Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Hướng dẫn giải bài tập hóa học 9 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.05 KB, 182 trang )

Email:
lời nói đầu
Làm thế nào để học giỏi môn hoá học? Làm sao để có kỹ năng t duy đặc trng
của Hoá học, kỹ năng trả lời và giải các bài tập hoá học? Làm sao có thể vận dụng các
kiến thức Hoá học vào cuộc sống?
Hy vọng rằng quyển sách Hớng dẫn giải bài tập hoá học 9 sẽ phần nào đáp
ứng yêu cầu của các em yêu thích môn học có nhiều ứng dụng thực tiễn này.
Quyển sách đợc biên soạn theo chơng trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, bao gồm 6 chơng, trong đó 5 chơng đầu tơng ứng với 5 chơng của sách giáo khoa
Hoá học 9. Mỗi chơng gồm các nội dung sau:
A. Tóm tắt lí thuyết của chơng dới dạng sơ đồ.
B. Hớng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
C. Các câu hỏi và bài tập tự luyện.
Chơng 6 trình bày một số phơng pháp giải bài tập Hóa học.
Quyển sách Hớng dẫn giải bài tập hoá học 9 là quyển thứ hai trong bộ sách
tham khảo hoá học từ lớp 8 đến lớp 12. Các câu hỏi và bài tập trong sách đợc biên
soạn đa dạng, trong đó các kỹ năng t duy đặc trng của hoá học đợc chú trọng. Phần
tính toán của các bài tập không quá phức tạp. Đối với các câu hỏi và bài tập có hớng
dẫn, các em nên tự mình giải trớc, nếu có vớng mắc mới xem phần hớng dẫn. Một bài
tập có thể có nhiều cách giải khác nhau, tuy nhiên đáp số thì giống nhau.
Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng, nhng do trình độ và thời gian biên soạn
còn hạn chế nên quyển sách không thể tránh khỏi các sai sót. Chúng tôi chân thành
cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của các bạn đọc, nhất là của các thầy, cô và các em học
sinh để sách đợc hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau.
Các tác giả
3
Email:
Chơng 1. Các loại hợp chất vô cơ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Phân loại các chất vô cơ
CaO CO


2
HNO
3
HCl NaOH Cu(OH)
2
KHSO
4
NaCl
Fe
2
O
3
SO
2
H
2
SO
4
HBr KOH Fe(OH)
3
NaHCO
3
K
2
SO
4
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ
B. Hớng dẫn giải Câu hỏi và bài tập sách giáo khoa
Bài 1: Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit

Bài 1. Có những oxit sau: CaO, Fe
2
O
3
, SO
3
. Oxit nào có thể tác dụng đợc với:
a) Nớc?
b) Axit clohiđric?
c) Natri hiđroxit?
Viết các phơng trình phản ứng hoá học.
H ớng dẫn
a. Các oxit tác dụng với nớc: CaO, SO
3
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
b. Các oxit tác dụng đợc với axit clohiđric: CaO, Fe
2
O
3

4
Các hợp chất vô cơ
oxit axit bazơ muối
Oxit
bazơ
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit không
có oxi
Bazơ tan
Bazơ
không tan
Muối
axit
Muối trung
hoà
Oxit bazơ
Bazơ
Muối
Oxit axit
Axit
Email:
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
Fe

2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
c. Oxit tác dụng với natri hiđroxit: SO
3
SO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
Bài 2: Có những chất sau: H
2
O, KOH, K
2
O, CO
2
. Hãy cho biết những cặp chất có thể
tác dụng với nhau?
H ớng dẫn
H
2

O KOH K
2
O CO
2
H
2
O x x
KOH x
K
2
O x x
CO
2
x x x
Lấy tổng các trờng hợp có thể phản ứng chia 2 ta có 4 cặp chất có thể tác dụng đợc
với nhau.
Bài 3: Từ những chất: Canxi oxit, lu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lu huỳnh trioxit,
kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a)Axit sunfuric +. Kẽm sunfat + Nớc
b) Natri hiđroxit + Natri sunfat +Nớc
c) Nớc + Axit sunfurơ
d) Nớc + Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + Canxi cacbonat
Dùng các công thức hoá học để viết tất cả những phơng trình phản ứng trên.
H ớng dẫn
a) H
2
SO
4
+ ZnO ZnSO

4
+ H
2
O
b) 2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
c) H
2
O + SO
2
H
2
SO
3
d) H
2
O + CaO Ca(OH)
2
e) CaO + CO
2
CaCO
3
Bài 4: Cho những oxit sau: CO

2
, SO
2
, Na
2
O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những
chất đã cho tác dụng đợc với:
a) Nớc, tạo thành axit.
b) Nớc, tạo thành dung dịch bazơ.
c) Axit, tạo thành muối và nớc
d) Bazơ, tạo thành muối và nớc.
Viết các phơng trình phản ứng.
H ớng dẫn
a. Oxit tác dụng với nớc tạo thành axit:
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
b. Oxit tác dụng với nớc tạo thành dung dịch bazơ.
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
5
Email:

c. Oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nớc.
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
d. Oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc.
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
e. Oxit tác dụng với cacbon đioxit tạo thành muối.
CaO + CO
2
CaCO
3
Bài 5: Có hỗn hợp khí CO
2
và O
2
. Làm thế nào có thể thu đợc khí O

2
từ hỗn hợp trên?
Trình bày cách làm và viết phơng trình phản ứng.
H ớng dẫn
Trong số các khí và hơi của hỗn hợp, có một oxit axit là CO
2
. Theo tính chất
hoá học của oxit axit, chất này phản ứng với kiềm tạo thành muối và nớc. Chất khí oxi
không có tính chất này. Do đó ta chọn dung dịch Ca(OH)
2
để tách riêng khí oxi ra
khỏi hỗn hợp.
Cách làm nh sau:
Bớc 1: Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
d, toàn bộ khí CO
2
trong hỗn hợp sẽ phản ứng và oxi đi qua vì không phản ứng.
Phơng trình hoá học:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Bớc 2: Khí oxi có lẫn một ít hơi nớc (nớc vôi trong cha hấp thụ hết) ta dẫn qua bình
đựng dung dịch axit sunfuric đặc. Hơi nớc bị axit giữ lại, ta đợc khí oxi sạch.

Bài 6. Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ
20%.
a) Viết phơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết
thúc.
H ớng dẫn
n
CuO
= 1,6 : 80 = 0,02(mol). n = 20% x 100 : 98 > 0,02 axit d
a) Phơng trình hoá học
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
0,02mol 0,02mol 0,02mol
Theo phơng trình hoá học CuO đã phản ứng hết, H
2
SO
4
d.
b) Nồng độ % các chất:
Số mol CuSO
4
= 0,02mol Khối lợng CuSO
4

= 0,02 x 160 = 3,2 (gam)
Khối lợng H
2
SO
4
còn d = 20 (98 x 0,02) = 0,4 (gam).
C% = 3,2 : (100 + 1,6) x 100% 3,35%
C% = 0,4: (100 + 1,6) x 100% 0,39%
Bài 2 - Một số oxit quan trọng
A - Canxi oxit
Bài 1. Bằng phơng pháp hoá học nào có thể nhận biết đợc từng
chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na
2
O.
b) Hai chất khí không màu là CO
2
và O
2
.
6
H
2
SO
4
CuSO
4
H
2
SO

4
Canxi oxit
Email:
Viết các phơng trình phản ứng.
H ớng dẫn
a. Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và Na
2
O bằng phơng pháp hoá học.
Cho hai chất rắn tác dụng với nớc:
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Dẫn khí CO
2
từ từ đi qua từng dung dịch, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là
Ca(OH)
2
, nếu không có hiện tợng gì thì đó là NaOH.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3


+ H
2
O
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
b. Hai chất khí không màu là CO
2
và O
2
. Sử dụng nớc vôi trong làm thuốc thử để nhận
biết khí CO
2
do xuất hiện kết tủa của CaCO
3
, nếu không có hiện tợng gì thì đó là khí
oxi.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3


+ H
2
O
Bài 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phơng pháp hoá học:
a) CaO, CaCO
3
; b) CaO, CuO.
Viết các phơng trình phản ứng.
H ớng dẫn
a. CaCO
3
và CaO có thể dùng dung dịch HCl để thử. Nếu xuất hiện bọt khí thì đó là
CaCO
3
, nếu không có khí thoát ra thì đó là CaO.
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
(khí)
b. CaO, CuO có thể dùng nớc để thử. Nếu có phản ứng với nớc thì đó là CaO, CuO
không phản ứng.
CaO + H
2
O Ca(OH)

2
Bài 3. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/l hoà tan vừa đủ 20g hỗn hợp hai oxit
CuO và Fe
2
O
3
.
a) Viết các phơng trình phản ứng.
b) Tính khối lợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
H ớng dẫn
a. Các phơng trình hoá học
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
1mol 2mol
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
1mol 6mol
b. Khối lợng của mỗi oxit
Đặt x, y lần lợt là số mol CuO và Fe
2

O
3
trong hỗn hợp.
Khối lợng hỗn hợp = 80x + 160y = 20 (I)
Số mol HCl = 2x + 6y = 3,5 . 0,2 = 0,7 (II)
Giải hệ phơng trình ta đợc y = 0,1, x = 0,05
Khối lợng CuO = 0,05 . 80 = 4 (g).
Khối lợng Fe
2
O
3
= 0,1 . 160 = 16 (g)
Bài 4. Biết 2,24lít khí CO
2
(đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)
2
, sản
phẩm là BaCO
3
và H
2
O.
7
Email:
a) Viết phơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)
2
đã dùng.
c) Tính khối lợng chất kết tủa thu đợc.
H ớng dẫn

a) Viết phơng trình phản ứng
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
1mol 1mol 1mol
b) Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)
2
Số mol CO
2
= 2,24 : 22,4 = 0,1 = Số mol Ba(OH)
2
C
M
=
n
V
=
0,1
0,2
= 0,5 M
c) Khối lợng chất kết tủa:
Khối lợng BaCO
3
= 0,1 . 197 = 19,7 (g)

B. Lu Huỳnh Đioxit
Bài 1 Viết phơng trình hoá học cho mỗi biến đổi sau:
H ớng dẫn
S + O
2
SO
2
(1)
SO
2
+ CaO CaSO
3
(2)
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
(3)
H
2
SO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
3

+ H
2
O (4)
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
(5)
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (6)
Bài 2 Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phơng pháp hoá học:

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P
2
O
5
.
b) Hai chất khí không màu là SO
2
và O
2
.
Viết các phơng trình hoá học.
H ớng dẫn
a. CaO và P
2
O
5
là một oxit bazơ và một oxit axit. Có thể cho 2 oxit tác dụng với nớc ở
hai cốc riêng biệt. Dùng quỳ tím để thử, nếu có màu xanh thì chất ban đầu là CaO.
Nếu quỳ chuyển sang màu đỏ thì chất ban đầu là P
2
O
5
.
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
dung dịch bazơ
P
2

O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
dung dịch axit
b. SO
2
và O
2
có thể dùng tàn đóm đỏ để thử và nhận ra oxi. Khí còn lại thêm nớc cất,
lắc và thử dung dịch bằng quỳ tím, quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì khí ban đầu là
SO
2
.
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
dung dịch axit sunfurơ
8

S SO
2
(1)
CaSO
3
H
2
SO
3
Na
2
SO
3
Na
2
SO
3
(4) (5)
SO
2
(2)
(3)
(6)
Email:
Bài 3. Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nớc): Cacbon đioxit, hiđro, oxi, lu huỳnh
đioxit. Khí nào có thể đợc làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
H ớng dẫn
Nguyên tắc làm khô các chất khí là chất làm khô chỉ giữ lại hơi nớc mà không tác
dụng với chất đợc làm khô.
CaO là một oxit bazơ, chỉ làm khô đợc: H

2
, O
2
.
CaO không thể làm khô hai oxit axit SO
2
và CO
2
vì vi phạm nguyên tắc trên. CaO có
thể tác dụng với các oxit axit.
CaO + CO
2
CaCO
3
CaO + SO
2
CaSO
3
Bài 4 Có những chất khí sau: CO
2
, H
2
,

O
2
, SO
2
, N
2

. Hãy cho biết chất nào có tính chất
sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn không khí.
c) Cháy đợc trong không khí.
d) Tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit.
e) Làm đục nớc vôi trong.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
H ớng dẫn
a) Nặng hơn không khí: CO
2
,

O
2
, SO
2
b) Nhẹ hơn không khí: H
2
,

N
2
.
c) Cháy đợc trong không khí: H
2
d) Tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit: CO
2
, SO
2

,
e) Làm đục nớc vôi trong: CO
2
, SO
2
.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ: CO
2
, SO
2
.
Bài 5. Khí lu huỳnh đioxit đợc tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a) K
2
SO
3
và H
2
SO
4
. b) K
2
SO
4
và HCl. c) Na
2
SO
3
và NaOH
d) Na

2
SO
4
và CuCl
2
. e)Na
2
SO
3
và NaCl.
H ớng dẫn
Bài 6. Dẫn 112ml khí SO
2
(đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)
2
có nồng độ
0,01mol/l.
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Tính khối lợng các chất sau phản ứng.
H ớng dẫn
n = = 0,005(mol); n = 0,01 x 0,7 = 0,007(mol)
a. Phơng trình phản ứng: SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O

1 mol 1mol 1mol
0,005mol 0,005mol 0,005mol
9
SO
2
0,112l
22,4 l
Ca(OH)
2
Email:
Ca(OH)
2
d 0,02mol
b. Khối lợng các chất sau phản ứng:
m = 0,02 x 74 = 1,48(g); m = 0,005 x (40 + 32 + 48) = 0,6(gam)
Bài 3. Tính chất hoá học của axit
Bài 1: Từ Mg, MgO, Mg(OH)
2
và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phơng
trình phản ứng hoá học điều chế magie sunfat.
H ớng dẫn
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
(1)

MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O (2)
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4
MgSO
4
+ 2H
2
O (3)
Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al
2
O
3
, Fe(OH)
3
, Fe
2
O
3

. Hãy chọn một trong
những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy đợc trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam.
c) Dung dịch có màu vàng nâu.
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phơng trình phản ứng.
H ớng dẫn
Có những chất sau: CuO, Mg, Al
2
O
3
, Fe(OH)
3
, Fe
2
O
3
hãy chọn một trong những chất
đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy đợc trong không khí, đó là hiđro.
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2

b) Dung dịch có màu xanh lam, dung dịch muối đồng II
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H

2
O
c) Dung dịch có màu vàng nâu: Chọn Fe(OH)
3
hoặc Fe
2
O
3
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
d) Dung dịch không màu: Dung dịch MgCl
2
hoặc AlCl
3
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O

Bài 3. Hãy viết các phơng trình phản ứng trong mỗi trờng hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric; d) Sắt và axit clohiđric;
b) Đồng (II) oxit và axit sunfuric; e) Kẽm và axit sunfuric loàng.
c) nhôm oxit và axit sunfuric;
H ớng dẫn
a) Magie oxit và axit nitric; MgO + 2HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
b) Đồng (II) oxit và axit sunfuric;CuO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
c) Nhôm oxit và axit sunfuric; Al
2
O
3
+ 3H
2
SO

4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
d) Sắt và axit clohidric; Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
e) Kẽm và axit sunfuric loãng; Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
10
Ca(OH)
2
CaSO
3
Axit HCl
Email:
Bài 4. Có 10gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phơng pháp xác

định thành phần phần trăm (theo khối lợng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phơng pháp hoá học. Viết phơng trình hoá học.
b) Phơng pháp vật lí.
( Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H
2
SO
4
loãng).
H ớng dẫn
a) Phơng pháp hoá học
Dùng dung dich axit HCl d tác dụng với hỗn hợp, chỉ có sắt phản ứng
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Lọc, rửa và cân chất rắn không tan, biết khối lợng của Cu. Còn lại là Fe.
b) Phơng pháp vật lí
Cho 10g hỗn hợp bột hai kim loại vào phía trong một tờ giấy A4 gập đôi. Đa
nam châm đến phía ngoài của tờ giấy. Mở tờ giấy ra, sẽ tách riêng bột sắt do nam
châm hút và bột đồng thì không. Cân từng chất.
Bài 4 - Một số axit quan trọng
Bài 1. Có những chất: CuO, BaCl
2
, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch
HCl và dung dịch H
2
SO
4
loãng sinh ra:
a) Chất khí cháy đợc trong không khí?

b) Dung dịch có màu xanh lam?
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nớc và axit?
d) Dung dịch không màu và nớc?
Viết tất cả các phơng trình phản ứng.
H ớng dẫn
a) Chất khí cháy đợc trong không khí ở đây là H
2
. Chỉ có Zn tác dụng với dung dịch
axit HCl và dung dịch H
2
SO
4
loãng, giải phóng khí H
2.
Zn + HCl ZnCl
2
+ H
2
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
b) Dung dịch có màu xanh lam là màu của muối đồng II.
CuO + H
2
SO

4
CuSO
4
+ H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
màu xanh lam
c) Chất kết tủa màu trắng, không tan trong nớc và axit, đó là BaSO
4
.
BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ H
2
O
d) Dung dịch không màu và nớc là dung dịch ZnCl
2
hay ZnSO
4

ZnO + HCl ZnCl
2
+ H
2
O
ZnO + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
O
Bài 2: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ
yếu nào?
Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra
những phản ứng hoá học?
H ớng dẫn
Xem sách giáo khoa Hoá học 9.
11
Email:
Bài 3: Bằng cách nào có thể nhận biết đợc từng chất trong mỗi cặp chất sau theo ph-
ơng pháp hoá học
a) Dung dịch HCl và dung dịch H
2
SO
4
;
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na

2
SO
4
.
c) Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch H
2
SO
4
.
Viết các phơng trình hoá học.
H ớng dẫn
a) Dung dịch HCl và dung dịch H
2
SO
4.
Lấy hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống chứa riêng biệt khoảng 1ml dung dịch cha biết.
Dùng thuốc thử BaCl
2
, nếu chất nào tạo thành kết tủa trắng thì đó là H
2
SO
4.
.
BaCl
2
+ H

2
SO
4
BaSO
4
+ H
2
O
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na
2
SO
4
.
Lấy hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống chứa riêng biệt khoảng 1ml dung dịch cha biết.
Dùng thuốc thử BaCl
2
, nếu chất nào tạo thành kết tủa trắng thì đó là Na
2
SO
4.
.
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl

c) Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch H
2
SO
4
.
Lấy hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống chứa riêng biệt khoảng 1ml dung dịch cha biết.
Dùng quỳ tím để thử, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit H
2
SO
4
.
Bài 4
*
: Bảng dới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch
H
2
SO
4
loãng.
Trong mỗi thí nghiệm ngời ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau
của axit, nhng có nồng độ khác nhau.
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tịch tiếp xúc?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Thí

nghiệm
Nồng độ
axit
Nhiệt độ
(
0
C)
Sắt ở dạng Thời gian phản
ứng xong (s)
1 1M 25 Lá 190
2 2M 25 Lá 85
3 2M 35 Lá 62
4 2M 50 Bột 15
5 2M 35 Bột 45
6 3M 50 Bột 11

H ớng dẫn
Khi xét ảnh hởng của một yếu tố nào đó đến tốc độ phản ứng thì thông thờng ngời ta
cố định các yếu tố còn lại. Ví dụ khi xét ảnh hởng của yếu tố nhiệt độ, ngời ta cố định
các yếu tố khác nh nồng độ axit, diện tích tiếp xúc.
a) Thí nghiệm 2 và 4.
b) Thí nghiệm 3 và 5.
c) Thí nghiệm 4 và 6.
12
Email:
Bài 5: Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C
6
H
12
O

6
(glucozơ), dung
dịch H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí
nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung dịch H
2
SO
4
loãng có những tính chất học của axit.
b) H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng.
Viết phơng trình hoá học cho mỗi thí nghiệm.
H ớng dẫn
a) Dung dịch H
2
SO
4
loãng có những tính chất hoá học của axit.
2KOH + H

2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
b) Dung dịch H
2
SO

4
đặc ngoài những tính chất hoá học của axit còn có những tính
chất hoá học riêng.
Cu + 2H
2
SO
4
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
C
6
H
12
O
6
6C + 6H
2
O
Bài 6: Cho một khối lợng mạt sắt d vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu đợc
3,36lít khí (đktc).
a) Viết phơng trinh hoá học:
b) Tính khối lợng mạt sắt đã tham gia phản ứng;
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
H ớng dẫn
a) Viết phơng trình hoá học

Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
1mol 2mol 1mol
b) Tính khối lợng Fe đã phản ứng
n = n = = 0,15(mol) m = 0,15 x 56 = 8,4 (gam)
c) Tính C
M
của dung dịch HCl đã dùng
C
M
= = 6 mol/lit = 6 M.
Bài 7
*
: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch
HCl 3M.
a) Viết các phơng trình hoá học.
b) Tính phần trăm theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lợng dung dịch H
2
SO
4
nồng độ 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn
hợp các oxit trên.
H ớng dẫn
a) Viết phơng trình hoá học
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H

2
O (1)
ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O (2)
1mol 2mol
b) Tính % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
13
Fe H
2
22,4l
3,36l
Fe
0,05lit
0,3mol
HCl
t
0
H
2
SO
4
Email:
Đặt x,y là số mol của CuO và ZnO trong hỗn hợp.
Khối lợng hỗn hợp = (64 + 16) x + (65 + 16) y = 12,1(I)
80x + 81y = 12,1
Số mol axit HCl = 2(x + y) = 0,1. 3 = 0,3(II)
2x + 2y = 0,3 giải hệ ta đợc y = 0,1 mol

và x = 0,05 mol
Khối lợng CuO = 0,05.80 = 4,0 gam chiếm xấp xỉ 33%
Khối lợng ZnO = 0,1.81 = 8,1 gam chiếm xấp xỉ 67%.
c) Khối lợng axit H
2
SO
4
20% cần dùng
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O (3)
ZnO + H
2
SO
4
Zn SO
4
+ H
2
O (4)
Số mol H
2
SO
4

(3) = số mol CuO = 0,05 mol
Số mol H
2
SO
4
(4) = số mol ZnO = 0,10 mol
Khối lợng H
2
SO
4
= (0,10 + 0,05) 98 = 14,7 (gam)
Khối lợng dung dịch H
2
SO
4
20% cần dùng
m = = 73,5(gam)
Bài 5 - Bài Luyện tập
Tính chất hoá học của oxit và axit
Bài 1. Có những oxit sau: SO
2
, CuO, Na
2
O, CaO, CO
2
. hãy cho biết những oxit nào
tác dụng đợc với:
a) Nớc?
b) Axit clohiđric?
c) Natri hiđroxit?

Viết các phơng trình hoá học.
H ớng dẫn
a) Oxit tác dụng với nớc
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
b) Oxit tác dụng với axit clohiđric
Na

2
O + 2HCl 2NaCl+ H
2
O
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
c) Oxit tác dụng với natri hidroxit
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Bài 2: Những oxit nào dới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hoá hợp? Viết phơng trình hoá học.

b) Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ? Viết phơng trình hoá học:
A) H
2
O; B) CuO; C) Na
2
O; D) CO
2
; E) P
2
O
5
.
14
20
100 x14,7
H
2
SO
4
Email:
H ớng dẫn
a) Oxit đợc điều chế bằng phản ứng hoá hợp
2H
2
+ O
2


2H
2

O
4Na + O
2
2Na
2
O
4P + 5O
2
2P
2
O
5
b) Oxit đợc điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phân huỷ
2Cu + O
2
2 CuO
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
C + O
2
CO
2
CaCO
3
CaO + CO
2
Bài 3: Khí CO đợc dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí

CO
2
và SO
2
. Làm thế nào có thể loại bỏ đợc những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất
rẻ tiền nhất? Viết các phơng trình hoá học.
H ớng dẫn
Sử dụng canxi hiđroxit d để loại bỏ CO
2
và SO
2
bằng cách sục khí oxi cha sạch qua
bình rửa khí chứa Ca(OH)
2
. Bởi vì đây là kiềm rẻ nhất.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3

+ H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO

3

+ H
2
O
Bài 4: Cần phải điều chế một lợng muối đồng sunfat. Phơng pháp nào sau đây tiết
kiệm đợc axit sunfuric:
a) Axit sunfric tác dụng với đồng (II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng
Giải thích cho câu trả lời.
H ớng dẫn
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.
H
2
SO
4
+ CuO CuSO
4
+ H
2
O (1)
b) Axit sunfuric tác dụng với đồng.
2H
2
SO
4 đặc
+ Cu CuSO
4
+ 2H
2

O + SO
2
(2)
So sánh các phơng trình hoá học (1), (2) thấy rằng để điều chế cùng một lợng muối
đồng (II) sunfat nh nhau, cách thứ nhất tiết kiệm axit sunfuric hơn.
Bài 5: Hãy thực hịên những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những phơng trình
hoá học. (Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có.)
H ớng dẫn
S + O
2
SO
2
(1)
SO
2
+ O
2
SO
3
(2)
15
S SO
2
SO
3
H
2
SO
4
SO

2
H
2
SO
3
Na
2
SO
3
SO
2
Na
2
SO
4
BaSO
4
Na
2
SO
3
(1)
(2)
(3)
(4)
(9)
(5)
(6) (7) (8)
(10)
t

0
V
2
O
5
450
0
C
t
o
t
o
Email:
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O (3)
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

(4)
2H
2
SO
4 đặc
+ Cu CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (5)
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
3
(6)
H
2
SO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H

2
O (7)
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
SO
2
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O (8)
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O (9)

Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl (10)
Bài 7 - Tính chất hoá học của bazơ
Bài 1. Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hoá học của
vài ba chất kiềm. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức
hoá học của những bazơ để minh hoạ.
H ớng dẫn
Bazơ chia làm hai loại, bazơ tan trong nớc thành dung dịch gọi là kiềm và bazơ không
tan.
Bazơ kiềm nh: NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2

Bazơ không tan nh: Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
,
Bài 2. Có những bazơ sau: Cu(OH)
2

, NaOH, Ba(OH)
2
. Hãy cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng đợc với dung dịch HCl? b) Bị nhiệt phân huỷ?
c) Tác dụng đợc với CO
2
? d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phơng trình hoá học
H ớng dẫn
a) Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit clohiđric.
Cu(OH)
2
+ 2HCl CuCl
2
+ 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl BaCl
2
+ 2H
2
O
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
b) Bị nhiệt phân huỷ chỉ gồm các bazơ không tan.
Cu(OH)
2

CuO + H
2
O
c) Tác dụng đợc với CO
2
chỉ gồm các kiềm.
Ba(OH)
2
+ CO
2
BaCO
3
+ H
2
O
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh là tính chất riêng của kiềm: Ba(OH)
2
và NaOH.
Bài 3. Từ những chất có sẵn là Na
2
O, CaO, H

2
O và các dung dịch CuCl
2
, FeCl
3
. Hãy
viết các phơng trình hoá học điều chế:
a) Các dung dịch bazơ; b) Các bazơ không tan.
H ớng dẫn
a) Điều chế các dung dịch bazơ.
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Nhận xét: Điều chế kiềm từ oxit bazơ tơng ứng.
16
t
0
t
0
Email:
b) Điều chế các bazơ không tan.
CuCl
2
+ 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)

2

FeCl
3
+ 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)
3

Nhận xét: Điều chế bazơ không tan từ muối tơng ứng tác dụng với kiềm.
Bài 4. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH)
2
, NaOH và Na
2
SO
4
. Chỉ đợc dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch
đựng trong mỗi lọ bằng phơng trình hoá học? Viết các phơng trình hoá học.
H ớng dẫn
Nhận biết các lọ không nhãn: NaCl, Ba(OH)
2
, NaOH và Na
2
SO
4
.
Lấy 4 ồng nghiệm, đánh số thứ tự các ống và thử theo các bớc sau:
Bớc 1: Nhỏ dung dịch của 4 chất trên vào một mẩu quỳ tím. Nếu quỳ hoá xanh thì đó
là các kiềm: Ba(OH)
2
và NaOH. Nếu quỳ không đổi màu thì đó là NaCl và Na

2
SO
4
.
Bớc 2. Dùng thuốc thử BaCl
2
để phân biệt NaCl và Na
2
SO
4
.
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
Chất không có hiện tợng gì xảy ra là NaCl.
Bớc 3. Dùng dung dịch Na
2
SO
4
để phân biệt Ba(OH)
2
và NaOH. Nếu có kết tủa trắng
thì đó là Ba(OH)
2

chất còn lại là NaOH.
Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaOH
Bài 5. Cho 15,5 gam natri oxit Na
2
O tác dụng với nớc, thu đợc 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phơng trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu đợc.
b)Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% có khối lợng riêng 1,14g/ml cần dùng để
trung hoà dung dịch bazơ nói trên.
H ớng dẫn
a) Viết phơng trình hoá học và tính nông độ M của dung dịch NaOH.
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
n = 15,5 : ( 46 + 16) = 0,25(mol). n = 2 x 0,25 = 0,5 mol.
C
M

= 0,5 : 0,5 = 1 M.
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% có d = 1,14g/ml cần để trung hoà dung dịch
trên.
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
1mol 2mol
xmol 0,5 mol x = 0,5 : 2 = 0,25(mol)
Khối lợng H
2
SO
4
là 0,25 . 98 = 24,5 (gam).

Khối lợng dung dịch H
2
SO
4

20% là = 122,5(gam).
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% là = 107,5(ml)
Bài 8 - Một số bazơ quan trọng
Bài 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH,
Ba(OH)
2
, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ
bằng phơng pháp hóa học. Viết các phơng trình hóa học (nếu có).
H ớng dẫn
17
Na
2
O
NaOH
NaOH
20
24,5 x 100
1,14
122,5
Email:
Bớc 1: Lấy mỗi hoá chất một ít ra một ống nghiệm, thêm 1ml nớc cất cho tan hết chất
rắn, đánh số thứ tự 1, 2, 3. Thêm 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào mỗi ống
nghiệm. Nếu ống nghiệm nào có màu đỏ thì đó là NaOH và Ba(OH)
2
. ống nghiệm
không có hiện tợng gì xảy ra thì đó là NaCl.

Bớc 2: Phân biệt NaOH và Ba(OH)
2
nhờ muối Na
2
SO
4
. Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì
đó là Ba(OH)
2
, nếu không có hiện tợng gì thì đó là NaOH.
Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaOH
Bài 2. Trong phòng thí nghiệm có những chất sau: vôi sống CaO, sô đa Na
2
CO
3
và n-
ớc H
2
O. Từ những chất đã có, hãy viết các phơng trình hóa học điều chế NaOH.
H ớng dẫn
Cho vôi sống tác dụng với nớc:
CaO + H

2
O Ca(OH)
2
Lọc lấy dung dịch Ca(OH)
2
, cho tác dụng với sôđa.
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2NaOH
Bài 3. Có những chất sau: Zn, Zn(OH)
2
, NaOH, Fe(OH)
3
, CuSO
4
, NaCl, HCl.
Hãy chọn những chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phơng
trình hóa học:
a Fe
2
O
3
+ H
2

O;
b. H
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O;
c. H
2
SO
4
+. ZnSO
4
+ H
2
O;
d. NaOH + NaCl + H
2
O;
e. + CO
2
Na
2
CO
3

+ H
2
O.
H ớng dẫn
a) 2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
b) H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
c) H
2
SO
4
+ Zn(OH)
2

ZnSO
4
+ 2H
2
O
d) NaOH + HCl NaCl + H
2
O
e) 2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Bài 4: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO
2
(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a. Hãy xác định khối lợng muối thu đợc sau phản ứng.
b. Chất nào đã lấy d và d là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
H ớng dẫn
a)Số mol CO
2
= 1,568 : 22,4 = 0,07(mol) Số mol NaOH = 6,4 : 40 = 0,16 (mol)
2NaOH + CO
2
Na
2

CO
3
+ H
2
O
0,14mol 0,07mol 0,07mol
Khối lợng muối thu đợc sau phản ứng là:
0,07 x 106 = 7,42(gam).
b) Chất d là NaOH
Số mol NaOH d là 0,16 0,14 = 0,02(mol)
Khối lợng NaOH d là 0,02 x 40 = 0,8 (gam)
18
t
0
t
0
Email:
B. Can xi Hiđroxit - Thang pH
Bài 1: Viết các phơng trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
H ớng dẫn
CaCO
3
CaO + CO
2
(1)
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
(2)

Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O (3)
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O (4)
Ca(OH)
2
+ 2HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O (5)
Bài 2. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu trắng: CaCO
3
, CaO,
Ca(OH)
2

. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp hóa học. Viết các
phơng trình phản ứng hóa học.
H ớng dẫn
Dùng nớc để thử 3 mẫu trong 3 ống nghiệm.
Chất rắn không tan trong nớc là CaCO
3
.
Chất rắn tân trong nớc nhng ống nghiệm không nóng lên là Ca(OH)
2

Chất rắn tân trong nớc, ống nghiệm nóng lên là CaO
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Phản ứng toả nhiệt làm nớc sôi và ống nghiệm nóng lên.
Bài 3. Hãy viết các phơng trình hóa học khi có dung dịch NaOH tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
tạo ra:
a. Muối axit b. Muối trung hòa.
H ớng dẫn
H
2
SO
4
+ NaOH NaHSO
4

H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
Bài 4. Một dung dịch bão hòa khí CO
2
trong nớc có pH = 5. Hãy giải thích và viết
phơng trình hóa học của CO
2
với nớc.
H ớng dẫn
Vì tạo thành dung dịch axit H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3

Bài 9 - Tính chất hóa học của muối
Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì
tạo ra:
a. Chất khí b. Chất kết tủa
Viết các phơng trình hóa học
H ớng dẫn
a) Tạo ra chất khí: Dung dịch natri cacbonat (Na
2
CO
3
) hoặc dung dịch natri sunfit
(Na
2
SO
3
) tác dụng với dung dịch axit (HCl hay H
2
SO
4
.)
19
CaCO
3
CaO Ca(OH)
2
CaCO
3
(3)(2)(1)
CaCl
2

Ca(NO
3
)
2
(4)
(5)
Email:
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

Na
2
SO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + SO
2

b) Tạo ra chất không tan: Dung dịch muối bari clorua với dung dịch axit sunfuric, hay
muối natri sunfat.
BaCl
2
+ H

2
SO
4
2HCl + BaSO
4

BaCl
2
+ Na
2
SO
4
2NaCl + BaSO
4

Bài 2. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO
4
, AgNO
3
,
NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất
đựng trong mỗi lọ. Viết các phơng trình hóa học.
H ớng dẫn
Bằng mắt thờng có thể biết ngay lọ đựng dung dịch CuSO
4
có màu xanh lam. hai lọ
còn lại có thể sử dụng dung dịch NaCl để thử. Lọ có kết tủa trắng là AgNO
3
, lọ không
có hiện tợng gì là NaCl.

NaCl + AgNO
3
AgCl + NaNO
3
Bài 3. Có những dung dịch muối sau: Mg(NO
3
)
2
, CuCl
2
. Hãy cho biết muối nào có thể
tác dụng với:
a. Dung dịch NaOH; b. Dung dịch HCl; c. Dung dịch AgNO
3
Nếu có phản ứng, hãy viết các phơng trình hóa học.
H ớng dẫn
a) Phản ứng với dung dịch NaOH
Mg(NO
3
)
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaNO
3
CuCl
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaCl

b) Không có chất nào đã cho phản ứng với dung dịch HCl.
c) Phản ứng với dung dịch AgNO
3
CuCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + Cu(NO
3
)
2
Bài 4. Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi
dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:
Na
2
CO
3
KCl Na
2
SO
4
NaNO
3
Pb(NO
3
)
2
BaCl
2
Viết phơng trình hóa học ở ô có dấu (x)

H ớng dẫn
Na
2
CO
3
KCl Na
2
SO
4
NaNO
3
Pb(NO
3
)
2
x x x 0
BaCl
2
x 0 x 0
Pb(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
PbCO
3


+ 2NaNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ KCl PbCl
2

+ KNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
PbSO
4

+ 2NaNO
3
BaCl
2
+ Na
2
CO
3

BaCO
3

+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4

+ 2NaCl
Bài 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau
20
Email:
đây là đúng nhất cho hiện tợng quan sát đợc?
a. Không có hiện tợng nào xảy ra.
b. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh
của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d. Không có chất mới nào đợc sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phơng trình phản ứng nếu có.
H ớng dẫn
Đáp án là C. Một phần đinh sắt bị hoà tan, đồng kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt,
màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt đi.
Fe + CuSO
4
FeSO

4
+ Cu
Bài 6. Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl
2
với 70ml dung dịch có chứa 1,7g
AgNO
3
.
a. Hãy cho biết hiện tợng quan sát đợc và viết phơng trình hóa học
b. Tính khối lợng chất rắn sinh ra.
c. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể
tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
H ớng dẫn
a) Hiện tợng quan sát đợc và phơng trình hoá học
Xuất hiện kết tủa trắng. Phơng trình hoá học:
CaCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + Ca(NO
3
)
2
0,005mol 0,01mol 0,01mol 0,005mol
b) Khối lợng chất rắn sinh ra
n = 2,22 : (40 + 71) = 0,02(mol) n = 1,70 : 170 = 0,01(mol)
Chất phản ứng hết là AgNO
3
, số mol AgCl = 0,01 Suy ra m = 143,5 x 0,01 = 1,435
(g).

Số liệu bài đã cho chính xác đến 0,01g cho nên cần làm tròn số liệu đã tính toán.
Khối lợng AgNO
3
thu đợc 1,44(g).
c) Tính nồng độ mol/l của chất còn lại trong dung dịch
Để giải đợc ý (c) thực ra đã chấp nhận sai số. Khi trộn hai dung dịch, thể tích chung
thờng không phải là phép tính cộng hai thể tích của hai dung dịch đầu. Thể tích chung
có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tổng thể tích đầu. Trong bài tập này ta chấp nhận một
cách gần đúng thể tích chung bằng tổng thể tích của hai chất ban đầu.
n còn lại sau phản ứng = 0,02 0,005 = 0,015; V = 0,07 + 0,03 = 0,10 (lit)
C
M
= 0,015 : 0,10 = 0,15 (M).
n = 0,005 mol suy ra C
M
= 0,005 : 0,10 = 0,05(M).
Bài 10 - Một số muối quan trọng
Bài 1. Có những muối sau: CaCO
3
, CaSO
4
, Pb(NO
3
)
2
. NaCl. Muối nào nói trên:
a. Không đợc phép có trong nớc ăn vì tính độc hại của nó ?
b. Không độc nhng cũng không nên có trong nớc vì vị mặn của nó?
c. Không tan trong nớc, nhng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d. Rất ít tan trong nớc và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

21
CaCl
2
AgNO
3
AgCl
CaCl
2
CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
Ca(NO
3
)
2
Email:
H ớng dẫn
Bài 2. Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu đợc có NaCl. Hãy cho biết hai
dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phơng trình hóa
học.
H ớng dẫn
Bài 3. a. Viết phơng trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
b. Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng
quan trọng:
- Khí clo dùng để: 1) 2), 3)
- Khi hiđro dùng để: 1), 2), 3)
- Natri hiđroxit dùng để: 1), 2) 3)

Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:
Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ
sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nớc ăn; nhiên liệu cho động cơ
tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sát trùng, diệt khuẩn nớc ăn; nhiên liệu cho
động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo
PVC; chế biến dầu mỏ.
H ớng dẫn Xem sách giáo khoa Hoá Học 9.
Bài 4. Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau
đợc không? (Nếu đợc thì ghi dấu (x), nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông.
a. Dung dịch CuSO
4
và dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3

b. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch CuSO
4

c. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl
2

Viết các phơng trình hóa học, nếu có.
H ớng dẫn

a. Dung dịch CuSO
4
và dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3

b. Dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch CuSO
4

c. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl
2

Bài 5: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO
3
hoặc KMnO
4
để điều
chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a. Viết các phơng trình hóa học đối với mỗi chất.
b. Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể khí oxi thu đợc có khác nhau không? Hãy
tính thể tích khí oxi thu đợc.
c. Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lợng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

H ớng dẫn
a. Viết các phơng trình hóa học
2KClO
3
2KCl + 3O
2
22
x
x
0
Email:
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
b. Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể khí oxi thu đợc có khác nhau.
0,1mol KClO
3
thu đợc 0,15mol oxi hay 0,15 x 22,4 = 3,36 lit
0,1mol KMnO
4
thu đợc 0,05mol oxi hay 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
c. Cần điều chế 1,12 lít khí oxi
Khối lợng KClO

3
= 0,2 : 6 x 122,5 = 4,08 (g)
Khối lợng KMnO
4
= 0,1 x 158 = 15,8 (g)
Bài 11 - Phân bón hóa học
Bài 1: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH
4
NO
3
, NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, Ca
3
(PO
4
)
2
,
Ca(H
2
PO
4
)

2
, (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3
a. Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b. Hãy sắp xếp những phân bón này thành hai nhóm phân bón đơn và phân bón
kép.
c. Trộn những phân bón nào với nhau ta đợc phân bón kép NPK?
H ớng dẫn
Công thức Tên gọi Phân bón
đơn
Phân bón
kép
KCl Kali clorua x
NH
4
NO
3
Amon nitrat x
NH
4
Cl Amon clorua x
(NH
4
)

2
SO
4
Amon sunfat x
Ca
3
(PO
4
)
2
Canxi photphat III x
Ca(H
2
PO
4
)
2
Canxi
đihiđrophotphat
x
(NH
4
)
2
HPO
4
Amon
hiđrophotphat
x
KNO

3
Kali nitrat x
c. Trộn những phân bón nào thu đợc phân NPK?
Cách 1: NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3
.
Cách 2: NH
4
Cl, Ca(H
2
PO
4
)
2
, KCl.
Cách 3: (NH
4
)
2
SO

4
, KCl , Ca
3
(PO
4
)
2

Bài 2: Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: Phân kali KCl, phân đạm
NH
4
NO
3
và phân supephotphat (phân lân) Ca(H
2
PO
4
)
2
. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân
bón trên bằng phơng pháp hóa học.
H ớng dẫn
Lấy 3 mẫu vào 3 ống nghiệm thêm khoảng 1ml nớc lắc đều cho các chất rắn tan hết,
nhỏ vài giọt dung dịch Na
2
CO
3
vào cả 3 ống nghiệm. Nếu xuất hiện kết tủa thì đó là
phân supe photphat.
Ca(H

2
PO
4
)
2
+ Na
2
CO
3
CaCO
3
+ 2NaH
2
PO
4
Hai mẫu còn lại cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt và thử bằng dung dịch AgNO
3
nếu
xuất hiện kết tủa trắng thì đó là KCl, ống không có hiện tợng gì là NH
4
NO
3
AgNO
3
+ KCl AgCl + KNO
3
Bài 3: Một ngời làm vờn đã dùng 500g (NH
4
)
2

SO
4
để bón rau.
a. Nguyên tố dinh dỡng nào có trong loại phân bón này?
23
Email:
b. Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dỡng trong phân bón.
c. Tính khối lợng của nguyên tố dinh dỡng bón cho ruộng rau.
H ớng dẫn
a. Nguyên tố dinh dỡng có trong loại phân bón này: N
b. Tính %N
%N =
14 2
(18 2) 96
x
x +
x100% = 21,2%
c. Khối lợng N = 21,2% x 500 = 106 (gam)
Bài 12 - Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài 1. Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch
natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua. D. Dung dịch bạc nitrat.
B. Dung dịch axit clohiđric. E. Dung dịch natri hiđroxit
C. Dung dịch chì natrat.
Giải thích và viết các phơng trình hóa học.
H ớng dẫn
Phơng án B: Dung dịch HCl, bởi vì khi xảy ra phản ứng với muối cacbonat có hiện t-
ợng sủi bọt khí, còn với muối sunfat thì không.
2HCl + Na
2

CO
3
2NaCl + H
2
O + CO
2

Bài 2. a. Cho các dung dịch sau đây lần lợt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi
dấu (x) nếo có phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng:
NaOH HCl H
2
SO
4
CuSO
4
HCl
Ba(OH)
2
b. Viết các phơng trình hóa học (nếu có).
H ớng dẫn
a.
NaOH HCl H
2
SO
4
CuSO
4
x 0 0
HCl x 0 0
Ba(OH)

2
0 x x
b. Viết các phơng trình hóa học
CuSO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
(r)
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl BaCl
2
+ 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4

(r) + 2H
2
O
Bài 3. Viết phơng trình hóa học cho những biến đổi hóa học sau:
24
Fe
2
(SO
4
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
FeCl
3
3
4
6 5
2
1
Cu
CuO
CuCl
2
Cu(OH)
2

3
1
2
6
4
5
Email:
H ớng dẫn
2FeCl
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6HCl(k) (1)
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
(r) + 3NaCl (2)
Fe
2
(SO
4

)
3
+ 6NaOH 2Fe(OH)
3
(r) + 3Na
2
SO
4
(3)
2Fe(OH)
3
(r) + 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O (4)
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3

+ 3H
2
O (5)
Fe
2
(SO
4
)
3
Fe
2
O
3
+ 3SO
2
+ 3O
2
(6)
Bài 4. Có những chất: Na
2
O, Na, NaOH, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, NaCl.
a. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy

chuyển hóa.
b. Viết các phơng trình hóa học cho dãy chuyển hóa.
H ớng dẫn
CuO + H
2
Cu + H
2
O (1)
2Cu + O
2
2CuO (2)
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O (3)
CuCl
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
(r) + NaCl (4)
Cu(OH)
2
+ 2HCl CuCl
2
+ 2H
2
O (5)
Cu(OH)
2

CuO + H
2
O (6)
Bài 13 - Luyện tập chơng 1:
Các loại hợp chất vô cơ
Bài 1. Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các
em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phơng trình hóa học cho mỗi hỗn hợp
chất.
1. Oxit 2. Bazơ
a. Oxit bazơ + Bazơ a. Bazơ + muối + nớc;
b. Oxit bazơ + muối +
nớc;
b. Bazơ+ muối + nớc;
c. Oxit axit + axit; c. Bazơ + muối + bazơ;
d. Oxit axit + muối + n-
ớc;
d. Bazơ oxit bazơ + nớc.
e. Oxit axit + oxit bazơ
3. Axit 4. Muối
a. Axit + muối + hiđro; a. Muối + axit + muối;
25
t
0
t
o
t
o
t
o
Email:

b. Axit + muối +nớc; b. Muối + muối + bazơ;
c. Axit + muối + nớc; c. Muối + muối + muối;
d. Axit + muối + axit; d. Muối + muối + kim
loại;
e. Muối +
H ớng dẫn
Oxit axit tác dụng với nớc:
CO
2
+ H
2
O

H
2
CO
3
Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm:
CO
2
+ 2 NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit HCl:

Na
2
O + 2HCl

2 NaCl + H
2
O
Oxit bazơ tác dụng với oxit axit:
Na
2
O + CO
2


Na
2
CO
3

Axit tác dụng với muối :
H
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2



BaSO
4
+ 2 HNO
3
Axit tác dụng với bazơ:
2KOH + H
2
SO
4

K
2
SO
4
+ 2 H
2
O
Kiềm tác dụng với muối :
CuCl
2
+ 2NaOH

2NaCl + Cu(OH)
2

Muối tác dụng với muối:

MgSO
4
+ BaCl

2


MgCl
2
+ BaSO
4

Muối tác dụng với kim loại:
Fe + CuSO
4


Cu + FeSO
4
Muối bị nhiệt phân:
2KMnO
4

to

K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Bazơ bị nhiệt phân huỷ:

Cu(OH)
2

to

CuO + H
2
O
Bài 2. Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kinh trong không khí, sau vài ngày thấy có
chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy
có khí thoát ra, khí này làm đục nớc vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản
ứng của natri hiđroxit với:
a. Oxi trong không khí.
b. Hơi nớc trong không khí.
c. Cácbon đioxit và oxi trong không khí.
d. Cacbon đioxit và hơi nớc trong không khí.
e. Cacbon đioxit trong không khí.
26
t
0
Email:
Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết phơng trình hóa học minh họa.
H ớng dẫn
Phơng án c
O
2
+ 4Na 2Na
2
O.
CO

2
+ Na
2
O Na
2
CO
3
.
Bài 3. Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl
2
với một dung dịch có hòa tan
20g NaOH Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, đợc kết tủa và nớc lọc. Nung kết tủa
đến khi khối lợng không đổi.
a. Viết các phơng trình hóa học.
b. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
c. Tính khối lợng các chất có trong nớc lọc.
H ớng dẫn
Số mol NaOH =
20
40
= 0,5 (mol) > 0,4 cho nên NaOH còn d sau phản ứng.
a. Viết các phơng trình hóa học
CuCl
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaCl
0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol
Cu(OH)
2

CuO + H
2
O
0,2mol 0,2mol
b. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
m = 0,2 x (64 + 16) = 16 (gam)
c. Tính khối lợng các chất có trong nớc lọc
m = (0,5 0,4) 40 = 4 (gam)
m = 0,4 x 58.5 = 23,4 (gam)
C. Bài tập bổ sung
Bài 1 Cho 20 g hỗn hợp hai oxit dạng bột là CuO và Fe
2
O
3
. Dùng khí CO để khử
hoàn toàn hai oxit thành kim loại thì thu đợc 14,4 g hỗn hợp hai kim loại.
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
H ớng dẫn.
a. Các phơng trình hoá học
CuO + CO Cu + CO
2
(1)
x mol x mol
Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2

(2)
y mol 2y mol
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Khối lợng hỗn hợp = 80x + 160y = 20 (I)
Khối lợng hai kim loại = 64x + 112y = 14,4 (II)
Giải ra ta đợc x = 0,05 và y = 0,1, khối lợng CuO = 0,05. 80 = 4,0 (g),
khối lợng Fe
2
O
3
= 0,1. 160 = 16,0 (g).
27
t
o
CuO
NaOH d
NaCl

×