nghiệ m, chưa từ ng đượ c công bố dướ i bấ t cứ
hnh thc no trước khi trnh, bảo v v công nhận bởi “Hi đng đnh gi luận văn
tố t nghiệ p Thạ c sỹ kinh tế ”
Mộ t lầ n nữ a, tôi xin khẳ ng đị nh về sự trung thự c củ a lờ i cam kế t trên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜ I CẢM ƠN
Xin chân thà nh cả m ơn Tiế n sỹ Ngô Văn Hả i đã tậ n tình hướ ng dẫ n và quý
thầ y cô khoa kinh tế , khoa sau đạ i họ c trườ ng Đạ i họ c kinh tế và quả n trị kinh
doanh Thá i Nguyên đã truyề n dạ y nhữ ng kiế n thứ c quý bá u tr ong chương trì nh cao
học v gip đ kinh nghim cho luận văn hon thnh đưc thuận li.
Cảm ơn Sở Văn hóa, thể thao & Du lị ch Quả ng Bì nh và cá c anh chị cù ng cá c
bn đng nghip đã nhit tnh trao đi, góp ý v cung cấp tư liệ u.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN ii
LỜ I CẢM ƠN iii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix
DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U x
DANH MỤ C ĐỒ THỊ x
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 4
1.1 Cc khi nim về du lịch v hot đng du lịch 4
1.1.1 Du lịch v cc đặc điểm của hot đng du lịch 4
1.1.1.1 Khái nim về hot đng du lịch 4
1.1.1.2 Đặc điểm của cc hot đng du lịch 6
1.1.2 Phân loi cc dng du lịch 6
1.1.2.1 Phân loi theo mục đch của hot đng du lịch 6
1.1.2.2 Phân loi cc hot đng du lịch theo phm vi trong ngoi nước 7
1.1.3 Phân loạ i hoạ t độ ng du lịch 8
1.1.3.1 Phân loi theo đng thi hot đng du lịch (Riêng đối với du lịch
quốc tế):…… 8
1.1.3.2 Phân loi theo khoảng thời gian lưu tr 8
1.1.3.3 Sản phẩm du lịch 8
1.2 Khi qut về du lịch Vit Nam 10
1.2.1 Sơ lưc qu trnh hnh thnh v pht triển của ngnh du lịch Vit Nam . 10
1.2.2 Vai trò, vị tr của du lịch Vit Nam trong nền kinh tế quốc dân 11
1.2.2.1 Lm tăng gi trị kinh tế cho đất nước 11
1.2.2.2 Du lịch pht triển thc đẩy cc ngnh kinh tế pht triển 12
1.2.2.3 Đảm bảo mục tiêu vic lm cho xã hi v bảo v môi trường 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.2.2.4 To ra li ch đối với khch du lịch 14
1.2.3 Quan điểm của Vit Nam về pht triển du lịch trong thời ký đi mới 15
1.2.4 Những thuận li v khó khăn trong hot đng kinh doanh du lịch ở
Vit Nam… 18
1.2.4.1 Những thuận li 18
1.2.4.2 Những khó khăn 20
1.3 Kinh nghim pht triển du lịch của mt số quốc gia trên thế giới. 21
1.4 Kinh nghim pht triển du lịch của mt số địa phương trong nước 24
1.4.1 Pht triển du lịch cng đng ở Tiền Giang 24
1.4.2 Kinh nghim về pht triển du lịch bền vững ti thnh phố Đ Nẵng 24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.1 Câu hỏi nghiên cu 25
2.1.1 Thc trng vic pht triển du lịch của Quảng Bnh hin nay như thế
nào? 25
2.1.2 Định hướng pht triển du lịch của Quảng Bnh tương lai sẽ thế no? 26
2.1.3 Giải php no cho vấn đề pht triển du lịch của Quảng Bnh trong
tương lai? 26
2.2 Phương php nghiên cu 27
2.2.1 Phương php thu thập dữ liu 27
2.2.1.1 Phương php thu thập tư liu th cấp 27
2.2.1.2 Phương php thu thập dữ liu sơ cấp 27
2.2.2 Phương php xử lý v phân tch số liu 29
2.2.2.1 Phương php thống kê 29
2.2.2.2 Phương php phân tch SWOT 29
2.2.2.3 Phương php d báo 31
2.3 H thống chỉ tiêu nghiên cu 31
2.3.1 Mt số chỉ tiêu đnh gi ti nguyên du lịch 31
2.3.1.1 Tnh hấp dẫn 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.3.1.2 Tính an toàn 31
2.3.1.3 Tnh bền vững 32
2.3.1.4 Tnh thời vụ 32
2.3.2 Mt số chỉ tiêu đnh gi cơ sở du lịch 33
2.3.2.1 Cơ sở h tầng kỹ thuật 33
2.3.2.2 Sc cha khch du lịch 33
2.3.2.3 Chất lưng dịch vụ 34
2.3.2.4 S thỏa mãn 34
2.3.3 Mt số chỉ tiêu đnh gi thc trng du lịch tỉnh 35
2.3.3.1 Số lưt khch du lịch 35
2.3.3.2 Số cơ sở lưu tr 35
2.3.3.3 Vốn đầu tư CSHT 36
2.3.3.4 Doanh thu du lịch 37
2.3.3.5 GDP của ngnh du lịch 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2006-2011 39
3.1 Đặc điểm t nhiên- kinh tế- xã hi của tỉnh Quảng Bnh 39
3.1.1 Những yếu tố về môi trường t nhiên-văn hóa –xã hi tỉnh Quảng Bnh 39
3.1.1.1 Điều kin t nhiên 39
3.1.1.2 Điều kin văn ho – xã hi 41
3.1.2 Khi qut về kinh tế- xã hi của Quảng Bnh giai đon 2006- 2011 42
3.1.3 Đnh ga chung về điều kin tư nhiên, ti nguyên v kinh tế -xã hi 44
3.2 Thc trng kết cấu cơ sở h tầng của ngnh du lịch tỉnh Quảng Bnh 45
3.2.1 Hệ thố ng giao thông 45
3.2.2 H thống cấp thot nước 45
3.2.3 H thống cấp thot đin 46
3.2.4 H thống dịch vụ vin thông 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
3.2.5 Khu vui chơi giả i trí 46
3.3 Hot đng kinh doanh du lịch tỉnh quảng bnh 47
3.3.1 Khch du lịch 47
3.3.1.1 Khch du lịch quốc tế 48
3.3.1.2 Khch du lịch ni địa 50
3.3.1.3 Cơ sở lưu tr v thời gian lưu tr trung bnh 51
3.3.1.4 Mc chi tiêu trung bnh của khch 52
3.3.2 Khai thc ti nguyên du lịch v pht triển loi hnh sản phẩm du lịch 53
3.3.3 Xc tiến quảng b du lịch 55
3.3.4 Lao đng v đo to ngun nhân lc du lịch 56
3.3.5 Đầu tư v pht triển du lịch 59
3.4 Khảo st đnh gi của du khch về du lịch Quảng Bnh 59
3.5 Phân tch SWOT về hot đng du lịch của Quảng Bnh 65
3.6 Đnh gi chung 68
3.6.1 Đnh gi hin trng pht triển du lịch của tỉnh 68
3.6.2 Những hn chế v nguyên nhân 70
3.6.2.1 Hn chế 70
3.6.2.2 Nguyên nhân 72
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUẢNG BÌNH ĐẾN
NĂM 2020 73
4.1 Định hướng pht triển du lịch Quảng Bnh đến năm 2020 73
4.1.1 Quan điểm pht triển 73
4.1.2 D bo pht triển du lịch Quảng Bnh đến năm 2020 73
4.1.2.1 Lưng khch du lịch 73
4.1.2.2 Thu nhập từ du lịch 74
4.1.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 74
4.1.2.4 Lao đng v vic lm 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
4.1.3 Chỉ tiêu pht triển du lịch chủ yếu 75
4.1.3.1 Khch du lịch 75
4.1.3.2 Thu nhập từ du lịch 76
4.1.3.3 Tng sản phẩm GDP du lịch v nhu cầu đầu tư 76
4.1.3.4 Nhu cầu về khch sn 76
4.1.4 Pht triển thị trường v sản phẩm du lịch 77
4.1.4.1 Vị tr du lịch 77
4.1.4.2 Khả năng cnh tranh của du lịch Quảng Bnh trên thị trường 78
4.1.4.3 H thống cơ sở h tầng 79
4.1.4.4 Ti nguyên du lịch 80
4.1.5 Pht triển thị trường khch du lịch của Quảng Bnh 80
4.1.5.1 Thị trường trọng điểm 80
4.1.5.2 Thị trường tiềm năng 81
4.1.6 Pht triển loi hnh v sản phẩm du lịch 81
4.1.6.1 Pht triển loi hnh v sản phẩm du lịch theo lãnh th 82
4.1.6.2 Pht triển loi hnh v sản phẩm du lịch theo thị trường 82
4.1.6.3 Đa dng hóa v nâng cao chất lưng cc sản phẩm du lịch 83
4.1.6.4 Xây dng chiến lưc về sản phẩm v thị trường 84
4.2 Cc giải php để pht triển du lịch tỉnh Quảng Bnh 85
4.2.1 Không ngừng đi mới, cải tiến cơ chế quản lý 85
4.2.2 Tăng cường nnghiên cu to thêm những sản phẩm du lịch mang
thương hiu du lịch Quảng Bnh 85
4.2.3 Tăng ngun kinh ph xây dng h tầng v cơ sở vật chất phục vụ du
lịch Quảng Bnh 87
4.2.4 Có qui hoch v kế hoch đo to v pht triển ngun nhân lcngnh
du lịch Quảng Bnh trong giai đon tới 89
4.2.5 Đẩy mnh hot đng khai thc v pht triển thị trường v xc tiến
quảng b…… 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
4.2.6 Đa dng hóa huy đng cc ngun vốn đầu tư pht triển du lịch 92
4.2.7 Tăng cường kiểm tra hướng dẫn 98
4.2.8 Xã hi ho mt số lĩnh vc trong hot đng du lịch 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
1. KẾT LUẬN 100
2.KIẾN NGHỊ 101
PHỤ LỤC 1 103
PHỤ LỤC 2 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT
1
CP
Chnh phủ
2
XHCN
Xã hi chủ nghĩa
3
UBND
Uỷ ban nhân dân
4
LĐ
Lao đng
5
CHDCND
Cng ho dân chủ nhân dân
6
HĐND
Hi đng nhân dân
7
KT-XH
Kinh tế - Xã hi
8
TTCN
Tăng trưởng công nghip
9
KH
Kế hoch
10
PCCC
Phòng chy chữa chy
11
SXKD
Sản xuất kinh doanh
12
DNNN
Doanh nghip nh nước
13
HTX
Hp tc xã
14
DN
Doanh nghip
15
PTTH
Phát thanh truyền thông
16
THCS
Trung học cơ sở
17
THPT
Trung học ph thông
18
KHCN
Khoa học công ngh
19
VĐV
Vận đng viên
20
CLB
Câu lc b
21
PT
Pht triển
22
VQG
Vườn quốc gia
23
HTKT
H tầng kỹ thuật
24
KH&ĐT
Kế hoch đầu tư
25
ĐVT
Đơn vị tnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
x
DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U
DANH MỤ C ĐỒ THỊ
Tên biể u đồ
Trang
Biểu đ 1: Biể u đồ số lượ t khá ch quố c tế đế n vớ i Quả ng Bì nh
giai đoạ n 2006 – 2010
48
Biểu đ 2: Biể u đồ số lượ t khá ch quố c tế đế n vớ i Quả ng Bình
giai đoan 2006 – 2010
50
Bảng
Tên bảng biểu
Trang
2.1
Cơ cấu khch quốc tế v khch ni địa đến Quảng Bnh
trong ba năm (2008- 2010)
28
3.1
Bảng số lưt khch v ngy khch đến tỉnh Quảng Bnh
( 2006-2011)
47
3.2
Số khch du lịch quốc tế đến tỉnh Quảng Bnh ( 2006-
2011)
48
3.3
Số khch du lịch ni địa đến tỉnh Quảng Bnh( 2006-2011)
50
3.4
Cơ sở lưu tr của tỉnh Quảng Bnh( 2006-2011)
51
3.5
Thời gian khch lưu tr (2006-2011)
52
3.6
Mc chi tiêu bnh quân của khch trong nước
52
3.7
Chất lưng lao đng trong ngnh Du lịch tỉnh Quảng Bnh
56
3.8
Tng hp kết quả điểu tra
60
3.9
Đnh gi của du khch về mc đ quan trọng của cc yếu
tố sản phẩm du lịch
62
3.10
Bảng đnh gi của du khch về thc trng của sản phẩm du
lịch
64
3.11
Mô hnh SWOT về thc trng du lịch tỉnh Quảng Bnh
65
3.12
Tng mc bn lẻ hng ho v doanh thu dịch vụ tiêu dùng
theo gi thc tế phân theo ngnh hot đng
69
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong mt xã hi ngy cng pht triển, cc hot đng của con người ngy
cng đa dng, mở rng v có cc mối quan h tc đng qua li với nhau. Cc hot
đng trong lĩnh vc kinh tế không chỉ có cc ngnh sản xuất vật chất như nông
nghip, công nghip m còn bao gm nhiều cc hot đng xã hi của cng đng
như văn ho, du lịch Thc tế cho thấy ngnh du lịch đang ngy cng trở thnh
ngành kinh tế mnh của nhiều nước trong đó có Vit Nam. Với cc đóng góp đng
kể về ngun thu nhập v công ăn vic lm cho lao đng xã hi, ngnh du lịch đưc
mnh danh l “Ngnh công nghip không khói” của nhiều quốc gia v do vậy mỗi
chnh phủ có những cơ chế ưu tiên đầu tư pht triển du lịch mt cch thch đng.
Thc tế qu trnh pht triển nền kinh tế thị trường, mở cửa v hi nhập quốc
tế những năm qua, ngnh du lịch của Vit Nam đã có những đóng góp đng kể vo
s pht triển kinh tế - xã hi của đất nước v đang ngy cng khẳng định vị tr, vai
trò của mnh trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, xem xét về tiềm năng v nhu
cầu pht triển nền kinh tế xã hi th hot đng du lịch của từng địa phương cũng
như của cả nước cũng còn có những bất cập cả về qui mô, phương thc dịch vụ v
cơ chế quản lý, chnh sch đầu tư đng b Do vậy, ngnh du lịch cũng đng trước
những thch thc to lớn, đòi hỏi phải có s đi mới về t chc quản lý, từng bước
hon thin cc cơ chế chnh sch quản lý Nh nước để ngnh du lịch thc s trở
thnh ngnh kinh tế “mũi nhọn” của mỗi địa phương cũng như cả nước
Quảng Bnh l tỉnh có t li thế trong pht triến sản xuất nông nghip do
thiên tai mưa bão khô hn xảy ra thường xuyên, đất đai khô cằn. Địa hnh đi ni
sông suối chia cắt, giao thông khó khăn, ngun ti nguyên khong sản t nên công
nghip cũng không pht triển nhanh. Ở vị thế địa lý nằm cắt ngang đất nước, địa
hnh đi ni ven biển phc tp … l nơi có giới tuyến tm thời v chiến tranh chống
Mỹ c lit. Ngnh du lịch đã dần dần thể hin đưc vai trò mt ngnh kinh tế của
tỉnh Quảng Bnh,. Nơi đây đã có mt li thế v tiềm năng pht triển du lịch rất lớn,
bao gm cả du lịch tham quan thắng cảnh, du lịch sinh thi, du lịch lịch sử, du lịch
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tâm linh … Nghị quyết Tỉnh đảng b v Đề n pht triển KTXH của tỉnh đều có nêu
định hướng v mục tiêu pht triển hot đng du lịch của Quảng Bnh. Tuy nhiên,
trong thc tế ngnh du lịch của Quảng Bnh vẫn l mt ngnh chưa pht triển, chưa
tương xng với tiềm năng v đóng góp chưa đng kể cho kinh tế của địa phương.
Do vậy, cần có cc nghiên cu mt cch khoa học để tm ra những nguyên nhân dẫn
đến hn chế bất cập trong thc hin pht triển ngnh du lịch v từ đó tm ra cc giải
php khắc phục nhằm thc đẩy s pht triển ngnh du lịch tỉnh Quảng Bnh, để
ngnh ny thc s trở thnh ngnh kinh tế đng lc trong tương lai, đng thời góp
phần thc đẩy nhanh qu trnh pht triển kinh tế - xã hi của tỉnh l yêu cầu v
nhim vụ cấp thiết. Xuất pht từ những yêu cầu của thc tế đặt ra, tc giả chọn đề
ti:"Mt số giải php pht triển du lịch tỉnh Quảng Bnh" để vận dụng kiến thc học
tập liên h p dụng vo thc tế, vừa có ý nghĩa cả về lý luận v gi trị thc tin.
Mục tiêu nghiên cu
2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cu phân tch, đnh gi thc trng về du lịch trên địa bn tỉnh Quảng
Bnh. Từ đó đề xuất phương hướng, giải php nâng cao hiu quả pht triển ngnh
du lịch tỉnh Quảng Bnh thc s trở thnh ngnh kinh tế đng lc của tỉnh.
2.2. Muc tiêu cụ thể
Góp phần h thống hóa những vấn đề lý luận về pht triển du lịch
Nghiên cu phân tch, đnh gi thc trng tnh hnh pht triển du lịch trên địa
bn tỉnh Quảng Bnh.
Đề xuất cc giải php nhằm pht triển ngnh du lịch tỉnh Quảng Bnh
Đối tưng v phm vi nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu: Hot đng pht triển du lịch tỉnh Quảng Bnh
- Phm vi nghiên cu:
+ Về không gian: Ton b địa bn hot đng của ngnh du lịch tỉnh Quảng
Bình.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
+ Về thời gian: Đnh gi thc trng giai đon 2006-2011, Phương hướng,
giải php pht triển du lịch trên địa bn tỉnh Quảng Bnh đến năm 2015 v định
hướng đến năm 2020.
2. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Góp phần xây dng h thống những vấn đề lý luận về pht triển du lịch
tỉnh.
- Xc định cc phương php luận của đề ti l cơ sở khoa học để ng dụng
trong vic pht triển du lịch. Từ đó đề xuất cc giải php để pht triển du lịch trở
thnh mt ngnh kinh tế mũi nhọn của tỉnh Quảng Bnh.
- Phương php luận của đề ti l cơ sở khoa học để ng dụng trong vic
nghiên cu giải php pht triển du lịch.
3. Đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Góp phần h thống hoá các vấn đề phát triển du lịch
- Về thc tin: Đnh gi thc trng hot đng du lịch, đề ra phương hướng và giải
pháp hoàn thin để phát triển ngành du lịch trở thành ngành kinh tế đng lc của
tỉnh Quảng Bình
4. Tên đề tài và kết cấu của luận văn
- Tên đề ti: Mt số giải php pht triển du lịch tỉnh Quảng Bnh.
- Kết cấu của luận văn: Ngoi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục ti
liu tham khảo, ni dung đề ti đưc chia lm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận v thc tin về du lịch
Chương 2: Phương php nghiên cu
Chương 3: Thc trng về pht triển du lịch trên địa bn tỉnh Quảng Bnh giai
đon 2006-2011.
Chương 4: Giải php pht triển du lịch trên địa bn tỉnh Quảng Bnh.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH
1.1 Các khái niệm về du lịch và hoạt động du lịch
1.1.1 Du lịch và các đặc điểm của hoạt động du lịch
1.1.1.1 Khái niệm về hoạt động du lịch
Khi nim: Về du lịch có nhiều cch hiểu do đưc tiếp cận bằng nhiều cch
hiểu khc nhau, sau đây l mt số quan nim về du lịch theo cc cch tiếp cận ph
biến.
Du lịch l mt hin tưng: Trước thế kỷ th XIX đến tận đầu thế kỷ
XX du lịch hầu như vẫn đưc coi l đặc quyền của tầng lớp giu có, quý tc v
người ta chỉ coi đây như mt hin tưng c bit trong đời sống KT - XH. Trong thời
kỳ ny người ta coi du lịch như l mt hin tưng xã hi góp phần lm phong ph
thêm cuc sống v nhận thc của con người. Đó l hin tưng con người rời khỏi
nơi cư tr thường xuyên của mnh để đến mt nơi xa l v nhiều mục đch khc
nhau ngoi trừ mục đch kiếm tiền, kiếm vic lm v ở đó họ phải tiêu tiền m họ đã
kiếm đưc ở nơi khc.
Cc gio sư Thụy Sỹ đã khi qut: Du lịch l tng hp cc hin tưng v cc
mối quan h nảy sinh từ vic đi li v lưu tr của những người ngoi địa phương –
những người không có mục đch định cư v không liên quan tới bất c hot đng
kiếm tiền no.
Với quan nim ny du lịch mới chỉ giải thch ở hin tưng đi du lịch, tuy
nhiên đây cũng l mt khi nim lm cơ sở để xc định người đi du lịch v l cơ sở
để hnh thnh về du lịch sau ny.
T chc Du lịch Thế giới (World Tourism Organization - WTO) đă đưa ra
định nghĩa:
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Du lịch đưc hiểu l tng hp cc mối quan h, hin tưng v cc hot đng
kinh tế bắt ngun từ cc cuc hnh tŕ nh v lưu tr của c nhân hay tập thể ở bên
ngoi nơi cư tr thường xuyên của họ với mục đch ho b́ nh . Nơi họ đến không phải
l nơi lm vic của họ.
Luật Du Lịch Vit Nam (đưc Quốc hi thông qua ti kỳ họp th 7, Kho XI
năm 2005) đă nêu ra khi nim về du lịch như sau:
Du lịch l cc hot đng có liên quan đến chuyến đi của con người ngoi nơi
cư tr thường xuyên của mnh nhằm đp ng nhu cầu tham quan, tm hiểu, giải tr,
nghỉ dưng trong mt khoảng thời gian nhất định.
Xem xét du lịch mt cch ton din hơn th cần phải cân nhắc tất cả cc chủ
thể tham gia vo hot đng du lịch mới có thể khi nim v hiểu đưc bản chất của
du lịch mt cch đầy đủ. Cc chủ thể đó bao gm:
- Khch du lịch
- Cc doanh nghip cung cấp hng hóa dịch vụ du lịch.
- Chnh quyền sở ti
- Dân cư địa phương
Theo cch tiếp cận ny “Du lịch l tng hp cc hin tưng v cc mối quan
h pht sinh từ s tc đng qua li giữa khch du lịch, cc nh kinh doanh, chnh
quyền v cng đng dân cư địa phương trong qu trnh thu ht v tiếp đón khch du
lịch.
Bản php lnh du lịch của UB Thường vụ Quốc hi nước Vit Nam cũng đưa
ra khi nim “Du lịch l hot đng của con người ngoi nơi cư tr thường xuyên
của mnh nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải tr, nghĩ dưng trong mt khoảng
thời gian nhất định”.
Tóm li, dù đưc định nghĩa theo nhiều cch khc nhau nhưng da trên vai
trò của du lịch đối với người đi du lịch v đối với nền kinh tế của mt đất nước, du
lịch đưc hiểu trên hai góc đ:
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Th nhất, khi xem xét ở góc đ cầu, góc đ người du lịch: Du lịch l mt
dng nghỉ dưng sc , tham quan tch cc của con người ngoi nơi cư tr với mục
đch nghỉ ngơi, giải tr, xem danh lam thắng cảnh , di tch lịch sử, công tŕ nh văn ho
ngh thuật.
Th hai, khi xem xét ở góc đ mt ngnh kinh tế: Du lịch l mt ngnh kinh
doanh tng hp có hiu quả cao về nhiều mặt như nâng cao hiểu biết về thiên nhiên ,
truyền thống lịch sử v văn ho dân tc , từ đó góp phần lm tăng thêm t́ nh yêu đất
nước. Đối với người nước ngoi l t́ nh hữu nghị với dân tc ḿ nh; Về măt kinh tế du
lịch l lĩnh vc kinh doanh mang li hiu quả rất lớn ; có thể coi l h́ nh thc xuất
khẩu hng ho v dịch vụ ti chỗ.
1.1.1.2 Đặc điểm của các hoạt động du lịch
Du lịch l hot đng của mt số đông con người gm có người phục vụ v
khách hàng.
Hot đng du lịch mang tnh chất kinh doanh, có đặc thù vừa có cnh trnh
vừa không có cnh tranh trong từng kha cnh của nó.
Đối tưng phục vụ l số đông khch hng có tnh đa dng, tnh thời vụ, tập
qun, tập tục…
Du lịch gắn liền với sinh hot của con người trong tư cá ch hưở ng thụ , tiêu
dùng nên gây tc hi đến môi trường sinh thi, môi trường văn ho nhân văn…
1.1.2 Phân loại các dạng du lịch
1.1.2.1 Phân loại theo mục đích của hoạt động du lịch
Trong vi chục năm gần đây, song song với s pht triển của kinh tế v khoa
học kỹ thuật hot đng du lịch với những mục đch khc nahu ngy cng rõ nét,
bao gm:
Du lịch sinh thi (Du lịch thiên nhiên):
Du lịch sinh thi l mt loi hnh du lịch da vo thiên nhiên v văn ho bản
địa có tnh gio dục môi trường v đóng góp cho cc nỗ lc bảo tn v pht triển
bền vững với s tham gia tch cc của cng đng địa phương. (Bo co Hi thảo
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
xây dng chiến lưc quốc gia về pht triển du lịch sinh thi ti H Ni, tháng
9/1999).
Du lịch hoi nim: Là loi hnh du lịch m du khch thc hin cc chuyến đi
hướng về t tiên, ci ngun gia đnh, dân tc
Du lịch văn ho: L loi hnh du lịch m du khch nhằm mục đch tham
quan cc di tch lịch sử, cc thnh phố v cc di sản văn hóa.
Du lịch di sản: Tham quan cc di tch lịch sử, cc chiến trường v cc công
trnh c xưa như cc công trnh xây dng, kênh đo,
Du lịch nông nghip: L loi hnh du lịch đi đến cc trang tri để nhằm mục
đch hỗ tr kinh tế nông nghip địa phương.
Du lịch vườn: L loi hnh du lịch nhằm gip khch thăm cc vườn thc vật
ti cc nơi ni tiếng.
Du lịch hnh hương: L loi hnh du lịch hnh hương đến cc vùng đất thnh
c xưa như đến nh thờ Mome (Ư), cc đền thờ Phật Gio ti Ấn Đ, Trung Quốc,
cc đền thờ đo Hindu ti Nepal. Ở Vit Nam cũng có hnh hương về Kiu La
Vang (Quảng Trị).
Du lịch sc khoẻ: L loi hnh m khch du lịch muốn tm đến địa điểm du
lịch mục đch giảm stress hoặc mục đch chữa bnh.
Du lịch vũ trụ: L cc cuc hnh trnh vo vũ trụ với mục đch tham quan
ch không v mục đch nghiên cu khoa học.
1.1.2.2 Phân loại các hoạt động du lịch theo phạm vi trong ngoài nước
* Du lịch trong nước
Du lịch trong nước l tất cả cc hot đng t chc phục vụ cho du khch ở
trong nước đi nghỉ ngơi, tham quan cc đối tưng du lịch trong phm vi của đất
nước mnh, chi ph bằng tiền trong nước.
* Du lịch quốc tế
L loi hnh du lịch m trong qu trnh thc hin nó có s giao tiếp với người
nước ngoi, mt trong hai pha hoặc l du khch hoặc l nh cung ng du lịch, phải
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
sử dụng ngoi ngữ trong giao tiếp. Về mặt không gian địa lý, du khch phải đi ra
khỏi đất nước của mnh. Về mặt kinh tế phải có s thanh ton bằng ngoi t.
1.1.3 Phân loạ i hoạ t độ ng du lị ch
1.1.3.1 Phân loại theo động thái hoạt động du lịch (Riêng đối với du lịch quốc
tế):
(1) Du lịch chủ đng (Du lịch đón khch): L loi hnh du lịch quốc tế phục vụ, đón
tiếp khch nước ngoi đến du lịch đến nghỉ ngơi, tham quan cc đối tưng du
lịch ở đất nước của cơ quan cung ng du lịch, nghĩa l nước ny chủ đng đón
khch v thu nhập ngoi t (quốc gia xuất khẩu du lịch).
(2) Du lịch bị đng (Du lịch gửi khch): L loi hnh du lịch quốc tế phục vụ v t
chc đưa khch từ trong nước đi du lịch, nghỉ ngơi, tham quan cc đối tưng du
lịch ở nước ngoi, nghĩa l nước ny gửi khch đi du lịch sang nước khc v
phải mất mt khoản ngoi t (quốc gia nhập khẩu du lịch).
1.1.3.2 Phân loại theo khoảng thời gian lưu trú
(1) Du lịch ngắn ngy
Du lịch ngắn ngy l loi hnh thường kéo di 1-3 ngy (dưới mt tuần).
Khch du lịch dng ny thường đi theo cc tuyến du lịch n định, sẵn có phương
tin giao thông v khoảng cch đi không qu xa so với nơi cư tr tập trung vo
những ngy cuối tuần, hoặc xen kẽ giữa cc ngy lm vic, họ đi đến nơi ở gần
chỗ cư tr của khc.
(2) Du lịch di ngy
Du lịch di ngy l loi hnh du lịch di ngy thường gắn liền với cc kỳ nghỉ
phép hoặc nghỉ đông, nghỉ hè v kéo di vài tuần đến mt năm tới những khoảng
cch đi kh xa nơi ở của khch, đến cc địa danh du lịch trong nước hoặc ra nước
ngoài
1.1.3.3 Sản phẩm du lịch
(1) Định nghĩa
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Sản phẩm du lịch l s kết hp những dịch vụ v phương tin vật chất trên
cơ sở khai thc cc tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khch mt khoảng thời
gian thư giãn th vị, trọn vẹn v s hi lòng. Nói mt cch đơn giản: Sản phẩm du
lịch = Ti nguyên du lịch + cc dịch vụ v hng ho du lịch. Điểm chung nhất m
sản phẩm du lịch mang li cho du khch chnh l s hi lòng. Nhưng đó không phải
l s hi lòng như khi ta mua sắm mt hng ho vật chất m ở đây s hi lòng qua
chuyến đi du lịch nghỉ ngơi, bi dưng sc khỏe. Vậy để thu ht v lưu giữ khch
du lịch, chng ta phải t chc cc dịch vụ thật chu đo ở những nơi có những ti
nguyên đp ng yêu cầu du lịch
(2) Những đặc điểm sử dụng sản phẩm du lịch
+ Sản phẩm du lịch nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đặc bit (nhu cầu hiểu biết
kho tng văn ho lịch sử, nhu cầu thưởng thc vẻ đẹp thiên nhiên…). Mặc dù trong
cấu thnh sản phẩm du lịch có những hng ho v dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu
ăn ở, đi li của con người nhưng mục đch chnh của chuyến đi không phải để thoả
mãn nhu cầu ấy m l để giải tr, tm hiểu, nâng cao tầm hiểu biết, nghiên cu V
vậy cần phải ch ý vo nhu cầu của du khch để họ cảm thấy hi lòng.
+ Sản phẩm du lịch chỉ thoả mãn những nhu cầu th yếu của con người. Du lịch l
nhu cầu pht sinh sau khi con người đã đủ ăn, mặc. V vậy nhu cầu du lịch chỉ đặt ra
khi người ta có thời gian nhn rỗi v có thu nhập cao. Như vậy, du lịch l mt trong
những khoản chi tiêu bị cắt giảm đầu tiên nếu mc thu nhập giảm.
+ Sản phẩm du lịch về cơ bản l không cụ thể. Thật ra sản phẩm du lịch l mt kinh
nghim du lịch hơn l mt món hng cụ thể mặc dù trong cấu thnh sản phẩm du
lịch có cả hng ho. Sản phẩm du lịch l không cụ thể, do đó không đặt ra vấn đề
nhãn hiu như l hng ho. V vậy m sản phẩm du lịch rất d bị bắt chước, cụ thể
l người ta sao chép chương trnh du lịch đã đặt ra, bắt chước cch by tr phòng
đón tiếp hay mt quy trnh phục vụ đưc nghiên cu công phu.
Do tnh chất không cụ thể nên không thể kiểm tra chất lưng sản phẩm trước
khi mua, v vậy nhiều người chưa từng đi du lịch rất phân vân khi chọn sản phẩm du
lịch no. Chnh v vậy, quảng co trong du lịch rất l quan trọng.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
+ Vic tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng mt thời gian v địa điểm nơi sản
xuất ra chng. Do đó sản phẩm du lịch l không thể d trữ đưc Như vậy khch du
lịch không thể thấy sản phẩm du lịch trước khi mua. Thêm vo đó, chng ta không
thể vận chuyển sản phẩm du lịch tới cho khch hng m khch hng phải t đến nơi
sản xuất ra sản phẩm du lịch.
+ Vic tiêu dùng sản phẩm du lịch có tnh thời vụ. Đây l hin tưng lc th cung
không đp ng đưc cầu trong du lịch, lc th cầu qu thấp so với khả năng cung
ng. Nguyên nhân chnh l trong du lịch, lưng cung kh n định trong thời gian
di còn nhu cầu khch hng th thường xuyên thay đi, dẫn tới có s chênh lch
giữa cung v cầu. Như vậy, kinh doanh du lịch có tnh thời vụ.
1.2 Khái quát về du lịch Việt Nam
1.2.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của ngành du lịch Việt Nam
a) Giai đon từ 1960 đến 1975: Hi đng Chnh phủ ban hnh Nghị định số
20/CP ngy 9/7/1960 thnh lập Công ty du lịch Vit Nam trc thuc B Ngoi
thương; Năm 1969, Công ty chuyển về Phủ thủ tướng, sau đó chuyển sang do B
Ni vụ. Ngnh du lịch đã từng bước mở rng nhiều cơ sở du lịch ở H Ni, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Ngh An,…
b) Giai đon từ 1975 đến 1990: Ngnh du lịch đã tiếp quản, bảo ton v pht
triển cc cơ sở du lịch ở cc tỉnh, thnh phố vừa giải phóng; Thng 6/1978, Tng
cục du lịch Vit Nam đưc thnh lập trc thuc Hi đng Chnh phủ. Lần lưt mở
rng, xây dng thêm nhiều cơ sở du lịch mới từ Huế, Đ Nẵng, Bnh Định, đến Nha
Trang, Lâm Đng, TP.HCM, Vũng Tu, Cần Thơ,…Từng bước thnh lập cc doanh
nghip du lịch Nh nước trc thuc Tng cục du lịch v UBND tỉnh, thnh phố v
đặc khu. Trong giai đon ny, ngnh du lịch đã góp phần tch cc tuyên truyền, giới
thiu về đất nước, con người Vit Nam với bn bè thế giới v t chc cho nhân dân
đi du lịch giao lưu 2 miền Nam – Bắc, góp phần gio dục tinh thần yêu nước, t ho
dân tc.
c) Giai đon 1990 đến nay: Ngnh du lịch vươn lên đi mới quản l v pht
triển, đt đưc những thnh quả quan trọng, ngy cng tăng cả về quy mô v chất
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
lưng. Chỉ thị 46/CP – TƯ của Ban B thư Trung ương Đảng khóa VII thng
10/1994 khẳng định “Phát triển du lịch là một hướng chiến lược quan trọng trong
đường lối phát triển kinh tế - xã hội nhằm góp phần thực hiện Công nghiệp hóa –
Hiện đại hóa đất nước”. Cơ chế chnh sch pht triển du lịch từng bước đưc hnh
thnh, nâng cao hiu lc quản l. Sau hai năm sp nhập vo B Văn hóa – Thông tin
ri vo B Thương mi, thng 11/1992, Tng cục du lịch đã nhanh chóng củng cố,
n định t chc b my để thc hin tốt chc năng quản l nh nước về du lịch từ
Trung ương đến cc tỉnh, thnh phố. Ngy 27/6/2005, Luật du lịch đưc Quốc hi
thông qua. Từ 2006 đến nay, ngnh du lịch Vit Nam dần dần hon thin, sẵn sng
bước vo sân chơi quốc tế. Nhờ đường lối đi mới, chnh sch mở cửa hi nhập, chế
đ chnh trị n định an ninh, quốc phòng giữ vững. Du lịch Vit Nam đã có những
bước pht triển rõ rt, từ hng thấp nhất trong khu vc đầu năm 1990, nay du lịch
đng vo hng trung bnh có tốc đ tăng gần 10 lần sau mười năm qua. Từ 0,25
triu lưt khch quốc tế, 1 triu lưt khch ni địa năm 1990, đến năm 2002 đã đón
2,6 triu lưt khch quốc tế v 13 triu lưt khch ni địa. đến cuối năm 2011, tng
số lưt khch quốc tế đến Vit Nam l 6,014 triu lưt người tăng 19,1% so với
năm 2011.
Du lịch đang đưc Đảng Nh nước quan tâm. Đi hi Đảng ton quốc lần
IX xc định mục tiêu: “Đưa Du lịch trở thnh ngnh kinh tế mũi nhọn”. “ Pht triển
nhanh du lịch từng bước đưa nước ta trở thnh trung tâm du lịch, thương mi v du
lịch có tầm c trong khu vc”.
S pht triển của du lịch rất phong ph v đa dng gm nhiều loi hnh du
lịch khc nhau với những phương thc t chc khai thc quản lý hin đi đp ng
đưc mọi nhu cầu của khch hng, mang li hiu quả kinh tế cao.
1.2.2 Vai trò, vị trí của du lịch Việt Nam trong nền kinh tế quốc dân
1.2.2.1 Làm tăng giá trị kinh tế cho đất nước
Chưa có con số thống kê chính thc nhưng chắc chắn ngành công nghip
không khói ny đã đem li hàng triu vic lm cho người lao đng. Với đ tăng
trưởng xấp xỉ 20% trong những năm gần đây, doanh thu của ton ngnh ước tính
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
đt khoảng 30 ngàn tỷ đng/năm. Mt dẫn chng cụ thể l lưng ngoi t thu đưc
từ chi tiêu của khách quốc tế năm 2005 đt 2,3 tỷ USD, năm 2006 đt 2,85 tỷ USD,
năm 2007 đt 3,33 tỷ USD. Qua đó du lịch Vit Nam đã đóng góp 3,7% vo tng
sản phẩm xã hi. Du lịch phát triển kéo theo s phát triển của rất nhiều ngành, nghề:
hng không, giao thông đường b, khách sn, thủ công mỹ ngh,…
Trên bình din chung, hot đng du lịch có tác dụng biến đi cán cân thu chi
của khu vc v đất nước. Khi khu vc no đó trở thành mt điểm du lịch, du khách
từ mọi nơi đ về sẽ làm cho nhu cầu về mọi hng hóa tăng lên đng kể. Vic đòi hỏi
mt số lưng lớn vật tư, hng hóa có chất lưng cao, phong phú về chủng loi, hình
thc đẹp và hấp dẫn yêu cầu các doanh nghip phải đầu tư trang thiết bị hin đi, sử
dụng công nhân có tay nghề cao. Du lịch quốc tế xuất khẩu ti chỗ đưc nhiều mặt
hàng mà không phải qua nhiều khâu nên tiết kim đưc lao đng, đng thời kích
thích sản xuất và tiêu dùng.
1.2.2.2 Du lịch phát triển thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển
Khi đi du lịch, các nhu cầu thường ngy: ăn, mặc, ở, đi li, giao tiếp, học tập,
chữa bnh, lm đẹp,…đều gia tăng v có s biến đi cấu trúc chung của các nhu
cầu. Đó l cơ hi làm giàu cho mt lãnh th và mt quốc gia. Ví dụ, bóng đ thế
giới ở Mỹ (1994) to ra cc dòng người du lịch tới Mỹ, đem về cho quốc gia này tới
4 tỉ USD li nhuận. Du lịch không những lm thay đi cấu trúc chung của các nhu
cầu, nó còn lm thay đi cấu trúc thời gian của các nhu cầu. Nó to ra các mùa, vụ,
s tăng giảm khác nhau của nhu cầu theo thời gian trong năm. Nắm bắt đưc cấu
trúc thời gian mà nhu cầu du lịch to ra cũng sẽ l cơ hi cho các nhà kinh doanh du
lịch làm giàu.
S mua hng hóa trc tiếp của du khch đã to ra khả năng xuất hng ti chỗ
của du lịch. Điều ny kch thch s pht triển của nhiều ngnh sản xuất trong nước,
nhất l đối với hng hóa thủ công mỹ ngh: đan lt, thêu, mc, gốm s, tranh, ảnh,
khảm, x cừ,…
Du lịch giúp to ra các lãnh th nghỉ ngơi, cc vườn quốc gia, công viên du
lịch,…đẩy mnh vic bảo v môi sinh, môi trường; l cơ sở gip người ta bảo tn
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
các nền văn hóa, tôn to li các di tích lịch sử, cc công trnh văn hóa, phục hi các
khu phố c, phục chế các di phẩm văn hóa,…đng thời giúp giải quyết vic làm cho
đa số lao đng phụ ở các thành phố, thị trấn.
S pht triển nhanh chóng của du lịch thời gian qua đã góp phần tch cc vo
s n định v bền vững của môi trường. Du lịch pht triển lm tăng hiu quả sử
dụng quỹ đất nhờ sử dụng đất còn trống hoặc đất sử dụng không hiu quả; giảm sc
ép do khai thc ti nguyên qu mc từ cc hot đng dân sinh, kinh tế; đảm bảo
chất lưng nước trong v ngoi khu vc pht triển du lịch nếu như cc giải php kĩ
thuật trong cấp thot nước đưc p dụng; bảo tn v tăng thêm mc đ đa dng sinh
học ti cc điểm du lịch. Ngoi ra du lịch còn góp phần tch cc vo s nghip gio
dục môi trường – mt vấn đề m thế giới đang hết sc quan tâm.
1.2.2.3 Đảm bảo mục tiêu việc làm cho xã hội và bảo vệ môi trường
Du lịch pht triển to ra nhiều công ăn vic lm cho xã hi, tăng thu nhập
cho người lao đng v dân địa phương. Thông thường ti nguyên du lịch t nhiên,
nhân văn thường tập trung nhiều ở vùng nông thôn, vùng ni xa xôi, vùng ven biển
hay vùng nguyên sơ khai khc. Khi có kế hoch khai thc tiềm năng ti nguyên để
pht triển du lịch, cần thiết phải có đầu tư về h thống cơ sở h tầng như giao thông,
đin nước, bưu chnh vin thông, nhờ pht triển du lịch sẽ góp phần lm thay đi b
mặt vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn v lm giãn dân từ cc khu vc dân cư tập
trung từ cc đô thị ra cc cùng du lịch.
Pht triển du lịch quốc tế l phương tin quảng b hữu hiu cho đất nước lm
du lịch v mở rng củng cố mối quan h kinh tế đầu tư quốc tế. Du lịch ni địa pht
triển to điều kin để ti sản xuất sc lao đng cho nhân dân, góp phần tăng năng
suất lao đng. Thông qua du lịch, con người mở mang them kiến thc, đp ng
đưc lòng ham hiểu biết, góp phần hnh thnh những ước mơ sng to mới.
Pht triển du lịch còn tăng trưởng mở rng giao lưu văn ho thông qua cc
cuc giao tiếp giữa khch du lịch v người bản x hiểu biết lẫn nhau về lịch sử, văn
ho phong tục tập qun, đo đc lối sống, chế đ xã hi.
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Du lịch l phương tin gio dục lòng yêu nước, yêu thiên nhiên từ đó nâng
cao truyền thống dân tc v giữ gn bản sắc văn ho dân tc.
Ngoi ra du lịch còn góp phần tch cc vo s nghip gio dục môi trường –
mt vấn đề m thế giới đang hết sc quan tâm Du lịch góp phần bảo tn cc di sản
văn ho dân tc, bảo v môi trường. Du lịch nông thôn có ý nghĩa quan trọng trong
vic gio dục nâng cao hiểu biết của du khch về môi trường t nhiên, qua đó to ra
ý thc tham gia của khch du lịch vo vic bảo tn, góp phần bảo v v pht triển
bản sắc văn ho.
Pht triển du lịch nông thôn sẽ góp phần pht huy bảo tn cc gi rị t nhiên
v văn ho lng quê, bởi quyền li của cng đng gắn liền với du lịch v họ l
người chủ thc s bảo v cc gi trị t nhiên v văn ho m da vo đó du lịch
nông thôn pht triển.
Tóm li, du lịch có vai trò giữ gìn, phục hi sc khỏe v tăng cường sc sống
cho người dân. Trong mt chừng mc no đó, du lịch có tác dụng hn chế bnh tật,
kéo dài tui thọ và khả năng lao đng của con người. Khi đi du lịch, mọi người có
điều kin tiếp xúc, gần gũi nhau hơn, tăng thêm tnh đon kết và vốn sống. Những
chuyến tham quan ti các di tích lịch sử, cc công trnh văn hóa có tác dụng giáo
dục tinh thần yêu nước, khơi dậy lòng t hào dân tc. Du lịch còn đóng góp rất lớn
cho các họat đng xã hi.
1.2.2.4 Tạo ra lợi ích đối với khách du lịch
Du lịch giúp khách du lịch nâng cao chất lưng cuc sống của mình, nhanh
chóng hi phục sc khỏe và chữa bnh. Du lịch gip nâng cao trnh đ hiểu biết,
khả năng học hỏi của bản thân.
Đối với xã hi, du lịch có vai trò giữ gìn, phục hi sc khỏe v tăng cường
sc sống cho người dân. Trong mt chừng mc no đó, du lịch có tác dụng hn chế
bnh tật, kéo dài tui thọ và khả năng lao đng của con người. Khi đi du lịch, mọi
người có điều kin tiếp xúc, gần gũi nhau hơn, tăng thêm tnh đon kết và vốn sống.
Những chuyến tham quan ti các di tích lịch sử, cc công trnh văn hóa có tc dụng