Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

110 BÀI HÌNH PHẲNG OXY HAY VÀ KHÓ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.9 KB, 48 trang )

WWW.ToancapBa.Net
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG HAY NHẤT
( Tài liệu để ôn thi đại học )
Bài 1. Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A ( 1;0 ) , B ( −2; 4 ) , C ( −1; 4 ) , D ( 3;5 ) và đường

thẳng d : 3x − y − 5 = 0 . Tìm điểm M trên d sao cho hai tam giác MAB, MCD có diện tích
bằng nhau.
Giải
- M thuộc d thi M(a;3a-5 )
uu
ur

x −1 y
= ⇔ 4x + 3y − 4 = 0
−3
4
uu
ur
x +1 y − 4
⇔ CD = ( 4;1) ↔ CD = 17; ( CD ) :
=
⇔ x − 4 y − 17 = 0
4
1
4a + 3 ( 3a − 5 ) − 4 13a − 19
a − 4 ( 3a − 5 ) − 17 3 − 11a
=
, h2 =
=
- Tính : h1 = ( M , AB ) =
5


5
17
17

- Mặt khác : AB = ( −3; 4 ) ⇒ AB = 5, ( AB ) :

- Nếu diện tich 2 tam giác bằng nhau thì :
11

5. 13a − 19
17. 3 − 11a
a=
13a − 19 = 3 − 11a
1
1
AB.h1 = CD.h2 ⇔
=
⇔
⇔
12

2
2
5
17
13a − 19 = 11a − 3
a = 8
 11 27 
- Vậy trên d có 2 điểm : M 1  ; − ÷, M 2 ( 8;19 )
 12 12 



Bài 2. Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 2. Biết A(1;0), B(0;2) và trung điểm I
của AC nằm trên đường thẳng y = x. Tìm toạ độ đỉnh C
Giải
- Nếu C nằm trên d : y=x thì A(a;a) do đó suy ra C(2a-1;2a).
- Ta có : d ( B, d ) =

0−2

= 2.
2
1
4
=
- Theo giả thiết : S = AC.d ( B, d ) = 2 ⇒ AC =
2
2

( 2a − 2 )

2

+ ( 2a − 0 )

2


1− 3
a =

2
⇔ 8 = 8a 2 − 8a + 4 ⇔ 2 a 2 − 2 a − 1 = 0 ⇔ 

1+ 3
a =

2
 1− 3 1− 3 
 1+ 3 1+ 3 
;
;
- Vậy ta có 2 điểm C : C1 
÷, C2

2
2 ữ 2
2 ữ




Bi 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC, với A(1;1) , B(2; 5) , đỉnh C nằm
trên đờng thẳng x 4 = 0 , và trọng tâm G của tam giác nằm trên đờng thẳng 2 x 3 y + 6 = 0 .

TÝnh diƯn tÝch tam gi¸c ABC.

Giải
 AB = 5
uu
ur

- Tọa độ C có dạng : C(4;a) , AB = ( −3; 4 ) ⇒ 
( AB ) : x − 1 = y − 1 ⇔ 4 x + 3 y − 7 = 0
−3
4


WWW.ToancapBa.Net
1


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
x A + xB + xC
1− 2 + 4


=1
 xG =
 xG =


3
3
⇔
- Theo tính chát trọng tâm ; 
 y = y A + yB + yC
 y = 1+ 5 + a = a + 6
G
 G


3
3
3


a+6
- Do G nằm trên : 2x-3y+6=0 , cho nên : ⇒ 2.1 − 3 
÷+ 6 = 0 ⇔ a = 2 .
 3 
4.4 + 3.2 − 7
1
1
15
= 3 ⇒ S ABC = AB.d ( C , AB ) = 5.3 =
- Vậy M(4;2) và d ( C , AB ) =
(vdt)
2
2
2
16 + 9
Bi 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam gi¸c ABC, víi A(2;−1) , B(1;− 2) , trọng tâm G
của tam giác nằm trên đờng thẳng x + y 2 = 0 . Tìm tọa độ ®Ønh C biÕt diƯn tÝch tam gi¸c

ABC b»ng 13,5 .

Giải.
- Ta có : M là trung điểm của AB thì
3



1

A(2;1)

M  ; − ÷. Gọi C(a;b) , theo tính chất
2 2


a+3

 xG = 3

trọng tam tam giác : 
y = b −3
 G
3


M()

G

d:x+y-2=0
C

B(1;-2)

- Do G nằm trên d :

a +3 b−3

+
− 2 = 0 ⇔ a + b = 6 ( 1)
3
3
uu
ur
3a − b − 5
x − 2 y −1
=
⇔ 3 x − y − 5 = 0 ⇔ h ( C , AB ) =
- Ta có : AB = ( 1;3) ⇒ ( AB ) :
1
3
10
2a − b − 5 2a − b − 5
1
1
=
= 13,5
- Từ giả thiết : S ABC = AB.h ( C , AB ) = 10.
2
2
2
10
 2a − b − 5 = 27
 2a − b = 32
⇔ 2a − b − 5 = 27 ⇔ 
⇔
 2a − b − 5 = −27
 2a − b = −22


- Kết hợp với (1) ta có 2 hệ :

20
 b = − 3
 a + b = 6
 a + b = 6




38

2a − b = 32
3a = 38
 38 20 
⇔
⇔
⇔  a =
⇒ C1  ; − ÷, C2 ( −6;12 )

 a + b = 6
 a + b = 6
3

3 
 3




 b = 12
 2a − b = −22
 3a = −18


  a = −6


Bài 5. Trong mặt phẳng oxy cho ∆ABC có A(2;1) . Đường cao qua đỉnh B có phương
trình x- 3y - 7 = 0 .Đường trung tuyến qua đỉnh C có phương trình : x + y +1 = 0 . Xác
định tọa độ B và C . Tính diện tích ∆ABC .
Giải
- Đường thẳng (AC) qua A(2;1) và vng
B
góc với đường cao kẻ qua B , nên có véc tơ
chỉ phương
x+y+1=0
r
x = 2 + t
n = ( 1; −3) ⇒ ( AC ) : 
( t ∈ R)
 y = 1 − 3t

Trang 2

M
C

A(2;1)
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

x-3y-7=0


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
x = 2 + t

- Tọa độ C là giao của (AC) với đường trung tuyến kẻ qua C : ⇒  y = 1 − 3t
x + y +1 = 0


Giải ta được : t=2 và C(4;-5). Vì B nằm trên đường cao kẻ qua B suy ra B(3a+7;a) . M là
 3a + 9 a + 1 
;
÷.
2 
 2

trung điểm của AB ⇒ M 

- Mặt khác M nằm trên đường trung tuyến kẻ qua C :

3a + 9 a + 1
+
+ 1 = 0 ⇔ a = −3 ⇔ B ( 1; −2 )
2
2
uu
ur

12
x − 2 y −1
=
⇔ 3x − y − 5 = 0, h ( C ; AB ) =
- Ta có : AB = ( −1; −3) ⇔ AB = 10, ( AB ) :
1
3
10
1
1
12
= 6 (đvdt).
- Vậy : S ABC = AB.h ( C , AB ) = 10.
2
2
10


Bài 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC biết A(5; 2). Phương
trình đường trung trực cạnh BC, đường trung tuyến CC’ lần lượt là x + y – 6 = 0 và 2x – y +
3 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC
Giải
 a+5 b+2
;
÷. M nằm trên
2 
 2

- Gọi B(a;b) suy ra M 


trung tuyến nên : 2a-b+14=0 (1).
- B,B đối xứng nhau qua đường trung trực cho
x = a + t
( t ∈ R) .
nên : ( BC ) : 
y = b +t

A(5;2)
2x-y+3=0
M

Từ đó suy ra tọa độ N :

N

 6−a −b
B
t =
2
x = a + t

3a − b − 6


⇒ x =
y = b +t
2
x + y − 6 = 0 

6+b−a


y =
2

 3a − b − 6 6 + b − a 
⇔ N
;
÷. Cho nên ta có tọa độ C(2a-b-6;6-a )
2
2



C

x+y-6=0

- Do C nằm trên đường trung tuyến : 5a-2b-9=0 (2)
2a − b + 14 = 0
 a = 37
⇔
⇒ B ( 37;88 ) , C = ( −20; −31)
5a − 2b − 9 = 0
b = 88

- Từ (1) và (2) : ⇒ 

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng ∆ : x + 3 y + 8 = 0 ,
∆ ' :3 x − 4 y + 10 = 0 và điểm A(-2 ; 1). Viết phương trình đường trịn có tâm thuộc đường
thẳng ∆ , đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng ∆ ’.

Giải
Bài 7.

 x = −2 + 3t
⇒ I ( −2 + 3t ; −2 − t )
 y = −2 − t

- Gọi tâm đường tròn là I , do I thuộc ∆ : 
- A thuộc đường tròn ⇒ IA =

( 3t ) + ( 3 + t ) = R (1)
3 ( −2 + 3t ) − 4 ( −t − 2 ) + 10

- Đường tròn tiếp xúc với ∆ ' ⇒

2

2

=R⇔

5
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

13t + 12
= R . (2)
5

Trang 3



Chuyên đề : HÌNH HỌC PHẲNG

- Từ (1) và (2) :

( 3t )

2

+( 3+t) =
2

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
13t + 12
2
2
2
⇔ 25 ( 3t ) + ( 3 + t )  = ( 13t + 12 )


5

Bài 8. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn hai đường tròn
(C ) : x 2 + y 2 – 2 x – 2 y + 1 = 0, (C ') : x 2 + y 2 + 4 x – 5 = 0 cùng đi qua M(1; 0). Viết
phương trình đường thẳng qua M cắt hai đường trịn (C ), (C ') lần lượt tại A, B sao cho
MA= 2MB
Giải
* Cách 1.
r


 x = 1 + at
 y = bt

- Gọi d là đường thẳng qua M có véc tơ chỉ phương u = ( a; b ) ⇒ d : 
- Đường tròn ( C1 ) : I1 ( 1;1) , R1 = 1. ( C2 ) : I 2 ( −2;0 ) , R2 = 3 , suy ra :

( C1 ) : ( x − 1)

2

+ ( y − 1) = 1, ( C2 ) : ( x + 2 ) + y 2 = 9
2

2

t = 0 → M

2ab
2b 2 
C1 ) tại A : ⇒ ( a + b ) t − 2bt = 0 ⇔ 
⇒ A 1 + 2
; 2
- Nếu d cắt (
2
2 ÷
t = 2 2b 2
 a +b a +b 
 a +b
t = 0 → M


6a 2
6ab 
2
2
2
C2 ) tại B : ⇒ ( a + b ) t + 6at = 0 ⇔ 
⇔ B 1 − 2
;− 2
- Nếu d cắt (
6a
÷
2
t = − 2
a + b2 
 a +b
2
a +b

2
2
- Theo giả thiết : MA=2MB ⇔ MA = 4MB ( *)
2

2

2

2
2
2

 6a 2 2  6ab  2 
 2ab   2b 
- Ta có :  2 2 ÷ +  2 2 ÷ = 4  2 2 ÷ +  2 2 ÷ 
 a +b   a +b 
 a + b   a + b  


2
2
b = −6a → d : 6 x + y − 6 = 0
4b
36a
⇔ 2
= 4. 2
⇔ b 2 = 36a 2 ⇔ 
2
2
a +b
a +b
b = 6a → d : 6 x − y − 6 = 0

* Cách 2.
1
2

- Sử dụng phép vị tự tâm I tỉ số vị tự k= − . ( Học sinh tự làm )
Bài 9. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, hãy viết phương trình các cạnh của tam giác
ABC biết trực tâm H (1;0) , chân đường cao hạ từ đỉnh B là K (0; 2) , trung điểm cạnh AB là
M (3;1) .
Giải

- Theo tính chất đường cao : HK vng góc với AC
cho nên (AC) qua K(0;2) có véc tơ pháp tuyến
uu
ur
KH = ( 1; −2 ) ⇒ ( AC ) : x − 2 ( y − 2 ) = 0 ⇔ x − 2 y + 4 = 0 .
A
K(0;2
- B nằm u u (BH) qua H(1;0) và có véc tơ chỉ
trên
ur
)
M(3;1) H(1;0)
phương KH = ( 1; −2 ) ⇒ B ( 1 + t; −2t ) .
- M(3;1) là trung điểm của AB cho nên A(5-t;2+2t).
- Mặt khác A thuộc (AC) cho nên : 5-t-2(2+2t)+4=0 ,
B
C
suy ra t=1 . Do đó A(4;4),B(2;-2)
- u u C thuộc (AC) suy ra C(2t;2+t) ,

ur
uu
ur
BC = ( 2t − 2; 4 + t ) , HA = ( 3; 4 ) . Theo tính chất đường cao kẻ từ A :
uu uu
ur ur
⇒ HA.BC = 0 ⇒ 3 ( 2t − 2 ) + 4 ( 4 + t ) = 0 → t = −1 . Vậy : C(-2;1).

Trang 4


Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
uu
u
r
r
x−4 y−4
=
- (AB) qua A(4;4) có véc tơ chỉ phương BA = ( 2;6 ) // u = ( 1;3) ⇒ ( AB ) :
1
3
⇔ 3x − y − 8 = 0
uu
ur
- (BC) qua B(2;-2) có véc tơ pháp tuyến HA = ( 3; 4 ) ⇒ ( BC ) : 3 ( x − 2 ) + 4 ( y + 2 ) = 0
⇔ 3x + 4 y + 2 = 0 .

Bài 10.

Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường trịn có phương trình
( C1 ) : x 2 + y 2 − 4 y − 5 = 0 và ( C2 ) : x 2 + y 2 − 6 x + 8 y + 16 = 0. Lập phương trình tiếp tuyến

chung của ( C1 ) và ( C2 ) .

Giải
- Ta có :


( C1 ) : x 2 + ( y − 2 )

( C2 ) : ( x − 3) + ( y + 4 ) = 9 ⇒ I 2 ( 3; −4 ) , R2 = 3
- Nhận xét : I1 I 2 = 9 + 4 = 13 < 3 + 3 = 6 ⇒ ( C1 ) không cắt ( C2 )
- Gọi d : ax+by+c =0 ( a 2 + b 2 ≠ 0 ) là tiếp tuyến chung , thế thì : d ( I1 , d ) = R1 , d ( I 2 , d ) = R2
2

= 9 ⇒ I1 ( 0; 2 ) , R1 = 3,

2

2

 2b + c
= 3 ( 1)
 2
2b + c
3a − 4b + c
3a − 4b + c = 2b + c
 a + b2
⇔

=
⇔ 2b + c = 3a − 4b + c ⇔ 
a 2 + b2
a 2 + b2
3a − 4b + c = −2b − c
 3a − 4b + c = 3 ( 2 )
 a 2 + b2


 a = 2b
2
⇔
. Mặt khác từ (1) : ( 2b + c ) = 9 ( a 2 + b 2 ) ⇔
3a − 2b + 2c = 0

- Trường hợp : a=2b thay vào (1) :

( 2b + c )

2

= 9 ( 4b 2 + b 2 )


2b − 3 5c
b =
4
⇔ 41b 2 − 4bc − c 2 = 0.∆ 'b = 4c 2 + 41c 2 = 45c 2 ⇔ 

2+3 5 c
b =


4

(

)


- Do đó ta có hai đường thẳng cần tìm :

( 2 − 3 5 ) x + ( 2 − 3 5 ) y +1 = 0 ⇔ 2 2 − 3 5 x + 2 − 3 5 y + 4 = 0
(
) (
)
2
4
( 2 + 3 5 ) x + ( 2 + 3 5 ) y +1 = 0 ⇔ 2 2 + 3 5 x + 2 + 3 5 y + 4 = 0
d :
(
) (
)
2
4
d1 :

1

2b − 3a
2b +
2b − 3a
2
- Trường hợp : c =
, thay vào (1) :
= 3 ⇔ 2b − a = a 2 + b 2
2
2
2

a +b
a

b=0→c=−
b = 0, a = −2c

2
2
2
2
2
⇔ ( 2b − a ) = a + b ⇔ 3b − 4ab = 0 ⇔ 
⇔
b = 4a , a = −6c
4a
a
b =
→c=−
3


3
6

- Vậy có 2 đường thẳng : d3 : 2 x − 1 = 0 , d 4 : 6 x + 8 y − 1 = 0

Bài 11. Trong hệ tọa độ Oxy, hãy viết phương trình hyperbol (H) dạng chính tắc biết rằng
(H) tiếp xúc với đường thẳng d : x − y − 2 = 0 tại điểm A có hồnh độ bằng 4.
Giải
- Do A thuộc d : A(4;2)

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 5


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
2
2
x
y
16 4
- Giả sử (H) : 2 − 2 = 1( *) ⇒ A ∈ ( H ) ⇔ 2 − 2 = 1( 1)
a
b
a b

- Mặt khác do d tiếp xúc với (H) thì hệ sau có 12 nghiệm bằng nhau :

2
2
2
2
2 2
 2
b 2 x 2 − a 2 ( x − 2 ) 2 = a 2b 2
b 2 x 2 − a 2 y 2 = a 2b 2

( b − a ) x + 4a x − 4a − a b = 0
⇔

⇔
⇔
y = x − 2
y = x − 2
y = x − 2


4
2
2
2
2 2
2 2
2 4
4 2
⇒ ∆ 'a = 4a + ( b − a ) ( 4a + a b ) = 4a b + a b − a b ⇔ a 2b 2 ( 4 + b 2 − a 2 ) = 0 ⇒ a 2 = b 2 + 4

16b 2 − 4a 2 = a 2b 2
b 4 − 8b 2 + 16 = 0
b 2 = 4
x2 y 2



⇔ 2
⇔ 2
⇔( H) : −
=1
- Kết hợp với (1) :  2 2
2

8
4
a = b + 4
a = b + 4
a = 8




Bài 12. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có phương trình đường
thẳng AB: x – 2y + 1 = 0, phương trình đường thẳng BD: x – 7y + 14 = 0, đường thẳng AC
đi qua M(2; 1). Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật
Giải
- Dễ nhận thấy B là giao của BD với
AB cho nên tọa dộ B là nghiệm của
x-2y+1=0
x − 2 y +1 = 0
 21 13 
⇒ B ; ÷
hệ : 
 5 5
 x − 7 y + 14 = 0

- Đường thẳng (BC) qua B(7;3) và
vng góc với (AB) cho nên có véc
tơ chỉ phương:

B

A


I

D

C

x-7y+14=0
M(2;1)

21

r
x = 5 + t

u = ( 1; −2 ) ⇒ ( BC ) : 
 y = 13 − 2t

5

- Ta có : R ( AC , BD ) = R BIC = 2R ABD = 2ϕ = 2R ( AB, BD )
u u
u u
r r
u
u
r
u
r
n1.n2

1 + 14
15
3
=
=
r u
- (AB) có n1 = ( 1; −2 ) , (BD) có n2 = ( 1; −7 ) ⇒ cosϕ = u ur =
5 50 5 10
10
n1 n2
r

- Gọi (AC) có n = ( a, b ) ⇒ cos ( AC,BD ) = cos2ϕ =

a-7b

4
9
= 2 cos 2 ϕ − 1 = 2  ÷− 1 =
5
 10 
50 a + b
2

2

- Do đó : ⇒ 5 a − 7b = 4 50 a 2 + b 2 ⇔ ( a − 7b ) = 32 ( a 2 + b 2 ) ⇔ 31a 2 + 14ab − 17b 2 = 0
2

17

17

 a = − 31 b ⇒ ( AC ) : − 31 ( x − 2 ) + ( y − 1) = 0 ⇔ 17 x − 31 y − 3 = 0
- Suy ra : 
 a = b ⇒ ( AC ) : x − 2 + y − 1 = 0 ⇔ x + y − 3 = 0

21

x = 5 + t

13
7

 14 5 
- (AC) cắt (BC) tại C ⇒  y = − 2t ⇔ t = ⇒ C  ; ÷
5
15
 3 3

x − y − 3 = 0


x − 2 y +1 = 0
x = 7
⇔
⇔ A ( 7; 4 )
- (AC) cắt (AB) tại A : ⇔ 
x − y − 3 = 0
y = 4
x = 7 + t

- (AD) vng góc với (AB) đồng thời qua A(7;4) suy ra (AD) : 
 y = 4 − 2t

Trang 6

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
x = 7 + t
7

 98 46 
⇒ t = ⇒ D ; ÷
- (AD) cắt (BD) tại D :  y = 4 − 2t
15
 15 15 
 x − 7 y + 14 = 0


- Trường hợp (AC) : 17x-31y-3=0 các em làm tương tự .
Bài 13. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC, có điểm A(2; 3), trọng tâm G(2;
0). Hai đỉnh B và C lần lượt nằm trên hai đường thẳng d1: x + y + 5 = 0 và d2: x + 2y – 7 =
0. Viết phương trình đường trịn có tâm C và tiếp xúc với đường thẳng BG
Giải
x = t
, C thuộc d'
 y = −5 − t
 x = 7 − 2m

cho nên C: 
.
y = m

- B thuộc d suy ra B : 

A(2;3)
x+2y-7=0
G(2;0)

- Theo tính chất trọng tâm :

( t − 2m + 9 )

m−t −2
=0
3
3
m − t = 2
m = 1
⇔
- Ta có hệ : 
t − 2m = −3 t = −1
⇒ xG =

= 2, yG =

B
x+y+5=0


C

M

r

- Vậy : B(-1;-4) và C(5;1) . Đường thẳng (BG) qua G(2;0) có véc tơ chỉ phương u = ( 3; 4 ) ,
20 − 15 − 8 13
x−2 y
= ⇔ 4 x − 3 y − 8 = 0 ⇒ d ( C ; BG ) =
= =R
3
4
5
5
13
169
2
2
- Vậy đường trịn có tâm C(5;1) và có bán kính R= ⇒ ( C ) : ( x − 5 ) + ( y − 1) =
5
25

cho nên (BG):

Bài 14. Tam giác cân ABC có đáy BC nằm trên đường thẳng : 2x – 5y + 1 = 0, cạnh bên
AB nằm trên đường thẳng : 12x – y – 23 = 0 . Viết phương trình đường thẳng AC biết rằng
nó đi qua điểm (3;1)
Giải
2 x − 5 y + 1 = 0

12 x − y − 23 = 0

- Đường (AB) cắt (BC) tại B 

A

12x-y-23=0

Suy ra : B(2;-1). . (AB) có hệ số góc k=12, đường
thẳng (BC) có hệ số góc k'=

2
, do đó ta có :
5

M(3;1)
H

2
12 −
B
C
5 =2
2x-5y+1=0
tan B =
. Gọi (AC) có hệ số góc là m thì
2
1 + 12.
5
2

−m
2 − 5m
5
=
ta có : tan C =
. Vì tam giác ABC cân tại A cho nên tanB=tanC, hay ta có :
2m
5 + 2m
1+
5
8

 2 − 5m = 4m + 10
2 − 5m
m = − 9
= 2 ⇔ 2 − 5m = 2 2 m + 5 ⇔ 


5 + 2m
 2 − 5m = −4m − 10
 m = 12
9
8

- Trường hợp : m = − ⇒ ( AC ) : y = −

9
( x − 3) + 1 ⇔ 9 x + 8 y − 35 = 0
8


- Trường hợp : m=12 suy ra (AC): y=12(x-3)+1 hay (AC): 12x-y-25=0 ( loại vì nó //AB ).
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )
Trang 7


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

- Vậy (AC) : 9x+8y-35=0 .
Bài 15. Viết phương trình tiếp tuyến chung của hai đường tròn :
(C1) : (x - 5)2 + (y + 12)2 = 225 và (C2) : (x – 1)2 + ( y – 2)2 = 25
Giải : .
- Ta có (C) với tâm I(5;-12) ,R=15. (C') có J(1;2) và R'=5. Gọi d là tiếp tuyến chung có
phương trình : ax+by+c=0 ( a 2 + b 2 ≠ 0 ).
- Khi đó ta có : h ( I , d ) =

5a − 12b + c
2

= 15 ( 1) , h ( J , d ) =

a + 2b + c

= 5 ( 2)
a 2 + b2
5a − 12b + c = 3a + 6b + 3c
- Từ (1) và (2) suy ra : 5a − 12b + c = 3 a + 2b + c ⇔ 
5a − 12b + c = −3a − 6b − 3c
 a − 9b = c

⇔
. Thay vào (1) : a + 2b + c = 5 a 2 + b 2 ta có hai trường hợp :
 −2a + 3 b = c

2
2
2
2
2
2
- Trường hợp : c=a-9b thay vào (1) : ( 2a − 7b ) = 25 ( a + b ) ⇔ 21a + 28ab − 24b = 0
a +b
2


 14 − 10 7 
14 − 10 7
175 + 10 7
→ d :
=0
a =
÷x + y −

÷
21
21
21




Suy ra : 
 a = 14 + 10 7 → d :  14 + 10 7  x + y − 175 − 10 7 = 0

÷

÷

21
21
21



3
2
2
2
2
2
- Trường hợp : c = −2a + b ⇒ ( 1) : ( 7b − 2a ) = 100 ( a + b ) ⇔ 96a + 28ab + 51b = 0 . Vơ
2
nghiệm . ( Phù hợp vì : IJ = 16 + 196 = 212 < R + R ' = 5 + 15 = 20 = 400 . Hai đường tròn

cắt nhau ) .
Bài 16. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C) : x 2 + y 2 + 2x − 8y − 8 = 0 .
Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x+y-2=0 và cắt đường tròn
theo một dây cung có độ dài bằng 6.
Giải
- Đường thẳng d' song song với d : 3x+y+m=0
B

−3 + 4 + m m + 1
=
5
5
2
 AB 
2
2
- Xét tam giác vuông IHB : IH = IB − 
÷ = 25 − 9 = 16
 4 

- IH là khoảng cách từ I đến d' : IH =

Trang 8

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

H

A
I(-1;4)


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
2
( m + 1) = 16 ⇔ m + 1 = 20 ⇒  m = 19 → d ' : 3x + y + 19 = 0

 m = −21 → d ' : 3 x + y − 21 = 0

25


Bài 17. Viết phương trình các cạnh của tam
giác ABC biết B(2; -1), đường cao và đường
phân giác trong qua đỉnh A, C lần lượt là : (d1) :
3x – 4y + 27 = 0 và (d2) : x + 2y– 5=0
Giải
- Đường thẳng (BC) qua B(2;-1) và vuông góc

A
K
x+2y-5=0

 x = 2 + 3t
B(2;-1)
với (AH) suy ra (BC): 
, hay :
y = −1 − 4t

r
x − 2 y +1

=
⇔ 4 x + 3 y − 7 = 0 ⊥ n = ( 4;3)
3
−4
 x = 2 + 3t

- (BC) cắt (CK) tại C : ⇒  y = −1 − 4t → t = −1 ⇔ C ( −1;3)

x + 2 y − 5 = 0

r
- (AC) qua C(-1;3) có véc tơ pháp tuyến n = ( a; b )

H
3x-4y+27=0

Suy ra (AC): a(x+1)+b(y-3)=0 (*). Gọi ϕ = R KCB = R KCA ⇒ cosϕ =
- Tương tự : cosϕ =

a+2b



a+2b

=

C

4+6
10
2
=
=
5 16 + 9 5 5
5

2

2
⇔ ( a + 2b ) = 4 ( a 2 + b 2 )
5

5 a 2 + b2
5 a 2 + b2
 a = 0 ⇒ b ( y − 3) = 0 ↔ y − 3 = 0
2
⇔ 3a − 4ab = 0 ⇔ 
 a = 4b ⇒ 4 ( x + 1) + ( y − 3) = 0 ↔ 4 x + 3 y − 5 = 0

3
3

 y = 3

 y − 3 = 0
  x = −5


3 x − 4 y + 27 = 0


 31 582 
⇔   x = − 31 ⇔ A1 ( −5;3) , A2 =  − ;
- (AC) cắt (AH) tại A : 
÷
 4 x + 3 y − 5 = 0

 25 25 


25



582
 3 x − 4 y + 27 = 0

 y =
25


- Lập (AB) qua B(2;-1) và 2 điểm A tìm được ở trên . ( học sinh tự lập ).
Bài 18. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đềcác vng góc Oxy , xét tam giác ABC vng
tại A, phương trình đường thẳng BC là : 3 x – y - 3 = 0, các đỉnh A và B thuộc trục
hoành và bán kính đường trịn nội tiếptam giác ABC bằng 2 . Tìm tọa độ trọng tâm G của
tam giác ABC .
Giải
- Đường thẳng (BC) cắt Ox tại B : Cho y=0 suy ra x=1 , B(1;0) . Gọi A(a;0) thuộc Ox là
đỉnh của góc vng ( a khác 1 ).. Đường thẳng x=a cắt (BC) tại C : a; 3 ( a − 1) .

(

)

2
2
2
- Độ dài các cạnh : AB = a − 1 , AC = 3 a − 1 ⇒ BC = AB + AC ⇒ BC = 2 a − 1


(

)

- Chu vi tam giác : 2p= a − 1 + 3 a − 1 + 2 a − 1 = 3 + 3 a − 1 ⇔ p =

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

( 3 + 3 ) a −1
2

Trang 9


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
S
1
1
3
2
- Ta có : S=pr suy ra p= .(*) Nhưng S= AB. AC = a − 1 3 a − 1 =
( a − 1) . Cho nên
r
2
2
2
a = 3 + 2 3
1
3

2
3 3 + 1 a −1 =
( a − 1) ⇒ a − 1 = 2 3 + 1 ⇔ 
(*) trở thành :
2
4
 a = −1 − 2 3


(

)

- Trọng tâm G :

(

(

)

)


2 3 + 2 3 +1 7 + 4 3
2a + 1

 xG =
xG =
=


7+4 3 2 3+6
3


3
3
⇔
⇒
⇔ G1 
;
÷

3
3 ÷
3 ( a − 1)
3 2+2 3


y =

2 3+6
=
 G
 yG =
3

3
3



2 −1 − 2 3 + 1
2a + 1

1+ 4 3
 xG =
xG =
=−

 1+ 4 3 2 3 + 6 
3


3
3
⇔
⇔
⇒ G2  −
;−
÷

3
3 ÷
3 ( a − 1)
3 −2 − 2 3


y =

2 3+6

=−
 G
 yG =
3

3
3


(

)

(

)

(

)

Bài 19. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy. Cho đường tròn (C) : x 2 + y 2 − 4 x − 2 y − 1 = 0
và đường thẳng d : x + y + 1 = 0 . Tìm những điểm M thuộc đường thẳng d sao cho từ điểm
M kẻ được đến (C) hai tiếp tuyến hợp với nhau góc 900
Giải
- M thuộc d suy ra M(t;-1-t). . Nếu 2 tiếp tuyến vng góc
với nhau thì MAIB là hình vng ( A,B là 2 tiếp điểm ).
Do đó AB=MI= IA 2 =R 2 = 6 2 = 2 3 .

( 2−t)


- Ta có : MI =

2

A

+ ( 2 + t ) = 2t 2 + 8 = 2 3
2

- Do đó :

(

)

t = − 2 → M 1 − 2; 2 − 1
2t + 8 = 12 ⇔ t = 2 ⇔ 
.
t = 2 → M
2; − 2 − 1
2


2

2

(


)

M
x+y+1=0

* Chú ý : Ta còn cách khác
- Gọi d' là đường thẳng qua M có hệ số góc k suy ra d' có
phương trình : y=k(x-t)-t-1, hay : kx-y-kt-t-1=0 (1) .
- Nếu d' là tiếp tuyến của (C) kẻ từ M thì d(I;d')=R ⇒

I(2;1)

2k − kt − t − 2
1+ k 2

B

= 6

⇔ ( 2 − t ) k − t − 2  = 6 ( 1 + k 2 ) ⇔ ( t 2 − 4t − 2 ) k 2 + 2 ( t + 2 ) ( 2 − t ) k + ( t 2 + 4t − 2 ) = 0


2


t 2 − 4t − 2 ≠ 0


⇔ ∆ ' = ( 4 − t 2 ) − ( t 2 − 2 − 4t ) ( t 2 − 2 + 4t ) > 0
- Từ giả thiết ta có điều kiện :

 2
 t + 4t − 2 = −1
 t 2 − 4t − 2

t ≠ 2 ± 6
1



 k1 + k2 = ±
2
2
2 ⇒ k1 ; k2 ⇔ M
- ⇔ ∆ ' = t ( 19 − t ) > 0 ⇒ t = ± 2 ⇒ 
2
 k k = −1
 1 2
t = 2


Trang 10

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

Bài 20.

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy. Cho elip (E) : x 2 + 4 y 2 − 4 = 0 .Tìm những
ˆ
điểm N trên elip (E) sao cho : F1 NF2 = 600 ( F1 , F2 là hai tiêu điểm của elip (E) )
Giải
x2
+ y 2 = 1 ⇒ a 2 = 4, b 2 = 1 ↔ c 2 = 3 → c = 3
- (E) :
4
2
2
 x0 + 4 y0 = 4

3
3

x0 ; MF2 = 2 −
x0 . Xét tam giác F1MF2 theo hệ thức
- Gọi N ( x0 ; y0 ) ∈ ( E ) ⇒  MF1 = 2 +
2
2

 F1 F2 = 2 3


hàm số cos : ( F1 F2 ) = MF12 + MF22 − 2MF1MF2cos600 ⇔
2

2

2



3  
3  
3 
3 
⇔ 2 3 = 2+
x0 ÷ +  2 −
x0 ÷ −  2 +
x0 ÷ 2 −
x0 ÷

÷ 
÷ 
÷
÷
2
2
2
2

 
 



4 2
1

y0 = −

 x0 = −

3 2 
3 2
9 2
32
1
3
3
2
2
⇔ 12 = 8 + x0 −  4 − x0 ÷ ⇔ x0 = 8 ⇔ x0 =
⇔
⇒ y0 = ⇔ 
2
4 
4
9
9


4 2
y = 1
 x0 =
 0 3

3

 −4 2 1 
 −4 2 1 

4 2 1
 4 2 1
- Như vậy ta tìm được 4 điểm : N1 
 3 ; − 3 ÷, N 2  3 ; 3 ÷, N 3  3 ; − 3 ÷, N 4  3 ; 3 ÷
÷

÷

÷

÷








Bài 21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng ∆ : 2x + 3y + 4 =0
Tìm tọa độ điểm B thuộc đường thẳng ∆ sao cho đường thẳng AB và ∆ hợp với nhau góc

(

)

2

450.


Giải
r
- Gọi d là đường thẳng qua A(1;1) có véc tơ pháp tuyến n = ( a; b ) thì d có phương trình
ur
u

dạng : a(x-1)+b(y-1)=0 (*). Ta có n∆ = ( 2;3) .
- Theo giả thiết : cos ( d,∆ ) =

2a + 3b

= cos450 =

1
2
⇒ 2 ( 2a + 3b ) = 13 ( a 2 + b 2 )
2

13 a 2 + b 2
1
1

2
2
 a = − 5 b → d : − 5 ( x − 1) + ( y − 1) = 0 ↔ x − 5 y + 4 = 0
⇔ 5a − 24ab − 5b = 0 ⇔

 a = 5b → d : 5 ( x − 1) + ( y − 1) = 0 ↔ 5 x + y − 6 = 0



- Vậy B là giao của d với ∆ cho nên :

x − 5y + 4 = 0
5 x + y − 6 = 0
 32 4 
 22 32 
⇒ B1 
⇔ B1  − ; ÷, B2 : 
⇒ B2  ; − ÷
 13 13 
 13 13 
2 x + 3 y + 4 = 0
2 x + 3 y + 4 = 0

Bài 22.

Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho cho hai đường thẳng
d1 : 2 x − y + 5 = 0 .
d2: 3x +6y – 7 = 0. Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm P( 2;
-1) sao cho đường thẳng đó cắt hai đường thẳng d1
và d2 tạo ra một tam giác cân có đỉnh là giao điểm
của hai đường thẳng d1, d2.
d:2x-y+5=0
Giải
- Trước hết lập phương trình 2 đường phân giác
tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau :
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

d':3x+6y-7=0


Trang 11

P(2;-1)


Chuyên đề : HÌNH HỌC PHẲNG
2x − y + 5
 3x + 6 y − 7
=−
 3 5
9 x + 3 y + 8 = 0
5
⇔
⇔
 3x + 6 y − 7 2 x − y + 5
3 x − 9 y + 22 = 0
=
 3 5
5


Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

- Lập đường thẳng ∆1 qua P(2;-1) và vuông góc với tiếp tuyến : 9x+3y+8=0 .
⇒ ∆1 :

x − 2 y +1
=
⇔ x − 3y − 5 = 0
9

3

- Lập ∆ 2 qua P(2;-1) và vng góc với : 3x-9y+22=0 ⇔ ∆ 2 :
Bài 23.

x − 2 y +1
=
⇔ 3x + y − 5 = 0
3
−9

Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho Hypebol (H) có phương trình:

x2 y2

= 1 . Viết phương trình chính tắc của elip (E) có tiêu điểm trùng với tiêu điểm của
16 9

(H) và ngoại tiếp hình chữ nhật cơ sở của (H).
Giải
2
2
2
- (H) có a = 16, b = 9 ⇒ c = 25 ↔ c = 5 ↔ F1 ( 5;0 ) , F2 ( 5;0 ) . Và hình chữ nhật cơ sở của (H)

có các đỉnh : ( 4; −3) , ( 4;3) , ( −4; −3) , ( −4;3) .
- Giả sử (E) có :

x2 y 2
+

= 1 . Nếu (E) có tiêu điểm trùng với tiêu điểm của (H) thì ta có
a 2 b2

2
2
2
phương trình : c = a − b = 25 ( 1)
2
- (E) đi qua các điểm có hồnh độ x 2 = 16 và tung độ y = 9 ⇒

- Từ (1) và (2) suy ra : a 2 = 40, b 2 = 15 ⇒ ( E ) :
Bài 24.

16 9
+ = 1 ( 2)
a2 b2

x2 y2
+
=1
40 15

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường trịn (C) có phương trình:

x 2 + y 2 + 4 3 x − 4 = 0 Tia Oy cắt (C) tại A. Lập phương trình đường trịn (C’), bán kính R’

= 2 và tiếp xúc ngồi với (C) tại A
Giải
- (C) có I( −2 3;0 ), R= 4 . Gọi J là tâm đường trịn cần tìm :
J(a;b) ⇒ ( C ') : ( x − a ) + ( y − b ) = 4

2

2

y

-Do (C) và (') tiếp xúc ngoài với nhau cho nên khoảng cách
IJ =R+R' ⇒

( a + 2 3)

2

+ b 2 = 4 + 2 = 6 ⇔ a 2 + 4 3a + b 2 = 28

I(-2;0)

- Vì A(0;2) là tiếp điểm cho nên : ( 0 − a ) + ( 2 − b ) = 4 ( 2 )
2

(

A(0;2
)

2

)

 a + 2 3 2 + b 2 = 36

2
 2

a + 4 3a + b = 24
⇔ 2
- Do đó ta có hệ : 
2
a − 4b + b = 0
a 2 + ( 2 − b ) 2 = 4



(

)

2

- Giải hệ tìm được : b=3 và a= 3 ⇒ ( C ') : x − 3 + ( y − 3) = 4 .
2

* Chú ý : Ta có cách giải khác .
- Gọi H là hình chiếu vng góc của J trên Ox suy ra OH bằng a và JH bằng b
Trang 12

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

x



Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
IA IO OA
4
2 3
2
=
=
⇔ =
=
- Xét các tam giác đồng dạng : IOA và IHJ suy ra :
IJ IH HJ
6 a+2 3 b

- Từ tỷ số trên ta tìm được : b=3 và a= 3 .
Bài 25. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB: x -2y
-1 =0, đường chéo BD: x- 7y +14 = 0 và đường chéo AC đi qua điểm M(2;1). Tìm toạ độ
các đỉnh của hình chữ nhật
Giải
- Hình vẽ : ( Như bài 12 ).
 x − 2 y −1 = 0
⇒ B ( 7;3) .
 x − 7 y + 14 = 0

- Tìm tọa độ B là nghiệm của hệ : 

uu
ur


x = 7 + t
 y = 3 − 2t

- Đường thẳng (BC) qua B(7;3) và ⊥ ( AB ) ⇒ u BC = ( 1; −2 ) ⇔ ( BC ) : 
1
⇔ 2 x + y − 17 = 0 → k BC = − . Mặt khác : k BD
2

1 1

1
1
1
= , k AB = ⇒ tan ϕ = 7 2 =
11 3
7
2
1+
72

1
2
7 = 7 k − 1 = 2 tan ϕ = 3 = 3
- Gọi (AC) có hệ số góc là k ⇒ tan 2ϕ =
k
7 + k 1 − tan 2 ϕ 1 − 1 4
1+
7
9
k−


17

 28k − 4 = −3k − 21  k = −

31
- Do đó : 4 7k − 1 = 3 k + 7 ⇔ 

 28k − 4 = 3k + 21
k = 1

- Trường hợp : k=1 suy ra (AC) : y=(x-2)+1 , hay : x-y-1=0 .
x = 7 + t

- C là giao của (BC) với (AC) : ⇔  y = 3 − 2t → t = −1, C ( 6;5 )
x − y −1 = 0

x = 7 + t

→ t = 0, A ( 1;0 )
- A là giao của (AC) với (AB) : ⇔  y = 3 − 2t
x − 2 y −1 = 0


- (AD) //(BC) suy ra (AD) có dạng : 2x+y+m=0 (*) , do qua A(1;0) : m= -2 . Cho nên (AD)
có phương trình : 2x+y-2=0 .
2 x + y − 2 = 0
⇒ D ( 0; 2 )
 x − 7 y + 14 = 0


- D là giao của (AD) với (BD) : 
- Trường hợp : k=-

17
cách giải tương tự ( Học sinh tự làm ).
31

Bài 26. Trong mp (Oxy) cho đường thẳng (∆) có phương trình: x – 2y – 2 = 0 và hai
điểm A (-1;2); B (3;4). Tìm điểm M ∈ (∆) sao cho 2MA 2 + MB 2 có giá trị nhỏ nhất
Giải
- M thuộc ∆ suy ra M(2t+2;t )
- Ta có : MA2 = ( 2t + 3) + ( t − 2 ) = 5t 2 + 8t + 13 ⇒ 2MA2 = 10t 2 + 16t + 26
2

2

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 13


Chuyên đề : HÌNH HỌC PHẲNG
2
2
Tương tự : MB 2 = ( 2t − 1) + ( t − 4 ) = 5t 2 − 12t + 17
2
- Do dó : f(t)= 15t + 4t + 43 ⇒ f ' ( t ) = 30t + 4 = 0 → t = −

f(t) =


Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
2
. Lập bảng biến thiên suy ra min
15

2
641
 26 2 
đạt được tại t = − ⇒ M  ; − ÷
15
15
 15 15 

Bài 27. Cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 6y + 6 = 0 và điểm M (2;4)
Viết phương trình đường thẳng đi qua M cắt đường tròn tại 2 điểm A và B, sao cho M là
trung điểm của AB
Giải
- Đường tròn (C) : ( x − 1) + ( y − 3) = 4 ⇒ I ( 1;3) , R = 2, PM /( C ) = 1 + 1 − 4 = −2 < 0 ⇒ M nằm
2

2

trong hình trịn (C) .
r

 x = 2 + at
 y = 4 + bt

- Gọi d là đường thẳng qua M(2;4) có véc tơ chỉ phương u = ( a; b ) ⇒ d : 


2
2
2
- Nếu d cắt (C) tại A,B thì : ( at + 1) + ( bt + 1) = 4 ⇔ ( a + b ) t + 2 ( a + b ) t − 2 = 0 ( 1) ( có 2
2

2

nghiệm t ) . Vì vậy điều kiện : ∆ ' = ( a + b ) + 2 ( a 2 + b 2 ) = 3a 2 + 2ab + 3b 2 > 0 ( *)
2

- Gọi A ( 2 + at1 ; 4 + bt1 ) , B ( 2 + at2 ; 4 + bt2 ) ⇒ M là trung điểm AB thì ta có hệ :
4 + a ( t1 + t2 ) = 4
a ( t1 + t 2 ) = 0


⇔
⇔
⇔ t1 + t2 = 0 . Thay vào (1) khi áp dụng vi ét ta được :
8 + b ( t1 + t2 ) = 8
b ( t1 + t2 ) = 0


⇔ t1 + t2 = −

Bài 28.

2 ( a + b)
x−2 y−4
= 0 ⇔ a + b = 0 ⇔ a = −b ⇒ d :

=
⇔ d : x+ y−6= 0
2
2
a +b
−1
1

Viết phương trình các tiếp tuyến của e líp (E):

x2 y2
+
= 1 , biết tiếp tuyến đi qua
16 9

điểmA(4;3)
Giải
r

- Giả sử đường thẳng d có véc tơ pháp tuyến n = ( a; b ) qua A(4;3) thì d có phương trình
là :a(x-4)+b(y-3)=0 (*) , hay : ax+by-4a-3b (1) .
- Để d là tiếp tuyến của (E) thì điều kiện cần và đủ là : a 2 .16 + b 2 .9 = ( 4a + 3b )

2

a = 0 ↔ d : y − 3 = 0
⇔ 16a 2 + 9b 2 = 16a 2 + 24ab + 9b 2 ⇔ 24ab = 0 ⇒ 
b = 0 ↔ d : x − 4 = 0

Bài 29. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 - 2x - 2my + m2

- 24 = 0 có tâm I và đường thẳng ∆: mx + 4y = 0. Tìm m biết đường thẳng ∆ cắt đường tròn
(C) tại hai điểm phân biệt A,B thỏa mãn diện tích tam giác IAB bằng 12.
Giải
- (C) : ( x − 1) + ( y − m ) = 25
2

2

⇒ I (1; m), R = 5 .

m

y = − 4 x

- Nếu d : mx +4y=0 cắt (C) tại 2 điểm A,B thì  2
2
 m + 16  x 2 − 2  4 + m  x + m 2 − 24 = 0 ( 1)
÷

÷
 16 
 4 

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )
Trang 14


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

m  
m 

- Điều kiện : ∆ ' = m 2 + 25 > 0 ⇔ m ∈ R . Khi đó gọi A  x1 ; − x1 ÷, B  x2 ; − x2 ÷
4  
4 

⇒ AB =

( x2 − x1 )

2

+

m2
2
( x2 − x1 ) = x2 − x1
16

- Khoảng cách từ I đến d =
- Từ giả thiết : S =
⇔ 5m

m + 4m
m 2 + 16

=

m 2 + 16

m 2 + 25
=8
4
m 2 + 16
5m

m 2 + 16

5m
1
1
m 2 + 25
m 2 + 25
AB.d = .8
.
= 4 5m
= 12
2
2
m 2 + 16
m 2 + 16 m 2 + 16

2
m 2 + 25
= 3 ⇔ 25m 2 ( m 2 + 25 ) = 9 ( m 2 + 16 )
2
m + 16

- Ta có một phương trình trùng phương , học sinh giải tiếp .
Bài 30. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình cạnh

AB: x - y - 2 = 0, phương trình cạnh AC: x + 2y - 5 = 0. Biết trọng tâm của tam giác G(3;
2). Viết phương trình cạnh BC
Giải
x − y − 2 = 0
⇔ A ( 3;1)
x + 2 y − 5 = 0

- (AB) cắt (AC) tại A : ⇒ 

- B nằm trên (AB) suy ra B(t; t-2 ), C nằm trên (AC) suy ra C(5-2m;m)
t − 2m + 8

=3
 xG =

t − 2m = 1  m = 2 → C ( 1; 2 )

3
⇔
⇔
- Theo tính chất trọng tâm : 
t + m = 7
t = 5 → B ( 5;3)
 y = t + m −1 = 2

G

3



Bài 31. Viết phương trình đường trịn đi qua hai điểm A(2; 5), B(4;1) và tiếp xúc với
đường thẳng có phương trình 3x – y + 9 = 0.
Giải
- Gọi M là trung điểm AB suy ra M(3;3 ) . d' là đường trung trực của AB thì d' có phương
trình : 1.(x-3)-2(y-3)=0 , hay : x-2y+3=0 .
- Tâm I của (C) nằm trên đường thẳng d' cho nên I(2t-3;t) (*)
- Nếu (C) tiếp xúc với d thì h ( I , d ) = R ⇔

3 ( 2t − 3) − t + 9
10

- Mặt khác : R=IA=

( 5 − 2t )

2

( 5 − 2t )

2

+( 5−t) =

5t
10

=

10
t = R . (1)

2

+ ( 5 − t ) . (2) .

- Thay (2) vào (1) :

=

2

2

10
t ⇔ 4 ( 5t 2 − 30t + 50 ) = 10t 2
2

t = 6 − 34
⇔ t 2 − 12t + 2 = 0 ⇒ 
. Thay các giá trị t vào (*) và (1) ta tìm được tọa độ tâm I và
t = 6 + 34


bán kính R của (C) .
* Chú ý : Ta có thể sử dụng phương trình (C) : x 2 + y 2 − 2ax − 2by + c = 0 ( có 3 ẩn a,b,c)
- Cho qua A,B ta tạo ra 2 phương trình . Cịn phương trình thứ 3 sử dụng điều kiện tiếp xúc
của (C) và d : khoảng cách từ tâm tới d bằng bán kính R .
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 15



Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
2

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
2

Bài 32. Cho đường tròn (C): x + y – 2x + 4y + 2 =
0.
A
Viết phương trình đường trịn (C') tâm M(5, 1) biết
(C') cắt (C) tại các điểm A, B sao cho AB = 3 .
H
Giải
I
M
- Đường tròn (C) :
2
2
B
( x − 1) + ( y + 2 ) = 3 ⇒ I ( 1; −2 ) , R = 3 .
- Gọi H là giao của AB với (IM). Do đường trịn (C')
tâm M có bán kính R' = MA . Nếu AB= 3 = IA = R , thì tam giác IAB là tam giác đều , cho
3 7
3. 3 3
= ( đường cao tam giác đều ) . Mặt khác : IM=5 suy ra HM= 5 − = .
2 2
2
2
2

AB
49 3
=
+ = 13 = R '2
- Trong tam giác vng HAM ta có MA2 = IH 2 +
4
4 4
2
2
- Vậy (C') : ( x − 5 ) + ( y − 1) = 13 .

nên IH=

Bài 33. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đờng tròn (C) có phơng trình (x-1)2 +
(y+2)2 = 9 và đờng thẳng d: x + y + m = 0. Tìm m để trên đờng thẳng d có duy nhất một
điểm A mà từ đó kẻ đợc hai tiếp tuyến AB, AC tới đờng tròn (C) (B, C là hai tiếp điểm) sao
cho tam giác ABC vuông.
Gii
- (C) cú I(1;-2) và bán kính R=3 . Nếu tam giác ABC
vng góc tại A ( có nghĩa là từ A kẻ được 2 tiếp
tuyến tới (C) và 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau ) khi
x+y+m=0
đó ABIC là hình vng . Theo tính chất hình vng ta
B
có IA= IB 2 (1) .
- Nếu A nằm trên d thì A( t;-m-t ) suy ra :
IA =


( t − 1) + ( t − 2 + m ) . Thay vào (1) :

2

( t − 1)

2

2

+ ( t − 2 + m) = 3 2

A

I(1;-2)

2

⇔ 2t 2 − 2 ( m − 1) t + m 2 − 4m − 13 = 0 (2). Để trên d có

C

đúng 1 điểm A thì (2) có đúng 1 nghiệm t , từ đó ta có
2
điều kiện : ∆ = − ( m 2 + 10m + 25 ) = 0 ⇔ − ( m + 5 ) = 0 ⇒ m = −5 .Khi đó (2) có nghiệm kép là :
t1 = t2 = t0 =

m − 1 −5 − 1
=
= −3 ⇒ A ( −3;8 )
2
2


Bài 34. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai đường thẳng (d1) : 4x - 3y - 12 = 0 và (d2):
4x + 3y - 12 = 0. Tìm toạ độ tâm và bán kính đường trịn nội tiếp tam giác có 3 cạnh nằm
trên (d1), (d2), trục Oy.
Giải
 4 x − 3 y − 12 = 0
⇔ A ( 3;0 ) ∈ Ox
 4 x + 3 y − 12 = 0
- Vì (BC) thuộc Oy cho nên gọi B là giao của d1 với Oy : cho x=0 suy ra y=-4 , B(0;-4) và
C là giao của d 2 với Oy : C(0;4 ) . Chứng tỏ B,C đối xứng nhau qua Ox , mặt khác A nằm

- Gọi A là giao của d1 , d 2 ⇒ A : 

trên Ox vì vậy tam giác ABC là tam giác cân đỉnh A . Do đó tâm I đường tròn nội tiếp tam
giác thuộc Ox suy ra I(a;0).
- Theo tính chất phân giác trong :
Trang 16

IA AC 5
IA + IO 5 + 4
OA 9
=
= ⇒
=

=
IO AO 4
IO
4
IO 4


Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
4OA 4.3 4
4
⇒ IO =
=
= . Có nghĩa là I( ;0 )
9
9
3
3
1
1
15 1 ( AB + BC + CA ) 1 ( 5 + 8 + 5 )
18 6
=
⇒r= = .
- Tính r bằng cách : S = BC.OA = .5.3 = =
2
2
2 2
r
2
r
15 5


Bài 35.

Trong mặt phẳng toạ đ ộ Oxy cho điểm C(2;-5 ) và đường thẳng :
∆ : 3x − 4 y + 4 = 0 . Tìm trên ∆ hai điểm A và B đối xứng nhau qua I(2;5/2) sao cho diện tích
tam giác ABC bằng15
Giải
- Nhận xét I thuộc ∆ , suy ra A thuộc ∆ : A(4t;1+3t) . Nếu B đối xứng với A qua I thì B có
tọa độ B(4-4t;4+3t) ⇒ AB = 16 ( 1 − 2t ) + 9 ( 1 − 2t ) = 5 1 − 2t
2

2

6 + 20 + 4
=6
5
t = 0 → A ( 0;1) , B ( 4; 4 )
1
1
- Từ giả thiết : S = AB.h = 5. 1 − 2t .6 = 15 ⇔ 1 − 2t = 1 ⇔ 
2
2
t = 1 → A ( 4; 4 ) , B ( 0;1)


- Khoảng cách từ C(2;-5) đến ∆ bằng chiều cao của tam giác ABC : =

Bài 36.

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho elíp ( E ) :


x2 y2
+
= 1 và hai điểm A(3;9
4

2) , B(-3;2) Tìm trên (E) điểm C có hồnh độ và tung độ dương sao cho tam giác ABC có
diện tích lớn nhất.
Giải
- A,B có hồnh độ là hoành độ của 2 đỉnh của 2 bán trục lớn của (E) , chúng nằm trên
đường thẳng y-2=0 . C có hồnh độ và tung độ dương thì C nằm trên cung phần tư thứ nhất
- Tam giác ABC có AB=6 cố định . Vì thế tam giác có diện tích lớn nhất khi khoảng cách
từ C đến AB lớn nhất .
- Dễ nhận thấy C trùng với đỉnh ca bỏn trc ln (3;0)
Bi 37.

Trong mặt phẳng Oxy cho tam gi¸c ABC biÕt A(2; - 3), B(3; - 2), có diện tích

3
bằng và trọng tâm thuộc đờng thẳng : 3x – y – 8 = 0. T×m täa ®é ®Ønh C.
2

Giải
r uu
ur
- Do G thuộc ∆ suy ra G(t;3t-8). (AB) qua A(2;-3) có véc tơ chỉ phương u = AB = ( 1;1) , cho
x−2 y+3
5 5
=
⇔ x − y − 5 = 0 . Gọi M là trung điểm của AB : M  ; − ÷.
1

1
2 2
u ur  5
uu
5
11
 5

- Ta có : GM =  − t ; − − 3t + 8 ÷ =  − t ; − 3t ÷. Giả sử C ( x0 ; y0 ) , theo tính chất trọng tâm
2
2
2
 2


5 
 x0 − t = −2  2 − t ÷
uu
ur
u ur
uu 
 x0 = −5 + 2t


⇔
⇒ C ( 2t − 5;9t − 19 ) ( 1)
ta có : GC = −2GM ⇔ 
 11

 y0 = 9t − 19

 y − 3t + 8 = −2
 − 3t ÷
 0
2



nên (AB) :

- Ngồi ra ta cịn có : AB= 2 , h ( C , ∆ ) =
- Theo giả thiết : S =

3 ( 2t − 5 ) − ( 9t − 19 ) − 8
10

=

4 − 3t
10

4 − 3t 3
1
1
AB.h ( C , ∆ ) =
2
= ⇔ 2 4 − 3t = 3 10
2
2
2
10

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 17


Chuyên đề : HÌNH HỌC PHẲNG
⇔ 2 ( 4 − 3t )

Bài 38.

2

 4−3
t =
3

= 90 ⇔ 9t 2 − 24t − 29 = 0 ⇔ 
t = 4 + 3

3


Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E):

Nguyn ỡnh S -T: 0985.270.218
 7+6 5

5
⇒ C−
; −7 − 9 5 ÷


÷
3


6 5 −7

5
⇒C =
;9 5 − 7 ÷
 3
÷



x2 y 2
+
= 1 và đờng thẳng :3x + 4y =12. Từ
4
3

điểm M bất kì trên kẻ tới (E) các tiếp tuyến MA, MB. Chứng minh rằng đờng thẳng AB
luôn đi qua một điểm cố định
Gii

1
Trong mt phng ta Oxy cho hình chữ nhật ABCD có tâm I ( ;0)
2
Đường thẳng AB có phương trình: x – 2y + 2 = 0, AB = 2AD và hoành độ điểm A âm. Tìm
tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật đó

Giải
- Do A thuộc (AB) suy ra A(2t-2;t) ( do A có hồnh độ âm cho nên t<1)
- Do ABCD là hình chữ nhật suy ra C đối xứng với A qua I : C ( 3 − 2t; −t ) .
Bài 39.

1

x = + t
- Gọi d' là đường thẳng qua I và vng góc với (AB), cắt (AB) tại H thì : d ' :  2 , và
 y = −2t

H có tọa độ là H ( 0;1) . Mặt khác B đối xứng với A qua H suy ra B ( 2 − 2t ; 2 − t ) .

( 2 − 2t )

- Từ giả thiết : AB=2AD suy ra AH=AD , hay AH=2IH ⇒

2

+ ( 1− t ) = 2 1+
2

1
4

 t − 1 = −1  t = 0
5
2
⇔ 5t 2 − 10t + 5 = 4. ⇔ ( t − 1) = 1 ⇒ 
⇔

4
t − 1 = 1
t = 2 > 1

- Vậy khi t =

1
⇒ A ( −2;0 ) , B ( 2; 2 ) , C ( 3;0 ) , D ( −1; −2 ) .
2

* Chú ý : Ta còn có cách giải khác nhanh hơn
1
−0+2
5 , suy ra AD=2 h(I,AB)=
- Tính h I ; AB = 2
=
(
)
2
5

- Mặt khác : IA = IH
2

2

( AB )
+
4


2

= IH

2

( 2 AD )
+
4

5

2

= IH 2 + AD 2 =

5
5
25
+5=
⇒ IA=IB =
2
4
4

-Do đó A,B là giao của (C) tâm I bán kính IA cắt (AB) . Vậy A,B có tọa độ là nghiệm của
x − 2 y + 2 = 0

hệ :  1  2 2  5  2 ⇒ A ( −2;0 ) , B ( 2; 2 ) (Do A có hồnh độ âm
 x − 2 ÷ + y =  2 ÷


 


- Theo tính chất hình chữ nhật suy ra tọa độ của các đỉnh còn lại : C(3;0) và D(-1;-2)
Bài 40. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC với A(1; -2), đường cao
CH : x − y + 1 = 0 , phân giác trong BN : 2 x + y + 5 = 0 .Tìm toạ độ các đỉnh B,C và tính diện
tích tam giác ABC
Giải
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )
Trang 18


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

- Đường (AB) qua A(1;-2) và vng góc với
x = 1+ t
.
 y = −2 − t

C

(CH) suy ra (AB): 

x = 1+ t

→ t = −5
- (AB) cắt (BN) tại B: ⇔  y = −2 − t

2 x + y + 5 = 0


Do đó B(-4;3).Ta có :
k AB = −1, k BN = −2 ⇒ tan ϕ =

2x+y+5=0
N

B

A(1;-2)

H

−1 + 2 1
=
1+ 2
3

x-y+1=0

- Gọi A' đối xứng với A qua phân giác (BN) thì
 x = 1 + 2t
 y = −2 + t

A' nằm trên (AB). Khi đó A' nằm trên d vng góc với (BN) ⇒ d : 
 x = 1 + 2t

→ t = −1 ⇔ H ( −1; −3) .

- d cắt (BN) tại H : ⇒ H :  y = −2 + t
2 x + y + 5 = 0


r

- A' đối xứng với A qua H suy ra A'(-3;-4) . (BC) qua B,A' suy ra : u = ( 1; −7 )
 x = −4 + t
 x = −4 + t
3

 13 9 
⇒ ( BC ) : 
. (BC) cắt (CH) tại C: ⇒  y = 3 − 7t → t = ⇔ C  − ; − ÷
4
 4 4
 y = 3 − 7t
x − y +1 = 0


- Tính diện tích tam giác ABC :
 AB = 2 5
1
1
9
9 10

=
- Ta có : 
9 ⇒ S ABC = AB.h(C , AB ) = .2 5

2
2
4
2 2
 h ( C , AB ) =
2 2


Bài 41. Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD, có diện tích
bằng 12, tâm I là giao điểm của đường thẳng d1 : x − y − 3 = 0 và d 2 : x + y − 6 = 0 . Trung
điểm của một cạnh là giao điểm của d1 với trục Ox. Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật
Giải
x − y − 3 = 0
9 3
⇒ I  ; ÷. Gọi M là trung điểm của AD thì
2 2
x + y − 6 = 0

- Theo giả thiết , tọa độ tâm I ⇔ 

M có tọa độ là giao của : x-y-3=0 với Ox suy ra M(3;0). Nhận xét rằng : IM // AB và DC ,
r
nói một cách khác AB và CD nằm trên 2 đường thẳng // với d1 ( có n = ( 1; −1) .
x = 3 + t
. Giả sử A ( 3 + t; −t ) (1), thì
 y = −t

-A,D nằm trên đường thẳng d vng góc với d1 ⇒ d : 

do D đối xứng với A qua M suy ra D(3-t;t) (2) .

- C đối xứng với A qua I cho nên C(6-t;3+t) (3) . B đối xứng với D qua I suy ra B( 12+t;3t).(4)
- Gọi J là trung điểm của BC thì J đối xứng với M qua I cho nên J(6;3). Do đó ta có kết quả
là : : MJ = AB = AD = 3 2 . Khoảng cách từ A tới d1 : h ( A, d1 ) =

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

2t
2

⇒ S ABCD = 2h ( A, d1 ) .MJ

Trang 19


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG
Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
2t
t = −1
⇔ S ABCD = 2
3 2 = 12 t = 12 ⇔ 
. Thay các giá trị của t vào (1),(2),(3),(4) ta tìm
2
t = 1
t = −1 → A ( 3;1) , D ( 4; −1) , C ( 7; 2 ) , B ( 11; 4 )

được các đỉnh của hình chữ nhật : ⇔ 

t = 1 → A ( 4; −1) , D ( 2;1) , C ( 5; 4 ) , B ( 13; 2 )



x 2 y2

=1
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hypebol (H): 2 3
và điểm M(2;

Bài 42.
1). Viết phương trình đường thẳng d đi qua M, biết rằng đường thẳng đó cắt (H) tại hai
điểm A, B mà M là trung điểm của AB
Giải
r

 x = 2 + at
 y = 1 + bt

- Giải sử d có véc tơ chỉ phương u = ( a; b ) , qua M(2;1) ⇒ d : 


 x = 2 + at
2
2

( 2 + at ) − ( 1 + bt ) = 1

- d cắt (H) tại 2 điểm A,B thì A,B có tọa độ : ⇒  y = 1 + bt ⇔
2
3
 x2 y 2
 −
=1

2 3

⇔ 3 ( 2 + at ) − 2 ( 2 + bt ) = 6 ⇔ ( 3a 2 − 2b 2 ) t 2 + 4 ( 3a − b ) t + 4 = 0(1)
2

2

3a 2 − 2b 2 ≠ 0

- Điều kiện : ⇔ 
(*). Khi đó A ( 2 + at1 ;1 + bt1 ) , và tọa độ của
2
2
2
∆ ' = 4 ( 3a − b ) − 4 ( 3a − 2b ) > 0

B : B ( 2 + at2 ;1 + bt2 ) , suy ra nếu M là trung điểm của AB thì : 4+a ( t1 + t2 ) = 4 ⇔ t1 + t2 = 0
4
4
2
2
⇒ t1 = −t 2 = t 2 = 2
⇒ t2 = ±
2
3
3a − 2b
2b − 3a
2b 2 − 3a3
4 ( b − 3a )
x − 2 y −1

x − 2 y −1
= 0 ⇔ b = 3a ⇒ d :
=

=
- Áp dụng vi ét cho (1) : t1 + t2 = 2
2
3a − 2b
a
b
a
3a

- Kết hợp với t1t 2 =

2

- Vậy d : 3(x-2)=(y-1) hay d : 3x-y-5=0 .
Bài 43. Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng ∆ có phương trình x+2y-3=0 và hai
uu uu
ur
ur
điểm A(1;0),B(3;-4). Hãy tìm trên đường thẳng ∆ một điểm M sao cho : MA + 3MB là nhỏ
nhất
Giải
uu
ur
uu
ur
- D M ∈ ∆ ⇒ M ( 3 − 2t ; t ) có nên ta có : MA = ( 2t − 2; −t ) ,3MB = ( 6t; −3t − 12 ) . Suy ra tọa độ

uu
ur

uu
ur

uu
ur

uu
ur

của MA + 3MB = ( 8t; −4t − 14 ) ⇒ MA + 3MB =
- Vậy : f(t) =

( 8t )

2

( 8t )

2

+ ( 4t + 14 ) .
2

+ ( 4t + 14 ) = 80t 2 + 112t + 196 . Xét g(t)= 80t 2 + 112t + 196 , tính đạo hàm
2

112

51
 51  15.169
= − ⇔ g  − ÷=
= 196
80
80
80
 80 
uu uu
ur
ur
51
 131 51 
;− ÷
- Vậy min MA + 3MB = 196 = 14 , đạt được khi t= −
và M  −
80
 40 80 

g'(t)= 160t+112. g'(t)=0 khi t = −

Bài 44.

2
2
Trong mặt phẳng Oxy , cho hai đường tròn : ( C1 ) : x + y = 13 và

( C2 ) : ( x − 6 ) + y 2 = 25 cắt nhau tại A(2;3).Viết phương trình đường thẳng đi qua A và cắt
( C1 ) , ( C2 ) theo hai dây cung có độ dài bằng nhau
2


Trang 20

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

Giải

- Từ giả thiết : ( C1 ) : I = ( 0;0 ) , R = 13. ( C2 ) ; J ( 6;0 ) , R ' = 5
r

 x = 2 + at
 y = 3 + bt

- Gọi đường thẳng d qua A(2;3) có véc tơ chỉ phương u = ( a; b ) ⇒ d : 

 x = 2 + at
2a + 3b

2
2
2
- d cắt ( C1 ) tại A, B : ⇔  y = 3 + bt ⇔ ( a + b ) t + 2 ( 2a + 3b ) t  = 0 → t = − 2 2


a +b

 x 2 + y 2 = 13

 b ( 2b − 3a ) a ( 3a − 2b ) 
⇔ B
;
÷. Tương tự d cắt ( C2 ) tại A,C thì tọa độ của A,C là nghiệm của
2
2
a 2 + b2 
 a +b
 x = 2 + at

2 ( 4a − 3b )
 10a 2 − 6ab + 2b 2 3a 2 + 8ab − 3b 2 

→t =
⇔C
;
hệ : ⇔  y = 3 + bt
÷
a2 + b2
a 2 + b2
a 2 + b2



2
2
( x − 6 ) + y = 25



- Nếu 2 dây cung bằng nhau thì A là trung điểm của A,C . Từ đó ta có phương trình :

x = 2
 a = 0 →; d : 
( 2b − 3ab ) + 10a − 6ab + 2b = 4 ⇔ 6a 2 − 9ab = 0 ⇔ 
y = 3+t

2
2
2
2

r 3
r
a +b
a +b
3
 u
 a = b → u =  b; b ÷// u ' = ( 3; 2 )
2
2


 x = 2 + 3t
Suy ra : → d : 
. Vậy có 2 đường thẳng : d: x-2=0 và d': 2x-3y+5=0
 y = 3 + 2t
2


2

2

Bài 45. Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC biết A(3;0), đường cao từ đỉnh B có
phương trình x+y+1=0 trung tuyến từ đỉnh C có phương trình : 2x-y-2=0 . Viết phường
trình đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC
Giải
- Đường thẳng d qua A(3;0) và vng góc với
r
(BH) cho nên có véc tơ chỉ phương u = ( 1;1)
B
x = 3 + t
do đó d : 
. Đường thẳng d cắt (CK)
y = t
x = 3 + t

→ t = −4 ⇔ C ( −1; −4 )
tại C :  y = t
2 x − y − 2 = 0


2x-y-2=0
K

C

H


A(3;0)

- Vì K thuộc (CK) : K(t;2t-2) và K là trung
x+y+1=0
điểm của AB cho nên B đối xứng với A qua K
suy ra B(2t-3;4t-4) . Mặt khác K lại thuộc (BH) cho nên : (2t-3)+(4t-4)+1=0 suy ra t=1 và
2
2
2
2
2
tạo độ B(-1;0) . Gọi (C) : x + y − 2ax − 2by + c = 0 ( a + b − c = R > 0 ) là đường tròn ngoại
1

a = 2
9 − 6a + c = 0



⇒ b = 0
tiếp tam giác ABC . Cho (C) qua lần lượt A,B,C ta được hệ : 4 + 4a + c = 0
5 + 2a + 8b + c = 0 c = −6





1

2


25

- Vậy (C) :  x − ÷ + y 2 =
2
4


Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 21


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Bài 46.

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218
11
Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC biết A(1;-1) ,B(2;1), diện tích bằng
2

và trọng tâm G thuộc đường thẳng d : 3x+y-4=0 . Tìm tọa độ đỉnh C ?
Giải
- Nếu G thuộc d thì G(t;4-3t). Gọi C( x0 ; y0 ) . Theo
A(1;-1)
 1 + 2 + x0
t =
 x0 = 3t − 3


3
⇔
tính chất trọng tâm : 
 y0 = 12 − 9t
 4 − 3t = y0

3


Do đó C(3t-3;12-9t).
-Ta có :

3x+y-4=0
G
B(2;1)

C

x −1 y +1

uu
ur
( AB) : 1 = 2 ↔ 2 x − y − 3 = 0
AB = ( 1; 2 ) ⇒ 
 AB = 1 + 22 = 5

2 ( 3t − 3) − ( 12 − 9t ) − 3 15t − 21
1
=
- h(C,AB)=

. Do đó : S ABC = AB.h ( C , AB ) ⇒
2
5
5
 32
 17 26 
 32
t = 15 → C =  5 ; − 5 ÷
t = 15
15t − 21 15t − 21 11
1


S=
5
=
= ⇔ 15t − 21 = 11 ⇒ 
⇔
20
2
2
2
5
 4
t =
t = 3 → C ( 1;0 )
 15




Bài 47. Trong mặt phẳng Oxy , cho hình vng có đỉnh (-4;5) và một đường chéo có
phương trình : 7x-y+8=0 . Viết phương trình chính tắc các cạnh hình vng
Giải
- Gọi A(-4;8) thì đường chéo (BD): 7x-y+8=0. Giả sử B(t;7t+8) thuộc (BD).
- Đường chéo (AC) qua A(-4;8) và vng góc với (BD) cho nên có véc tơ chỉ phương

r
 x = − 4 + 7t
x+4 y −5
u ( 7; −1) ⇒ ( AC ) : 

=
⇔ x + 7 y − 39 = 0 . Gọi I là giao của (AC) và
7
−1
y = 5−t
 x = −4 + 7t
1

 1 9
→ t = ⇔ I  − ; ÷ ⇔ C ( 3; 4 )
(BD) thì tọa độ của I là nghiệm của hệ :  y = 5 − t
2
 2 2
7 x − y + 8 = 0

uu
u
r
uu

ur
- Từ B(t;7t+8) suy ra : BA = ( t + 4;7t + 3) , BC = ( t − 3;7t + 4 ) . Để là hình vng thì BA=BC :
t = 0
 t = −1

2
Và BAvng góc với BC ⇔ ( t + 4 ) ( t − 3) + ( 7t + 3) ( 7t + 4 ) = 0 ⇔ 50t + 50t = 0 ⇔ 

t = 0 → B ( 0;8 )
 B ( 0;8 ) → D ( −1;1)
⇔
. Tìm tọa độ của D đối xứng với B qua I ⇒ 
t = −1 → B ( −1;1)
 B ( −1;1) → D ( 0;8 )


uu
ur
x + 4 y −5
=
- Từ đó : (AB) qua A(-4;5) có u AB = ( 4;3) → ( AB ) :
4
3
uu
ur
x+4 y −5
=
(AD) qua A(-4;5) có u AD = ( 3; −4 ) → ( AB ) :
3
−4

uu
ur
x y −8
(BC) qua B(0;8) có u BC = ( 3; −4 ) ⇒ ( BC ) : =
3
−4
uu
ur
x +1 y −1
=
(DC) qua D(-1;1) có u DC = ( 4;3) ⇒ ( DC ) :
4
3

Trang 22

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

* Chú ý : Ta còn cách giải khác
- (BD) : y = 7 x + 8 , (AC) có hệ số góc k = −

1
x 31
và qua A(-4;5) suy ra (AC): y = + .
7

7 7

 x A + xC = 2 xI
y + y = 2y
C
I
 A

⇒  yI = 7 xI + 8 ⇒ C ( 3; 4 )
-Gọi I là tâm hình vng :

 y = − xC + 31
 C
7 7

r
r
rr r r
0
- Gọi (AD) có véc tơ chỉ phương u = ( a; b ) , ( BD ) : v = ( 1;7 ) ⇒ a + 7b = uv = u v cos45
3
3
3
⇒ ( AD ) : y = ( x + 4 ) + 5 = x + 8
4
4
4
4
4
1

3
3
7
Tương tự : ( AB ) : y = − ( x + 4 ) + 5 = − x − , ( BC ) : y = ( x − 3) + 4 = x + và đường thẳng
3
3
3
4
4
4
4
4
(DC): y = − ( x − 3) + 4 = − x + 8
3
3
⇔ a + 7b = 5 a 2 + b 2 . Chọn a=1, suy ra b =

Bài 48.

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm E(-1;0) và đường tròn
( C ): x2 + y2 – 8x – 4y – 16 = 0.
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm E cắt ( C ) theo dây cung MN có độ dài ngắn
nhất.
Giải
2
2
- ( C ) : ( x − 4 ) + ( y − 2 ) = 36 ⇒ I ( 4; 2 ) , R = 6
- Nhận xét : P/(M,C)=1+8-16=-7<0 suy ra E nằm trong (C)
r


 x = −1 + at
 y = bt

- Gọi d là đường thẳng qua E(-1;0) có véc tơ chỉ phương u = ( a; b ) ⇒ d : 
- Đường thẳng d cắt (C) tại 2 điểm M,N có tọa độ là nghiệm của hệ :

 x = −1 + at


⇔  y = bt
→ ( a 2 + b 2 ) t 2 − 2 ( 5a + 2b ) t − 7 = 0 . (1)

2
2
( x − 4 ) + ( y − 2 ) = 36


- Gọi M(-1+at;bt),N( -1+at';bt') với t và t' là 2 nghiệm của (1). Khi đó độ dài của dây cung
MN = a ( t − t ') + b ( t − t ')
2

2

2

2

2 ∆'
2 18a 2 + 20ab + 11b 2
2

2
= t −t' a +b = 2
a +b =
a + b2
a 2 + b2
2

2

2

b
b
18 + 20  ÷+ 11 ÷
2
2
a
 a  ⇔ 2 18 + 20t + 11t  t = b  . Xét hàm số f(t)= 18 + 20t + 11t
- ⇔2

÷
2
1+ t2
a
1+ t2

b
1+  ÷
a


- Tính đạo hàm f'(t) cho bằng 0 , lập bảng biến thiên suy ra GTLN của t , từ đó suy ra t ( tức
là suy ra tỷ số a/b ) ). Tuy nhiên cách này dài
* Chú ý : Ta sử dụng tính chất dây cung ở lớp 9 : Khoảng cách từ tâm đến dây cung càng
nhỏ thì dây cung càng lớn
- Gọi H là hình chiếu vng góc của I trên đường thẳng d bất kỳ qua E(-1;0). Xét tam giác
vuông HIE ( I là đỉnh ) ta ln có : IH 2 = IE 2 − HE 2 ≤ IE 2 ⇒ IH ≤ IE . Do đó IH lớn nhất khi
HE=0 có nghĩa là H trùng với E . Khi đó d cắt (C) theo dây cung nhỏ nhất . Lúc này d là
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 23


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ r ur0985.270.218
-ĐT:u
đường thẳng qua E và vng góc với IE cho nên d có véc tơ pháp tuyến n = IE = ( 5; 2 ) , do

vậy d: 5(x+1)+2y=0 hay : 5x+2y+5=0 .
Bài 49. Cho tam giác ABC cân tại A, biết phương trình đường thẳng AB, BC lần lượt là:
x + 2y – 5 = 0 và 3x – y + 7 = 0. Viết phương trình đường thẳng AC, biết rằng AC đi qua
điểm F(1; - 3).
Giải
- Ta thấy B là giao của (AB) và (BC) cho nên tọa độ
9

A
x = − 7
x + 2 y − 5 = 0 
⇒

B là nghiệm của hệ : 
x+2y-5=0
3 x − y + 7 = 0  y = − 22

7

F(1;-3)
 9 22 
⇔ B  − ; − ÷. Đường thẳng d' qua A vng góc
7 
 7
B
C
3x-y+7=0
r
r
1
với (BC) có u = ( 3; −1) ⇒ n = ( 1;3) ⇔ k = − . (AB)
3
1
có k AB = − . Gọi (AC) có hệ số góc là k ta có
2
1

1 1
1
− +
k+
k = − 8
15k + 5 = 3 − k

3k + 1

3
3 ⇔1=
⇔ 15k + 5 = 3 − k ⇔ 
⇔
phương trình : 2 1 1 =
k
5 3− k
15k + 5 = k − 3
k = − 4
1−
1−

23
3
7

1
1
- Với k=- ⇒ ( AC ) : y = − ( x − 1) − 3 ⇔ x + 8 y + 23 = 0
8
8
4
4
- Với k= ⇒ ( AC ) : y = − ( x + 1) − 3 ⇔ 4 x + 7 y + 25 = 0
7
7

Bài 50. Trong mặt phẳng Oxy, hãy xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC vuông

cân tại A. Biết rằng cạnh huyền nằm trên đường thẳng d: x + 7y – 31 = 0, điểm N(7;7)
thuộc đường thẳng AC, điểm M(2;-3) thuộc AB và nằm ngoài đoạn AB
Giải
uu
ur
uu
ur
- Gọi A ( x0 ; y0 ) ⇒ MA = ( x0 − 2; y0 + 3) , NA = ( x0 − 7; y0 − 7 ) .
-uDouA là đỉnh của tam giác vuông cân cho nên AM vng góc với AN hay ta có :
ur ur
u u
2
2
MA.NA = 0 ⇔ ( x0 − 2 ) ( x0 − 7 ) + ( y0 + 3) ( y0 − 7 ) = 0 ⇔ x0 + y0 − 9 x0 − 4 y0 − 7 = 0

- Do đó A nằm trên đường trịn (C) : ( x0 − 3) + ( y0 − 2 ) = 20
- Đường trịn (C) cắt d tại 2 điểm B,C có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình :
2

2

( x − 3) 2 + ( y − 2 ) 2 = 20
 x = 31 − 7 y
 x = 31 − 7 y


⇔
⇔
⇔
2

2
2
 x + 7 y − 31 = 0
( 28 − 7 y ) + ( y − 2 ) = 20
50 y − 396 y + 768 = 0


198 − 2 201 99 − 201
99 + 201
, tương ứng ta tìm được các
=
;y=
50
25
25
 82 + 7 201 99 − 201 
82 + 7 201
82 − 7 201
;
giá trị của x : x =
. Vậy : A 
÷ và tọa độ của
;x =

÷
25
25
25
25




- Do đó ta tìm được : y =

 82 − 7 201 99 + 201 
;
÷
÷
25
25



điểm A 


Trang 24

Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )


Chun đề : HÌNH HỌC PHẲNG

Nguyễn Đình Sỹ -ĐT: 0985.270.218

Bài 51. Trong mặt phẳng Oxy , cho hai đường thẳng d1: 2x + y + 5 = 0, d2: 3x + 2y – 1 =
0 và điểm G(1;3). Tìm tọa độ các điểm B thuộc d1 và C thuộc d2 sao cho tam giác ABC
nhận điểm G làm trọng tâm. Biết A là giao điểm của hai đường thẳng d 1 và d 2
Giải
2 x + y + 5 = 0

 x = −11
⇔
⇒ A ( −11;17 )
3 x + 2 y − 1 = 0
 y = 17

- Tìm tọa độ A là nghiệm của hệ : 
- Nếu C thuộc

d1 ⇒ C ( t ; −2t − 5 )

C

, B ∈ d 2 ⇒ B ( 1 + 2m; −1 − 3m )

3x+2y-1=0

- Theo tính chất trọng tâm của tam giác ABC khi G
 t + 2m − 10
=1

t + 2m = 13

3
⇔
là trọng tâm thì : 
11 − 2t − 3m = 3 2t + 3m = 2

3


t = 13 − 2m
t = 13 − 2m t = −35

⇔
⇔
⇒
2 ( 13 − 2m ) + 3m = 2
m = 24
 m = 24


A

M

G
2x+y+5=0

B

- Vậy ta tìm được : C(-35;65) và B( 49;-53).
Bài 52. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 6x + 2y – 15 = 0. Tìm tọa độ
điểm M trên đường thẳng d: 3x – 22y – 6 = 0, sao cho từ điểm M kẻ được tới (C) hai tiếp
tuyến MA, MB (A, B là các tiếp điểm) mà đường thẳng AB đi qua điểm C (0;1).
Giải
2
2
- (C) : ( x − 3) + ( y + 1) = 25 , có I(3;-1) và R=5 .
- Gọi A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) là 2 tiếp điểm của 2 tiếp
tuyến kẻ từ M .

- Gọi M ( x0 ; y0 ) ∈ d ⇒ 3x0 − 22 y0 − 6 = 0 (*)
- Hai tiếp tuyến của (C) tại A,B có phương trình là :
- ( x1 − 3) ( x − 3) + ( y1 + 1) ( y + 1) = 25 ( 1) và :
- ( x2 − 3) ( x − 3) + ( y2 + 1) ( y + 1) = 25 ( 2 )
- Để 2 tiếp tuyến trở thành 2 tiếp tuyến kẻ từ M thì
2 tiếp tuyến phải đi qua M ;
- ( x1 − 3) ( x0 − 3) + ( y1 + 1) ( y0 + 1) = 25 ( 3) và
- ( x2 − 3) ( x0 − 3) + ( y2 + 1) ( y0 + 1) = 25

A
I(3;-1)
H
M

3x-22y-6=0 B

( 4)

C(0;1)

Từ (3) và (4) chứng tỏ (AB) có phương trình là : ( x0 − 3) ( x − 3) + ( y0 + 1) ( y + 1) = 25
- Theo giả thiết thì (AB) qua C(0;1) suy ra :

( 5)

−3 ( x0 − 3) + 2 ( y0 + 1) = 25 ⇔ −3x0 + 2 y0 − 14 = 0(6)

 y0 = −1
3 x0 − 22 y0 − 6 = 0


 16

⇒
- Kết hợp với (*) ta có hệ : 
16 ⇔ M  − ; −1÷
 3

 −3 x0 + 2 y0 − 14 = 0  x0 = −
3


Bài 53. Trong mặt phẳng Oxy : Cho hai điểm A(2 ; 1), B( - 1 ; - 3) và hai đường thẳng
d1: x + y + 3 = 0; d2 : x – 5y – 16 = 0. Tìm tọa độ các điểm C,D lần lượt thuộc d1 và d2 sao
cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Giải
- Trường hợp : Nếu AB là một đường chéo
Biên soạn t-6-2012( Tài liệu nội bộ-lưu )

Trang 25


×