Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

ỨNG DỤNG BAO bì THỦY TINH TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844 KB, 23 trang )

Bao bì thủy tinh trong công
nghệ thực phẩm
GVHD: PGS.TS Lâm Xuân Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Liên
Trần Thị Huyền Trang
Nội dung
I. Xu thế sử dụng BBTT hiện nay
II. Đặc tính chung và phân loại thủy tinh.
III. Quy trình sản xuất thủy tinh.
IV.Ưu điểm và nhược điểm của bao bi thủy tinh
V. Các chức năng BBTT được thể hiện.
VI.Kết luận.
I. Xu thế sử dụng BBTT hiện nay

Sự phát triển nhanh chóng các sản phẩm bổ dưỡng và sức
khỏe đã nâng cao nhận thức về tính chất vượt trội của
thủy tinh trong bảo quản sản phẩm

Các loại đồ uống có cồn thường được lưu trữ trong thời
gian dài với chai thủy tinh chất lượng cao

Một dòng sản phẩm làm từ mạch nha được bắt đầu phát
triển

Thủy tinh có lợi ích lớn làm bao bì cho sản phẩm hữu cơ.

Thực phẩm và đồ uống theo chức năng- sản phẩm bổ
sung các chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe
II. Đặc tính chung và phân loại

Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng


nhất, có gốc silicat, thường được pha trộn
thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Đặc tính của thủy tinh:
- Ở điều kiện thường, thủy tinh trong suốt,
tương đối cứng, khó mài mòn, rất trơ hóa học,
bề mặt nhẵn và trơn.

Khi được gia nhiệt, thủy tinh mềm dần, linh
động chảy thành dòng hay giọt, độ nhớt
giảm khi nhiệt độ tăng.

Thủy tinh có tính chuyển đổi trạng thái
thuận nghịch theo sự tăng giảm nhiệt độ.

Thủy tinh có tính đẳng hướng: cấu trúc thủy
tinh đồng nhất như nhau theo mọi hướng.

Thủy tinh được chia làm 2 loại: thủy tinh vô
cơ và thủy tinh hữu cơ.
- Thủy tinh vô cơ: Thành phần chính là SiO
2

các oxit kim loại khác như: CaO, BaO, MgO,
Na
2
O, K
2
O
Cấu trúc thủy tinh Si đơn tinh thể- Cấu trúc kim

cương(vô định hình)
Cấu trúc thủy tinh Silicat Natri theo Warren
- Thủy tinh hữu cơ: là một polyme được trùng hợp từ
monome metylmeta acrylat có công thức
CH
2
= C COOCH–
3

|

CH
3

CH
3
|
- Th y tinh h u c ủ ữ ơ - CH
2
CH –
|
COOCH
3
n
III. Quy trình sản xuất thủy tinh
cát
rửa cát, chà xát
Sấy khô
Phân loại kích thước hạt
Phân ly điện từ

Nấu tạo hình
Phủ nóng, ủ tôi, sản
phẩm

Sản xuất bao bì thủy tinh
-
Các phương pháp tạo hình

Phương pháp ép

Phương pháp thổi
Cấu tạo miệng chai
Miệng ren Miệng đai Miệng mũ
Cấu tạo nắp chai
Nắp vặn Nắp vặn Nắp bấc
- Tạo nhãn mác cho bao bì: tạo nhãn mác gián
tiếp bằng cách in trên giấy rồi được gián lên bao
bì thủy tinh. Hoặc in trực tiếp lên bao bì.
IV. Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm
-
Có khả năng chống xuyên thấm rất tốt, không thẩm
thấu vào trong thực phẩm.
-
Tạo cảm giác sạch sẽ an toàn, sang trọng lịch lãm.
-
Không bị han rỉ và hầu như không bị ăn mòn do có
tính trơ với axit và kiềm.
-

Có thể nhìn thấy thực phẩm chứa đựng bên trong bao
bì.
-
Phần lớn BBTT có khả năng tái chế và tái sử dụng do
đó rất thân thiện với môi trường.

Nhược điểm
- Giòn nên dễ vỡ, mảnh vỡ thủy tinh gây nguy
hiểm cho con người
- Chịu nhiệt và chịu áp lực kém
- Ánh sáng có thể xuyên qua bao bì
-
Khối lượng bao bì lớn, nặng khi mang theo
- Thủy tinh không tự phân hủy
V. Chức năng bao bì thể hiện
Chức năng bao

Mức độ đáp ứng của BBTT
Chức năng chứa
đựng
-
Thủy tinh có thể đựng các sản phẩm lỏng và bán
lỏng.
Chức năng bảo vệ
-
Tránh các tác động từ môi trường
-
BB màu xanh, vàng nâu có khả năng tránh ánh
sáng

Chức năng sử
dụng
-
Có nắp vặn dễ mở, đóng lại khi dùng chưa hết,
khó mở đối với trẻ em.
- Có thể nhìn được sản phẩm bên trong
-
Thủy tinh có tính trơ với axit và kiềm nên không
phản ứng với sản phẩm, không gây độc.
Chức năng thông
tin
- Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm(thành
phần, giá trị dinh dưỡng), nhà sản xuất, thời gian sản
xuất và HSD
Chức năng phân phối
-
Khối lượng bao bì lớn nên chỉ phù hợp
ở dạng BB tiêu dùng
-
Có độ cứng nhất định nên thuận tiện
trong bốc xếp hàng hóa
Chức năng maketing
-
Hình thức, kiểu dáng đẹp mắt dễ hấp
dẫn người tiêu dùng
-
Thủy tinh trong suốt tạo cảm giác an
toàn, lịch lãm và sang trọng
Chức năng sản xuất - Thủy tinh chịu nhiệt và chịu áp lực ở
chế độ thanh trùng

Chức
năng
môi
trường
- Có khả năng tái chế, tái sử dụng nên rất thân thiện với
môi trường
VD: 1000 tấn thủy tinh tái chế sẽ tiết kiệm được:

345000 kwh

315000 cacbondioxit

120000 nguyên liệu thô

Giảm 1000 tấn rác thải
VD: Năng lượng tiết kiệm được do sử dụng 50% thủy
tinh tái chế trong tất cả các nhà máy sản xuất BBTT ở
Mỹ sẽ cung cấp năng lượng cho hơn 45000 gia đình Mỹ
trong hơn 1 năm.
VI. Kết luận
BBTT đã được sử dụng rộng rãi trong công
nghiệp thực phẩm nhưng nó vẫn được coi là loại
vật liệu bao bì mới

Thủy tinh là chất liệu cao cấp

Thủy tinh mang tính tự nhiên

Thủy tinh tái chế được


Thủy tinh là đồ chứa tuyệt hảo

Thủy tinh chất liệu tuyệt vời cho thiết kế
Tài liệu tham khảo

Bao bì thực phẩm – Đống Thị Anh Đào –
NXB tp.Hồ Chí Minh – Năm 2009

Bài giảng PGS.TS Nguyễn Duy Thịnh –
ĐHBKHN

×