Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thương mại hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG






ISO 9001-2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN




Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng







HẢI PHÕNG - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG







HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƢƠNG MẠI
HẢI PHÒNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng




HẢI PHÒNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG







NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP












Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu MSV: 1213401006
Lớp : QTL 602K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí
thƣơng mại Hải Phòng.



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng.

- Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải
Phòng năm 2013.
3. Địa điểm thực tập.
- Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng
- Số 137 Trần Nhân Tông, phƣờng Quán Trữ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Trần Thị Thanh Phƣơng
Học hàm, học vị : Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn :
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây
lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên :
Học hàm, học vị :
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn :
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 26 tháng 06 năm 2014

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn






Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Hiệu trƣởng


GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.

2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N
trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ):

- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.

3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ):





Hải Phòng, ngày tháng năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn

( Ký và ghi rõ họ tên )




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƢƠNG MẠI
HẢI PHÒNG. 2
1.1 Khái niệm chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp: 2
1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh. 4
1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. 5
1.4 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty. 6
1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu. 6
1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.4.1.2 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: 12
1.4.1.3 : Kế toán thu nhập khác 15
1.4.1.4 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17
1.4.2: Kế toán chi phí. 19
1.4.2.1 : Kế toán giá vốn hàng bán. 19
1.4.2.2 : Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 23
1.4.2.3 : Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính. 25
1.4.2.4 : Tổ chức kế toán chi phí khác. 26
1.4.3 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 29

1.5 Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty : 30
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƢƠNG MẠI HẢI PHÒNG 32
2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí Thƣơng mại
Hải Phòng: 32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ
khí thƣơng mại Hải Phòng: 32
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí
Thƣơng mại Hải Phòng : 33
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ
khí Thƣơng mại Hải Phòng: 34
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ
khí Thƣơng mại Hải Phòng: 35
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 35
2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phƣơng pháp kế toán áp dụng tại
Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng: 36
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng 39
2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ
khí Thƣơng mại Hải Phòng: 39
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần
Xây lắp điện và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng: 39
2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính: 52
2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác : 58
2.2.2 Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính,
chi phí quản lý quản lý kinh doanh và chi phí khác tại Công ty Cổ phần Xây lắp
điện và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng: 58

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và cơ khí
Thƣơng mại Hải Phòng: 58
2.2.2.2 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện
và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng: 64
2.2.2.3 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện
và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng: 64
2.2.2.4 Kế toán chi phí khác : 72
2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây lắp điện và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng: 72
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƢƠNG MẠI HẢI
PHÒNG. 82
3.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng.82
3.1.1 Kết quả đạt đƣợc : 82
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán: 82
3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh: 83
3.1.2 Hạn chế: 84
3.1.2.1 Về tài khoản sử dụng: 84
3.1.2.2 Về sổ sách sử dụng: 84
3.1.2.3 Chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán: 84
3.1.2.4 Về việc ứng dụng công nghệ thông tin: 85
3.1.2.5 Về quy trình luân chuyển chứng từ : 85
3.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng.85
3.2.1 Nguyên tắc của việc hoàn thiện: 85
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí Thƣơng mại Hải Phòng. 86

3.2.2.1 Hoàn thiện tài khoản sử dụng 86
3.2.2.2 Hoàn thiện sổ sách sử dụng: 86
3.2.2.3 Áp dụng chiết khấu thanh toán: 90
3.2.2.4 Sử dụng phần mềm kế toán: 90
3.2.2.5 Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ: 94
KẾT LUẬN 95
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Tháng 11/2006, Việt Nam chính thức trở thành một trong những thành viên
chính thức của tổ chức Thƣơng mại thế giới WTO đã đánh dấu một bƣớc phát
triển vƣợt bậc cho Việt Nam, đó chính là một cơ hội mới cho sự phát triển và
hội nhập của nền kinh tế nƣớc ta, đồng thời cũng là thuận lợi cũng nhƣ thách
thức dành cho các doanh nghiệp, công ty. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là những chỉ tiêu chân thực phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng luôn luôn đặt ra mục
tiêu doanh thu thực hiện đƣợc cao nhất và chi phí là thấp nhất, vấn đề cũng
chính là làm thế nào để tối đa hiệu quả kinh doanh tốt nhất.
Và nhận thức đƣợc vấn đề quan trọng của doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh cùng với việc vận dụng những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng lớp
kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây
lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng, đặc biệt với sự giúp đỡ nhiệt tình của
Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phƣơng cùng với cán bộ nhân viên trong công ty đã
giúp em chọn đề tài “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải
Phòng ” làm đề tại khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải
Phòng còn chƣa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng. Em
hy vọng những ý kiến trong bài viết sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện

công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần xây lắp điện và cơ khí thƣơng mại Hải Phòng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 2
CHƢƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ THƢƠNG MẠI
HẢI PHÒNG.
1.1 Khái niệm chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp:
 Doanh thu : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ
ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp không đƣợc coi là doanh thu.
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản :
 Hoạt động sản xuất kinh doanh : Là hoạt động sản xuất tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất
kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Giá vốn

hàng bán
-
Chi phí quản lý
kinh doanh
Trong đó :
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ).
- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
+) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 3
+) Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán hàng bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn.
+) Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu với thị hiếu ngƣời mua.
+) Giá trị hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu

thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giá vốn hàng bán : Là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng
hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ
đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
- Chi phí quản lý kinh doanh : Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh vào
các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+) Chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
+) Chi phí quản lý doanh nghiệp : là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.

 Hoạt động tài chính : Là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích nhận thêm đƣợc lợi nhuận.
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Doanh thu hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài
chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi gửi ngân hàng, tiền bản quyền cổ tức,
lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính : Là tổng giá trị các khoản chi phí hoặc khoản
lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao

dịch chứng khoán …


Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 4
 Hoạt động khác : Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
- Thu nhập khác : Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu cho doanh nghiệp nhƣng các khoản nhận đƣợc khi thanh lý, nhƣợng
bán tài sản cố định.
- Chi phí khác : Là các khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp.
 Chi phí : Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
 Kết quả kinh doanh : Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh.
Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh nhƣ sau :
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh ngay
thời điểm hiện tại và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ

tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị …
- Phản ánh đầy đủ kịp thời chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái
nhƣ hàng đi đƣờng, nhập kho …
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để phản ánh doanh
thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ.
- Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt
động trong doanh nghiệp nhƣ : giá vốn hàng bán, chi phí quản lý bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp … Từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn
thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 5
- Phản ánh tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh
giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định
và phân phối kết quả kinh doanh.
- Xác định đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
1.3 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
 Đối với doanh nghiệp : Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh có những ý nghĩa nhƣ sau :
- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.
- Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, thực hiện việc phần
phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh.
- Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến

lƣợc, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai.
- Đối với Nhà nƣớc : Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các cơ quan thuế xác định đƣợc
các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nƣớc.Việc tổ
chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với các
doanh nghiệp có vốn của Nhà nƣớc còn đem đến một nguồn thu ổn định cho
Ngân sách và đảm bảo cho đầu tƣ của Nhà nƣớc không bị thất thoát.
 Đối với nhà đầu tƣ và nhà cung cấp: Việc tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa lớn vì khi nhà tổ chức xác
định đƣợc kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính sẽ phân tích đƣợc hoạt động
của doanh nghiệp để ra những quyết định đầu tƣ đúng đắn.
 Đối với tổ chức trung gian tài chính : Các số liệu về doanh thu, chi phí
và kết quả sản xuất kinh doanh là căn cứ để ra quyết định đầu tƣ
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 6
1.4 Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng : gồm 5 điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ : gồm 4 điều kiện :

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Nguyên tắc hạch toán doanh thu :
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm
ngoài giá bán ( nếu có ).
- Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” chỉ phản ánh doanh thu
của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là
tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 7
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng không chịu thuế
GTGT hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán ( Bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng,
không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công.

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kỷ gửi theo phƣơng pháp bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp hƣởng.
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định.
- Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền đƣợc chia cho số năm cho thuê
tài sản.
 Các phƣơng thức bán hàng :
Ngày nay trong nền kinh tế thị trƣờng, để thúc đẩy quá trình tiêu thụ các doanh
nghiệp sử dụng rất linh hoạt các phƣơng thức bán hàng. Phƣơng thức bán hàng
có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ảnh tình
hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định
thời điểm bán hàng và ghi nhận doanh thu, tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi
nhuận. Các phƣơng thức bán hàng mà các doanh nghiệp thƣờng áp dụng bao
gồm các phƣơng thức nhƣ sau :
- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp : Là phƣơng pháp giao hàng cho khách
hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã
giao cho khách hàng đƣợc coi là tiêu thụ.
- Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng : Theo phƣơng pháp này, bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện ghi trên hợp đồng. Số hàng
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 8
chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ thì lợi ích và rủi ro đƣợc
chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hóa đƣợc đƣợc thực hiện vào

thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phƣơng thức bán hàng qua đại lý : Là phƣơng thức bán hàng mà doanh
nghiệp ( bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở ( đại lý) nhận bán hàng đại lý, ký
gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở
hữu của bên giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán đƣợc hàng hoặc
thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới đƣợc coi là hàng hóa tiêu thụ và
ghi nhận doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng hàng bán nhận đƣợc chính là
doanh thu và phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận đƣợc này.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp : Là phƣơng thức bán hàng thu
tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc
xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu
để nhận đƣợc hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định
và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng : Là phƣơng thức bán hàng mà DN đem sản
phẩm, vật tƣ, hàng hóa đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác không giống với của DN.
Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hóa tƣơng ứng trên thị trƣờng.
 Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn GTGT ( đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ )
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng ( đối với những đơn vị hạch toán thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp )
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng
- Các chứng từ liên quan khác.
 Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Các TK cấp 2 :
+) TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa ”
+) TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm ”
+) TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 9
+) TK 5118 “ Doanh thu khác ”
 Kết cấu tài khoản :
Nợ TK 511 Có
- Số thuế TTĐB, thuế xuất nhập
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đƣợc xác định la đã bán trong kỳ kế
toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của DN
nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng
mại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán

Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có


TK 511 Không có số dƣ cuối kỳ

Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 10
 Phƣơng thức hạch toán
Sơ đồ 1.1 : Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp.
TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131
-Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị áp dụng
phải nộp NSNN phƣơng pháp trực tiếp
-Thuế GTGT phải nộp ( Tồng giá thanh toán)
( Đợn vị áp dụng PP trực tiếp)

TK 521 Đơn vị áp dụng

Cuối kỳ kết chuyển CKTM phƣơng pháp khấu trừ
( giá chƣa có thuế GTGT)
Hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán PS trong kỳ


TK911

Cuối kỳ TK333(33311)
kết chuyển
Thuế GTGT
Doanh thu thuần đầu ra




Chiết khấu thƣơng mại, DT bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán PS trong kỳ




Doanh
thu
bán
hàng

cung
cấp
dịch
vụ
phát
sinh
trong
kỳ
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 11
Sơ đồ 1.2 : Kế toán bán hàng thông qua đại lý.
TK 511 TK 111, 112, 131 TK6421
Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng nhận phải trả cho bên
nhận đại ký

TK 333 ( 33311) TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT


Sơ đồ 1.3 : Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm ( hoặc trả góp ).
TK511 TK 131

Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)
TK 333( 33311) TK 111, 112
Thuế GTGT đầu ra

TK 511 TK 338(3387)
Định kỳ, kết chuyển lãi trả góp
Doanh thu là tiền lãi lãi trả chậm
phải thu từng kỳ phải thu của KH






Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 12
Sơ đồ 1.4 : Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng.
TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 …
Doanh thu bán hàng để Khách hàng xuất vật tƣ trả cho DN
đổi lấy vật tƣ, hàng hóa Tổng giá
thanh toán
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào

TK 111, 112 TK 111, 112
Số tiền chi thêm (nếu có) Số tiền thu về
để nhận hàng (hàng nhận về ít hơn hàng đem đi đổi)



1.4.1.2 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty:
 Chứng từ sử dụng :
- Giấy báo lãi, giấy báo có của Ngân hàng
- Bản sao kê của Ngân hàng
- Phiếu kế toán.
- Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác.
 Tài khoản sử dụng :
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
 Kết cấu tài khoản :


Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 13
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp ( nếu có )
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911
-Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợcc hia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào
công ty con, công ty liên kết, liên doanh.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh
doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có

gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lại tỷ giá hối
đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ
bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn
thành đầu tƣ.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có


TK 515 không có số dƣ cuối kỳ
 Phƣơng pháp hạch toán :









Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 14
Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 138 …
Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ
theo phƣơng pháp trực tiếp hoạt động đầu tƣ
( nếu có )
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng


TK 911
Kết chuyển doanh thu HĐTC Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn

TK 121, 221
Giá vốn

Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào
công ty con, công ty liên kết

TK 221
Giá vốn

TK 338(3387)

TK 138
Lợi nhuận đƣợc chia, cổ tức chƣa nhận

TK 221
Cổ tức và LN đƣợc chia bổ sung
Vốn góp đầu tƣ tài chính
Định kỳ KC lãi bán hàng trả chậm, trả
góp
Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 15
1.4.1.3 : Kế toán thu nhập khác
 Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ thanh toán : Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng

- Biên bản thanh lý tài sản cố định, hợp đồng kinh tế …
 Tài khoản sử dụng : TK 711 “ Thu nhập khác ”
Kết cấu của TK 711 :
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có )
tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở Doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có




TK 711 không có số dƣ cuối kỳ
 Phƣơng pháp hạch toán





Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên : Mai Thị Hoài Thu – Lớp : QTL602K Page 16

Sơ đồ 1.6 : Kế toán thu nhập khác.
TK 333(3331) TK 711 TK 111, 112, 131
Thuế GTGT phải nộp Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
theo phƣơng pháp trực tiếp
của số thu nhập TK33311( nếu có)

TK 331, 338

Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc
Chủ nợ nên quyết định xóa ghi vào thu nhập
TK 911 TK 338, 334
Kết chuyển thu nhập khác Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cƣợc

TK 111, 112
Thu đƣợc nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng
Thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng
Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến BH…


TK 152, 156, 211

TK 352
Khi hết hạn bảo hành, những khoản phát sinh
> chi phí thực tế phát sinh thì phải hoàn trả lại
TK111, 112
Khoản các hoàn thuế xuất nhập khẩu, TTĐB
đƣợc tính vào thu nhập khác

Đƣợc biếu tặng, tài trợ bằng vật tƣ, …

×