Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
1
HỆ
THỐNG
HOÁ
KIẾN
THỨC
VẬT
LÝ
12
VÀ
CÁC
CÔNG
THỨC
TÍNH
NHANH
TRONG
BÀI
TẬP
TRẮC
NGHIỆM
.
CHƯƠNG
:
DAO
ĐỘNG
CƠ
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
1.
Phương
trình
dao
động:
x
=
Acos(ωt
+
ϕ)
r
v luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật cđộng theo chiều dương thì v>0, theo chiều âm thì v<0)
r
a
luôn
hướng
về
vị
trí
cân
bằng
4.
Vật
ở
VTCB:
x
=
0;
|v|
Max
=
ωA;
|a|
Min
=
0
Vật
ở
biên:
x
=
±A;
|v|
Min
=
0;
|a|
Max
=
ω
2
A
v
ω
a
=
-ω
2
x
6.
Cơ
năng:
W
=
W
đ
+
W
t
=
1
2
m
ω
2
A
2
Với
W
đ
=
1 1
2
2
W
t
=
1 1
2
2
2
2
7.
Dao
động
điều
hoà
có
tần
số
góc
là
ω,
tần
số
f,
chu
kỳ
T.
Thì
động
năng
và
thế
năng
biến
thiên
với
tần
số
góc
2ω,
tần
số
2f,
chu
kỳ
T/2
8.
Động
năng
và
thế
năng
trung
bình
trong
thời
gian
nT/2
(
n∈N
*
,
T
là
chu
kỳ
M2
M1
dao
động)
là:
W 1
=
∆ϕ
9.
Khoảng
thời
gian
ngắn
nhất
để
vật
đi
từ
vị
trí
có
li
độ
x
1
đến
x
2
x
1
∆
ϕ
ϕ
2
−
ϕ
1
∆
t
= =
với
và
(
0
≤
ϕ
1
,
ϕ
2
≤
π
)
ω ω
2
-A
x2
M'2
O
∆ϕ
x1
M'1
A
10.
Chiều
dài
quỹ
đạo:
2A
11.
Quãng
đường
đi
trong
1
chu
kỳ
luôn
là
4A;
trong
1/2
chu
kỳ
luôn
là
2A
Quãng
đường
đi
trong
l/4
chu
kỳ
là
A
khi
vật
đi
từ
VTCB
đến
vị
trí
biên
hoặc
ngược
lại
12.
Quãng
đường
vật
đi
được
từ
thời
điểm
t
1
đến
t
2
.
x
=
Acos(
ω
t
+
ϕ
)
x
=
Aco
s(
ω
t
+
ϕ
)
=
−
ω
Asin(
ω
=
−
ω
Asin(
ω
và
(v
1
và
v
2
chỉ
cần
xác
định
dấu)
Phân
tích:
t
2
–
t
1
=
nT
+
∆t
(n
∈N;
0
≤
∆t
<
T)
Quãng
đường
đi
được
trong
thời
gian
nT
là
S
1
=
4nA,
trong
thời
gian
∆t
là
S
2
.
Quãng
đường
tổng
cộng
là
S
=
S
1
+
S
2
Lưu
ý:
+
Nếu
∆t
=
T/2
thì
S
2
=
2A
+
Tính
S
2
bằng
cách
định
vị
trí
x
1
,
x
2
và
chiều
chuyển
động
của
vật
trên
trục
Ox
2. Vận tốc tức thời: v = -ωAsin(ωt + ϕ)
3. Gia tốc tức thời: a = -ω2Acos(ωt + ϕ)
5. Hệ thức độc lập: A2 = x2 + ( )2
2 2mv
2
= m
ω
2
A
2
sin (
ω
t +
ϕ
) = Wsin (
ω
t
m
ω
2 x2 = m
ω
2 A cos2 (
ω
t +
ϕ
) = Wco s (
ω
t +
ϕ
)
co s
ϕ
1
= A
co s
ϕ
= x2
A
Xác định: 1 1 2 2
v1 1t +
ϕ
) v2 2t +
ϕ
)
+ Trong một số trường hợp có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và
chuyển
động
tròn
đều
sẽ
đơn
giản
hơn.
+
Tốc
độ
trung
bình
của
vật
đi
từ
thời
điểm
t
1
đến
t
2
:
v
tb
=
S
t
2
−
với
S
là
quãng
đường
tính
như
trên.
13.
Bài
toán
tính
quãng
đường
lớn
nhất
và
nhỏ
nhất
vật
đi
được
trong
khoảng
thời
gian
0
<
∆t
<
T/2.
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
2
Vật
có
vận
tốc
lớn
nhất
khi
qua
VTCB,
nhỏ
nhất
khi
qua
vị
trí
biên
nên
trong
cùng
một
khoảng
thời
gian
quãng
đường
đi
được
càng
lớn
khi
vật
ở
càng
gần
VTCB
và
càng
nhỏ
khi
càng
gần
vị
trí
biên.
Sử
dụng
mối
liên
hệ
giữa
dao
động
điều
hoà
và
chuyển
đường
tròn
đều.
Góc
quét
∆ϕ
=
ω∆t.
Quãng
đường
lớn
nhất
khi
vật
đi
từ
M
1
đến
M
2
đối
xứng
qua
trục
sin
(hình
1)
S
Max
=
2A
sin
∆
ϕ
2
Quãng
đường
nhỏ
nhất
khi
vật
đi
từ
M
1
đến
M
2
đối
xứng
qua
trục
cos
(hình
2)
∆
ϕ
S
Min
=
2A(1−
cos )
2
M
2
P
M
1
M
2
Lưu ý: + Trong trường hợp ∆t > T/2
∆
ϕ
2
Tách ∆t = n
T
2
+
∆t
'
-
A
P2
O
P
1
A
x
-
A
O
∆
ϕ
2
P
A
x
trong đó n ∈ N
*
; 0 < ∆t ' <
T
2
M
1
Trong thời gian n
T
2
quãng
đường
luôn
là
2nA
Trong
thời
gian
∆t’
thì
quãng
đường
lớn
nhất,
nhỏ
nhất
tính
như
trên.
+
Tốc
độ
trung
bình
lớn
nhất
và
nhỏ
nhất
của
trong
khoảng
thời
gian
∆t:
S S
v
tbMax
=
Max
và
v
tbMin
=
Min
với
S
Max
;
S
Min
tính
như
trên.
∆t ∆t
13.
Các
bước
lập
phương
trình
dao
động
dao
động
điều
hoà:
*
Tính
ω
*
Tính
A
x
=
Acos(
ω
t
0
+
ϕ
)
*
Tính
ϕ
dựa
vào
điều
kiện
đầu:
lúc
t
=
t
0
(thường
t
0
=
0)
v
=
−
ω
Asin(
ω
t
0
+
ϕ
)
⇒
ϕ
Lưu
ý:
+
Vật
chuyển
động
theo
chiều
dương
thì
v
>
0,
ngược
lại
v
<
0
+
Trước
khi
tính
ϕ
cần
xác
định
rõ
ϕ
thuộc
góc
phần
tư
thứ
mấy
của
đường
tròn
lượng
giác
(thường
lấy
-π
<
ϕ
≤
π)
14. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, W
t
, W
đ
, F) lần thứ n
*
Giải
phương
trình
lượng
giác
lấy
các
nghiệm
của
t
(Với
t
>
0
⇒
phạm
vi
giá
trị
của
k
)
*
Liệt
kê
n
nghiệm
đầu
tiên
(thường
n
nhỏ)
*
Thời
điểm
thứ
n
chính
là
giá
trị
lớn
thứ
n
Lưu
ý:+
Đề
ra
thường
cho
giá
trị
n
nhỏ,
còn
nếu
n
lớn
thì
tìm
quy
luật
để
suy
ra
nghiệm
thứ
n
+
Có
thể
giải
bài
toán
bằng
cách
sử
dụng
mối
liên
hệ
giữa
dao
động
điều
hoà
và
c
động tròn
đều
15. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, W
t
, W
đ
, F) từ thời điểm t
1
đến t
2
.
*
Giải
phương
trình
lượng
giác
được
các
nghiệm
*
Từ
t
1
<
t
≤
t
2
⇒
Phạm
vi
giá
trị
của
(Với
k
∈
Z)
*
Tổng
số
giá
trị
của
k
chính
là
số
lần
vật
đi
qua
vị
trí
đó.
Lưu
ý:
+
Có
thể
giải
bài
toán
bằng
cách
sử
dụng
mối
liên
hệ
giữa
dao
động
điều
hoà
và
c/động
tròn
đều.
+ Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần.
16.
Các
bước
giải
bài
toán
tìm
li
độ,
vận
tốc
dao
động
sau
(trước)
thời
điểm
t
một
khoảng
thời
gian
∆t.
Biết
tại
thời
điểm
t
vật
có
li
độ
x
=
x
0
.
*
Từ
phương
trình
dao
động
điều
hoà:
x
=
Acos(ωt
+
ϕ)
cho
x
=
x
0
Lấy
nghiệm
ωt
+
ϕ
=
α
với
0
≤
α
≤
π
ứng
với
x
đang
giảm
(vật
chuyển
động
theo
chiều
âm
vì
v
<
0)
hoặc
ωt
+
ϕ
=
-
α
ứng
với
x
đang
tăng
(vật
chuyển
động
theo
chiều
dương)
*
Li
độ
và
vận
tốc
dao
động
sau
(trước)
thời
điểm
đó
∆t
giây
là
t1
x
=
Acos(±
ω
∆t
+
α
)
v
=
−
ω
A
sin(
±
ω
∆
t
+
α
)
x
=
Acos(±
ω
∆t
−
α
)
hoặc
v
=
−
ω
A
sin(
±
ω
∆
t
−
α
)
17.
Dao
động
có
phương
trình
đặc
biệt:
*
x
=
a
±
Acos(ωt
+
ϕ)
với
a
=
const
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
3
Biên
độ
là
A,
tần
số
góc
là
ω,
pha
ban
đầu
ϕ
x
là
toạ
độ,
x
0
=
Acos(ωt
+
ϕ)
là
li
độ.
Toạ
độ
vị
trí
cân
bằng
x
=
a,
toạ
độ
vị
trí
biên
x
=
a
±
A
Vận
tốc
v
=
x’
=
x
0
’,
gia
tốc
a
=
v’
=
x”
=
x
0
”
Hệ
thức
độc
lập: a
=
-ω
2
x
0
;
v
ω
*
x
=
a
±
Acos
2
(ωt
+
ϕ)
(ta
hạ
bậc)
Biên
độ
A/2;
tần
số
góc
2ω,
pha
ban
đầu
2ϕ.
II.
CON
LẮC
LÒ
XO
1.
Tần
số
góc:
ω
=
k
m
2
π
;
chu
kỳ:
T
=
=
2
π
ω
m
k
1
ω
1
k
;
tần
số:
f
=
=
=
T
m
Điều
kiện
dao
động
điều
hoà:
Bỏ
qua
ma
sát,
lực
cản
và
vật
dao
động
trong
giới
hạn
đàn
hồi
1 1
2.
Cơ
năng:
W
=
3.
*
Độ
biến
dạng
của
lò
xo
thẳng
đứng
khi
vật
ở
VTCB:
-A
nén
mg
k g
*
Độ
biến
dạng
của
lò
xo
khi
vật
ở
VTCB
với
con
lắc
lò
xo
∆l
-A
O
A
giãn
∆l
O
giãn
nằm
trên
mặt
phẳng
nghiêng
có
góc
nghiêng
α:
mg
sin
α
∆
l
0
=
⇒
T
=
2
π
k
∆l
0
g
sin
α
A
x
x
Hình
a
(A
<
∆
l)
Hình
b
(A
>
∆l)
+
Chiều
dài
lò
xo
tại
VTCB:
l
CB
=
l
0
+
∆
l
0
(l
0
là
chiều
dài
tự
nhiên)
+
Chiều
dài
cực
tiểu
(khi
vật
ở
vị
trí
cao
nhất):
l
Min
=
l
0
+
∆
l
0
–
A
+
Chiều
dài
cực
đại
(khi
vật
ở
vị
trí
thấp
nhất):
l
Max
=
l
0
+
∆
l
0
+
A
⇒
l
CB
=
(l
Min
+
l
Max
)/2
+
Khi
A
>∆l
0
(Với
Ox
hướng
xuống):
-
Thời
gian
lò
xo
nén
1
lần
là
thời
gian
ngắn
nhất
để
vật
đi
từ
vị
trí
x
1
=
-
∆
l
0
đến
x
2
=
-A.
-
Né
∆
0
Gi
ãn
A
x
-
Thời
gian
lò
xo
giãn
1
lần
là
thời
gian
ngắn
nhất
để
vật
đi
từ
vị
trí
x
1
=
-
∆
l
0
đến
x
2
=
A,
Lưu
ý:
Trong
một
dao
động
(một
chu
kỳ)
lò
xo
nén
2
lần
và
giãn
2
lần
2
Đặc
điểm:
*
Là
lực
gây
dao
động
cho
vật.
Hình
vẽ
thể
hiện
thời
gian
lò
xo
nén
và
giãn
trong
1
chu
kỳ
(
Ox
hướng
xuống
)
*
Luôn
hướng
về
VTCB
*
Biến
thiên
điều
hoà
cùng
tần
số
với
li
độ
5.
Lực
đàn
hồi
là
lực
đưa
vật
về
vị
trí
lò
xo
không
biến
dạng.
Có
độ
lớn
F
đh
=
kx
*
(x
*
là
độ
biến
dạng
của
lò
xo)
*
Với
con
lắc
lò
xo
nằm
ngang
thì
lực
kéo
về
và
lực
đàn
hồi
là
một
(vì
tại
VTCB
lò
xo
không
biến
dạng)
*
Với
con
lắc
lò
xo
thẳng
đứng
hoặc
đặt
trên
mặt
phẳng
nghiêng
+
Độ
lớn
lực
đàn
hồi
có
biểu
thức:
*
F
đh
=
k|∆l
0
+
x|
với
chiều
dương
hướng
xuống
*
F
đh
=
k|∆l
0
-
x|
với
chiều
dương
hướng
lên
+
Lực
đàn
hồi
cực
đại
(lực
kéo):
F
Max
=
k(∆l
0
+
A)
=
F
Kmax
(lúc
vật
ở
vị
trí
thấp
nhất)
+
Lực
đàn
hồi
cực
tiểu:
A2 = x02 + ( )2
2
π
2
π
2 2m
ω
2
A
2
∆l0 = ⇒ T = 2
π
∆l0
A −nl
4. Lực kéo về hay lực hồi phục F = -kx = -mω x
*
Nếu
A
<
∆l
0
⇒
F
Min
=
k(∆l
0
-
A)
=
F
KMin
*
Nếu
A
≥
∆l
0
⇒
F
Min
=
0
(lúc
vật
đi
qua
vị
trí
lò
xo
không
biến
dạng)
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: F
Nmax
= k(A - ∆l
0
) (lúc vật ở vị trí cao nhất)
*.
Lực
đàn
hồi,
lực
hồi
phục:
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
4
F
ñhM
=
k(
∆
l
+
A)
a.
Lực
đàn
hồi:
F
ñh
=
k(
∆
l
+
x)
⇒
F
ñhm
=
k(
∆
l
−
A)
neáu
∆
l
>
A
ñhm
=
0
neáu
∆
l
≤
A
F
hpM
=
kA
b.
Lực
hồi
phục:
F
hp
=
kx
⇒
F
hpm
=
0
F
hpM
=
m
ω
2
A
hay
F
hp
=
ma
⇒
F
hpm
=
0
lực
hồi
phục
luôn
hướng
vào
vị
trí
cân
bằng.
Chú
ý:
Khi
hệ
dao
động
theo
phương
nằm
ngang
thì
lực
đàn
hồi
và
lực
hồi
phục
là
như
nhau
F
ñh
=
F
hp
.
6.
Một
lò
xo
có
độ
cứng
k,
chiều
dài
l
được
cắt
thành
các
lò
xo
có
độ
cứng
k
1
,
k
2
,
…
và
chiều
dài
tương
ứng
là
l
1
,
l
2
,
…
thì
có:
kl
=
k
1
l
1
=
k
2
l
2
=
…
7.
Ghép
lò
xo:
*
Nối
tiếp
1 1
1
k
k
1
k
2
1 1 1
= +
T T
1
T
2
8. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được T2, vào vật khối lượng
m
1
+m
2
được
chu
kỳ
T
3
,
vào
vật
khối
lượng
m
1
–
m
2
(m
1
>
m
2
)
được
chu
kỳ
T
4
.
2 2 2 2
9.
Đo
chu
kỳ
bằng
phương
pháp
trùng
phùng
Để
xác
định
chu
kỳ
T
của
một
con
lắc
lò
xo
(con
lắc
đơn)
người
ta
so
sánh
với
chu
kỳ
T
0
(đã
biết)
của
một
con
lắc
khác
(T
≈
T
0
).
Hai
con
lắc
gọi
là
trùng
phùng
khi
chúng
đồng
thời
đi
qua
một
vị
trí
xác
định
theo
cùng
một
chiều.
Thời
gian
giữa
hai
lần
trùng
phùng
θ
=
TT
0
T
−
T
0
Nếu
T
>
T
0
⇒
θ
=
(n+1)T
=
nT
0
.
Nếu T < T
0
⇒ θ = nT = (n+1)T
0
. với n ∈ N*
III.
CON
LẮC
ĐƠN
1.
Tần
số
góc:
ω
=
g
l
2
π
;
chu
kỳ:
T
=
=
2
π
ω
l
g
1
ω
1
g
;
tần
số:
f
=
=
=
T
l
Điều
kiện
dao
động
điều
hoà:
Bỏ
qua
ma
sát,
lực
cản
và
α
0
<<
1
rad
hay
S
0
<<
l
2.
Lực
hồi
phục
F
=
−mg
sin
α
=
−mg
α
=
−mg
s
l
=
−m
ω
2
s
Lưu
ý:
+
Với
con
lắc
đơn
lực
hồi
phục
tỉ
lệ
thuận
với
khối
lượng.
+
Với
con
lắc
lò
xo
lực
hồi
phục
không
phụ
thuộc
vào
khối
lượng.
3.
Phương
trình
dao
động:
s
=
S
0
cos(ωt
+
ϕ)
hoặc
α
=
α
0
cos(ωt
+
ϕ)
với
s
=
αl,
S
0
=
α
0
l
⇒
v
=
s’
=
-ωS
0
sin(ωt
+
ϕ)
=
-ωlα
0
sin(ωt
+
ϕ)
⇒
a
=
v’
=
-ω
2
S
0
cos(ωt
+
ϕ)
=
-ω
2
lα
0
cos(ωt
+
ϕ)
=
-ω
2
s
=
-ω
2
αl
Lưu
ý:
S
0
đóng
vai
trò
như
A
còn
s
đóng
vai
trò
như
x
4.
Hệ
thức
độc
lập:
5.
Cơ
năng:
W
=
2
2
l
2
2
=
S
=
mgl
α
=
m
ω
l
α
v
ω
F
= + + ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T
2
= T
12
+ T
22
* Song song: k = k1 + k2 + … ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: 2 2 2 +
Thì ta có: T3 1 22 và T4 1 22
= T + T = T − T
2
π
2
π
* a = -ω2s = -ω2αl * S02 = s2 + ( )2
m
ω
2S0 0 0 0
1 2 1 mg 2 1 2 1 2 2 2
*
α
0
2
=
α
2
+
v
2
gl
6.
Tại
cùng
một
nơi
con
lắc
đơn
chiều
dài
l
1
có
chu
kỳ
T
1
,
con
lắc
đơn
chiều
dài
l
2
có
chu
kỳ
T
2
,
con
lắc
đơn
chiều
dài
l
1
+
l
2
có
chu
kỳ
T
2
,con
lắc
đơn
chiều
dài
l
1
-
l
2
(l
1
>l
2
)
có
chu
kỳ
T
4
.
2 2 2 2
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
5
7.
Khi
con
lắc
đơn
dao
động
với
α
0
bất
kỳ.
Cơ
năng,
vận
tốc
và
lực
căng
của
sợi
dây
con
lắc
đơn
W
=
mgl(1-cosα
0
);
v
2
=
2gl(cosα
–
cosα
0
)
và
T
C
=
mg(3cosα
–
2cosα
0
)
Lưu
ý:
-
Các
công
thức
này
áp
dụng
đúng
cho
cả
khi
α
0
có
giá
trị
lớn
-
Khi
con
lắc
đơn
dao
động
điều
hoà
(α
0
<<
1rad)
thì:
1
2
T
C
=
mg(1−1,
5
α
2
+
α
0
2
)
8.
Con
lắc
đơn
có
chu
kỳ
đúng
T
ở
độ
cao
h
1
,
nhiệt
độ
t
1
.
Khi
đưa
tới
độ
cao
h
2
,
nhiệt
độ
t
2
thì
ta
có:
∆ T ∆ h
= +
T R
λ
∆ t
2
Với
R
=
6400km
là
bán
kính
Trái
Đât,
còn
λ
là
hệ
số
nở
dài
của
thanh
con
lắc.
9.
Con
lắc
đơn
có
chu
kỳ
đúng
T
ở
độ
sâu
d
1
,
nhiệt
độ
t
1
.
Khi
đưa
tới
độ
sâu
d
2
,
nhiệt
độ
t
2
thì
ta
có:
∆ T
T
∆ d
=
+
2R
λ
∆ t
2
Lưu
ý:
*
Nếu
∆T
>
0
thì
đồng
hồ
chạy
chậm
(đồng
hồ
đếm
giây
sử
dụng
con
lắc
đơn)
*
Nếu
∆T
<
0
thì
đồng
hồ
chạy
nhanh
*
Nếu
∆T
=
0
thì
đồng
hồ
chạy
đúng
*
Thời
gian
chạy
sai
mỗi
ngày
(24h
=
86400s):
θ
=
∆T
T
86400(s)
10.
Khi
con
lắc
đơn
chịu
thêm
tác
dụng
của
lực
phụ
không
đổi:
ur r ur r
r r r
r r
ur ur ur ur ur ur
*
Lực
điện
trường:
F
=
qE
,
độ
lớn
F
=
|q|E (Nếu
q
>
0
⇒
F
↑↑
E
;
còn
nếu
q
<
0
⇒
F
↑↓
E
)
ur
*
Lực
đẩy
Ácsimét:
F
=
DgV
(
F
luông
thẳng
đứng
hướng
lên)
Trong
đó:
D
là
khối
lượng
riêng
của
chất
lỏng
hay
chất
khí.
g
là
gia
tốc
rơi
tự
do.
uur ur ur ur
Khi
đó:
P
'
=
P
+
F
gọi
là
trọng
lực
hiệu
dụng
hay
trong
lực
biểu
kiến
(có
vai
trò
như
trọng
lực
P
)
ur
uur ur
g
'
=
g
+ gọi
là
gia
tốc
trọng
trường
hiệu
dụng
hay
gia
tốc
trọng
trường
biểu
kiến.
m
Chu
kỳ
dao
động
của
con
lắc
đơn
khi
đó:
T
'
=
2
π
Các
trường
hợp
đặc
biệt:
l
g
'
ur
* F có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc có: tan
α
=
F
m
F
*
F
có
phương
thẳng
đứng
thì
g
'
=
g
±
m
F
+
Nếu
F
hướng
xuống
thì
g
'
=
g
+
m
F
+
Nếu
F
hướng
lên
thì g
'
=
g
−
Thì ta có: T3 1 22 và T4 1 22
= T + T = T − T
W= mgl
α
02
; v
2
= gl(
α
02
−
α
2
) (đã có ở trên)
Lực phụ không đổi thường là:
* Lực quán tính: F = −ma , độ lớn F = ma ( F ↑↓ a )
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều a ↑↑ v ( v có hướng chuyển động)
+ Chuyển động chậm dần đều a ↑↓ v
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí đó.
F
Thì g ' = g 2 + ( )2
ur
ur
ur
F
P
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
6
IV.
CON
LẮC
VẬT
LÝ
1.
Tần
số
góc:
ω
=
mgd
I
;
chu
kỳ:
T
=
2
π
I
mgd
;
tần
số
f
=
1
2
π
mgd
I
Trong
đó:
m
(kg)
là
khối
lượng
vật
rắn
d
(m)
là
khoảng
cách
từ
trọng
tâm
đến
trục
quay
I
(kgm
2
)
là
mômen
quán
tính
của
vật
rắn
đối
với
trục
quay
2.
Phương
trình
dao
động
α
=
α
0
cos(ωt
+
ϕ)
Điều
kiện
dao
động
điều
hoà:
Bỏ
qua
ma
sát,
lực
cản
và
α
0
<<
1rad
l
MỘT
SỐ
TRƯỜNG
HỢP
THƯỜNG
GẶP
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
vt
cb
x
0
=
0
theo
chiều
dương
v
0
>
0
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
−
π
2
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
vị
trí
cân
bằng
x
0
=
0
theo
chiều
âm
v
0
<
0
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
biên
dương
x
0
=
A
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
0
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
biên
âm
x
0
=
−
A
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
π
π
2
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
vị
trí
x
0
=
A
2
theo
chiều
dương
v
0
>
0
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
−
π
3
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
vị
trí
x
0
=
−
A
2
theo
chiều
dương
v
0
>
0
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
−
2
π
3
+
Chọn
gốc
thời
gian
t
0
=
0
là
lúc
vật
qua
vị
trí
x
0
=
A
2
theo
chiều
âm
v
0
<
0
:
Pha
ban
đầu
ϕ
=
π
3
π π
+ cos
α
=
sin(
α
+ )
;
sin
α
=
cos(
α
− )
2 2
V.
TỔNG
HỢP
DAO
ĐỘNG
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
được
một
dao
động
điều
hoà
cùng
phương
cùng
tần
số
x
=
Acos(ωt
+
ϕ).
2 2
A
sin
ϕ
+
A
sin
ϕ
tan
ϕ
=
1 1 2 2
A
1
cos
ϕ
1
+
A
2
cos
ϕ
2
với
ϕ1
≤
ϕ
≤
ϕ2
(nếu
ϕ1
≤
ϕ2
)
*
Nếu
∆ϕ
=
2kπ
(x
1
,
x
2
cùng
pha)
⇒
A
Max
=
A
1
+
A
2
`
*
Nếu
∆ϕ
=
(2k+1)π
(x
1
,
x
2
ngược
pha)
⇒
A
Min
=
|A
1
-
A
2
|
⇒
|A
1
-
A
2
|
≤
A
≤
A
1
+
A
2
2. Khi biết một dao động thành phần x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
) và dao động tổng hợp x = Acos(ωt + ϕ) thì dao
động
thành
phần
còn
lại
là
x
2
=
A
2
cos(ωt
+
ϕ
2
).
2 2 2
tan
ϕ
2
=
A
sin
ϕ
−
A
1
sin
ϕ
1
Acos
ϕ
−
A
1
cos
ϕ
1
với
ϕ
1
≤
ϕ
≤
ϕ
2
(
nếu
ϕ
1
≤
ϕ
2
)
3.
Nếu
một
vật
tham
gia
đồng
thời
nhiều
dđộng
điều
hoà
cùng
phương
cùng
tần
số
x
1
=
A
1
cos(ωt
+
ϕ
1
;
x
2
=
A
2
cos(ωt
+
ϕ
2
)
…
thì
dao
động
tổng
hợp
cũng
là
dao
động
điều
hoà
cùng
phương
cùng
tần
số
x
=
Acos(ωt
+
ϕ).
Chiếu
lên
trục
Ox
và
trục
Oy
⊥
Ox
.
Ta
được:
A
x
=
Acos
ϕ
=
A
1
cos
ϕ
1
+
A
2
cos
ϕ
2
+
A
y
=
Asin
ϕ
=
A
sin
ϕ
1
+
A
2
sin
ϕ
2
+
⇒
A
=
A
x
2
+
A
y
2
và
tan
ϕ
=
A
y
A
x
Trong đó: A
2
= A
1 2 1 2 2 1
)
+ A + 2 A A cos(
ϕ
−
ϕ
Trong đó: A2 1 1 1)
= A + A − 2AA cos(
ϕ
−
ϕ
1
với
ϕ
∈[ϕ
Min
;ϕ
Max
]
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
7
VI.
DAO
ĐỘNG
TẮT
DẦN
–
DAO
ĐỘNG
CƯỠNG
BỨC
-
CỘNG
HƯỞNG
1.
Một
con
lắc
lò
xo
dao
động
tắt
dần
với
biên
độ
A,
hệ
số
ma
sát
µ.
*
Qng
đường
vật
đi
được
đến
lúc
dừng
lại
là:
x
2 2 2
S
= =
2
µ
mg 2
µ
g
4
µ
mg
*
Độ
giảm
biên
độ
sau
mỗi
chu
kỳ
là:
∆A
= =
k
4
µ
g
ω
2
O
∆
Α
t
A Ak
*
Số
dao
động
thực
hiện
được:
N
= = =
∆A 4
µ
mg
*
Thời
gian
vật
dao
động
đến
lúc
dừng
lại:
ω
2
A
4
µ
g
T
AkT
πω
A
∆t = N.T = = (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hồn với chu kỳ T =
4
µ
mg 2
µ
g
2
π
ω
)
3.
Hiện
tượng
cộng
hưởng
xảy
ra
khi:
f
=
f
0
hay
ω
=
ω
0
hay
T
=
T
0
Với f, ω, T và f
0
, ω
0
, T
0
là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
2.
Dao
động
cưỡng
bức
:
f
cưỡng
bức
=
f
ngoại
lực
.
Có
biên
độ
phụ
thuộc
vào
biên
độ
của
ngoại
lực
cưỡng
bức,
lực
cản
của
hệ,
và
sự
chênh
lệch
tần
số
giữa
dao
động
cưỡng
bức
và
dao
động
riêng.
3.
Dao
động
duy
trì:
Có
tần
số
bằng
tần
số
dao
động
riêng,
có
biên
độ
khơng
đổi.
CHƯƠNG
:
SĨNG
CƠ
I.
SĨNG
CƠ
HỌC
1.
Bước
sóng:
λ
=
vT
=
v/f
Trong
đó:
λ:
Bước
sóng;
T
(s):
Chu
kỳ
của
sóng;
f
(Hz):
Tần
số
của
sóng
v:
Tốc
độ
truyền
sóng
(có
đơn
vị
tương
ứng
với
đơn
vị
của
λ)
2.
Phương
trình
sóng
Tại
điểm
O:
u
O
=
Acos(ωt
+
ϕ)
O
x
M
x
Tại
điểm
M
cách
O
một
đoạn
x
trên
phương
truyền
sóng.
x
*
Sóng
truyền
theo
chiều
dương
của
trục
Ox
thì
u
M
=
A
M
cos(ωt
+
ϕ
-
ω
)
=
A
M
cos(ωt
+
ϕ
-
2
π
v
x
λ
)
x
*
Sóng
truyền
theo
chiều
âm
của
trục
Ox
thì u
M
=
A
M
cos(ωt
+
ϕ
+
ω
)
=
A
M
cos(ωt
+
ϕ
+
2
π
v
x
−
x x
−
x
3.
Độ
lệch
pha
giữa
hai
điểm
cách
nguồn
một
khoảng
x
1
,
x
2
:
∆
ϕ
=
ω
1 2
=
2
π
1 2
v
λ
Nếu
2
điểm
đó
nằm
trên
một
phương
truyền
sóng
và
cách
nhau
một
khoảng
x
thì:
x
λ
)
∆
ϕ
=
ω
x x
=
2
π
v
λ
Lưu
ý:
Đơn
vị
của
x,
x
1
,
x
2
,
λ
và
v
phải
tương
ứng
với
nhau
4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số
dòng
điện
là
f
thì
tần
số
dao
động
của
dây
là
2f.
II.
SĨNG
DỪNG
1.
Một
số
chú
ý
*
Đầu
cố
định
hoặc
đầu
dao
động
nhỏ
là
nút
sóng.
*
Đầu
tự
do
là
bụng
sóng
*
Hai
điểm
đối
xứng
với
nhau
qua
nút
sóng
ln
dao
động
ngược
pha.
*
Hai
điểm
đối
xứng
với
nhau
qua
bụng
sóng
ln
dao
động
cùng
pha.
*
Các
điểm
trên
dây
đều
dao
động
với
biên
độ
khơng
đổi
⇒
năng
lượng
khơng
truyền
đi
*
Khoảng
thời
gian
giữa
hai
lần
sợi
dây
căng
ngang
(các
phần
tử
đi
qua
VTCB)
là
nửa
chu
kỳ.
ω
A
kA
2.
Điều
kiện
để
có
sóng
dừng
trên
sợi
dây
dài
l:
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
8
*
Hai
đầu
là
nút
sóng:
l
=
k
λ
2
(k
∈
N
*
)
Số
bụng
sóng
=
số
bó
sóng
=
k
Số
nút
sóng
=
k
+
1
*
Một
đầu
là
nút
sóng
còn
một
đầu
là
bụng
sóng:
l
=
(2k
+
1)
λ
4
(k
∈
N
)
Số
bó
sóng
nguyên
=
k
Số
bụng
sóng
=
số
nút
sóng
=
k
+
1
3.
Phương
trình
sóng
dừng
trên
sợi
dây
CB
(với
đầu
C
cố
định
hoặc
dao
động
nhỏ
là
nút
sóng)
*
Đầu
B
cố
định
(nút
sóng):
Phương
trình
sóng
tới
và
sóng
phản
xạ
tại
B:
u
B
=
Acos2
π
ft
và
u
'
B
=
−
Acos2
π
ft
=
Acos(2
π
ft
−
π
)
Phương
trình
sóng
tới
và
sóng
phản
xạ
tại
M
cách
B
một
khoảng
d
là:
u
M
=
Acos(2
π
ft
+
2
π
d
λ
)
và
u
'
M
=
Acos(2
π
ft
−
2
π
d
λ
−
π
)
Phương
trình
sóng
dừng
tại
M:
u
M
=
u
M
+
u
'
M
u
M
=
2Acos(2
π
d
λ
π
π
π
+
)cos(2
π
ft
−
)
=
2
Asin(2
π
)cos(2
π
ft
+
)
2
2
λ
2
Biên
độ
dao
động
của
phần
tử
tại
M:
A
M
=
2A
cos(2
π
d
λ
π
+
)
=
2
A
sin(2
π
2
d
λ
)
*
Đầu
B
tự
do
(bụng
sóng):
Phương
trình
sóng
tới
và
sóng
phản
xạ
tại
B:
u
B
=
u
'
B
=
Acos2
π
ft
Phương
trình
sóng
tới
và
sóng
phản
xạ
tại
M
cách
B
một
khoảng
d
là:
u
M
=
Acos(2
π
ft
+
2
π
d
λ
)
và
u
'
M
=
Acos(2
π
ft
−
2
π
d
λ
)
Phương
trình
sóng
dừng
tại
M:
u
M
=
u
M
+
u
'
M
Biên
độ
dao
động
của
phần
tử
tại
M:
A
M
=
2
A
cos(2
π
d
λ
;
)
u
M
=
2
Acos(2
π
d
λ
)cos(2
π
ft)
Lưu
ý:
*
Với
x
là
khoảng
cách
từ
M
đến
đầu
nút
sóng
thì
biên
độ:
A
M
=
2
A
sin(2
π
x
λ
)
*
Với
x
là
khoảng
cách
từ
M
đến
đầu
bụng
sóng
thì
biên
độ:
A
M
=
2
A
cos(2
π
d
λ
)
III.
GIAO
THOA
SÓNG
Giao
thoa
của
hai
sóng
phát
ra
từ
hai
nguồn
sóng
kết
hợp
S
1
,
S
2
cách
nhau
một
khoảng
l:
Xét
điểm
M
cách
hai
nguồn
lần
lượt
d
1
,
d
2
Phương
trình
sóng
tại
2
nguồn
u
1
=
Acos(2
π
ft
+
ϕ
1
)
và
u
2
=
Acos(2
π
ft
+
ϕ
2
)
Phương
trình
sóng
tại
M
do
hai
sóng
từ
hai
nguồn
truyền
tới:
d d
u
1M
=
Acos(2
π
ft
−
2
π
1
+
ϕ
1
)
và
u
2M
=
Acos(2
π
ft
−
2
π
2
+
ϕ
2
)
λ λ
Phương
trình
giao
thoa
sóng
tại
M:
u
M
=
u
1M
+
u
2M
π
+ cos
2
π
ft
−
π
1 2
+
1 2
λ
2
λ
2
d
−
d
λ
∆
ϕ
với
∆
ϕ
=
ϕ
1
−
ϕ
2
2
l ∆
ϕ
l
Chú
ý:
*
Số
cực
đại:
− + <
k
<
+ +
λ
2
π λ
∆
ϕ
2
π
(k
∈
Z)
l 1 ∆
ϕ
l 1 ∆
ϕ
*
Số
cực
tiểu:
− − + <
k
<
+ − +
λ
2 2
π λ
2 2
π
d
d1 − d2 ∆
ϕ
d + d
ϕ
+
ϕ
uM = 2Acos
Biên độ dao động tại M: AM = 2 A cos
π
1 2 +
1.
Hai
nguồn
dao
động
cùng
pha
(
∆
ϕ
=
ϕ
1
−
ϕ
2
=
0
)
(k
∈
Z)
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
9
*
Điểm
dao
động
cực
đại:
d
1
–
d
2
=
kλ
(k∈Z)
l l
λ λ
*
Điểm
dao
động
cực
tiểu
(không
dao
động):
d
1
–
d
2
=
(2k+1)
λ
2
(k∈Z)
2.
Hai
nguồn
dao
động
ngược
pha:(
∆
ϕ
=
ϕ
1
−
ϕ
2
=
π
)
l
l
λ
λ
1
2
*
Điểm
dao
động
cực
đại:
d
1
–
d
2
=
(2k+1)
λ
2
(k∈Z)
l l
λ λ
1
2
*
Điểm
dao
động
cực
tiểu
(không
dao
động):
d
1
–
d
2
=
kλ
(k∈Z)
l l
λ λ
Chú
ý:
Với
bài
toán
tìm
số
đường
dao
động
cực
đại
và
không
dao
động
giữa
hai
điểm
M,
N
cách
hai
nguồn
lần
lượt
là
d
1M
,
d
2M
,
d
1N
,
d
2N
.
Đặt
∆d
M
=
d
1M
-
d
2M
;
∆d
N
=
d
1N
-
d
2N
và
giả
sử
∆d
M
<
∆d
N
.
+
Hai
nguồn
dao
động
cùng
pha:
• Cực
đại:
∆d
M
<
kλ
<
∆d
N
• Cực
tiểu:
∆d
M
<
(k+0,5)λ
<
∆d
N
+
Hai
nguồn
dao
động
ngược
pha:
• Cực
đại:∆d
M
<
(k+0,5)λ
<
∆d
N
*
Cực
tiểu:
∆d
M
<
kλ
<
∆d
N
.
Số
giá
trị
nguyên
của
k
thoả
mãn
các
biểu
thức
trên
là
số
đường
cần
tìm.
IV.
SÓNG
ÂM
W P
1.
Cường
độ
âm:
I=
=
tS S
Với
W
(J),
P
(W)
là
năng
lượng,
công
suất
phát
âm
của
nguồn;
S
(m
2
)
là
diện
tích
mặt
vuông
góc
với
phương
truyền
âm
(với
sóng
cầu
thì
S
là
diện
tích
mặt
cầu
S=4πR
2
)
2.
Mức
cường
độ
âm
L(B)
=
lg
I
I
0
Hoặc
L(dB)
=
10.lg
I
I
0
Với
I
0
=
10
-12
W/m
2
ở
f
=
1000Hz:
cường
độ
âm
chuẩn.
3.
*
Tần
số
do
đàn
phát
ra
(hai
đầu
dây
cố
định
⇒
hai
đầu
là
nút
sóng)
f
=
k
v
2l
(
k
∈
N*)
Ứng
với
k
=
1
⇒
âm
phát
ra
âm
cơ
bản
có
tần
số
f
1
=
v
2l
k
=
2,3,4…
có
các
hoạ
âm
bậc
2
(tần
số
2f
1
),
bậc
3
(tần
số
3f
1
)…
*
Tần
số
do
ống
sáo
phát
ra
(một
đầu
bịt
kín,
một
đầu
để
hở
⇒
một
đầu
là
nút
sóng,
một
đầu
là
bụng
sóng)
v
f
=
(2k
+
1) (
k
∈
N)
; Ứng
với
k
=
0
⇒
âm
phát
ra
âm
cơ
bản
có
tần
số
f
1
=
4l
v
4l
k
=
1,2,3…
có
các
hoạ
âm
bậc
3
(tần
số
3f
1
),
bậc
5
(tần
số
5f
1
)…
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÓNG ÂM
1.
Sóng
âm,
dao
động
âm:
a.
Dao
động
âm:
Dao
động
âm
là
những
dao
động
cơ
học
có
tần
số
từ
16Hz
đến
20KHz
mà
tai
người
có
thể
cảm
nhận
được.
Sóng âm có tần số nhỏ hơn
16Hz
gọi là sóng hạ âm; sóng âm có tần số lớn hơn
20KHz
gọi là sóng siêu âm.
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − < k <
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − − < k < −
1
2
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − − < k < −
1
2
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − < k <
Trường
THPT
Tây
Tiền
Hải Giáo
viên
:
Nguyễn
Thị
Yến
Trang
10
b.
Sóng
âm
là
các
sóng
cơ
học
dọc
lan
truyền
trong
các
môi
trường
vật
chất
đàn
hồi:
rắn,
lỏng,
khí.
Không
truyền
được
trong
chân
không.
Chú
ý:
Dao
động
âm
là
dao
động
cưỡng
bức
có
tần
số
bằng
tần
số
của
nguồn
phát.
2.
Vận
tốc
truyền
âm:
Vận
tốc
truyền
âm
trong
môi
trường
rắn
lớn
hơn
môi
trường
lỏng,
môi
trường
lỏng
lớn
hơn
môi
trường
khí.
Vận
tốc
truyền
âm
phụ
thuộc
vào
tính
đàn
hồi
và
mật
độ
của
môi
trường.
Trong
một
môi
trường,
vận
tốc
truyền
âm
phụ
thuộc
vào
nhiệt
độ
và
khối
lượng
riêng
của
môi
trường
đó.
3.
Đặc
trưng
sinh
lí
của
âm:
a.
Nhạc
âm:
Nhạc
âm
là
những
âm
có
tần
số
hoàn
toàn
xác
định;
nghe
êm
tai
như
tiếng
đàn,
tiếng
hát,
…
b.
Tạp
âm:
Tạp
âm
là
những
âm
không
có
tần
số
nhất
định;
nghe
khó
chịu
như
tiếng
máy
nổ,
tiếng
chân
đi,
c. Độ cao của âm: Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào đặc trưng vật lí của âm là tần số.
Âm
cao
có
tần
số
lớn,
âm
trầm
có
tần
số
nhỏ.
d.
Âm
sắc:
Âm
sắc
là
đặc
trưng
sinh
lí
phân
biệt
hai
âm
có
cùng
độ
cao,
nó
phụ
thuộc
vào
biên
độ
và
tần
số
của
âm
hoặc
phụ
thuộc
vào
đồ
thị
dao
động
âm.
e.
Độ
to:
Độ
to
là
đặc
trưng
sinh
lí
của
âm
phụ
thuộc
vào
đặc
trưng
vật
lí
là
mức
cường
độ
âm
và
tần
số.
Ngưỡng
nghe:
Âm
có
cường
độ
bé
nhất
mà
tai
người
nghe
được,
thay
đổi
theo
tần
số
của
âm.
Ngưỡng
đau:
Âm
có
cường
độ
lớn
đến
mức
tai
người
có
cảm
giác
đau
(
I
>
10W/m
2
ứng
với
L
=
130dB
với
mọi
tần
số).
Miền
nghe
được
là
giới
hạn
từ
ngưỡng
nghe
đến
ngưỡng
đau.
Chú
ý:
Quá
trình
truyền
sóng
là
quá
trình
truyền
pha
dao
động,
các
phần
tử
vật
chất
dao
động
tại
chỗ.
V.
HIỆU
ỨNG
ĐỐP-PLE
1.
Nguồn
âm
đứng
yên,
máy
thu
chuyển
động
với
vận
tốc
v
M
.
*
Máy
thu
chuyển
động
lại
gần
nguồn
âm
thì
thu
được
âm
Đặc
trưng
sinh
lí Đặc
trưng
vật
lí
Độ
cao
f
Âm
sắc
A,
f
Độ
to
L,
f