Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

BÀI TIỂU LUẬN: BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.59 KB, 39 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐHKH HUẾ
KHOA HÓA HỌC
BÀI TIỂU LUẬN
BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG 1

Cán bộ hướng dẫn:
Trần Thái Hòa

Sinh viên thực hiện:
Đinh Văn Sao
Lớp: Hóa K36
1
Huế, tháng 12 năm 2012
*******************************************
Chương 2
CÁC MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ TRƯỚC CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
Bài 1
PTPƯ:
2H
2
O 2H
2
+
O
2
dp
a. Ở cực âm ta thu được 1g H
2
=> m
H


= 0,5g
Ở cực dương ta thu được 7,936g O
2
7,936
0,5
15,872
O
O O
H
H
H
m
M n
m
M
n
= = =
lần
Vậy nguyên tử Oxi có khối lượng gấp 15,872 lần khối lượng nguyên tử
Hidro
b. Nếu chọn khối lượng 1 nguyên tử H làm đơn vị thì nguyên tử khối của O là
M
O
= 15,872 (đvH)
c. Nếu chọn khối lượng 1 nguyên tử O làm đơn vị thì nguyên tử khối của H là
M
H
= 0,063 (đvO)
d.
12

6
11,9059
H
C
M M=
Ta có
12
6
1 11,9059
1d 0,99
12 12
C
vC M= = =
Vậy
1 1
1,01( )
1d 0,99
H
M dvC
vC
= = =
Bài 2
Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau
a.
40
20
Ca
P = 20
N = A – P = 40 – 20 = 20
e = P = 20

b.
45
21
Sc
P = 21
N = A – P = 45 – 21 = 24
e = P = 21
c.
91
40
Zr
P = 40
N = A – P = 91 - 40 = 41
e = P = 40
d.
39
19
K
+
P = 19
N = A – P = 39 – 19 = 20
e = P – 1 = 18
e.
65 2
30
Zn
+
P = 30
N = A – P = 65 – 30 = 35
e = P – 2 = 28

f.
108
47
Ag
+
P = 47
N = A – P = 108 – 47 = 61
e = P – 1 = 46
Bài3
Gọi x là phần trăm của
6
3
Li
=> (100 – x) là phần trăm của
7
3
Li
6 7
3 3
% %
.6,0152 (100 ).7,01600
6,941
100 100
Li Li
M M
x x
M
+
+ −
= = =

Giải được x = 7,49%
Vậy %
6
3
Li
= 7,49% và %
7
3
Li
= 92,51%
Bài4
Nguyên tử khối của Brom là
79 81
35 35
% %
50,69%.78,9183 49,31%.80,9163
79,9035
% 50,69 49,31
Br Br
M M
M
Br
+
+
= = =
+

Bài5
Gọi x là phần trăm của
Cu

63
=> (100 - x)là phần trăm của
Cu
65
Ta có:
100
CuM%CuM%
M
6563
+
=
=
546.63
100
9278.64).x100(9298.62.x
=
−+
Giải x = 69.159%
Cu
63
=>
Cu
65
=30.841%
Bài6
Nguyên tử khối của sắt:
Ta có:
93.019.266.9182.5
%%%%
58575654

+++
+++
=
FeFeFeFe
M
=
847.55
1
.00357.09354.560219.09349.559166.09386.530582.0
=
+•+•+•
Bài 7
NaCl
Na
+
+
Cl
-
dp
29,89
1,3( )
22,99
Na
Na
Na
m
n mol
M
+
= = =

m
Cl
= m
NaCl
– m
Na
= 75,97 – 29,89 = 46,08 g
1,3( )
Cl Na
n n mol
− +
= =
46,08
35,446 /
1,3
Cl
Cl
Cl
m
M g mol
n
= = =
Bài 8
a. V =
15
10.6,5
Bước sóng của bức xạ:
m10.357,5
10.6,5
10.3

v
c
8
15
8

===λ
b. V=
114
s10.11,2

Bước sóng của bức xạ:
m10.42,1
10.11,2
10.3
v
c
6
14
8

===λ
c. V=
112
s10.89,3

Bước sóng của bức xạ:
m10.7,7
10.89,3
10.3

v
c
5
12
8

===λ
Bài 9
a.
m10.8973A8973
10−
=°=λ
Tần số của bức xạ: V=
114
10
8
s10.3,3
10.8973
10.3c


==
λ
b.
m10.492nm492
9−
==λ
Tần số của bức xạ: V=
114
9

8
s10.09,6
10.492
10.3c


==
λ
c.
m10.92,4cm92,4
2−
==λ
Tần số của bức xạ: V=
110
2
8
10.609,0
10.92,4
10.3


==
s
c
λ
d.
m10.10.55,4cm55,4
29 −−
==λ
Tần số của bức xạ: V=

118
29
8
s10.59,6
10.10.55,4
10.3c

−−
==
λ
Bài 10
Tần số một photon của bức xạ
8
14 1
9
3.10
4,46.10
670,8.10
c
s
ν
λ


= = =
Năng lượng một photon của bức xạ
34 14 9
6,625.10 .4,47.10 2,96.10h J
ε ν
− −

= = =
Bài 11
Năng lượng một photon của bức xạ
34 8
19
10
6,625.10 .3.10
5,8.10
3400.10
c
h J
ε
λ



= = =
Năng lượng của 1 mol photon của bức xạ
34 8
3
1
10
6,625.10 .3.10
. 1,6022.10 352053,2
3400.10
mol
c
n h J
ε
λ



= = =
Bài 12
Năng lượng dùng cho quang hợp từ hấp phụ và phát xạ của 1mol photon
34 8
9 9
1 1 1 1
6,6256.10 .3.10
440.10 670.10
hp px
hp px hp px
c c
E E E h h hc
λ λ λ λ

− −
 
 
∆ = − = − = − = −
 ÷
 ÷
 ÷
 
 
Vậy
19
1,55.10E J

∆ =

Bài 13
Ta có
.n h
ε ν
=
=>
9 17
34 8
. 495.10 .10
24,9
. 6,6256.10 .3.10
n
h h c
ε ε λ
ν
− −

= = = =
hạt Photon
14 10
34 8
. 2,5.10 .6150.10
7735,5
. 6,6256.10 .3.10
n
h h c
ε ε λ
ν
− −


= = = =
hạt Photon
Bài 14
Ta có
.n h
ε ν
=
=>
14 10
34 8
. 2,5.10 .6150.10
7735,5
. 6,6256.10 .3.10
n
h h c
ε ε λ
ν
− −

= = = =
hạt Photon
Bài 15
a. Bước sóng De Broglie
34
14
24 7
6,6256.10
1,5869.10
1,67.10 .2,5.10
h

m
mv
λ



= = =
b. Bước sóng De Broglie
34
34
3
6,6256.10
3,9.10
30.10 .0,555
h
m
mv
λ



= = =
Bài 16
Bước sóng De Broglie của 1 notron
34
10
27
6,6256.10
1,68.10
1,67.10 .2360

h
m
mv
λ



= = =
Chương 3
CƠ HỌC LƯỢNG TỬ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Bài 1
3p n = 3
l = 1
m
l
= 0; ±1
m
s
= l ± s = 1 ± ½
Bài 2
Số e tối đa trong một nguyên tử
a. n = 3 l = 0 có 1 orbital
l = 1 có 3 orbital
l = 2 có 5 orbital
Vậy n = 3 có 9 orbital. Số e tối đa của n = 3 là 18e.
b. n =3 và l = 1 có 3 orbital. Số e tối đa là 6e.
c. n = 3; l = 1 và m
l
= -1.
n = 3, l = 1 => có 3 orbital

m
l
= -1 nếu m
s
= +1/2 có 3e
-
tối đa.
nếu m
s
= -1/2 có 6e
-
tối đa.
d. n = 3; l = 1; m
e
= -1; m
s
= -1/2. Vì có 3 orbital nên có 6e
-
.
Bài3
Số e tối đa trong một nguyên tử
a. n = 3 và l =1 có 3 orbital. Số e
-
tối đa là 6e
-
.
b. n = 3 và l = 2 có 5 orbital. Số e
-
tối đa là 10e
-

.
c. n = 3; l = 2 và m
l
= -1.
n = 3, l = 2 => có 5 orbital
m
l
= -1 nếu m
s
= +1/2 có 4e
-
tối đa.
nếu m
s
= -1/2 có 9e
-
tối đa.
d. n = 3; l = 1 và m
l
= -1.
n = 3, l = 1 => có 3 orbital
m
l
= -1 nếu m
s
= +1/2 có 3e
-
tối đa.
nếu m
s

= -1/2 có 6e
-
tối đa.
e. n = 3; l = 1; m
l
= 0 và m
s
= -1/2
n = 3; l = 1 có 3 orbital
m
l
= 0; m
s
= -1/2 => có 5 e
-
tối đa.
Bài5
n = 3
l = 0, m
l
=0
0
có 1 orbital
l = 0, m
l
= 0; ±1
-1
0
+1
có 3 orbital

l = 0, m
l
= 0; ±1; ±2
-1 0 +1-2 +2
có 5 orbital
Vậy ở lớp vỏ thứ 3 có 9 orbital.
Bài6
a. N (Z = 7) 1s
2
2s
2
2p
3
1s
2
2s
2
2p
3
b. Fe (Z = 26) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
6
4s
2
3p
6
c. Cl (Z = 17) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
5
d. Rh (Z = 45) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
8
5s
1
3d
10
4s

2
4p
6
4d
8
5s
1
Bài7
Viết kí hiệu của các phân lớp
a. n = 3, l = 0 3s
b. n = 3, l = 1 3p
c. n = 7, l = 0 7s
d. n = 3, l = 2 3d
Bài8
Thứ tự các mức năng lượng AO theo quy tắc Klechowski
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…
Bài9
Z = 18: 1s
2
2s
2
sp
6
3s
2
3p
6
Z = 19: 1s
2
2s

2
sp
6
3s
2
3p
6
4s
1
Z = 20: 1s
2
2s
2
sp
6
3s
2
3p
6
4s
2
Z = 21: 1s
2
2s
2
sp
6
3s
2
3p

6
3d
1
4s
2
Bài 10
Tính điện tích hiệu dụng cho các orbital
a. C (Z = 6) 1s
2
2s
2
2p
2
1s: b = 0,3 Z
*
= Z – b = 6 – 0,3 = 5,7
2s2p: b = 3.0,35 + 2.0,85 = 2,75 Z
*
= Z – b = 6 – 2,75 = 3,25
b. Si ( Z = 14) 1s
2
2s
2
sp
6
3s
2
3p
2
1s: b = 0,3 Z

*
= Z – b = 14 – 0,3 = 13,7
2s2p: b = 0,35.7 + 8.0,85 + 2.1 = 11,25 Z
*
= Z – b = 14 – 11,25 = 2,75
c. Ge (Z = 32) 1s
2
2s
2
sp
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
2
1s: b = 0,3 Z
*
= 32 – 0,3 = 31,7
2s2p: b = 0,35.7 + 2.0,85 = 4,15 Z
*
= 32 – 4,15 = 27,85
3s3p: b = 0,35.7 + 18.0,85 + 2.1 = 6,15 Z
*
= 32 – 21,15 = 10,85

Bài 11
a. Đối với nguyên tử He (Z = 2) 1s
2
Năng lượng ion hóa thứ nhất:
He
He
+
+
e
b = 0 Z
*
= 2 – 0 = 2
2 2
1
2 2
13,6 13,6
* 2 54,4
* 1
s
Z eV
n
ε
− −
= × = × = −
Vậy IE
1
= E
He+
- E
He

Tính E
He
: b = 0,3 => Z
*
= 2 – 0,3 = 1,7
2
1
2
13,6
(1,7) 39,304
1
s
eV
ε

= × = −
E
He
= 2.ε
1s
= 2.(-39,304) = -78,608 eV
IE
1
= -54,4 - (-78,608) = 24,208
Năng lượng ion hóa thứ 2
He
+
He
++
+

e
He
++
(Z = 2) 1s
0
=> E
He++
= 0
2
0 ( 54, 4) 54,4
He He
IE E E eV
++ +
= − = − − =
b. Đối với nguyên tử Li (Z = 3) 1s
2
2s
1
b = 2.0,85 = 1,7 Z
*
= 3 – 1,7 = 1,3
2
2
13,6
(1,3) 22,984
1
Li
eV
ε


= × = −
E
Li
= 2.(- 22,984) = - 45,984 eV
Năng lượng ion hóa thứ nhất
Li
Li
+
+
e
b = 0,3 Z
*
= 3 – 0,3 = 2,7
2
2
13,6
(2,7) 99,144
1
Li
eV
ε
+

= × = −
IE
1
= -99,144 - (-45,968) = -53,176eV
Năng lượng ion hóa thứ hai
Li
+

Li
++
+
e
Li
++
(Z = 2) 1s
1
b = 0 Z
*
= 3
2
2
13,6
3 122,4
1
Li
eV
ε
++

= × = −
2
122,4 ( 99,104) 23,296
Li Li
IE E E eV
++ +
= − = − − − = −
Bài 12
O (Z = 8) 1s

2
2s
2
2p
4
1s b = 0,3 Z
*
= 8 – 0,3 = 7,7
*. 7,7. 7,7
* 2 1
*
2 2
1
. . . . . .
Z r r r
n
s
R C r e C r e C r e
− − −

= = =
2s b = 1.0,35 + 2.0,85 = 2,05 Z
*
= 8 – 2,05 = 5,95
5,95.
2
2
. .
r
s

R C r e

=
2p b = 3.0,35 + 2.0,85 = 3,45
3,45.
2
2
. .
r
p
R C r e

=
Bài 13
a. 2s có 2e
-
tối đa
2p có 6e
-
tối đa
3p có 6e
-
tối đa
4d có 10e
-
tối đa
5f có 14e
-
tối đa
b. L có 8e

-
tối đa
M có 18e
-
tối đa
O có 32e
-
tối đa
Bài 14
a. 2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
=> nguyên tố Al
b. 3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
=> nguyên tố V
c. 3s
2
3p

6
3d
10
4s
2
4p
5
=> nguyên tố Br
d. 4s
2
4p
6
4d
7
5s
1
=> nguyên tố Ru
Bài 15
a. Ca
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

Cr
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
Al
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
Zn
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
Sn
4+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
8
5s
2
Br
-

:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
S
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Te
2-

: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
6
b. Ca
2+
có 8e lớp ngoài cùng, có cấu hình như khí trơ
Cr
3+
có 11e lớp ngoài cùng, không có cấu hình như khí trơ
Al
3+

có 8e lớp ngoài cùng, có cấu hình như khí trơ
Zn
2+
có 18e lớp ngoài cùng, không có cấu hình như khí trơ
Sn
4+
có 2e lớp ngoài cùng, không có cấu hình như khí trơ
Br
-
có 8e lớp ngoài cùng, có cấu hình như khí trơ
S
2-
có 8e lớp ngoài cùng, có cấu hình như khí trơ
Te
2-
có 8e lớp ngoài cùng, có cấu hình như khí trơ
Bài 16
Cấu hình e
-
của V (Z = 23) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

3
4s
2
Cr (Z = 24) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
Mn (Z = 25) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s

2
Ni (Z = 28) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
4s
2
Cu (Z = 29) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
Zn (Z = 30) 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
Bài 17
n = 3, l = 2, m
l
= +2, m
s
= -1/2
0+1 -1 -2+2
M = 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
6
4s
2
: thuộc chu kì 4, nhóm VIII B
Z
M
= 24 (Cr)
Cấu hình e của Cr
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
Cấu hình e của Cr
3+
:1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
3
Bài 18
n = 3, l = 1, m
l
= 0, m
s
= -1/2
+1
0
-1
M = 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
: thuộc chu kì 3, nhóm VII A
Z
M
= 17 (Cl)
Cấu hình e của Cl

-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 1
Số electron ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm A trùng với số thứ tự
của nhóm
He chỉ có 2 e lớp ngoài cùng lại xếp vào nhóm VIIIA vì
+He thuộc vào nhóm khí trơ
+He có cấu hình 1s
2
bền vững
Bài 2
Hidro có 1e lớp ngoài cùng như các kim loại kiềm nhưng không được coi là
một nguyên tố nhóm kim loại kiềm.
Vì bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân H(Z=1)
nên được xếp vào đầu chu kì và đầu nhóm mặt khác H(1s
1
) có một e lớp ngoài cùng
tương tự như nhóm ki loại kiềm nên được xếp vào nhóm kim loại kiềm.
Bài3
Các nguyên tố thuộc nhóm Cu được xếp vào nhóm IB các nguyên tố thuộc

nhóm Zn được xếp vào nhóm IB vì: Các nguyên tố trong cùng một nhóm có cấu
hình e của các lớp hóa trị giống nhau.
Bài 4
Sự biến thiên năng lượng ion hóa IE
1
của các nguyên tố thuộc nhóm A trong
một chu kì và trong một nhóm:
Trong một chu kì năng lượng ion hóa của các nguyên tố từ trái sang phải,
trong cùng một nhóm năng lượng ion hóa giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Khi đi từ nguyên tố thuộc nhóm IIA đến nguyên tố thuộc nhóm IVA va từ
nguyên tố thuộc nhóm VA đến nguyên tố thuộc nhóm VIA lại có sự giảm năng
lượng thì bán kính tăng.
Bài5
Nguyên tố thuộc nhóm IIIA
B(Z=5) 1s
2
2s
2
2p
1
IE
1
B
+
801 kJ
B
+
+
1e
1s

2
2s
2
IE
2
B
+
+
2427 kJ
B
++
+
2e
1s
2
2s
1
IE
3
B
++
+
3659 kJ
B
+++
+
3e 1s
2
IE
4

B
+++
+
25022 kJ
B
++++
+
4e
1s
1
IE
4
B
++++
+
32822 kJ
B
+++++
+
5e
1s
0
Bài6
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải (theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tố)
bán kính nguyên tử của các nguyên tố được giảm dần.
Trong một nhóm đi từ trên xuống (theo chiều tăng điện tích hạt nhân) bán
kính nguyên tử của các nguyên tố tăng.
Bán kính của ion dương luôn luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử trung hòa
tương ứng.
Bán kính của ion âm luôn luôn lớn hơn bán kính nguyên tử trung hòa tương

ứng.
Các ion đồng e trong cùng một chu kì có bán kính giảm khi số hiệu nguyên
tử tăng vì điện tích hạt nhân tăng.
Đối với những ion cung điện tích sự biến thiên bán kính ion cũng giống như
sự biến thiên của bán kính nguyên tử.
Bài7
Ái lực electron của một nguyên tố là dương năng lượng tỏa ra (hoặc thu vào
nếu nguyên tử có ái lực electron âm )khi một nguyên tử khí tự do của nguyên tố do
nhận vào 1e để tạo thành 1 ion âm có điện tích -1.
Bài8
Độ âm điện của một nguyên tố là thước đo xu hướng tương đối của một
nguyên tử hút e về phái nó khi nó lien kết hóa học với một nguyên tử khác.
Quy luật biến thiên độ âm điện độ âm điện của các nguyên tố thường xuyên
từ trái sang phải trong một chu kì và giảm từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Bài9
IE
2
luôn luôn lớn hơn IE
1
vì để loại bỏ 1 electron từ một ion tích điện dương
khó khan hơn từ các nguyên tử trung hòa tương ứng do lực hút của hạt nhân của
các e lớp ngoài của ion tích điện +1 lớn hơn nguyên tử trung hòa.
Bài 10
Trong một chu kì năng lượng ion hóa tăng (từ trái qua phải -> bán kính
nguyên tử giảm.
Trong một nhóm năng lượng ionn hóa giảm ( từ trên xuống dưới -> bán kính
nguyên tử tăng.
Bài 11
Trong một chu kì năng lượng ion hóa tăng từ trái qua phải =>điện tích hạt
nhân tăng.

Trong một nhóm năng lượng ion hóa giảm => điện tích hạt nhân tăng.
Bài 12
Thứ tự tăng năng lượng ion hóa thứ nhất của các dãy nguyên tố sau:
a. Các kim loại kiềm Li<Na<K<Rb<Cs<Fr
b. Các halogen: F>Cl>Br>I>At
c. Các nguyên tố ở chu kì 2: Li<Be<B<C<N<O<F<Ne
d. Cs<Ga<Br<H<F
Bài 13
Sắp xếp theo thứ tự tăng bán kính ion của dãy số :
a. Ga
3+
<Ca
2+
<K
+
b. Be
2+
<Mg
2+
<Ca
2+
<Ba
2+
c. Al
3+
<K
+
<Rb
+
<Sr

2+
d. Ca
2+
<K
+
<Rb
+
Bài 14
Sắp xếp theo thứ tự tăng bán kính ion :
a. Cl
-
<S
2-
<P
3-
b. O
2-
<S
2-
<Se
2-
c. N
3-
<S
2-
<P
3-
<Br
-
d. Cl

-
<Br
-
<I
-
Bài 15
Mối quan hệ giữa cấu hình e của nguyên tố và vị trí của nguyên tố đó trong
hệ thống tuần hoàn:
Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân số
thứ tự của các nguyên tố cho biết trực tiếp số điện tích hạt nhân nghĩa là cho biết
trực tiếp số e trong nguyên tử.
Các nguyên tố trong cùng một chu kì có số lớp e như nhau .Số thứ tự của chu
kì bằng số lớp electron.
Các nguyên tố trong cùng một cột có cấu hình e của lớp hóa giống nhau.
Bài 16
n =3,l=2,m
l
=+2,m
s
=-1/2
+2 +1 0
-1 -2
=>M(Z=24)=>Cr
Cr(Z=24) n=3 => chu kì 3
Có 6e
-
ở phân lớp d nên thuộc nhóm VIB
Bài 17
n =3,l=1,m
l

=0,m
s
=-1/2
Z=17(Cl) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
n =3 =>chu kì 3
Có 7e lớp ngoài cùng =>thuộc nhóm VIIIA
Bài 18
Cấu hình e
-
Fe(Z= 26): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2
Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
2p
6
3d
5

Trạng thái e
-
thuộc ion Fe
2+
lại kém ổn định hơn trạng thái e
-
Fe vì ion Fe
2+

6e
-
phân bố vào 5orbital của phân lớp d nên có 1e
-
phân bố vào orbital thứ nhất có
thể nhảy qua các orbital khác nên trạng thái e
-
thuộc ion Fe
2+
không ổn định ion
Fe
3+
có 5e phân bố 5 orbital của phân lớp d nên không có e
-
nào nhảy qua các
orbital còn lại.

×