Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 112 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGUYỄN TUẤN NGỌC





NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN








LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế










Thái Nguyên, năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản
xuất tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Trần
Nhuận Kiên - giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Thái Nguyên và sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, cán bộ của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ.
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do kết quả nghiên cứu
nghiêm túc của tôi. Các tài liệu , số liệu sử dụng trong luận văn do Chi cục
Thống kê huyện Đại Từ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

huyện Đại Từ cung cấp và do cá nhân tôi thu thập trên các trang website, báo
cáo của ngành Ngân hàng, các kết quả nghiên cứu c liên quan đế n đề tà i đã
đƣợ c công bố Các trch dẫn trong luận văn đều đ đƣợc chỉ r nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lờ i cam đoan trên.
Học viên



Nguyễn Tuấn Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các Giáo sƣ, Ph giáo sƣ,
Tiến sỹ, giảng viên Trƣờng Đạ i họ c Kinh t ế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên đ trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm
vụ học tập của mình.
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đ đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của
TS. Trần Nhuận Kiên. Tôi xin gửi tới TS. Trần Nhuận Kiên lời cảm ơn trân
trọng nhất.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ các phòng
chuyên môn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ
đ giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập thông tin, số liệu để
làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên



Nguyễn Tuấn Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Diễn giải

CC Cơ cấu
CN Công nghiệp
CNH Công nghiệp hoá
CNTTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
DN Doanh nghiệp
GTSX Giá trị sản xuất
HĐH Hiện đại hoá
HSX Hộ sản xuất
KD Kinh doanh
NH Ngân hàng
NN Nông nghiệp
NNo&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
SL Số lƣợng
SS So sánh
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXNN Sản xuất nông nghiệp
XD Xây dựng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ xi
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
2.1. Mục tiêu chung 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của Luận văn 4
4.1. Ý nghĩa khoa học 4
4.2. Đóng góp mới của Luận văn 4
5. Kết cấu của luận văn 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG HỘ SẢN XUẤT 6
1.1. Cơ sở lý luận 6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vi

1.1.1. Khái quát về hộ sản xuất 6
1.1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất 6
1.1.1.2. Đặc trưng của hộ sản xuất 6
1.1.2. Ngân hàng thương mại 8
1.1.2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại 8
1.1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại 9
1.1.3. Hoạt động tín dụng hộ sản xuất của ngân hàng thương mại 10
1.1.3.1. Khái niệm 11
1.1.3.2. Các phương thức tín dụng hộ sản xuất của ngân hàng thương mại 12
1.1.3.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng hộ sản xuất 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản
xuất 15
1.1.4.1. Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng 15
1.1.4.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng 17
1.1.4.3. Nhóm nhân tố môi trường 19
1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến chất lƣợng tn dụng hộ sản xuất 20
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 23
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 23
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 24
2.1.3. Phương pháp tổng hợp thông tin 24
2.1.4. Phương pháp phân tích thông tin 25
2.1.4.1. Phương pháp so sánh 25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii


2.1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả 25
2.1.4.3. Phương pháp dự báo 25
2.1.4.5. Phương pháp đồ thị 26
2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 26
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với HSX 26
2.2.1.1. Các chỉ tiêu định tính 26
2.2.1.2. Các chỉ tiêu định lượng 27
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN 31
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội 31
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên 31
3.1.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội 34
3.1.2. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Đại Từ 37
3.1.2.1. Sơ lược quá trình phát triển 37
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy 38
3.2. Thực trạng chất lƣợng tn dụng hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 41
3.2.1. Kết quả kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Đại Từ 41
3.2.1.1. Kết quả huy động nguồn vốn 41
3.2.1.2. Kết quả hoạt động tín dụng 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii


3.2.2. Khái quát các hoạt động kinh doanh khác 52
3.2.2.1. Công tác hạch toán kế toán 52
3.2.2.2. Công tác kho quỹ 53
3.2.2.3. Công tác thanh toán không dùng tiền mặt 53
3.3. Thực trạng tn dụng hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Đại Từ 53
3.3.1. Quy trình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Đại Từ 53
3.3.2. Doanh số cho vay hộ sản xuất 54
3.3.3. Dư nợ cho vay hộ sản xuất 58
3.3.4. Doanh số thu nợ cho vay hộ sản xuất 60
3.4. Thực trạng chất lƣợng tn dụng hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Đại Từ 62
3.4.2. Vòng quay vốn tín dụng 62
3.4.3. Nợ quá hạn 63
3.5. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất ……………………… 68
3.5.1. Đặc điểm chung của hộ điều tra …………………………………… 68
3.5.2. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ sản xuất………………. 69
3.5.3. Mục đích sử dụng vốn vay của hộ điều tra …………………………… 70
3.6. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tn dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 71
3.5.1. Những kết quả đạt được 71
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân 72
3.5.2.1. Những hạn chế 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix

3.5.2.2. Nguyên nhân của hạn chế 74

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN ĐẠI TỪ 75
4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu phát triển 75
4.1.1. Quan điểm về tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 75
4.1.2. Định hướng phát triển 76
4.1.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ
giai đoạn 2011- 2015 76
4.1.2.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 77
4.1.3. Mục tiêu 78
4.1.3.1. Mục tiêu chung 79
4.1.3.2. Mục tiêu cụ thể 79
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tn dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 80
4.2.1. Thiết lập chiến lược thu hút khách hàng và mở rộng mạng lưới 80
4.3.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh và chính sách tín dụng phù hợp 81
4.2.3. Xây dựng quy trình cho vay hợp lý 82
4.2.4. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ cung cấp
83
4.2.5. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng và xử lý nợ quá
hạn 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

x

4.2.6. Phối kết hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phương, các ban
ngành, đoàn thể 84

4.2.7. Nâng cao công tác phân loại nợ, tăng cường công tác thanh tra, giám
sát hoạt động tín dụng 85
4.2.8. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ và phong cách phục vụ
của cán bộ, nhân viên ngân hàng 86
4.2.9. Một số giải pháp khác 87
4.2.9.1. Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay 87
4.2.9.2. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về hoạt động ngân hàng
nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng 87
4.2.9.3. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa công nghệ tin
học ngân hàng 87
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương 88
4.3.1.1. Đối với Nhà nước 88
4.3.1.2. Đối với chính quyền địa phương 90
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng 91
4.3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước 91
4.3.2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 92
KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2009- 2011 333
Bảng 3.2: Tình hình nguồn nhân lực của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ năm 2011 40
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 433
Bảng 3.4: Tình hình cho vay và thu nợ của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 488
Bảng 3.5: Bảng dƣ nợ cho vay và đầu tƣ vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 499
Bảng 3.6: Doanh số cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 555
Bảng 3.7: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian và theo ngành sản
xuất tại Ngân hàng NN và PTNT huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 566
Bảng 3.8: Dƣ nợ cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 619
Bảng 3.9: Doanh số thu nợ hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011. 61
Bảng 3.10: Dƣ nợ bình quân hộ sản xuất giai đoạn 2009 - 2011. 622
Bảng 3.11: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2009 - 2011. 633
Bảng 3.12: Nợ quá hạn hộ sản xuất phân theo kỳ hạn nợ
giai đoạn 2009 - 2011 644
Bảng 3.13: Nợ quá hạn hộ sản xuất phân theo nhóm nợ giai đoạn 2009-2011 . 655
Bảng 3.14: Nợ xấu cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2009 - 2011 677
Bảng 3.15: Thông tin chung về các hộ điều tra …………………………… 68
Bảng 3.16. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ………………………….69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

xii

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ



Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 38
Sơ đồ 3.2: Quy trình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ 54
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu cho vay hộ sản xuất phân theo thời hạn cho vay 57
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu cho vay hộ sản xuất phân theo ngành kinh tế Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu nợ quán hạn cho vay hộ sản xuất theo nhóm nợ 66
Biểu đồ 3.4: Mục đch sử dụng vốn vay của hộ …………………………….70



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

xiii



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đ khẳng định vấn đề "tam nông" có
tầm chiến lƣợc đặc biệt quan trọng. Nhà nƣớc phải luôn coi trọng đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, hƣớng tới xây dựng
một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, đa dạng, c năng suất, chất lƣợng, có khả

năng cạnh tranh cao; đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực và tạo điều kiện
từng bƣớc hình thành một nền nông nghiệp chất lƣợng, an toàn và phát triển
bền vững. Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông
thôn: chuyển mạnh sang sản xuất các sản phẩm có tính thị trƣờng và hiệu quả
kinh tế cao; đẩy mạnh thâm canh các loại cây trồng trên cơ sở áp dụng quy
trình sản xuất đồng bộ và tiên tiến; quy hoạch diện tích sản xuất lƣơng thực
ổn định; phát triển chăn nuôi theo hƣớng quy mô lớn, an toàn dịch bệnh và
bền vững với môi trƣờng; xây dựng các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập
trung, gắn liền với việc chuyển giao công nghệ sản xuất và chế biến, khắc
phục tình trạng sản xuất manh mún, tự phát. Và, hộ sản xuất là nòng cốt để
đƣa nông nghiệp, nông thôn đi lên con đƣờng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Hộ sản xuất tham gia vào sản xuất kinh doanh trong mọi lĩnh vực, ngành nghề
sản xuất nông - lâm - ngƣ - nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, dịch
vụ Do đ, phát triển kinh tế hộ là yêu cầu cần thiết trong giai đoạn phát triển
kinh tế trƣớc mắt cũng nhƣ trong tƣơng lai.
Một trong những yếu tố quan trọng, cần thiết cho quá trình phát triển
kinh tế hộ đ là c sự giúp đỡ về vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Với tƣ
cách là ngƣời bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, trong những năm
qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với các chi
nhánh của mình đ và đang là kênh truyền tải vốn chủ yếu đến hộ sản xuất,


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2


góp phần tạo công ăn việc làm giúp ngƣời dân làm giàu chnh đáng bằng sức
lao động của mình. Tuy nhiên, công tác cho vay đối với hộ sản xuất có tính
chất phức tạp: món vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng,

chế độ tín dụng ban hành còn chƣa đồng bộ, chƣa ăn khớp với các chính sách
nông nghiệp - nông thôn, các thủ tục hành chnh còn rƣờm rà, chồng chéo,
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm Chính vì vậy, việc cho
vay hộ sản xuất còn gặp nhiều kh khăn, nhiều hộ vẫn chƣa tiếp cận đƣợc với
nguồn vốn ngân hàng. Là một thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ đ không ngừng đƣợc mở
rộng cả về quy mô, số lƣợng, chất lƣợng, góp phần hoàn thành nhiệm vụ kinh
tế của ngành và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phƣơng ni chung, kinh
tế hộ gia đình ni riêng.
Tuy nhiên, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Đại Từ vẫn còn tồn tại trong hoạt động tín dụng đối với các hộ sản xuất
trên địa bàn huyện Đại Từ nhƣ: quy trình cho vay và nội dung thẩm định còn
gây trở ngại cho hộ sản xuất, chất lƣợng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
còn hạn chế về phạm vi và địa bàn hoạt động, công tác thanh tra giám sát
chƣa sát sao, trình độ ứng dụng công nghệ và trang thiết bị hiện đại còn hạn
chế nên gây kh khăn cho giao dịch của khách hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất
lượng tín dụng hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” c ý nghĩa khoa học và
thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nói
riêng cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Đại Từ nói chung trong những năm tới.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất; đồng thời, đề ra một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với hộ sản
xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đại Từ dựa
trên các chỉ tiêu cơ bản.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín cho các
hộ sản xuất của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Đại Từ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng cho hộ sản xuất tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Toàn bộ địa bàn huyện Đại Từ, trong đ chú
trọng đến các địa bàn trọng điểm của huyện nhƣ: Thị trấn Đại Từ, thị trấn
Quân Chu, xã Hùng Sơn và La Bằng.
- Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cho hộ
sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Đại Từ giai đoạn 2009-2011.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4


- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích hiệu quả và chất
lƣợng hoạt động tín dụng cho hộ sản xuất thông qua các vấn đề cơ bản nhƣ:
quy trình và thủ tục cho hộ sản xuất vay, công cụ hỗ trợ hoạt động tín
dụng, doanh số cho vay, dƣ nợ tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn của các
hộ sản xuất.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của Luận văn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn là công trình khoa học c ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu
góp phần nhằm hoàn thiện hệ thống lý luận về tín dụng hộ sản xuất, chất lƣợng tín
dụng hộ sản xuất.
Luận văn đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất
tại một huyện miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên dựa trên những phân tch, đánh giá
bằng các công cụ nghiên cứu, phƣơng pháp phân tch hiện đại; c ý nghĩa thiết thực
đối với quá tình phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ và các địa phƣơng c điều
kiện tƣơng tự.
Đồng thời, đƣa ra các chnh sách, giải pháp nhằm phát triển thƣơng mại
của tỉnh Thái Nguyên dựa trên những phân tch và đánh giá với sự trợ giúp của các
công cụ nghiên cứu và phƣơng pháp phân tch hiện đại; c ý nghĩa thiết thực đối với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng c
điều kiện tƣơng tự.
4.2. Đóng góp mới của Luận văn
Phân tích thực trạng cho vay vốn đối với HSX tại một huyện có mức
thu nhập trung bình của tỉnh Thái Nguyên và chất lƣợng của hoạt động tín
dụng tại NHTM đ.
Đƣa ra các khuyến nghị và các giải pháp cho ngân hàng nông nghiệp

và phát triển nông thôn nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng cho các hoạt động
thƣơng mại nói chung và cho hộ sản xuất nói riêng trong bối cảnh nền kinh tế
Việt Nam đang sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt để chống lạm phát tăng cao.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, luận văn gồm c 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT huyện Đại Từ
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Đại Từ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái quát về hộ sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với dân số chủ yếu sinh sống ở
nông thôn, với hoạt động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông
thôn đng vai trò chủ đạo trong hoạt động sản xuất của kinh tế hộ. Trong quá
trình phát triển kinh tế theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa,
nhằm đƣa nƣớc ta ngày càng phát triển, nâng cao đời sống của đại bộ phận
ngƣời dân. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất ngày càng quan trọng và cần đƣợc
phát huy hơn nữa trong công cuộc phát triển đất nƣớc.
Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc giao đất quản
lƣ và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và đƣợc phép kinh doanh trên một số
lĩnh vực nhất định do Nhà nƣớc quy định.
Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc giao
đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh, trực tiếp hoạt động sản xuất
kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình. Vì
vậy, các hộ sản xuất luôn luôn khai thác mọi khả năng, tr tuệ và năng lực sản
xuất của mình để không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần góp phần
thúc đẩy sự phát triển của toàn xã hội.
1.1.1.2. Đặc trưng của hộ sản xuất
Hộ sản xuất là bộ phận quan trọng hợp thành tổng thể nền kinh tế quốc
dân, có mối quan hệ chặt chẽ với các ngành kinh tế quốc dân khác và có
những đặc điểm riêng sau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7


Cùng với quá trình chuyển đổi nền kinh tế quốc dân, các hộ sản xuất ở

nông thôn nƣớc ta đang chuyển dần từ cơ chế khép kín, tự cung tự cấp sang
nền kinh tế sản xuất hàng hoá. Ngày nay các hộ nông dân không chỉ làm duy
nhất một nghề nông mà đă biết kết hợp giữa sản xuất nông nghiệp kinh doanh
ngành nghề phụ theo hƣớng ai có khả năng gì thì làm nghề đ. Sự chuyển đổi
ni trên đă giúp cho các hộ sản xuất ở nông thôn bớt lệ thuộc vào yếu tố thời
tiết, mùa vụ góp phần nâng cao thu nhập cho hộ, đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Quy mô sản xuất và cơ sở vật chất kỹ thuật của các hộ sản xuất ở các
vùng, các khu vực khác nhau có sự chênh lệch đáng kể. Sở dĩ c sự khác biệt
đ một phần là do mỗi vùng mỗi khu vực có những đặc điểm riêng về điều
kiện địa lý, khí hậu nhƣng phần lớn là do sự khác biệt về tiềm năng kinh tế
giữa các vùng. Bên cạnh đ cũng c một yếu tố khác ảnh hƣởng tới quy mô,
cơ sở vật chất kỹ thuật của các hộ sản xuất đ là khả năng của chính bản thân
các hộ đ.
Cùng với sự chuyển hoá nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang
cơ chế thị trƣờng, kinh tế hộ sản xuất cũng sẽ suất hiện thêm nhiều hình thức
tổ chức kinh tế hộ sản xuất khác nhau nhƣ hộ nhận khoán, hộ nhận thầu, hộ
gia đình là hộ thành viên của hợp tác xă, nông trƣờng, tập đoàn sản xuất,
doanh nghiệp Nhà nƣớc. Sự xuất hiện các hình thức tổ chức mới đă gp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế hộ sản xuất, tăng thu nhập của hộ. Tuy nhiên các
hình thức tổ chức nhƣ thế này cũng chịu mức độ rủi ro rất lớn. Vì vậy, Nhà
nƣớc cần ban hành các chính sách hỗ trợ thích hợp để kinh tế hộ sản xuất
củng cố và nâng cao vị trí của mình trong tổng thể nền kinh tế quốc dân.
Với những đặc trƣng kể trên kinh tế hộ sản xuất đƣợc coi là nhân tố
quyết định sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


8


1.1.2. Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hệ thống ngân hàng Việt Nam trƣớc đây là hệ thống ngân hàng một cấp,
vừa làm nhiệm vụ của ngân hàng phát hành, vừa thực hiện chức năng của
ngân hàng kinh doanh tiền tệ. Trƣớc yêu cầu đổi mới toàn diện nền kinh tế, hệ
thống ngân hàng Việt Nam đ đƣợc chuyển thành hệ thống ngân hàng hai cấp.
Các ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập và hoạt động dƣới sự điều chỉnh
của pháp lệnh ngân hàng, sau đ là Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản
pháp luật khác c liên quan. Theo đ:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng
phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và
các loại hình ngân hàng khác”.
Mà “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh
tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi
để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.”
Do đ, ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam là: “ngân hàng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế
của nhà nước”.
Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại với tƣ cách là một trung gian tài chính,
tƣơng tự các tổ chức kinh doanh khác là lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động,
nhƣng khác ở đối tƣợng kinh doanh vì đối tƣợng kinh doanh của các ngân
hàng thƣơng mại là hàng hoá đặc biệt - tiền tệ.




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9


1.1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chnh cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chnh đa dạng nhất, đặc biệt là tn dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán. Hoạt động của một ngân hàng thƣơng mại xét về một kha cạnh nào đ
cũng khá giống nhƣ một doanh nghiệp kinh doanh bình thƣờng, điểm khác
biệt là các ngân hàng thƣơng mại kinh doanh "quyền sử dụng tiền tệ". Với hai
chức năng chủ yếu là tạo tiền và kinh doanh tiền tệ nhằm mục tiêu sinh lợi,
một ngân hàng thƣơng mại c các hoạt động chủ yếu sau đây:
(i) * Hoạt động huy động vốn
Để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, ngoài nguồn vốn của bản thân
mình, các ngân hàng thƣơng mại tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế dƣới các hình thức khác nhau, bao gồm:
- Nguồn tiền gửi: Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vƣợng và phát triển
của ngân hàng, là cơ sở của các khoản cho vay và do đ là nguồn gốc sâu xa
của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng với rất nhiều mục đch khác nhau nhƣ để tiết kiệm hoặc để thanh toán,
tuỳ theo mục đch của khách hàng, ngân hàng c các hình thức huy động nhƣ:
tiền gửi giao dịch, tiền gửi phi giao dịch.
+ Tiền gửi giao dịch đòi hỏi ngân hàng phải thanh toán ngay các lệnh
rút tiền của khách hàng. Đây là một trong những nguồn vốn biến động nhất,
kỳ hạn tiềm năng của tiền gửi giao dịch là ngắn nhất bởi vì n c thể đƣợc rút
ra bất kỳ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc. Tiền gửi giao dịch gồm tiền
gửi c thể phát hành séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, tài khoản NOW….

+ Tiền gửi phi giao dịch là loại tiền đƣợc hình thành từ nguồn vốn của
những ngƣời muốn dành một khoản tiền cho những mục tiêu hay nhu cầu tài
chnh đƣợc dự tnh trƣớc trong tƣơng lai. Li suất của loại tiền gửi này cao
hơn nhiều so với tiền gửi giao dịch.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10


- Huy động vốn thông qua việc phát hành kỳ phiếu, tiết kiệm trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi
- Nguồn vay Ngân hàng Trung ƣơng, các tổ chức tn dụng khác.
Ngân hàng Trung ƣơng là ngân hàng của các ngân hàng, là ngƣời cho
vay cuối cùng của các tổ chức tn dụng trong trƣờng hợp họ không c đủ khả
năng thanh toán. Trong trƣờng hợp này, các ngân hàng thƣơng mại vay tiền
để bù đắp thiếu hụt, đảm bảo khả năng thanh khoản trong trƣờng hợp cần
thiết. Việc huy động vốn một cách hợp lý, với chi ph và cơ cấu phù hợp sẽ
gp phần không nhỏ vào hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng.
(ii) * Hoạt động tn dụng
Khả năng cho vay đối với khách hàng chính là điều kiện để ngân hàng
tồn tại và phát triển. Ngân hàng phải c kế hoạch sử dụng nguồn vốn huy
động cho hợp lý và c hiệu quả nhất. Chỉ c li thu đƣợc từ hoạt động tn
dụng mới bù đắp đƣợc chi ph tiền gửi, chi ph dự trữ, chi ph kinh doanh, chi
ph quản lý. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng vốn tăng lên, các
doanh nghiệp tìm đến với ngân hàng nhƣ một chỗ dựa.
(iii) * Hoạt động trung gian
Các nghiệp vụ trung gian bao gồm: thanh toán hộ, chuyển tiền, thu hộ,
bảo lnh, mở L/C, cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tƣ và quản trị doanh

nghiệp, quản lý hộ tài sản…, các nghiệp vụ này đƣợc thực hiện theo sự uỷ
nhiệm của khách hàng trên cơ sở khách hàng c tài khoản thanh toán tại ngân
hàng. Những nghiệp vụ này cũng mang lại cho ngân hàng một khoản thu nhập
dƣới dạng ph dịch vụ. Điều đ c ý nghĩa lớn trong việc đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của khách hàng và nhu cầu phát triển cũng nhƣ cạnh tranh của
ngân hàng.
1.1.3. Hoạt động tín dụng hộ sản xuất của ngân hàng thương mại
Ngân hàng đng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển
nền kinh tế hàng ha. Đối với Nhà nƣớc thì hệ thống ngân hàng là một công


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11


cụ đắc lực trong việc quản lý kinh tế. Đối với các doanh nghiệp, cá nhân thì
tín dụng ngân hàng là nguồn tài trợ cho sự thiếu hụt về vốn sản xuất. Đặc biệt
trong cơ chế quản lý mới hiện nay, Nhà nƣớc đ giao quyền sử dụng đất lâu
dài cho từng hộ sản xuất, mỗi hộ giờ đây trở thành một đơn vị kinh tế tự chủ,
độc lập trong sản xuất, họ phải tính toán chi phí bỏ ra, khả năng thu nhập, xác
định đƣợc mức vốn cần thiết cho sản xuất, khả năng vốn tự có và vốn cần đi
vay. Do đ, tín dụng ngân hàng có vai trò rất lớn đối với kinh tế hộ sản xuất.
1.1.3.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa. Bản chất của tín dụng
hàng hóa là vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là
quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và
hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hóa, có nhiều loại hình tín dụng
nhƣ: Tn dụng ngân hàng, tín dụng thƣơng mại, tín dụng Nhà nƣớc, tín dụng
tiêu dùng… Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng quy định:

“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.
“Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử
dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Nếu xem xét tín dụng nhƣ một chức năng cơ bản của ngân hàng thì trên
cơ sở theo hoạt động của ngân hàng, tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau: “Tn dụng là
một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và
các định chế tài chnh khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp), trong đ
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay c trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc
và li cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12


người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian thu về một lượng giá
trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Hoạt động tín dụng là hoạt động rất phức tạp và có nhiều cách phân loại
dựa vào thời hạn cho vay, phƣơng thức cho vay, mức độ tín nhiệm đối với
khách hàng Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia có tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng cá nhân, hộ sản xuất Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân
hàng giữa một bên là ngân hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hóa. Hình
thức tín dụng này đ c từ lâu nhƣng ở Việt Nam mới bắt đầu thực hiện và đi
vào hoạt động từ khi có Nghị quyết X của Bộ Chính trị. Từ khi đƣợc thừa
nhận là chủ thể trong xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, c phƣơng

án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng
và đủ tƣ cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng, đây cũng chnh là
điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng đƣợc điều kiện vay vốn của ngân hàng.
1.1.3.2. Các phương thức tín dụng hộ sản xuất của ngân hàng thương mại
* Tín dụng ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn có thời hạn cho vay đến 12 tháng, dùng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lƣu động và các nhu cầu chi tiêu cá nhân.
Để hỗ trợ cho việc phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà nƣớc đ
có những chnh sách ƣu đi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn cho vay.
Điều đ đƣợc cụ thể hóa bằng Nghị định 41/2010/NĐ-CP do Chính phủ ban
hành quy định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn và Thông tƣ 14/2010/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành
hƣớng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn. Trong đ quy định: Cho vay không có bảo đảm tối đa đến 50 triệu đồng
đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ sản xuất trong lĩnh vực Nông,
lâm, ngƣ, diêm nghiệp. Tối đa 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản
xuất nghành nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ Nông nghiệp, nông thôn. Các đối

×